Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4A TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.92 KB, 39 trang )

Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017
Chào cờ

TUẦN 11

TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG

_____________________________________
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

(Theo Trinh Đường)
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: Hướng dẫn HS chia HS:Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


đoạn.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và HS: Luyện đọc theo cặp.
giải nghĩa từ khó.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng
chậm rãi.
b.Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn từ đầu …chơi diều và
trả lời.
? Những tư chất nào nói lên sự thông - Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ
minh của Nguyễn Hiền
thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó - Ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài
học như thế nào
lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc
bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền
là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay,
mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con
đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi,
Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn
xin thầy chấm hộ.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A


? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là
ông Trạng thả diều
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh
toại”, “có chí thì nên”.
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?

Năm học: 2017 - 2018

- Vì cậu đỗ trạng nguyên năm13 tuổi lúc
ấy cậu vẫn ham thích chơi diều.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.

- Nếu có ý chí quyết tâm thì sẽ làm được
điều mình mong muốn.
-Y/c HS trao đổi và tìm nội dung của - Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý
bài.
chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi
mới 13 tuổi.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn và
hướng dẫn để tìm giọng đọc diễn cảm
phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc mẫu.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò

- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________
Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000,…

I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn
chục, tròn trăm cho 10, 100, 1000…
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) cho 10, 100, 1000…
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A


Năm học: 2017 - 2018

= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế - 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
nào?
- Khi nhân 35 với 10 ta làm thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 - 3 em đọc ghi nhớ.
+ GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350 HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia
=> 350 : 10 = 35
số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bớt đi 1
chữ số 0 ở bên phải số đó.
b. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, … chia cho 1 số tròn trăm, tròn
nghìn cho 100, 1000…
- Ghi bảng: 35 x 100
- Tính KQ: 35 x 100 = 350
35 x 1000
35 x 1000 = 3500
- Y/c HS tự rút ra nhận xét.
- Khi nhân số tự nhiên với 100, 1000…
ta chỉ việc viết thêm 2,3…chữ số 0 vào
- KL về cách nhân STN với
bên phải số đó.
10,100,1000.
- Tính KQ: 3500 : 100 = 35
- Ghi bảng: 3500 : 100
35000 : 1000 = 35

35000 : 1000
- HS nêu ( 2 -3) em.
- Gọi HS nêu NX.
- Nhìn bảng và đọc.
- Treo bảng phụ ghi phần NX chung
SGK.
c. Thực hành
+ Bài 1: Làm miệng.
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
Y/c HS tự viết kết quả của các phép
tính sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả trước lớp.
- Làm vở và nêu KQ.
+ Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn mẫu:
- 2 HS làm bảng nhóm dưới lớp làm vào
300 kg = … tạ.
vở.
Ta có: 100 kg = 1 tạ
- Dán bảng và trình bày.
300 : 100 = 3 tạ.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Vậy: 300 kg = 3 tạ.
70 kg = 7 yến
120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ
5 000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn
4 000 g = 4 kg

- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
4. Củng cố - dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2)

I. Mục tiêu
- Giúp HS: Biết và khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được bằng mũi khâu đột.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học
Vải, kim, chỉ, …
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài

* Hoạt động dạy học
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền HS: Thực hành khâu viền đường gấp
đường gấp mép vải theo các bước:
mép vải.
+ Bước 1: Gấp mép vải.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải hiện các thao tác gấp mép vải.
bằng mũi khâu đột.
- GV nhắc và hướng dẫn HS thêm 1 số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và HS: Thực hành gấp mép vải và khâu
nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản viền đường gấp mép vải bằng mũi
phẩm.
khâu đột.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS
còn lúng túng.
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
HS: Tập khâu ở nhà.
_____________________________________
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

I. Mục tiêu
Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết
phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạyhọc

Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a.Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- GV treo bảng phụ viết đề bài lên bảng. HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò
gì?
anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn
năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
b. HS thực hành trao đổi theo cặp
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi
thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.

c. Thi trình bày trước lớp
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước
lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
______________________________
Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết: Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu
tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay
là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A


Năm học: 2017 - 2018

* Hoạt động dạy học
a.Hoạt động 1: GV giới thiệu.
- Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược.
Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn
được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
b.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Treo bản đồ hành chính Việt HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và
Nam.
Đại La (Thăng Long).
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh
chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân
… này” để lập bảng so sánh.
Vùng đất
Hoa Lư
Đại La
ND so sánh
- Vị trí
- Địa thế

Không phải trung tâm.
Rừng núi hiểm trở, chật
hẹp.

Trung tâm đất nước.
Đất rộng, bằng phẳng, màu
mỡ


? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà - Cho con cháu đời sau xây dựng
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
cuộc sống ấm no.
- GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó
Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại
Việt.
- GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại
Việt”.
c.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Thăng Long dưới thời Lý đã - Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ
được xây dựng như thế nào
họp ngày càng đông và lập nên phố, nên
phường.
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: 2 em đọc.
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Luyện Toán
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú



Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
+Bài 1.Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.
a) 8 x 6 = … x 8
a) 6
b) 305 x 8 = … x 305
b) 8
c) 406 x 5 = 5 x …
c) 406
d) 3218 x … = 9 x 3218
d) 9
+Bài 2.Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 = 5 x 2 x 74
b) 125 x 3 x 8 = 125 x 8 x3
= 1000 x 3
= 10 x 74

= 3000
= 740
c) 4 x 5 x 25 = 4 x 25 x 5
= 100 x 5
= 500

d) 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7
= 100 x 7
= 7000

+Bài 3.Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích
dới đây.
a) 123 x 9 x 4

a) 123 x 9 x 4 = 4428

b) 9 x 4 x 123

b) 9 x 4 x 123 = 4428

c) 9 x 123 x 4

c) 9 x 123 x 4 = 4428

+Bài 4.Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao
muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg muối?
-Hớng dẫn HS phân tích bài toán.
-Y/c HS làm bài cá nhân.

-Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.

-Dán bảng và trình bày.
Giải: Mỗi gian chứa số muối là:
85 x 5 = 425 (yến)
Cửa hàng đó có tất cả số kg muối là:
425 x 7 = 2975 (yến) hay 29750 kg
Đáp số: 29750 kg

Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN

( Giáo dục kĩ năng sống: Liên hệ )
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí
tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các
câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm:

+ Khẳng định có ý chí nhất định thành công.
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Giáo dụ kĩ năng sống : Xác định giá trị,tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Luyện đọc:
- Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2 3 lượt).
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ.
- Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu.
Ai ơi / đã quyết thì hành
- Luyện đọc theo cặp.
Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi.
- 2 em đọc cả bài.
Người có chí / thì nên
Nhà có nền / thì vững
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm:
- Một số HS làm bài vào phiếu.

a) 1, 4
b) 2 và 5.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

c) Câu 3, 6, 7.
+ Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn:
- Chọn câu c.
+ Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu.
- Liên hệ bản thân:
- Suy nghĩ phát biểu.
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó.
- Vượt lên sự lười biếng của bản thân,
khắc phục những thói quen xấu…
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- GV đọc mẫu các đoạn văn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Thi học thuộc lòng từng câu.
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.
4. Củng cố , dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy

_______________________________
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy

_____________________________________
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS: Lên bảng chữa bài tập.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. So sánh giá trị của hai biểu thức
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú



Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

- GV viết bảng
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức
đó.
(2 x 3) x 4
2 x (3 x 4)
=6x4
= 2 x 12
= 24
= 24
- Em hãy so sánh 2 kết quả.
HS: 2 kết quả bằng nhau.
- 2 biểu thức đó như thế nào?
- Bằng nhau:
(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo HS: Lần lượt tính giá trị của a, b, c rồi
và cách làm.
viết vào bảng.
+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5
thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60
Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60
+ Với a = 5; b = 2; c = 3
thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30

Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
=> Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c)
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.
=> Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số - 2 - 3 em đọc ghi nhớ.
với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ 2 và thứ 3.
=> a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c).
c. Thực hành
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Mẫu: 2 x 5 x 4 = ?
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cách 1:
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
- Cách 2:
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
Tính bằng cách thuận tiện:
2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)
b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26
= 13 x 10
= 10 x 26
= 130
= 260
5 x 2 x 34= (5 x 2) x 34
5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9)
= 10 x 34

= 10 x 27
= 340
= 270
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì
- 1 em lên bảng giải.
? Bài toán hỏi gì
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Bài giải:
Có tất cả số bộ bàn ghế là:
Số học sinh của một lớp là:
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

15 x 8 = 120(bộ)
Có tất cả số HS là:
2 x 120 = 240(học sinh)
Đáp số: 240 em
- GV chữa bài cho HS.
4. Củng cố dặn dò

2 x 15 = 30 (em)

Số học sinh của 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (em)
Đáp số: 240 em

- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Kể chuyện
BÀN CHÂN KỲ DIỆU

I. Mục tiêu
- Giúp HS: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện
“Bàn chân kỳ diệu”.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên sẽ đạt được điều mình mong ước.
- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a.GV kể chuyện
HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm
các yêu cầu của bài kể chuyện.
- GV kể mẫu (2 - 3 lần), giọng chậm.
+ Lần 1: GV kể lần 1 giọng chậm rãi,

thong thả kết hợp giới thiệu về Nguyễn
Ngọc Kí.
HS: Lắng nghe.
+ Lần 2: GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời
vào tranh minh họa.
dưới mỗi tranh.
+ Lần 3: GV kể (nếu cần).
b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của
bài tập.
Kể chuyện trong nhóm
- HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. Các
em khác lắng nghe sau đó nhận xét và
góp ý cho bạn.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

Thi kể trước lớp
- Nhận xét từng HS kể.
- Tổ chức thi kể toàn truyện.
- Khuyến khích các HS khác lắng nghe
và hỏi lại bạn 1 số tình tiết trong
truyện:
- 2 cánh tay của Ký có gì khác với mọi

người?
- Khi cô giáo đến nhà, Ký đang làm gì?
- Ký đã cố gắng như thế nào?

- Mỗi nhóm cử 1 bạn thi kể

- Ký đã đạt được những thành công gì?
- Nhờ đâu mà Ký đạt được những
thành công đó?
- Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của
từng bạn.
c. Tìm hiểu ý nghĩa của truyện.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì

- Nhờ kiên trì luyện tập.
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
theo các tiêu chí đã nêu.

- 3 -5 em thi kể.

- Mềm nhũn, buông thõng.
- Đang hý hoáy tập viết.
- Tập viết bằng chân, có lần đau tái
người.
- Trở thành sinh viên đại học…

- Hãy kiên trì nhẫn nại vượt lên mọi
khó khăn thì sẽ đạt được mong muốn
của mình.


? Em học đựơc điều gì ở anh Nguyễn
Ngọc Ký?
- HS trả lời theo ý của mình.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Luyện Toán
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
- GD học sinh có ý thức luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới
3. Dạy bài mới
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học

+Bài 1. Tính theo cách thuận tiện nhất.
a)125 x 5 x 2 x 8 = (125 x 8) x (2 x 5)
= 1000 x 10
= 10000
c) 4 x 47 x 25 = (4 x 25) x 47
= 100 x 47
= 4700

Năm học: 2017 - 2018

- HS làm cá nhân.
b) 250 x 1250 x 8 x 4
= (250 x 4) x (1250 x 8)
= 1000 x 10000
= 10000000
d) 5 x 9 x 2 x 7 = (5 x 2) x (9 x 7)
= 10 x 63
= 630

+Bài 2. Một cửa hàng có 6 gian chứa hàng, mỗi gian có 76 kiện hàng, mỗi kiện
hàng nặng 6 yến. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu yến hàng?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y.c HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lớp làm vở 1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.
Giải
Một gian có số yến hàng là:
76 x 6 = 456 (yến)

Cửa hàng đó có số yến hàng là:
456 x 6 = 2736 (yến)
Đáp số: 2736 yến
+Bài 3.Học sinh lớp 4A xếp thành 4 hàng thì mỗi hàng có 9 em. Biết số học sinh
nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Tính số học sinh nam, học sinh nữ của lớp
4A.
- Cùng HS phân tích bài toán.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 2 em làm bảng.
Giải
Số học sinh lớp 4A là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Số học sinh nam lớp 4A là:
(36 - 6) : 2 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp 4A là:
15 + 6 = 21 (học sinh)
Đáp số: Nam: 15 học sinh
Nữ: 21 học sinh
- Nhận xét và chữa bài.
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018


- Nhận xét giờ học.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP ĐỘNG TỪ, DANH TỪ

I. Mục tiêu
- Tìm được trong đoạn văn các danh từ, động từ.
- Củng cố quy tắc viết tên riêng.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài tập thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học
Chuẩn bị nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
+Bài 1.Tìm danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
Mùa xuân đến, Linh thường lắng nghe họa mi hót. Mọi người đều cho rằng
tiếng hót kỳ diệu của nó làm mọi vật bừng tỉnh.
Danh từ
Mùa xuân, Linh, họa mi, mọi
người, tiếng hót, mọi vật

Động từ
đến, lắng nghe, hót, bừng
tỉnh, cho, làm

+Bài 2.Ghi tên người:
a)Là tấm gương sáng về lòng thương
người:

- Mẹ con bà góa (Sự tích Hồ Ba Bể)
b)Là tấm gương về lòng trung thực, chính - Tô Hiến Thành
trực:
c)Có ước mơ cao đẹp:
- Lê - ô - nác đô đa Vin - xi
+Bài 3.Tìm từ không thuộc nhóm cấu tạo trong mỗi dãy từ sau.
a)ước mong, ước ao, ước muốn, ước tính,
ước lượng
- ước ao
b)mặt mũi, đi đứng, bồng bế, đung đưa,
đu đưa
- đung đưa
+Bài 4.Hai câu sau mắc lỗi vì không viết danh từ riêng. Hãy tìm và viết hoa lại
cho đúng các danh từ riêng đó.
trần hưng đạo đã trỏ xuống dòng sông hóa thề rằng: chuyến này không phá
xong giặc nguyên thề không về với bến sông này nữa.
- trần hưng đạo
- Trần Hưng Đạo
- hóa
- Hóa
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

- nguyên

4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học.

- Nguyên

Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. Mục tiêu
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- GD học sinh có ý thức học bài.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Giảm tải (Mở rộng cho HS nếu HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp
có thời gian)
đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng
bút chì dưới các động từ được bổ sung ý
nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Hai em lên bảng làm.

+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ “đến”. Nó cho biết sự
việc sẽ gần tới lúc diễn ra.
+ Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ “trút”. Nó cho biết sự
việc được hoàn thành rồi.
- HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ.
Bài 2:
HS:2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp
- Y/c HS trao đổi và làm bài.
đọc thầm, suy nghĩ trao đổi theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu và dán lên
bảng. Các HS làm vào vở bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Ngô đã thành …
Không hợp lý
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

b) Chào mào sắp hót …
Cháu vẫn đang xa
… … mùa na đã tàn.
Bài 3:


b) Chào mào đã hót…, Cháu vẫn đang
xa. Mùa na sắp tàn.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm,
suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 2 em làm bài vào bảng nhóm.

- GV gọi 1 số HS lên trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ
từ đang)…
+ Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ.
- GV chữa bài cho HS.
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
_____________________________________
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh,
tính nhẩm.
- GD học sinh có ý thức học bài.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
-HS: Lên chữa bài tập tiết học trước.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV ghi bảng: 1324 x 20 = ?
- GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20
như thế nào? Có thể nhân với 10 - HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân
được không?
với 2, vì:
20 = 2 x 10.
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x 10
= 2648 x 10
= 26480
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480
Từ đó ta có cách đặt tính:
1324
x 20

Năm học: 2017 - 2018


+ Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của
tích.
+ 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0.
+ 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8.
+ 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4.
+ 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6.

- GV gọi HS nêu lại cách nhân.
b.Nhân các số tận cùng là chữ số 0
- GV ghi lên bảng: 230 x 70 = ?
HS: Làm tương tự như trên.
- Có thể nhân 230 với 70 như thế 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
nào?
= (23 x 7) x (10 x 10)
- KL: Khi thực hiện nhân 270 x 30 ta
=161 x 100 = 16100
chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết
thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 23
x 7.
c. Thực hành
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1342
13546
x
x
30
40
406380

53680
+ Bài 2: Y/c HS tính nhẩm không đặt HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
tính.
- HS thi làm nhanh trên bảng lớp.
1 326 x 300 = 397 800
3 450 x 20 = 69 000
1 450 x 800 = 1 160 000
- Chữa bài và nhận xét HS.
+ Bài 3: Y/c HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- Muốn biết xe ô tô đó chở tất cả bao - HS: Tính số kg gạo và số kg ngô mà
nhiêu kg gạo và ngô chúng ta phải làm xe ô tô đó chở.
gì?
- Lớp làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
- Y/c HS làm bài.
- Dán bảng và trình bày.
Giải
30 bao gạo nặng số kg là:
50 x 30 = 1500 (kg)
40 bao ngô nặng số kg là:
60 x 40 = 2400 (kg).
Xe ô tô đó chở được tất cả là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3900 kg ngô và gạo.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A


Năm học: 2017 - 2018

- Nhận xét và chữa bài cho HS.
+ Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và tự - Đọc và tự làm bài vào vở.
làm bài.
- 1 em làm bài trên bảng lớp.
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
60 x 30 = 1800 (cm 2)
Đáp số: 1800 (cm 2)
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Địa lí
ÔN TẬP

I. Mục tiêu
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Giấy khổ to + bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

- HS : Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ?
3. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trng du.
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, HS: Dãy Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc
ta đã học về những vùng nào?
Bộ, Tây Nguyên và Đà Lạt.
-Treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS: Lên bảng chỉ vị trí từng vùng.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của
học sinh cho đúng.
a. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên.
- Y/c HS làm việc cặp đôi, tìm thông HS: Thảo luận hoàn thiện bảng..
tin điền vào bảng.
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày (Lần
lượt 2 HS ở 2 cặp khác nhau lên bảng,
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

mỗi người nêu đặc điểm địa hình ở 1
vùng và chỉ vào vùng đó).
- Tương tự như vậy với đặc
điểm về khí hậu.

- Nhận xét và bổ sung.
Đặc điểm thiên nhiên

Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Dãy núi cao, đồ sộ, Vùng đất cao, rộng lớn
nhiều đỉnh nhọn, sườn gồm các cao nguyên xếp
Địa hình
núi dốc, thung lũng tầng cao thấp khác nhau.
thường hẹp và sâu.
Ở những nơi cao lạnh Có 2 mùa rõ rệt: Mùa
quanh năm, các tháng mưa và mùa khô.
Khí hậu
giữa mùa đông có khí có
tuyết rơi,
b. Hoạt động 3: Con người và hoạt động.
- Phát giấy kẻ sãn khung cho các
nhóm, y/c HS thảo luận hoàn thành
bảng kiến thức.
- HS: Nhận giấy bút và làm việc nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, mỗi
nhóm trình bày 1 đặc điểm.
d. Hoạt động5:Vùng Trung du Bắc Bộ.
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du - Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt,
Bắc Bộ?
diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để bảo - Trồng rừng nhiều hơn nữa, dừng hành
về rừng?
vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi.
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I

I. Mục tiêu
- Giúp HS: Ôn lại và thực hành những hành vi đạo đức đã học từ đầu năm.
- Có ý thức và biết thực hiện đúng các hành vi, thái độ qua từng bài cụ thể.
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống để thể hiện bằng việc làm và hành động cụ
thể.
II. Đồ dùng dạy học
Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Như thế nào là tiết kiệm thời giờ?
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ - Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
đầu năm đến nay?
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
?Trung thực trong học tập thể hiện
điều gì
? Trung thực trong học tập sẽ được
mọi người như thế nào
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó
khăn chúng ta phải làm gì
? Khi em có những mong muốn hoặc
ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm

? Em thử trình bày ý kiến, mong
muốn của mình với cô giáo (hoặc
các bạn)
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của
chưa? Nêu ví dụ.
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu
ví dụ.

- … thể hiện lòng tự trọng.
- … được mọi người quý mến.

- … cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó
khăn đó.
- … em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý
kiến, mong muốn của mình với những
người xung quanh một cách rõ ràng, lễ
độ.
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ
của nhà trường để theo dõi các bạn. Em
mong muốn xin cô giáo cho em được
tham gia.
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao
người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm,
không được sử dụng tiền của phung phí.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ
dùng học tập rất cẩn thận để không bị
hỏng, mất tốn tiền mua sắm…
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ
trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu
thời gian biểu).

- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú



Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

____________________________________
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC

( Tích hợp GDMT : Bộ phận )
I. Mục tiêu
- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất
chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học
Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng…
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước có những tính chất gì?
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Hoạt động1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại
Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Nước mưa, nước sông, nước biển,
nước suối…
+ Dùng giẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1

em lên sờ tay vào.
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang
không? Nếu mặt bảng khô thì nước biến 44 SGK theo nhóm.
đi đâu?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nước không thể nhìn
thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước
ở thể khí.
b. Hoạt động 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang
45 và trả lời câu hỏi.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến
thành thể gì?
- Nước ở thể rắn.
+ Nhận xét nước ở thể này?
- Có hình dạng nhất định.
+Hiện tượng nước trong khay chuyển từ
thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
+Quan sát hiện tượng nước đá ở ngoài tủ
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018


lạnh xem điều gì đã xảy ra và nói tên - Nước chảy ra thành nước ở thể
hiện tượng đó?
lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng
chảy.
- HS: Tiến hành làm thí nghiệm và
báo cáo kết quả.
- GV kết luận: Nước chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng khi nhiệt độ ở bên ngoài
cao hơn.
c. Hoạt động3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
- HS làm việc cá nhân theo cặp, vẽ sơ
+ Nêu tính chất của nước?
đồ sự chuyển thể của nước vào vở và
trình bày.
- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
- Nhận xét tiết học.
Luyện Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUANH TA

I. Mục tiêu
- Thấy được môi trường đang bị ô nhiễm , nắm được các nguyên nhân làm môi
trường bị ô nhiễm
- Củng cố cho HS về tham gia vệ sinh , đường làng ngõ xóm và vì sao cần phải
tham gia.
- Tích cực tham gia vệ sinh, đường làng ngõ xóm; có ý thức tham gia bảo vệ môi
trường
II. Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HD làm bài tập
Hoạt động 1:Quan sát tranh, cho biết
các bức ảnh vẽ ( chụp ) cảnh gì?.
- GV đưa ra các bức ảnh và giao nhiệm - HS nhận nhiệm vụ.
vụ cho từng nhóm.
- HS thảo luận trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
-> HS nhận xét.
=> Kết luận:
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

Hoạt động 2 : Làm bài tập trên phiếu
- Gv giao phiếu – Hd cách làm
- Gv chấm 1 vài bài rồi nhận xét
-HS làm bài
- GV chốt lại.
Hoạt động 3 Thảo luận về cách ứng - HS nghe
xử trong các tình huống.
- HS thảo luận trong nhóm

- Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi - Đại diện các nhóm lên trình bày
trường ở địa phương?
-> HS nhận xét.
- GV chốt lại
4. Củng cố - Dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
______________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc:ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
(Theo Trinh Đường)
I. Mục tiêu
- Giúp HS: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: Hướng dẫn HS chia HS:Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
đoạn
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và HS: Luyện đọc theo cặp.
giải nghĩa từ khó.
1 - 2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng
chậm rãi.
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn và
hướng dẫn để tìm giọng đọc diễn cảm
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc mẫu.

HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy


_______________________________________
Toán
ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG

I. Mục tiêu
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo dm2.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ khung BT2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên chữa bài tập.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học
a. Giới thiệu đề - xi - mét vuông
- GV: Để đo diện tích người ta còn dùng HS: Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã
đơn vị đề - xi - mét vuông.
chuẩn bị, quan sát hình vuông, đo
cạnh thấy đúng 1 dm.
- GV nói và chỉ vào bề mặt hình vuông:
Đề - xi - mét vuông là diện tích của hình
vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề - xi mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc, viết đề - xi mét vuông viết tắt là: dm2.
Đọc là đề - xi - mét vuông.
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú



Giáo án lớp 4 A

Năm học: 2017 - 2018

? 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2
? 100 cm2 bằng bao nhiêu dm2
b. Thực hành
+ Bài 1: Ghi bảng các số đo diện tích có
trong sách và 1 số các số đo khác.

HS: Quan sát để nhận biết hình
vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi
100 hình vuông nhỏ (diện tích 1
cm2).
HS: 1 dm2 = 100 cm2
HS: 100 cm2 = 1 dm2

HS: Đọc và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.
+Bài 2:Treo bảng phụ kẻ khung.
- Đọc các số đo diện tích có trong bài và - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
các số đo khác.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3:GV chốt lại lời giải đúng.
HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số
thích hợp vào chỗ chấm.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
2
2
1 dm = 100 cm
48 dm2 = 4 800 cm2
100cm2 = 1 dm2
2 000 cm2 = 20 dm2
1 997 dm2 = 199 700 cm2
9 900 cm2 = 99 dm2
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải
đúng:
1 954 cm2 > 19 dm2 50 cm2
210 cm2 = 2 dm2 10 cm2
2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2
6 dm2 3 cm2 = 603 cm2
+ Bài 5: Làm cá nhân vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
a) Đ
c) S
b) S
d) S
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ


I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Rèn kĩ năng vận dung làm bài tập thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học
Nguyễn Thị Tuyết

Trường Tiểu học Đạo Tú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×