Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Học vần : ONG - ÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.54 KB, 7 trang )

Thiết kế bài dạy
HỌC VẦN
Bài 52 : ONG – ÔNG
I, Mục đích, yêu cầu
Giúp HS
- HS đọc và viết được vần ong, ông và các từ ứng dụng : cái võng,
dòng sông.
- HS đọc được câu ứng dụng, biết cách ngắt nghỉ đúng chỗ :
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ để Đá bóng.
II, Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án điện tử.
- Sách giáo khoa
- Phấn màu.
-
2. Học sinh
- Bảng con, phấn, giẻ lau.
- Bộ chữ ghép vần
- Vở tập viết
III, Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Các hoạt
động
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Ổn định


tổ chức
1p GV cho HS hát bài “ Bài
ca đi học”
Cả lớp hát
2. Kiểm
tra bài

3p GV yêu cầu HS đọc vần
và từ ứng dụng của bài
trước; viết các từ : chuồn
chuồn, vươn vai, thôn
bản
- GV gọi các HS
nhận xét. GV nhận
xét và đánh giá.
-
- 2HS lên bảng, cả
lớp viết vào bảng
con
- 2~3HS đọc
- HS nhận xét
3. Bài mới
3.1.Giới
thiệu bài
1p
GV giới thiệu: “ Bài
trước cô và các con đã
cùng nhau học vần uôn –
ươn. Hôm nay, chúng ta
sẽ được học thêm 2 vần

mới là ong – ông.
-GV viết tên bài lên bảng
bằng phấn m àu
3.2.Dạy
vần mới
• Vần ONG
- GV giới thiệu vần
ong, viết vần ong
lên bảng.
- GV đọc và phân
tích : Vần ong có 2
âm ghép lại , âm O
đứng trước, âm NG
đứng sau âm O.
- GV yêu cầu dãy HS
nhắc lại
- GV yêu cầu HS
dùng bộ chữ để
ghép thành vần
ONG vào thanh cài.
- Dãy HS nhắc lại.
GV quan sát và
sửa cho HS ghép
chưa đúng.
-
- GV hỏi HS “ So
sánh vần ONG và
vần ON có gì giống
nhau, có gì khác
nhau ?”

- GV gắn bức tranh
có chứa từ khóa
lên bảng. Nêu nội
dung bức tranh. ->
Rút ra tiếng VÕNG
- Hỏi : Trong tiếng
VÕNG có âm nào
đã học ?
- GV đánh vần rồi
đọc trơn tiếng
VÕNG. Yêu cầu HS
đánh vần và đọc
trơn.
- GV tiếp tục miêu tả
bức tranh, rút ra từ
khóa CÁI VÕNG.
- GV yêu cầu HS đọc
lại bài ( vần, tiếng,
từ mới học )
ONG
VÕNG
CÁI VÕNG
-HS trả lời : Trong tiếng
VÕNG có âm V đã học,
vần ONG chưa học.
- Dãy HS đánh vần và
đọc trơn
• vần ÔNG
- GV giới thiệu vần
ÔNG và viết vần

ÔNG lên bảng.
- GV đọc và phân
tích : Vần Ông có
2 âm ghép lại , âm
- Dãy HS nhắc lại.
Ô đứng trước, âm
NG đứng sau âm
Ô.
- GV yêu cầu HS
nhắc lại.
- GV yêu cầu HS
dùng bộ chữ để
ghép thành vần
ÔNG vào thanh cài.
GV quan sát và
sửa cho HS ghép
chưa đúng.
- GV yêu cầu HS so
sánh vần ONG và
vần ÔNG có điểm
gì giống nhau và
khác nhau ?
- GV gắn bức tranh
có chứa từ khóa
lên bảng. Nêu nội
dung bức tranh. ->
Rút ra tiếng SÔNG
- Hỏi : Trong tiếng
SÔNG có âm nào
đã học ?

- GV đánh vần rồi
đọc trơn tiếng
SÔNG. Yêu cầu HS
đánh vần và đọc
- HS dùng bộ chữ
để ghép.
- HS so sánh.
Giống nhau : kết
thúc bằng âm NG.
Khác nhau : ONG
bắt đầu bằng âm O,
Ông bắt đầu bằng
âm Ô.
- HS trả lời : Trong
tiếng SÔNG có
âm S đã học, vần
ÔNG chưa học.
- Dãy HS đánh vần
và đọc trơn. Lớp
đọc đồng thanh.
trơn. ( Dãy, cả lớp
đọc )
- GV tiếp tục miêu tả
bức tranh, rút ra từ
khóa dÒNG
SÔNG.
GV yêu cầu HS đọc lại
bài ( vần, tiếng, từ mới
học.
ÔNG

SÔNG
dÒNG SÔNG
3.3 . Từ ứng
dụng
- GV đưa ra từ ứng
dụng của vần
ONG : CON ONG ,
VÒNG TRÒN.
- GV hỏi trong các từ
vừa học, đọc các
tiếng chứa vần
chúng ta mới học.
- Yêu cầu HS đánh
vần các tiếng chứa
vần ONG.
- GV GV đưa ra từ
ứng dụng của vần
ÔNG : CÂY
THÔNG, CÔNG
VIÊN
- GV hỏi trong các từ
vừa học, đọc các
tiếng chứa vần
chúng ta mới học.
- Yêu cầu HS đánh
vần các tiếng chứa
vần ÔNG.
-
- HS trả lời : tiếng
ONG, tiếng

VÒNG.
- HS đánh vần.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×