Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.56 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
TUẦN 11
Ngày soạn: Ngày 11 / 11 / 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13 / 11 / 2006
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục đích, yêu cầu:
-Luyện đọc:
+ Đoc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống, leo trèo.
+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn
nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, châïm rãi) và nội dung bài văn.
-Hiểu được:
+Nghóa các từ: săm soi, cầu viện.
+Nội dung bài: tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Có ý thức làm
đẹp môi trường sóng trong gia đình và xung quanh.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút): GV nhận xét thông báo điểm thi tuần trước.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc: (khoảng 10 phút)
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn1: Câu đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “không phải là vườn”.
+ Đoạn3: Còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
*Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho
học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.


*Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghóa từ trong phần chú
giải: săm soi, cầu viện.
*Đọc nối tiếp lần 3: hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu
văn dài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(khoảng 10 phút)
-Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi:
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
(…để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây
trồng ở ban công.)
H: Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà
bé Thu?
( Mỗi loài cây ở trên ban công nhà bé Thu có mỗi đặc điểm:
Cây quỳnh: lá dài, giữ được nước
Cây hoa ti gôn: thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo
gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
Cây hoa giấy: bò vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng.
Cây đa Ấn Độ: liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt;
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng phần
trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn
trước lớp, kết hợp nêu cách
hiểu từ.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn
trước lớp.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đoạn 1 và 2, kết hợp
trả lời câu hỏi.
1

Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
khi đủ lớn nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo
ngay cho Hằng biết ?
(…Thu muốn báo ngay cho Hằng biết vì: Thu muốn Hằng
nhận ra ban công nhà mình cũng là vườn.)
Câu 4: Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghóa là thế nào?
(… nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm
đến để làm ăn.)
-GV chốt giảng thêm: loài chim chỉ đế sống và làm tổ, hát
ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên
nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là một cánh rừng,
một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi
chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng chiếu trên ban
công…nếu mỗi người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim
chóc, biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công nhà
bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành, tươi đẹp
hơn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm nội dung chính của
bài.
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
Đại ý: Bài văn cho ta thấy giá trò của khu vườn và tình yêu
thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(khoảng 10 phút)
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
*Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn
sau mỗi đoạn.
*GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi

đoạn.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
Cách đọc: Đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Thu
và ông). Đọc phân biệt được lời bé Thu, lời ông; nhấn giọng
các từ ngữ: hé mây, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội,
vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim
đậu.
-GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn
nắn (có thể đọc theo cách phân vai).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối
bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS đọc thầm đoạn còn lại.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận nhóm bàn tìm
đại ý cuả bài.
-HS trình bày đại ý. HS khác
bổ sung.
-HS đọc đại ý.
-HS mỗi em đọc mỗi đoạn. HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-Theo dõi nắn cách đọc.
-Theo dõi GV đọc.

-HS đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.
-1 HS đọc, nêu đại ý.
Đạo đức
2
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:
-Củng cố kó năng về: Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp
Năm; biết ra quyết đònh và kiên đònh bảo vệ ý kiến của mình; có những việc làm thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên; đối xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
-Thực hành thành thạo các kiến thức và kó năng trên.
-Giáo dục HS luôn có tình cảm, thái độ, việc làm phù hợp quan hệ bản thân và quan
hệ với người khác.
II.Chuẩn bò: GV: Các tình huống, phiếu bài tập.
HS: Ôn tập 5 bài đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2 -3 phút):
HS1: Trong câu chuyện: Tình bạn em có đồng tình với hành động bỏ bạn chạy thoát
thân của nhân vật trong chuyện không? Vì sao? (Thanh Nga)
HS2: Nêu ghi nhớ của bài? (Văn Hoà)
- Nhận xét , đánh giá từng HS.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:Củng cố các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.(10- 12 phút)
-YC HS lần lượt nêu các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.

-GV liệt kê và ghi trên bảng:
Em là học sinh lớp 5; Có trách trách nhiệm về việc làm của mình;
Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, nội dung sau:
1.Trong câu truyện: Chuyện của bạn Đức, theo em Đức nên giải
quyết việc đó như thế nào cho tốt? vì sao?
2.Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học
tập? Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
3.Kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những
việc chưa làm đựơc?
4. Đọc những câu tục ngữ, ca dao hay kể câu chuyện nó về tình bạn?
- Tổ chức cho các nhóm rút thăm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV tổng kết nội dung kiến
thức trên, tuyên dương nhóm trình bày tốt.
HĐ2 : Thực hành các kó năng về trách nhiệm về việc làm của mình
và mọi người xung quanh. (Dự kiến 15- 18 phút )
-Chia lớp thành hai dãy: Cách chơi hát hoặc đọc một bài thơ về chủ
đề trường em. Hát nối tiếp dãy này hát xong là dãy kia hát. Trong
vòng 10 giây dãy nào không tìm được bài hát hoặc bài thơ theo chủ
đề là dãy đó thua.
-GV cử 1 dãy 1 em làm trọng tài :phân thắng bại
- Trọng tài mời GV nhận xét, đánh giá.
* GV kết luận: chúng ta là học sinh lớp năm chúng ta phải tự hào về
trường lớp mình. Đồng thời cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng
là học sinh lớp 5 xây dựng trường lớp ngày càng tốt hơn.
H: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm.
-Cá nhân thực hiện nêu,
lớp theo dõi.
-Thực hiện thảo luận

nhóm theo yêu cầu GV.
- Rút thăm , trình bày
Lớp nhận xét , bổ sung
-Hai dãy thực hiện chơi
theo yêu cầu của trong
tài.
-Lắng nghe, thực hành.
-Nhiều em thực hiện kể
trước lớp
-Theo dõi, đặt câu hỏi
3
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
-GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nghe và đặc câu hỏi về câu chuyện bạn vừa kể (Ví dụ:
Qua các câu chuyện trên bạn rút ra được bài học gì?)
GV chốt ý: Khi giải quyết công việc hay xử lí một tình huống một
cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản, ngược lại, khi
làm một việc thiếu trách nhiệm dù khong ai biết ta cũng áy náy trong
lòng.
Người có trách nhiệm khi làm việc gì cũng suy nghó cẩn thận nhằm
mục đích tốt đẹp. Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm vừa làm.
-GV tổ chức hoạt nhóm đôi: Nêu những khó khăn mà HS trong trường
trong lớp mình phải gặp và kế hoạch để giúp bạn.
-Yêu cầu các mhóm trình bày.
* GV gợi ý:
+Những khó khăn về bản thân: sức khoẻ yếu, bò khuyết tật….
+Khó khăn về gia đình như nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của
bố mẹ.

+Khó khăn khác như đường đi học xa,hiểm trở…..
-Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
về nhớ ơn tổ tiên
H: Em có tự hào về truyền thống đó không?Vì sao? Em cần làm gì
để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
4. Củng cố – Dặn dò: ( 2-3 phút )
-Tổng kết bài. Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà thực hành tốt các kó năng vừa học và chuẩn bò bài 6:
“Kính gìa , yêu trẻ “
trao đổi cùng bạn
-Tiếp thu, vận dụng.
-Bắt cặp nêu và trình bày
trước lớp.
-Vài cá nhân giới thiệu
truyền thống tốt đẹp nhớ
ơn tổ tiên và nêu việc
làm giữ gìn truyền thống
đó.
Khoa học:
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức đã học về: Con người và sức khoẻ
-HS vẽ đựơc tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại
trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nanï giao thông)
-HS có ý thức luôn biết coi trọng sức khoẻ và chú ý phòng chống bệnh cho mình và
cho những người xung quanh, ngăn ngừa bệnh tật trong mọi trường hợp.
II. Chuẩn bò : Một số tranh vẽ SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Bài: Ôn tập con người với sức khoẻ (tiết 1)

HS1: Nêu tác hại của bệnh viêm não? Cách phòng tránh? (Thu Minh)
HS2: Nêu tác hại của bệnh sốt rét? Cách phòng tránh? ( Bảo Yến)
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ3:Tìm hiểu nôi dung các tranh ở sách giáo khoa.(khoảng
7-8 phút)
MT: HS nắm được nội dung của tranh hình 1 và hình 3 SGK
4
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
và nêu được nội dung ý nghóa từng tranh.
-Giáo viên cho HS quan sát tranh hình 2, 3 sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh thảo luận với nội dung:
 Chỉ ra những việc làm và ý nghóa của từng tranh 2 và
3 trang 44?
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại:
Tranh 1: Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa bò nhiễm HIV
đi học và tham gia chơi cùng mình. Điều đó nói lên rằng
chúng ta không nên kì thò với người bò nhiễm HIV.
Tranh 2: kêu gọi mọi người cương quyết không hút thuốc lá và
cai thuốc lá.
HĐ 3: Thực hành vẽ tranh vận động. (khoảng 20-22 phút)
MT: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các
chất gây nghiện (hoắc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc
tai nạn giao thông).
-GV yêu cầu HS dựa vào 2 tranh vận động 1 và 2 ở SGK.
Hãy vẽ tranh có nội dung phòng tránh sử dụng các chất gây
nghiện (hoắc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn
giao thông)
-Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh

nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ.
-Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử
đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh.
-GV nhận xét khen ngợi nhóm vẽ đẹp, đúng nội dung và
nhóm thuyết trình hay.
-GV chốt lại: Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm , tai nạn
giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người
chúng ta. Chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản
thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham
gia phòng tránh .
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân cho
người thân và cộng đồng; chuẩn bò bài tiếp theo.
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu
nội dung từng bức tranh.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận vẽ tranh.
-Cử đại diên lên trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
Toán
51. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố các kiến thức về: thực hiện tính cộng các số thập phân; so sánh các số thập
phân, giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
-HS vận dụng được tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện, làm tốt các
bài tập SGK.

-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: Phiếu bài tập ghi bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút): Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2
dãy mỗi dãy làm 1 bài:
5
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
a) Đặt tính và tính: 45,23 + 57 + 678, 3 (Thanh Nga)
b) Tính theo cách thuận tiện nhất: 45,09 +56,73 + 54,91 + 43,27 (Ngọc Toàn)
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập 1 và 2.(khoảng 12-14 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2, xác đònh yêu cầu đề
bài.
-Tổ chức cho HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét chốt lại và ghi
điểm.
Bài 1: Tính:
a) 15,32 b) 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 +0,2
= 4,68 + (6,03 + 3,97) = (6,9 + 3,1) + (8,4 +0,2)
= 4,68 + 10 = 10 +8,6
= 14,68 = 18,6

c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= 5,7 + (3,49 + 1,51) = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 5,7 + 5 = 11 + 8
= 10,7 = 19
-Yêu cầu HS giải thích tại sao em lại chọn cách làm đó.
HĐ 2: Làm bài tập3.(khoảng 5-6 phút)
-GVphát phiếu bài tập yêu cầu HS làm vào phiếu.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và giải thích cách làm của
từng phép so sánh.
-GV nhận xét chốt lại:
Điền dấu <,>,=
3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4
-Nếu HS khá giỏi làm xong bài nhanh, GV cho các em tiến
hành làm bài 4.
HĐ 3: Làm bài tập 4. (khoảng 7 phút)
-Gọi HS đọc đề bài, xác đònh cái đã cho cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS tự làm bài.
-Nếu những HS khá giỏi làm xong trước, GV yêu cầu các
em hướng dẫn cho HS còn lúng túng.
-Nhận xét bài làm của HS chốt lại và ghi điểm.
Bài giải:
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
-HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2,
xác đònh yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, 2 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS giải thích chọn cách làm.
-HS làm vào phiếu.

-HS nhận xét bài bạn và giải
thích cách làm của từng phép
so sánh.
-HS đọc đề bài, xác đònh cái đã
cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào, HS khá giúp
cho HS còn lúng túng. 1 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
6
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là:28,4 +30,6 +32,1= 91,1
(m)
Đáp số: 91,1m
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bò bài tiếp
theo.
Ngày soạn: Ngày 12 / 11 / 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14 / 11 / 2006
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: Luật Bảo vệ môi trường. Ôn lại cách
viết tiếng có âm cuối n/ng.
- HS có kó năng nghe – Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, vận dụng làm tốt phần bài
tập phân biệt tiếng có âm cuối n/ng.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bò: GV: Phiếu bài tập bài 2.

HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 phút): Nhận xét bài thi giữa học kì 1.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cảu tiết
học.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.(khoảng 7
phút)
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Luật Bảo vệ môi trường
(ở SGK/103)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:
H: Thế nào là hoạt động bảo vệ môi trøng?
(Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp; …)
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp
các từ: suy thoái, phòng ngừa, ứng phó.
- GV nhận xét – và nêu cách hiểu một số từ vừa viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
(khoảng 15 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình
thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà
mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài,
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.

-HS viết bài vào vở.
7
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
cách viết hoa…
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm
từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2
lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại
bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở
theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 3, nhận xét cách trình bày và
sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.(khoảng 8 phút)
Bài 2b:
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu của bài tập.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 4 em làm
trên phiếu bài tập, một nhóm lên bảng làm vào bảng
phụ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai
và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi
sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu
của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1
nhóm lên bảng làm vào bảng phụ,
sau đó đối chiếu bài của mình để
nhận xét bàitrên bảng.

trăn-trăng dân-dâng răn- răng lượn - lượng
Con trăn-vầng trăng

Dân chúng-dâng đầy

Khuyênrăn-hàm răng

Bay lïn- số lượng

Bài 3:
-Gọi HS đọc bài 3, nêu yêu cầu đề bài. (làm bài 3b)
-GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5
em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ láy có
âm ng hoặc n ở cuối. Em đứng đầu lên viết rồi vòng ra
sau, em tiếp theo lên viết cứ thế hết thời gian đội nào
tìm nhiều từ đúng không trùng từ, đội đó sẽ thắng.
-GV nhận xét phân thắng/thua. – GV khen ngợi, động
viên 2 đội.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có
âm n/ng ở cuối, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn
5 em thi tìm từ tiếp sức, HS khác cổ
vũ.
Toán
52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cách trừ hai số thập phân.
- Biết cách trừ hai số thập phân, HS có kỹ năng đặt tính số trừ dưới số bò trừ sao cho

các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng cột với nhau, dấu phẩy ở
hiệu thẳng cột với dấu phẩy ở số trừ ,số bò trừ ; giải bài toán có liên quan đến phép trừ hai số
thập phân.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy và học:
8
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2
dãy mỗi dãy làm 1 bài:
a) Đặt tính và tính: 0,234 + 234 + 23,4 (Thanh Nga)
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 (Đức Tiến)
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV yêu cầu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ -rút ra cách cộng hai số thập
phân (khoảng 10 phút)
-GV nêu ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong
đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao
nhiêu mét?
-Yêu cầu HS đọc ví dụ xác đònh cái đã cho cái phải tìm.
-Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ
số thập phân. 4,29 – 1,84 = ?
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép
trừ.
-GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS còn lúng
túng GV có thể gợi ý các em đổi ra số tự nhiên rồi tính).
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt

cách làm:
Ta có thể viết:
4,29m = 429cm 429 4,29
1,84m = 184cm


-
184
-
1,84
245(cm) 2,45(m)
245cm = 4,45m
-Yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của
2 phép trừ trên.
-GV chốt lại: Đặt tính giống nhau, trừ giống nhau, chỉ
khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
-Yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thập phân từ cách làm ở
ví dụ 1.
-GV nêu ví dụ 2 và ghi phép tính trừ: 45,8 – 19,26 = ?
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày.
-GV nhận xét và cốt lại cách làm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách trừ 2 số
thập phân.
-Yêu cầu nhóm trình bày GV chốt lại: (như trong SGK).
HĐ2: Thực hành luyện tập. (khoảng 20 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và xác đònh yêu cầu bài
tập.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-HS đọc ví dụ.
-HS nêu: 4,29 – 1,84 = ?

-HS theo nhóm 2 em tìm cách
thực hiện phép trừ.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
-HS nhận xét về sự giống nhau
và khác nhau.
-2 em nêu.
-HS thực hiện ra nháp, 1 em lên
bảng làm.
-HS thảo luận theo nhóm đôi
nêu cách trừ 2 số thập phân.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
-HS đọc cách trừ số thập phân ở
SGK.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 và
xác đònh yêu cầu bài tập.
-HS làm bài vào vở, 3 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
9
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Nhận xét chầm điểm chốt lại cách làm.
-Nếu HS khá giỏi làm nhanh các em tiến hành làm tiếp
bài 3.
Bài 1: Tính:
a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
42,7 37,46 31,554
Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 72,1 b) 5,12 c) 69
-30,4 - 0,68 - 7,85
41,7 4,44 61,15
Bài 3:
-Gọi HS đọc bài xác đònh cái đã cho, cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài (HS khá, giỏi giúp cho HS trung
bình)
-GV nhận xét chốt lại cách làm chấm điểm.
Bài giải:
Số đường lấy ra tất cả là:10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số đường còn lại trong thùng là:28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút
- Yêu cầu HS nêu lại cách trừ 2 số thập phân.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp
theo.
-HS đọc bài xác đònh cái đã cho,
cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên
bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS nêu lại cách trừ 2 số thập
phân.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục đích, yêu cầu:
-HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
-Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô
thích hợp trong đoạn văn bản ngắn.
-Giáo dục học sinh sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong giao tiếp hàng ngày.

II. Chuẩn bò: GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (Phần nhận xét)
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (khoảng 5 phút)
HS1: Đại từ là gì? Tìm đại từ trong câu: Vì Tuấn chăm học nên bạn ấy đạt học sinh
giỏi.
(Hữu Thảo)
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ 1 : Tìm hiểu nhận xét - rút ra ghi nhớ. (khoảng 12 phút)
Nhận xét 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề và hoàn thành yêu
cầu:
-HS đọc đề bài, xác đònh yêu
cầu.
10
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
 Các từ in đậm trong phần nhận xét 1 từ nào dùng chỉ
người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người
hay vật được nhắc tới?
-Tổ chức cho HS trình bày, GV nhận xét chốt lại:
Từ chỉ người nói. chúng tôi, ta
Từ chỉ người nghe. chò, các ngươi
Từ chỉ người hay vật. chúng
Nhận xét 2:
-Yêu cầu HS yêu cầu đề.
H: Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện
thái độ của người nói như thế nào?

-GV nhận xét và chốt lại:
*Cách xưng hô của cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là
chò). Tự trọng lòch sự với người đối thoại.
*Cách xưng hô của Hơ Bia: (xưng là ta, gọi cơm là các
ngươi): kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
-Nhận xét 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của nhận xét 3.
-Yêu cầu HS trả lời:
H: Tìm từ em vẫn thường dùng để xưng hô với thầy, cô; cha,
mẹ; anh, chò, em; với bạn bè?
-GV nhận xét và chốt lại như bảng sau:
Đối tượng Gọi Tự xưng
Với thầy cô thầy, cô con, em
Với bố, mẹ
bố, cha, ba, thầy , tía..mẹ,
má, mạ, u, mệ, bầm, bủ…
con
Với anh, chò anh, chò em
Với em em anh ( chò)
Với bạn bè bạn, cậu, đằng ấy….. tôi, tớ, mình
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 105.
HĐ2: Thực hành luyện tập. (khoảng 18 phút)
Bài 1:
-Gọi HS đọc bài tập 1 và xác đònh yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2 em hoàn thành yêu
cầu bài tập 1.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV chốt lại:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường
rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lòch sự với thỏ.

Bài 2:
-Gọi HS đọc bài 2 và xác đònh yêu cầu đề bài.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 2 lên bảng.
-GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh điền từ cần điền
vào phiếu, 1 em lên bảng làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng và GV chốt lại
chấm điêm3.
*Thứ tự điền vào ô trống: 1 - tôi, 2 - tôi, 3- nó, 4- tôi, 5- nó,
6- chúng ta.
-Hs làm bài theo nhóm 2 em.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS đọc nhận xét 2, xác đònh
yêu cầu.
-HS trả lời cá nhân, HS khác
bổ sung.
-HS đọc yêu cầu của nhận xét
3.
-HS trả lời cá nhân, HS khác
bổ sung.
2 em đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc bài tập 1 và xác đònh
yêu cầu đề bài.
-HS làm bài theo nhóm 2 em.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS đọc bài 2 và xác đònh yêu
cầu đề bài.
-1 em lên bảng làm, lớp làm
vào phiếu bài tập.

-Nhận xét bài bạn trên bảng.
11
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 3 -5 phút)
-Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS đọc lại ghi nhớ.
Ngày soạn: Ngày 13 / 11 / 2006
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 15 / 11 / 2006
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN
I.Mục đích, yêu cầu:
-HS nắm được nội dung và hiểu được ý nghóa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ
thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, một cách tự nhiên; theo dõi bạn kể
chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
-Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
-Tranh minh họa truyện trong SGK, phóng to tranh.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 5 phút) : -Gọi HS kể chuyện về 1 lần em được đi thăm
cảnh đẹp ở đòa phương hoặc nơi khác. (Khiết Ngọc)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1: Giáo viên kể chuyện. (khoảng 10 phút)

-GV kể chuyện lần 1 và kết hợp giải nghóa từ khó súng kíp:
loại súng cũ chế tạo theo phương pháp thủ công. (GV chỉ kể 4
đoạn với 4 bức tranh. Bỏ lại đoạn 5 để HS tự phỏng đoán.)
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
GV cần kể: Giọng chận rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân
vật, bộc lộ cảm xúc của những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ
đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
HĐ 2: HS tập kể chuyện. (khoảng 12-17 phút)
-Gọi 1 HS đọc nội dung 1 SGK/107.
-GV hướng dẫn: Không cần kể đúng nguyên văn như cô đã kể
chỉ cần kể được cốt chuyện và tình tiết tiêu biểu trong câu
chuyện. Chú ý giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Tổ chức cho HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể từng đoạn nối tiếp nhau trước lớp, GV gọi HS
khác nhận xét bổ sung.
*GV yêu cầu: Em thử đoán xem câu chuyện kết thúc thế nào và
kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp trong nhóm; sau đó kể trước
lớp đoạn 5.
-HS theo dõi lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể, kết hợp
quan sát tranh.
-HS đọc nội dung 1 SGK/107, HS
khác đọc thầm.
-Nghe GV hướng dẫn kể.
-HS kể từng đoạn câu chuyện
trong nhóm.
-HS kể từng đoạn nối tiếp nhau
trước lớp, HS khác nhận xét.
-HS thứ tự tự nêu dự đoán của

mình.
-HS kể đoạn 5 nối tiếp nhau trước
lớp, HS khác nhận xét.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×