Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đề tài “Sự quản lý của Nhà nước các Công ty phát hành chứng khoán”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.04 KB, 34 trang )














Luận văn


Đề tài “Sự quản lý của Nhà nước các Công ty phát
hành chứng khoán”
Khoa khoa häc qu¶n lý líp qlkt43a
GV h­íng dÉn: TS . NguyÔn thÞ ngäc huyÒn
SV thùc hiÖn: NguyÔn v¨n minh (b)
LỜI MỞ ĐẦU

Với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế của thế giới, sự vươn lên không ngừng
của các nước trong khu vực về tất cả các lĩnh vực mà đặc biệt là sự phát triển như
vũ bão về kinh tế, chính trị, xã hội. Điều đó đặt nước ta vào một vị thế vô cùng
quan trọng, bởi vì nước ta nằm ở vị trí cực kỳ nhạy cảm, nhạy cảm cả về vị trí
chiến lược quân sự cũng như kinh tế trong khu vực. Chính vì thế mà Đảng và nhà
nước đã nhận thấy rõ công việc của mình là phải lãnh đạo, định hướng phát triển
cho nền kinh tế đất nước sao cho thật tốt, để tiến vào kỷ nguyên mới với thành
công mới rực rỡ. Để đạt được điều đó Đảng, nhà nước đã đưa ra nhiệm vụ và mục


tiêu phải tiến hành "Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá đất nước".
Để tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá thành công, tăng trưởng kinh tế
bền vững, khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực cần phải có
nguồn vốn lớn. Mà để có nguồn vốn lớn cần phát triển thị trường chứng khoán.
Tuy nhiên, việc phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam gặp không ít khó
khăn về kinh tế cũng như sự hiểu biết loại hình kinh doanh này còn hạn chế, đặc
biệt khi thị trường chứng khoán đi vào hoạt động thì cần phải có “Sự quản lý của
Nhà nước các Công ty phát hành chứng khoán”.
Chính vì thế, mà hơn bao giờ hết chúng ta cần phải chuẩn bị một cách kỹ càng
cả về kiến thức cơ bản và học hỏi kinh nghiệm của các nước khác trên thế giới về
tổ chức quản lý và kiểm soát hoạt động của các Công ty phát hành chứng khoán.
Những nội dung chính được trình bày trong Đề án này gồm:
Phần 1: Thị trường chứng khoán và các Công ty phát hành chứng khoán
Phần 2: Quản lý Nhà nước đối với các Công ty phát hành chứng khoán
Phần 3: Thực trạng và phương hướng quản lý phù hợp ở Việt Nam hiện
nay
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
NI DUNG
PHN 1: TH TRNG CHNG KHON V CC CễNG TY
PHT HNH CHNG KHON
I. CHNG KHON V TH TRNG CHNG KHON
1. Chng khoỏn
1.1. Khỏi nim
Chng khoỏn l chng ch th hin quyn ca ch s hu chng khoỏn i
vi ngi phỏt hnh. Chng khoỏn bao gm : chng khoỏn n (trỏi phiu), chng
khoỏn vn (c phiu) v cỏc chng ch cú ngun gc chng khoỏn (chng quyn,
chng kh, chng ch th hng ...).
Cỏc chng khoỏn do chớnh ph, chớnh quyn a phng v cỏc cụng ty phỏt

hnh vi mc giỏ nht nh. Sau khi phỏt hnh, cỏc chng khoỏn cú th c mua
i bỏn li nhiu ln trờn th trng chng khoỏn theo cỏc mc giỏ khỏc nhau tu
thuc vo cung v cu trờn th trng.
1.2. Cỏc loi chng khoỏn :
1.2.1. C phiu :
C phiu l chng khoỏn vn, xỏc nhn quyn s hu mt phn ti sn cụng
ty ca c ụng. C phiu gm hai loi chớnh:
- C phiu thng: l c phiu xỏc nh quyn s hu ca c ụng trong cụng
ty. C phiu thng c c trng bi quyn qun lớ, kim soỏt cụng ty. C ụng
s hu c phiu thng c tham gia bu hi ng qu tr, tham gia b phiu
quyt nh cỏc vn ln ca cụng ty. C tc ca c phiu thng c tr khi hi
ng qun tr cụng b. Khi cụng ty gii th hoc phỏ sn, c ụng s hu c phiu
thng s c chia s tin cũn li sau khi thanh toỏn cỏc khon n v thanh toỏn
cho c phiu u ói.
- C phiu u ói: l c phiu cú c tc xỏc nh c th hin bng s tin
xỏc nh c in trờn c phiu hoc theo t l phn trm c nh so vi mnh giỏ c
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
phiu.C phiu u ói thng c tr c tc trc cỏc c phiu thng. C ụng
s hu c phiu u ói khụng c tham gia b phiu bu ra hi ng qun tr. Khi
cụng ty gii th hoc phỏ sn, c phiu u ói c u tiờn thanh toỏn trc cỏc c
phiu thng.
1.2.2. Trỏi phiu :
Trỏi phiu l chng khoỏn n, ngi phỏt hnh trỏi phiu phi tr lói v hon
tr gc cho nhng ngi s hu trỏi phiu vo lỳc ỏo hn.
Trỏi phiu cú th phõn theo nhiu tiờu chớ khỏc nhau:
- Cn c vo ch th phỏt hnh, trỏi phiu gm hai loi chớnh l: trỏi phiu
chớnh ph, trỏi phiu chớnh quyn a phng (do chớnh ph v chớnh quyn a
phng phỏt hnh) v trỏi phiu cụng ty (do cụng ty phỏt hnh).

- Cn c vo tớnh cht chuyn i, trỏi phiu c chia thnh loi cú kh
nng chuyn i (chuyn i thnh c phiu) v loi khụng cú kh nng chuyn.
- Cn c vo cỏch thc tr lói, trỏi phiu c chia thnh cỏc loi sau:
+ Trỏi phiu cú lói sut c nh: l loi trỏi phiu c thanh toỏn c nh
theo nh k.
+ Trỏi phiu vi lói sut th ni: l loi trỏi phiu m khon lói thu c thay
i theo s bin ng ca lói sut th trng hoc b chi phi bi biu giỏ, chng
hn nh giỏ bỏn l.
+ Trỏi phiu chit khu: l loi trỏi phiu khụng tr thng v c bỏn theo
nguyờn tc chit khu. Tin thng cho vic s hu trỏi phiu nm di dng li
nhun do vn em li hn l tin thu nhp ( nú l phn chờnh lch gia giỏ tr danh
ngha- mnh giỏ trỏi phiu v giỏ mua).
- Trỏi phiu cú bo m v trỏi phiu khụng cú bo m.
1.2.3. Cỏc chng ch cú ngun gc chng khoỏn:
Khoa khoa häc qu¶n lý líp qlkt43a
GV h­íng dÉn: TS . NguyÔn thÞ ngäc huyÒn
SV thùc hiÖn: NguyÔn v¨n minh (b)
- Chứng quyền: là giấy xác nhận quyền được mua cổ phiếu mới phát hành tại
mức giải tường bán ra của công ty. Các chứng quyền thường được phát hành cho
cổ đông cũ, sau đó chúng có thể được đem ra giao dịch.
- Chứng khế: là các giấy tờ được phát hành kèm theo các trái phiếu, trong đó
xác nhận quyền được mua cổ phiếu theo những điều kiện nhất định.
- Chứng chỉ thụ hưởng: là giấy xác nhận quyền lợi của khách hàng là những
nhà đầu tư cá nhân trong các quỹ đầu tư nhất định. Chứng chỉ này có thể được mua
bán, giao dịch trên thị trường chứng khoán như các giấy tờ có giá trị khác. Chứng
chỉ này do công ty tín thác đầu tư hay các quỹ tương hỗ phát hành (là tổ chức
chuyên nghiệp thực hiện đầu tư theo sự uỷ nhiệm của khách hàng)...
2. Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán
theo các nguyên tắc của thị trường (theo quan hệ cung cầu):

2.1. Cơ cấu
Xét về sự lưu thông của CK trên thị trường,TTCK có hai loạI:thị trường sơ
cấp và thị trường thứ cấp.
Thị trường sơ cấp: Là thị trường phát hành. Đây là thị trường mua bán các
chứng khoán phát hành lần đầu giữa nhà phát hành (người bán) và nhà đầu tư
(người mua). Trên thị trường sơ cấp, chính phủ và các công ty thực hiện huy động
vốn thông qua việc phát hành- bán chứng khoán của mình cho nhà đầu tư.
Vai trò của thị trường sơ cấp là tạo ra hàng hoá cho thị trường giao dịch và
làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Nhà phát hành là người huy động vốn trên thị trường sơ cấp, gồm chính phủ,
chính quyền địa phương, các công ty và các tổ chức tài chính.
Nhà đầu tư trên thị trường sơ cấp bao gồm cá nhân, tổ chức đầu tư. Tuy nhiên,
không phải nhà phát hành nào cũng nắm được các kiến thức và kinh nghiệm phát
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
hnh. Vỡ vy, trờn th trng s cp xut hin mt t chc trung gian gia nh phỏt
hnh v nh u t, ú l nh bo lónh phỏt hnh chng khỏn. Nh bo lónh phỏt
hnh chng khoỏn giỳp cho nh phỏt hnh thc hin vic phõn phi chng khoỏn
mi phỏt hnh v nhn t nh phỏt hnh mt khon hoa hng bo lónh phỏt hnh
cho dch v ny.
Th trng th cp: L th trng giao dch. õy l th trng mua bỏn cỏc
loi chng khoỏn ó c phỏt hnh. Th trng th cp thc hin vai trũ iu ho,
lu thụng cỏc ngun vn, m bo chuyn hoỏ cỏc ngun vn ngn hn thnh di
hn. Qua th trng th cp, nhng ngi cú vn nhn ri tm thi cú th u t
vo chng khoỏn, khi cn tin h cú th bỏn li chng khoỏn cho nh u t khỏc.
Ngha l th trng th cp l ni lm cho cỏc chng khoỏn tr nờn lng hn. Th
trng th cp l ni xỏc nh giỏ ca mi loi chng khoỏn m cụng ty phỏt hnh
chng khoỏn bỏn th trng th cp. Nh u t trờn th trng s cp ch mua
cho cụng ty phỏt hnh vi giỏ m h cho rng th trng th cp s chp nhn cho

chng khoỏn ny.
Xột v phng din t chc v giao dch ,TTCK cú ba loi:
Th trng chng khoỏn tp trung:l th trng ú vic giao dch mua
bỏn chng khoỏn c thc hin thụng qua S giao dch chng khoỏn.
Th trng chng khoỏn bỏn tp trung: l th trng CK bc cao. Th
trng chng khoỏn bỏn tp trung (OTC) khụng cú trung tõm giao dch m giao
dch mua bỏn chng khoỏn thụng qua mng li in tớn, in thoi. Mt iu rt
quan trng l cỏc nh u t trờn th trng OTC khụng trc tip gp nhau tho
thun mua bỏn chng khoỏn nh trong phũng giao dch ca SGDCK, thay vo ú
h thuờ cỏc cụng ty mụi gii giao dch h thụng qua h thng vin thụng.
Th trũng chng khoỏn phi tp trung: cũn gi l th trng th ba. Hot
ng mua bỏn chng khoỏn c thc hin t do.
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
2.2. Chc nng ca TTCK
2.2.1. Chc nng th nht :Huy ng vn cho nn kinh t
Th trng chng khoỏn c xem nh chic cu vụ hỡnh ni lin ngi tha
vn vi ngi thiu vn h giỳp nhau thụng qua vic mua bỏn c phiu v
qua ú huy ng vún cho nn kinh t, gúp phn phỏt trin sn xut kinh doanh
to cụng n vic lm cho ngi lao ng, gim tht nghip, n nh i sng dõn
c v thỳc y nn kinh t phỏt trin.Thụng qua th trng CK,chớnh ph v chớnh
quyn a phng cng huy ng cỏc ngun vn cho u t phỏt trin c s h
tng.Th trng chng khoỏn úng vai trũ t ng iu ho vn gia ni tha sang
ni thiu vn. Vỡ vy, nú gúp phn giao lu v phỏt trin kinh t. Mc iu ho
ny ph thuc vo quy mụ hot ng ca tng th trng chng khoỏn. Chng hn,
nhng TTCK ln nh Luõn ụn, Niu úc , Paris, Tokyo,... thỡ phm vi nh hng
ca nú vt ra ngoi khuụn kh quc gia vỡ õy l nhng TTCK t lõu c xp
vo loi hot ng cú tm c quc t. Cho nờn bin ng ca th trng tỏc ng
mnh m ti nn kinh t ca bn thõn nc s ti, m cũn nh hng n th

trng chng khoỏn nc khỏc.
2.2.2. Chc nng th hai: thụng tin
Th trng chng khoỏn bo m thụng tin chớnh xỏc, kp thi ( cho cỏc nh
u t v cỏc nh kinh doanh chng khoỏn ) v tỡnh hỡnh cung - cu, th giỏ ca
tng loi chng khoỏn trờn th trng mỡnh v trờn th trng chng khoỏn hu
quan.
2.2.3. Chc nng th ba: cung cp kh nng thanh khon
Nh cú th trng chng khoỏn m cỏc nh u t cú th chuyn i thnh
tin khi h mun.Chc nng cung cp kh nng thanh khon bo m cho th
trng chng khoỏn hot ng hiu quv nng ng.
2.2.4 Chc nng th t:ỏnh giỏ giỏ tr doanh nghip
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
Th trng chng khoỏn l ni ỏnh giỏ chớnh xỏc doanh nghip thụng qua
ch s chng khoỏn trờn th trng .Vic ny kớch cỏc doanh nhgip nõng cao hiu
qu s dng vn,kớch thớch ỏp dng cụng ng mi.
2.2.5. Chc nng th nm: to mụi trng chớnh ph thc hin chớnh v
mụ
Chớnh ph cú th mua bỏn trỏi phiu chớnh ph to ra ngun thu bự p
thõm ht ngõn sỏch v qun lý lm phỏt.ngoi ra chớnh cú th s dng cỏc chớnh
sỏch tỏc ng vo th trng chng khoỏn nhm nh hng u t.
II. CC CH TH THAM GIA TH TRNG CHNG KHON
Cỏc i tng tham gia th trng CK chia thnh cỏc nhúm:nh phỏt hnh,nh
u v cỏc t chc cú liờn quan.
1. Nh phỏt hnh
Nh phỏt hnh l cỏc t chc thc hin huy ng vn thụng qua th trng
chng khoỏn. Nh phỏt hnh cú th l Chớnh ph, chớnh quyn a phng, Cụng
ty.
- - Chớnh ph phỏt hnh cỏc loi trỏi phiu chớnh ph nhm huy ng tin bự

p thõm ht ngõn sỏch hoc thc hin nhng cụng trỡnh quc gia ln.
- - Chớnh quyn a phng phỏt hnh trỏi phiu a phng huy ng tin
u t cho cỏc cụng trỡnh hay chng trỡnh kinh t, xó hi ca a phng.
- - Cỏc cụng ty mun huy ng vn u t phỏt trin sn xut thng phỏt hnh
trỏi phiu cụng ty hoc c phiu.
2. Nh u t
Nh u t cú th chia ln hai loi: nh u t cỏ nhõn v nh u t cú t
chc.
2.1. Cỏc nh u t cỏc nhõn
Nh u t cỏc nhõn l nhng ngi tham gia mua bỏn trờn th trng chng
khoỏn vi mc ớch tỡm kim li nhun. Tuy nhiờn, li nhun luụn gn lin vi ri
Khoa khoa häc qu¶n lý líp qlkt43a
GV h­íng dÉn: TS . NguyÔn thÞ ngäc huyÒn
SV thùc hiÖn: NguyÔn v¨n minh (b)
ro. Rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng lớn. Do vậy, các nhà đầu tư phải lựa chọn
các hình thức đầu tư phù hợp với mình.
2.2. Các nhà đầu tư có tổ chức
Các tổ chức này thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn và có
các bộ phận chức năng bao gồm nhiều chuyên gia có kinh nghiệm để nghiên cứu
thị trường và đưa ra các quyết định đầu tư. Đầu tư thông qua các tổ chức này có ưu
điểm là đa dạng hoá danh mục đầu tư và các quyết định đầu tư được thực hiện bởi
các chuyên gia có kinh nghiệm.
Một bộ phận quan trọng của các tổ chức đầu tư là các công ty tài chính. Bên
cạnh đó, các công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại cũng có thể trở thành
những nhà đầu tư chuyên nghiệp khi họ mua chứng khoán cho mình.
3. Các tổ chức kinh doanh chứng khoán
3.1. Công ty chứng khoán
Các công ty này hoạt động với nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát hành, tự
doanh, môi giới, quản lý danh mục đầu tư và tư vấn đầu tư chứng khoán.
3.2. Các ngân hàng thương mại

Các ngân hàng thương mại có thể sử dụng vốn để đầu tư chứng khoán nhưng
chỉ được trong giới hạn rất định để bảo vệ ngân hàng trước những biến động của
giá chứng khoán.
4. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan này được thành lập để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với
thị trường chứng khoán. cơ quan này có những tên gọi khác nhau tuỳ từng nước.
Tại Anh có Uỷ ban đầu tư chứng khoán (SIB- Securities Investment Board), tại Mỹ
có Uỷ ban chứng khoán và Giao dịch chứng khoán (SEC - Securities And
Exchange Comission) hay ở Nhật Bản có Uỷ ban giám sát chứng khoán và Giao
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
dch chng khoỏn (ESC - Exchange Surveillance Comission) c thnh lp vo
nm 1992 v n nm 1998 i tờn thnh FSA - Financial Supervision Agency. V
Vit Nam cú U ban chng khoỏn nh nc c thnh lp theo Ngh ng s
75/CP ngy 28/11/1996.
4.2. S giao dch chng khoỏn
Hin nay trờn th gii cú ba hỡnh thc t chc SGDCK:
Th nht: SGDCK c t chc di hỡnh thc cõu lc b mini hay c
t chc theo ch hi viờn. õy l hỡnh thc t chc SGDCK cú tớnh cht t
phỏt. Trong hỡnh thc ny, cỏc hi viờn ca sgdck t t chc v t qun lý SGDCK
theo phỏp lut khụng cú s can thip ca nh nc. Cỏc thnh viờn ca SGDCK
bu ra hi ng qun tr qun lý v hi ng qun tr bu ra ban iu hnh.
Th hai: SGDCK c t chc di hỡnh thc cụng ty c phn cú c ụng l
cụng ty chng khoỏn thnh viờn. SGDCK t chc di hỡnh thc ny hot ng
theo lut cụng ty c phn v chu s giỏm sỏt ca mt c quan chuyờn mụn v
chng khoỏn v th trng chng chng khoỏn do chớnh ph lp ra.
Th ba: SGDCK c t chc di dng mt cụng ty c phn nhng cú s
tham gia qun lý v iu hnh ca Nh nc. C cu t chc, iu hnh v qun lý

cng ging nh hỡnh thc cụng ty c phn nhng trong thnh phn hi ng qun
tr cú mt s thnh viờn do U ban chng khoỏn quc gia a vo, giỏm c iu
hnh SGDCK do y ban chng khoỏn b nhim.
4.3. Hip hi cỏc nh kinh doanh chng khoỏn
Hip hi cỏc nh kinh doanh chng khoỏn hot ng vi mc ớch bo v li
ớch cho cỏc cụng ty thnh viờn núi riờng v cho ton ngnh chng khoỏn núi
chung. Hip hi ny cú mt s cỏc chc nng chớnh sau:
- Khuyn khớch hot ng u t v kinh doanh chng khoỏn.
Khoa khoa học quản lý lớp qlkt43a
GV hướng dẫn: TS . Nguyễn thị ngọc huyền
SV thực hiện: Nguyễn văn minh (b)
- Ban hnh v thc hin cỏc quy tc t iu hnh trờn c s cỏc quy nh phỏp
lut v chng khoỏn.
- iu tra v gii quyt tranh chp gia cỏc thnh viờn.
- Tiờu chun hoỏ cỏc nguyờn tc v thụng l trong ngnh chng khoỏn.
4.4. T chc ký gi v thanh toỏn chng khoỏn
T chc ký gi v thanh toỏn chng khoỏn l cỏc t chc nhn lu gi cỏc
chng khoỏn v tin hnh nghip v thanh toỏn bự tr.
4.5. Cỏc t chc ỏnh giỏ h s tớn nhim
Cỏc t chc ỏnh giỏ h s tớn nhim l cỏc cụng ty chuyờn a ra cỏc ỏnh
giỏ v tỡnh hỡnh v trin vng ca cỏc cụng ty khỏc di dng cỏc h s tớn nhim.
III. CC CễNG TY PHT HNH CHNG KHON
1. iu kin phỏt hnh
- Phỏt hnh chng khoỏn ra cụng chỳng l vic cho bỏn chng khoỏn rng
rói cho cỏc nh u t ngoi t chc phỏt hnh huy ng vn t ụng o cụng
chỳng u t. Hỡnh thc huy ng vn ny cú ý ngha c bit quan trng i vi
nn kinh t Vit Nam, khi m mt ngun vn nhn ri rt ln vn cũn nm trong
dõn, trong khi cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t luụn trong tỡnh
trng úi vn v kh nng ỏp ng ca ngõn sỏch nh nc cng nh vay ngõn
hng cũn hn ch.

- Hin nay trong bt k th trng no, dự l ó phỏt trin hay ang phỏt
trin, yờu cu u tiờn i vi hot ng phỏt hnh l phi cú s qun lý, giỏm sỏt
ca nh nc m bo hiu qu, cụng bng v bo v quyn li ca cỏc nh u
t. Vit Nam, U ban Chng khoỏn Nh nc vi t cỏch l c quan qun lý
Nh nc v chng khoỏn v th trng chng khoỏn, thc hin chc nng giỏm
sỏt v iu chnh vic phỏt hnh chng khoỏn ra cụng chỳng c niờm yt trờn
th trng.
Khoa khoa häc qu¶n lý líp qlkt43a
GV h­íng dÉn: TS . NguyÔn thÞ ngäc huyÒn
SV thùc hiÖn: NguyÔn v¨n minh (b)
- Mỗi nước có những quy định riêng cho việc phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng. Tuy nhiên, để phát hành chứng khoán ra công chúng thông
thường tổ chức phát hành phải đảm bảo năm điều kiện cơ bản sau:
* Về quy mô vốn: tổ chức phát hành phải đáp ứng được yêu cầu về vốn điều
lệ tối thiểu ban đầu và sau khi phát hành phải đạt được một tỷ lệ phần trăm nhất
địnhvề vốn cổ phần do công chúng nắm giữ và do số lượng công chúng tham gia.
* Về tính liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty được thành
lập và hoạt động trong vòng một thời gian nhất định( thường khoản từ 3-5 năm).
* Về đội ngũ quản lý công ty: Công ty phải có đội ngũ quản lý tốt, có đủ năng
lực và trình độ quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
* Về hiệu quả sản xuất kinh doanh: công ty phải làm ăn có lãi với mức lợi
nhuận không thấp hơn mức quy định và trong một số năm liên tục nhất định (
thường từ 2- 3 năm).
* Về tính khả thi của dự án: công ty phải có dự án khả thi trong việc sử dụng
nguồn vốn huy động được.
Tuy nhiên, các nước đang phát triển thường cho phép một số trường hợp
ngoại lệ, tức là có những doanh nghiệp sẽ được miễn giảm một số điều kiện nêu
trên, Ví dụ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích, hạ tầng cơ sở có thể
được miễn giảm về hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở Việt Nam, theo quy định của
Nghị định 48/1998/-NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán và thông

tư 01/1998/TT-UBCK hướng dẫn Nghị định 48/1998/-NĐ-CP, tổ chức phát hành
cổ phiếu, Trái phiếu lần đầu ra công chúng phải đáp ứng được các điều kiện sau:
+ Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam
+ Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liên tục gần nhất
+ Thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc) có kinh
nghiệm quản lý kinh doanh
Khoa khoa häc qu¶n lý líp qlkt43a
GV h­íng dÉn: TS . NguyÔn thÞ ngäc huyÒn
SV thùc hiÖn: NguyÔn v¨n minh (b)
+ Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ
phiếu, trái phiếu.
+ Tối thiểu 20% vốn cổ phần của tổ chức phát hành phải được bán cho trên
100 người đầu tư ngoài tổ chức phát hành; trường hợp vốn cổ phần của tổ
chức phát hành; trường hợp vốn cổ phần của tổ chức phát hành từ 100 tỷ
đồng trở lên thì tỷ lệ tối thiểu này là 15% vốn cổ phần của tổ chức phát
hành.
+ Cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% vốn cổ phần của tổ chức phát
hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu 3 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát
hành.
+ Trường hợp cổ phiếu phát hành có tổng giá trị theo mệnh giá vượt 10 tỷ
đồng thì phải có tổ chức bảo lãnh phát hành.
2. Hình thức phát hành
Doanh nghiệp có thể kêu gọi tiền tiết kiệm của dân cư bằng cách phát hành
cổ phiếu hoặc trái phiếu để hình thành nguồn vốn dài hạn rất cần cho sự tài trợ phát
triển của mình. Doanh nghiệp cũng có thể tiến hành gia tăng vốn bằng việc phát
hành cổ phiếu để kêu gọi thêm sự tham gia của các cổ đông sáng lập, nhưng việc
đó giả thiết một mặt các cổ đông này phải có sẵn những vốn cần thiết, và mặt khác,
họ cũng chấp nhận tham gia bổ sung vào hoạt động của doanh nghiệp.
- Trái phiếu là một chứng chỉ nợ, đại diện cho một sự vay vốn dài hạn đối
với tổ chức phát hành. Do đó sẽ phải được hoàn trả cả gói hoặc từng phần theo

theo mệnh giá phát hành hoặc đắt hơn, điều này phải được ghi rõ khi khoản thu
nhập cố định bất kể trong tình huống nào và bất kể hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ra sao. Mức lãi suất đã được quy định khi phát hành trái phiếu.
- Cổ phiếu là một chứng chỉ có tham gia vào cấu tạo vốn ban đầu của một
doanh nghiệp, người chủ cổ phiếu có tư cách hội viên và có quyền được chia lợi
tức theo tỷ lệ vốn tham gia hoặc tài sản có theo điều lệ của Công ty. Khoản thu

×