Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.73 KB, 2 trang )
Thì hiện tại hoàn thành. (the present perfect)
Cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present
perfect continuous) đều nói đến một hành động trong quá khứ có liên quan đến hiện tại, nhưng
hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple) nói về một hành động đã hoàn tất và làm nổi bật
về kết quả và thành tích. Xem những ví dụ sau đây:
Ex: 'I've completed my English and geography homework, but I haven?t started my maths
assignment yet.'
' Tôi đã hoàn tất xong bài tập Anh ngữ và Địa lý, nhưng tôi vẫn chưa bắt đầu làm bài tập
Toán học.'
'She's travelled to many countries, but she's never been outside Europe.'
'Cô ta đã từng đi qua nhiều quốc gia, nhưng cô ta chưa bao giờ đi ra khỏi châu Âu.'
'Have you ever tried Japanese food?' 'No, never. What's it like?'
' Bạn đã từng ăn thức ăn Nhật bản chưa?'
' Chưa bao giờ. Nó ra sao hả?'
Chú ý là thì hiện tại hoàn thành đơn thường được sử dụng cùng với những trạng từ (adverbs) như
'ever', 'never', 'already', 'just', ''still', 'yet'.
'Do you want me to clean the kitchen this afternoon?' 'No thanks, I've already done it.'
'Bạn muốn tôi dọn dẹp nhà bếp vào chiều nay không?'
'Cám ơn, không cần, tôi đã dọn dẹp xong rồi.'
'I've just fed the baby but she seems to be hungry again.'
Dạng Quá khứ hoàn thành
Dạng quá khứ hoàn thành được tạo thành từ một chủ từ, 'had' và một quá khứ phân từ (dạng thứ ba
của một động từ).
Quá khứ hoàn thành - ý nghĩa & cách sử dụng
Dạng quá khứ hoàn thành được sử dụng để làm rõ về một sự kiện xảy ra một sự kiện khác trong
quá khứ. Trong bài học, Tim nói:
"But when you interviewed me the other week you really seemed to think that I had stolen the
watches."
"Nhưng khi anh phỏng vấn tôi vào tuần trước anh thật sự đã nghĩ rằng tôi đã ăn cắp những chiếc
đồng hồ đó."
Tim đang nói về 2 sự kiện mà cả hai đều xảy ra trong quá khứ: buổi phỏng vấn với cảnh sát, và sự