TuÇn 11
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000...
CHIA CHO 10, 100, 1000 ...
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành
quan đến bài học
cho hs
Biêt nhân với số có 1 chữ số
Biết thực hiện phép nhân một số tự
nhiên với 10, 100, 1000.
A/ Mục tiêu :
I/ KT Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
II/ KN Hiểu cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
III/ TĐ Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn
chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Phiếu BT1
2. HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách 2hs lên bảng
thuận tiện:
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,
chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10
Dựa vào tính chất giao hoán của phép 35 x 10 = 10 x 35
nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
10 còn gọi là mấy chục
Là 1 chục
Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
Bằng 35 chục
35 chục là bao nhiêu?
35 chục là 350.
Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết Kết quả của phép nhân 35 x 10
quả của phép nhân 35 x 10.
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1
chữ số 0 vào bên phải.
Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào
ngay kết quả của phép tính ntn?
bên phải của số đó.
Cho HS thực hiện
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho Lấy tích chia cho 1 thừa số thì
một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
được kết quả là thừa số còn lại.
Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
350 : 10 = 35
Nhận xét gì về số bị chia và thương trong Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ
phép chia 350 : 10 = 35.
số 0
Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm GV chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0
ntn?
ở bên phải số đó.
Nêu miệng
Cho HS thực hiện
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,...
chô 100, 1000...
Hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự
nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn....
cho 100, 1000 ...
4/ Kết luận:
Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, Ta chỉ việc viết thêm vào bên
1000...
phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ
cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
số 0 ở bên phải số đó.
HĐ3. Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12
vào vở.
a. Bài số 1: Tính nhẩm
Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
Cho HS nêu miệng
Trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100,
1000,...
Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn cho 10, 100, 1000 ...
Phần a( cột 3) dành cho Hs HTT.
Phần b( cột 3) dành cho Hs HTT.
b. Bài số 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Hướng dẫn theo mẫu SGK
Viết số thích hợp vào ô trống.
Lên bảng lớp làm SGK
Nêu miệng
10 kg = ? yến 70 kg = ? yến
Khi viết các số đo khối lượng thích hợp 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
vào chỗ chấm ta đã làm như thé nào?
4000 g = 4 kg
Cho chữa bài
Lớp nhận xét bổ sung
Đánh giá nhận xét chung
Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, 3 đến 4 hoc sinh nêu
tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ...
3 dòng cuối dành cho Hs HTT.
IV/ Củng cố dặn dò:
NX giờ học.
Về nhà ôn bài chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
A/Mục tiêu :
I/ KT: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi.
II/KN: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông
minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
III/TĐ: Hứng thú học.
* Tích hợp giới và quyền: Có ý chí vượt khó vươn lên.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh SGK
2.HS.Chuẩn bị bài
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
1 hs đọc toàn bài
Cho HS quan sát tranh.
Giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
III/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc.
Yêu cầu đọc bài
Yêu cầu hs chia đoạn.
4 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1
Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
đoạn
Hd đọc đoạn
2 HS đọc
Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
Đọc mẫu
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s
vào vở.
b. Tìm hiểu bài
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền?
4 hs đọc tiếp nối
Nêu chú giải
1 2 HS đọc.
Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí
nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang
sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ
chơi diều.
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông
ý 1
minh.
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông ban ngày phải đi chăn trâu. .. lá chuối
trạng thả diều"
khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13
khi vẫn còn là một cậu bé ham thích
chơi diều.
ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí
vượt khó.
ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
thông minh có ý chí vượt khó nên đã
đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn 4 HS đọc tiếp nối
Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn.
4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến Nghe GV đọc mẫu.
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ
thường. Có hôm chú thuộc hai mươi
trang sách mà vẫn có thời gian chơi
diều...
3 4 HS thực hiện
Cho HS xung phong đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét, bình chọn
Đánh giá chung
IV/ Củng cố dặn dò:
* Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông
minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều
gì?
NX giờ học.
VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Khoa học
Tiết 21: BA THÓ CỦA NƯỚC
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết nước là một chất lỏng trong suốt
Biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí,
không màu, không mùi, không vị...
rắn
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nêu được nước tồn tại ở ba thể:Lỏng, khí, Rắn.
II/ KN Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể
khí và ngược lại
III/ TĐ Có ý thức bảo vệ môi trường nước.
* GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
2.HS: Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
II/ Các phương pháp dạy học.Quan sát, hỏi đáp
C/ Các ho
ạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nước có những tính chất gì?
III/ Bài mới:
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn
đ ề:
GV hỏi : theo em, trong tự nhiên ,
nước tồn tại ở những dạng nào
GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về
các thể của nước .
GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại của
nước ở các thể mà em vừa nêu ?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu
biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép
khoa học về sự tồn tại của nước ở các
thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng
nhóm .
VD : các ý kiến khác nhau của học sinh
về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở
ba thể như :
Hoạt động của trò
?( HS trả lời : dạng lỏng , dạng khói ,
dạng đông cục …...)
HS nêu :
HS trình bài
+ nước tồn tại ở dạng đông cục rất
cứng và lạnh
+ nước có thể chuyển từ dạng rắn
sang dạng lỏng và ngược lại ;
+nước có thể từ dạng lỏng chuyễn
thành dạng hơi ,
+ nước ở dạng lỏng và rắn thường
trong suốt ,không màu , không mùi ,
không vị ;
+ ở cả ba dạng thì tính chất của nước
giống nhau
+ nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng
nóng, hoặc nước ở dạng hơi …
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
tòi
Từ việc suy đoán của học sinh do các
cá nhân ( các nhóm ) đề xuất , GV tập
hợp thành các nhóm biểu tượng ban
đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự
giống nhau và khác nhau của các ý kiến
ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các
câu hỏi liên quan đến nội dung kiến
thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba
thể lỏng , rắn và khí
VD : học sinh có thể nêu ra các câu hỏi
liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba
thể lỏng , khí và rắn như:
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm
( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù
hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại
của nước ở ba thể : lỏng , khí, rắn )
VD:
GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề
xuất phương án tìm tòi để trã lời 3 câu
hỏi trên
4. thực hiện phương án tìm tòi :
Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào
vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí
nghiệm nghiên cứu với các mục : câu
hỏi , dự đoán ,cách tiến hành , kết luận
rút ra .
GV nên gợi ý để các em làm các thí
nghiệm như sau :
+ để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở
thể rắn chuyễn thành thể lỏng và
ngược lại ? , GV có thể sử dụng thí
nghiệm :
lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV
nhắc nhở HS không để hổn hợp muối
và đá rơi vào ống nghiệm . yêu cầu học
sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của
+ nước có ở dạng khói và chải
không ?
+ khi nào nước có dạng khói ?
+ vì sao nước đông thành cục ?
+ nước có tồn tại ở dạng bong bong
không ?
+ vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ?
+ khi nào nước đông thành cục ?
+ tại sao nước sôi lại bốc khói ?
+ khi nào nước ở dạng lỏng ?
+ vì sao nước lại có hình dạng khác
nhau ?
+ tại sao nước đông thành đá gặp
nóng thì tan chảy ?
+ nước ở ba dạng lỏng , đông cục và
hơi có những điểm nào giống và khác
nhau ? ......
+ khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn
thành thể rắn và ngược lại ?
+ khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn
thành thể khí và ngược lại ?
+ nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có
những điểm nào giống và khác nhau?
học sinh có thể đề xuất nhiều cách
khác nhau , GV để các em tiến hành
Làm các thí nghiệm mà các em đề
xuất , có thể các thí nghiệm mà các
em đề xuất mang lại kết quả như
mong đợi , củng có thể không đem lại
kết quả nào . vì vậy , nếu các thí
nghiệm do các em đề xuất không đem
lại câu trã lời cho các câu hòi ,
+ bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không
khí , một thời gian sau cục đá tan chải
thành nước ( nên làm thí nghiệm này
đầu tiên để có kết quả mong đợi )
( quá trình nước chuyễn từ thể rắn
sang thể lỏng ) . nên yêu cầu học sinh
sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt
độ khi đá tan chảy thành nước .
nước trong ống nghiệm để theo dỏi
được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng
chuyễn thành thể rắn .
+ quá trình nước chuyễn thành thể
lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách
tạo
Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn
hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập
nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào
ống nghiệm , cho ống nghiệm ấy vào
hổn hợp đá và muối , lưu ý phải để
yên một thời gian để nước ở thể lỏng
chuyễn thành thể rắn . lưu ý : trong
quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS
không để hổn hợp muối ở thể lỏng
chuyễn thành thể rắn .
đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa lên . HS
+ Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước quan sát sẽ thấy được nước bay hơi
ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và
lên chính là quá trình nước chyễn từ
ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước
nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3
từ thể khí sang thể lỏng ). HS củng có
trang 44/ SGK :
thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng,
Trong quá trình học sinh làm các thí
sau một thời gian ngắn mặt bàn và
nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu bảng sẻ khô .)
ý đến tính chất của 3 thể của nước để
trả lời cho câu hỏi còn lại .
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi
và điền thông tin vào các mục còn lại
trong vỡ ghi chép khoa học .
HS trình bài
5. Kết luận kiến thức:
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả sau khi tiến hành thí nghiệm .
GV kết luận:
(Qua các thí nhiệm , học sinh có thể rút
ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc
dưới 00c với một thời gian nhất định ta
sẽ có nước ở thể rắn . nước đá bắt đầu
tan chảy thành nước ở thể lỏng khi
nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao ,
nước bay hơi chuyễn thành thể khí . khi
hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ
ngưng tụ lại thành nước .nước ở ba thể
điều trong suốt , không màu , không mùi
, không vị . nước ở thể lỏng và thể khí
không có hình dạng nhất định . nước ở
thể rắn có hình dạng nhất định . )
HS nêu
GV hướng dẫn học sinh so sánh lại
với các suy nghĩ ban đầu của mình ở
bước hai để khắc sâu kiến thức .
GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác
chứng tỏ được sự chuyễn thể của
Trong thực tế cuộc song hằng ngày
nước .
con người biết ứng dụng vào cuộc
GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn thể sống như chạy máy hơi nước, chưng
của nước .
cất rựu, làm đá ………
GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn
thể của nước để nên một số ứng dụng
trong cuộc sống hằng ngày
* Liên hệ thực tế:
IV/ Củng cố dặn dò.
Nước tồn tại ở những thể nào?
Nhận xét giờ học.
Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KỲ I
A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết.
I/ KT: Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 110.
II/ KN Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.
Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày .
III/ TĐ: Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện
cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”
B/ Chuẩn bị :
Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu .
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới:
G/thiệu, ghi đề bài lên bảng.
Hỏi HS chủ đề năm học 20112012
+ Em hiểu như thế nào nội dung đó?
Giải thích và kết luận.
*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:
Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý
Ghi đề bài vào vở.
3 HS trả lời chủ đề năm
học.
HS N2.
Lớp nhận xét bổ sung.
kiến dưới đây:
Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình.
Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng.
Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.
Bài 2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc
em đã vượt khó trong học tập ..
Nhận xét .
Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.
a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận
dỗi và không muốn đi học.
b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng
về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
d) Em được phân công làm một việc không phù
hợp với khả năng; em im lặng nhưng bỏ qua
không làm.
Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể
hiện tiết kiệm tiền của
N/xét,tuyên dương ...
Bài 5: Em hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài
phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù
hợp.
.......... là thứ quí nhất. Cần phải................. thời
giờ; không được để thời giờ trôi qua một
cách ..................
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét: Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề
năm học .
Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Tiết 5: HĐTT
Suy nghĩ và trả lời bằng
thẻ màu .
* Tán thành: Thẻ đỏ.
* Không tán thành: Xanh.
Trao đổi nhóm 2
Gọi vài HS đọc bài làm của
mình.
nhận xét, bổ sung.
Làm cá nhân.
N/xét bài của bạn.
Làm bảng con
Thảo luận N4.
Đại diện nêu kết quả.
Cả lớp n/xét.
CHµO Cê
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019
Tiết 1 : Toán
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biêt tính chất kết hợp của phép cộng
Biết tính chất kết hợp của phép nhân
A/ Mục tiêu:
I/ KT Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
II/ KN Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
III/ TĐ có ý thứ tự giác học tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Kẻ sẵn bảng số
2.HS Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10,
100, 1000...
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Cho HS tính giá trị của biểu thức
Tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
Thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
Tính giá trị của các biểu thức:
(a x b) x c và a x (b x c)
a
B
c
(a x b) x c
a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá
và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng
60.
Hướng dẫn HS so sánh T2 hết 3 BT
Nêu miệng
kia
Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) Luôn bằng nhau.
Ta có thể viết biểu thức dạng tổng
quát ntn?
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
HĐ3. Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12
vào vở.
a. Bài số 1:Tính bằng hai cách( theo mẫu
)Cả lớp thực hiện
Viết bài tập: 2 x 5 x 4
Bài tập có dạng tích của mấy số?
Có những cách nào để tính giá trị của
biểu thức.
Cho HS làm vào VBT phần còn lại
HS chữa bài tập T nhận xét.
Phần b dành cho Hs HTT.
b. Bài số 2: Tính bằng cách thuận tiện
nhất. Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS thực hiện theo 2 cách.
2 HS lên bảng
Cho HS nhận xét trong 2 cách trên,
cách nào thuận tiện hơn?
Phần b dành cho Hs HTT.
c. Bài số 3: HS HTT thực hiện.
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Cho HS giải theo 2 cách
Cho 2 HS lên bảng chữa
So sánh giá nhận xét
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
NX giờ học
(a x b) x c = a x (b x c)
Nêu miệng 3 4 HS nêu
Có dạng tích của 3 số
Có 2 cách: HS nêu 1 HS lên bảng
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40
Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 =
130
Làm vở
C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ)
Số HS có tất cả: 2 x 120 = 240
(HS)
C2: Số HS mỗi lớp có là:
2 x 15 = 30 (HS)
Số HS của trường đó:
30 x 8 = 240 (HS)
Đ.Số: 240 học sinh
Tiết 2: Khoa học
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
A/ Mục tiêu:
I/KT: Trình bày mây được hình thành như thế nào?
II/ KN: Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
III/ TĐ: Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
*GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: Hình trang 46, 47 sách giáo khoa.
2. HS: Chuẩn bị sử dụng theo nhóm.
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Học sinh hát
Em hãy cho biết nước tồn tại ở những
thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có
tính chất gì ?
III/ Bài mới
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa
Mây được hình thành như thế nào?
bong bóng”
GV hỏi : theo các em mây được hình thành Mưa từ đâu ra ?
như thế nào ? mưa từ đâu ra ?
*mây do khói bay lên tạo nên
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của *mây do hơi nước bay lên tạo nên
mình : vào vỡ ghi chép khoa học , sau đó *mây do khói và hơi nước tạo thành
*khói ít tạo nên mây trắng , khói
thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng
nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ , sơ đồ nhiều tạo nên mây đen
*hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi
)
nước nhiều tạo nên mây đen
Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh
* mây tạo nên mưa
* mưa do hơi nước trong mây tạo nên
*
Khi có mây đen thì sẻ có mưa
*khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa
Mây được hình thành như thế nào ?
mưa từ đâu ra ?
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
*mây có phải do khói tạo thành không
tòi
?
yêu cầu học sinh tìm ra những điểm
*mây có phải do hơi nước tạo thành
giống nhau và khác nhau trong biểu tượng
không
ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả
các nhóm . GV tổ chức cho học sinh đề
xuất các câu hỏi để tìm hiểu :
Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp
các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên
bảng
trên cơ sở các câu hỏi do học sinh đặt ra
GV tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội
dung tìm hiểu cảu bài
VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi
GV cho học sinh thảo luận , đề xuất cách
làm : mây được hình thành như thế nào ? (
GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trong
lớp)
Có thể chọn phương án ( quan sát tranh
ảnh )
GV cho học sin thảo luận đề xuất cách
làm đề tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV
gợi ý tranh treo trong lớp
4. thực hiện phương án tìm tòi :
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
, rút ra kết luận ( có thể bằng lời hoặc
bằng sơ đồ )
GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hỉnh
thành mây và mưa vào vỡ ghi chép khoa
học
Cho học sinh so sánh những cảm nhận
ban đầu về sự hình thành mây , mưa và
đồi chiếu với kiến thức SGK để khắc
sâu kiến thức
5. Kết luận kiến thức:
*Kết luận bằng lời : nước ở ao hồ , sông ,
biền … bay hơi lên cao , gặp không khí
lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước
nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên
những đám mây
*Kết luận bằng sơ đồ :
GV có thể giải thích thêm để học sinh
hiểu vì sao có mây trắng , mây đen . trong
* vì sao lại có mây đen , lại có mây
trắng ?
*mưa do đâu mà có
* khi nào thì có mưa ?
*Mây được hình thành như thế nào ?
*mưa do đâu mà có ?
Học sinh tiến hành quan sát kết hợp
với những kinh nghiệm sống đã có vẽ
lại sơ đồ hình thành mây vào vỡ ghi
chép khoa học , thống nhất ghi vào
phiếu nhóm . Một vài ví dụ về cách
trình bài trong vỡ thí nghiệm
Hơi nước trong không trung nếu chỉ
gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để
biến thành mây mà phải nhờ các hạt
bui nhỏ trong khí quyền mới có thể
tạo thành các hạt mây nhỏ li ti
Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt
mây nhỏ
dần dần kết lại thành các hạt nước
lớn hơn
sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành
những tinh thể băng
gặp hơi nước biến thành bông tuyết
những bông tuyết nhỏ kết hợp với
nhau tạo thành những bông tuyết lớn
khi rơi xuống xuyên qua vùng không
khí ấm lại tan thành giọt nước
biến thành mưa rơi xuống mặt đất
quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây
chỉ yêu cầu học sinh giải thích ( vẽ sơ
đồ ) về sự hình thành mây , không yêu cầu
các em giải thích vì sao có mây trắng ,
mây đen )
hơi nước trong không khí
*GDBVMT: Một số đặc điểm chính của
môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
VN học thuộc mục cần biết
Tiết 3: Chính tả ( Nhớ viết)
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A/ M
ục tiêu :
I/ KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ:
Nếu chúng mình có phép lạ.
II/ KN: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:
s/x.
III/ TĐ: Viết đúng chính tả
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV : Viết sẵn nội dung bài 2
2. HS: Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới:1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết:
Nêu yêu cầu của bài
Cho HS đọc bài thơ
1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài
thơ.Nếu chúng mình có phép lạ
1 HS đọc thuộc lòng lớp đọc thầm.
Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ.
Gấp sách nhớ và viết chính tả.
Thu bài chấm cho HS.
Viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ s vào vở.
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày miệng tiếp sức
Lớp nhận xét bổ sung
Đánh giá chung
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Hướng dẫn tương tự
Các từ điền lần lượt là
Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
Làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê
hương
Làm VBT
+ Nổi tiếng đỗ trạng ban thưởng rất
đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ thủa hàn vi
phải hỏi mượn dùng bữa để
ăn đỗ đạt.
Bài số 3: HS HTT thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Cho HS thi đọc thuộc lòng câu trên.
Thực hiện
IV/ Củng cố dặn dò:
*QTE. Hs có quyền có môi trường
riêng tư của mình
Nhận xét giờ học.
Về nhà viết lại những lỗi sai trong
bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biêt Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng Biết một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian
thái của sự vật.
cho động từ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
(đã,đang, sắp)
II/ KN: Nhận biết và sử dụng các từ nói qua các bài tập thực hành.
Hs biết đặt câu có sử dụng từ bổ xung ý nghĩa thời gian cho động
từ .
III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: Viết sẵn bài 1.
2.HS: Đồ dùng học tập.
II/Các phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới
Lớp đọc thầm.
* Giới thiệu bài:
+ Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa trung
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
gian cho động từ "đến" nó cho biết
a. Bài số 1:
sự việc sẽ diễn ra trong thời gian
Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
rất gần
Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào?
+ Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào
cho động từ "trút", nó cho biết sự
vở.
việc được hoàn thành rồi.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
Chọn từ nào trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống.
Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý Các từ điền vào phải khớp và hợp
những gì?
nghĩa.
Cho HS làm bài
Làm bài vào vở, nêu miệng tiếp
nối
+Chào mào hót vườn na mỗi chiều.
Điền từ "đã"
+ Hết hè cháu vẫn xa.
Điền từ "đang"
+ Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn
Điền từ "sắp"
c. Bài số 3:
Hãy chữa lại cho đúng bằng cách
Bài tập yêu cầu gì?
thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ chỉ
thời gian không đúng.
Câu 1:
Thay "đã" bằng "đang"
Câu 2:
Bỏ từ "đang"
Câu 3:
Thay "sẽ" bằng "đang"
Đặt câu có bổ xung ý nghĩa thời gian cho động
từ: ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân
nghe.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 11: ÔN TẬP BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3.
II/ Kỹ năng:
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3.
III/ Thái độ:
Chú ý nghe giảng.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
Sgk lớp 4
Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2. HS:
Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, quan sat.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định lớp.
II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng
Lấy sgk và thanh gõ.
học tập của .
III/ Bài mới:
1 Hoạt động 1: Ôn tập
Ôn tập lại các bài hát qua các hình
Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp,
thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát
hát đơn ca.......
2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 3. đơn ca.
Cho quan sát bảng phụ có chép sẵn
bài tđn số 3.
Cho làm quen với cao độ: Đô, Rê,
Luyện đọc cao độ và tiết tấu.
Mi, Son. đọc mẫu đọc theo.
Cho làm quen với hình tiết tấu gõ
hoặc vỗ tay.
Lắng nghe.
Hướng dẫn đọc chậm từng tiết
nhạc bài tđn số 3.
Cho ghép từng tiết nhạc và kết hợp Tập đọc nhạc.
Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 3.
gõ tiết tấu,.
Cho ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết Tập đọc n hạc và gõ đệm theo tiết
tấu.
tấu bài tđn số 3.
Tập ghép lời ca.
Cho ghép lời ca.
IV/ Củng cố dặn dò:
Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.
Về nhà ôn luyện lại bài tập đọc
Yêu cầu về nhà xem trước bài.
nhạc và tập chép bài tđn số 3 vào vở.
Yêu cầu tập chép bài tđn số 3 vào
Về nhà thuộc các bài hát đã học.
vở.
Thuộc lời ca các bài hát.
__________________________________
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Những kiến thức hs đã biết có
Những kiến thức cần hình thành cho
liên quan đến bài học
hs
Biêt nhân với 10,100,1000...
Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0
A/ Mục tiêu:
I/ KT: Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0.
II/ KN:Vận dụng tính nhanh tính nhẩm.
III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: Giáo án
2. HS: Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân với số
có tận cùng là chữ số 0
VD1:1324 x 20 = ?
Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
Có thể nhân 1324 với 10 được không?
Hướng dẫn học sinh có thể thay.
20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
= (1324 x 2) x10
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích
1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số với 10
Vậy ta có : 1324 x 20 = 26 480
Hướng dẫn như sách giáo khoa.
Ví dụ 2: tương tự ví dụ 1
VD: 230 x 70 = ?
Kết luận viết thêm hai chữ số 0 vào bên
phải tích của 23 x 7 (quy tắc nhân với
100).
Vậy ta có: 230 x 70 = 16 100.
Hướng dẫn hs đặt tính như sách giáo
khoa
3/ Luyện tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12
vào vở.
Bài tập 1: Đặt tinh rồi tính
Cả lớp thực hiện
Yêu cầu nêu nhân một số có tận cùng là
chữ số 0
Chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Tính
Cả lớp thực hiện
Thực hiện tương tự bài 1
Bài tập 3: Hs HTT thực hiện
Hướng dẫn cách giải
Trả lời
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của
tích 1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số
với 10
Dẫn tương tự như trên .
Làm vào nháp .
2hs nêu
3 hs lên bảng làm
lớp nhận xét
Đọc đề bài
1 hs lên bảng giải Lớp giải vở nháp
Bài giải
30 bao gạo có số kg là:
30 x 50 = 1500(kg)
40 bao ngô có số kg là.
40 x 60 = 2400(kg).
Ô tô chở được số kg ngô và gạo là.
1500 + 2400= 3900(kg)
Bài tập 4: Hs HTT thực hiện
Đáp số : 3900kg
Đọc đề bài. Làm bài vào vở
Đổi vở để kiểm tra
Bài giải
Chiều dài của tấm kính là:
30 x 2 = 60 cm.
Diện tích của tấm kính là:
30 x 60 =1800 (cm2)
Đáp số: 1800cm2
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
NX giờ học.
Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
Yêu cầu làm bài vào vở
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
A/ Mục tiêu :
I/ KT: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
II/ KN: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ:
*.Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó
khăn
III/ TĐ: Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
* Tích hợp Giới và quyền: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, ko nản
lòng khi gặp khó khăn.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh minh hoạ SGK.
2. HS : Đồ dùng học tập.
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
1 hs đọc toàn bài
II/ Kiểm tra bài cũ
2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều.
4 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 khổ
III/ Bài mới:
thơ
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
2 HS đọc
a) Luyện đọc.
4 hS đọc tiếp nối
Yêu cầu đọc bài
Nêu chú giải
Yêu cầu hs chia khổ thơ.
Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
1 2 HS đọc 7 câu tục ngữ
Hd đọc đoạn
Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
Đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ s vào vở.
Cho HS thảo luận nhóm
Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
+ Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ + Câu 1 và 4
thành công.
Có công mài sắt có ngày nên kim
Người có chí thì nên
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu + C2: Ai ơi đã quyết thì hành ...
đã chọn.
+ C5: Hãy lo bền chí câu cua...
+ Khuyên người ta không nản lòng khi + C3: Thua keo này ta bày keo khác.
gặp khó khăn.
+ C6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
+ C7: Thất bại là mẹ thành công.
Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
điểm gì?
+ Ngắn gọn, ít chữ
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh
Theo em HS phải luyện tập ý chí gì? Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười
biếng của bản thân, khắc phục những thói
quen xấu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL
Đọc tiếp nối
Cho HS nêu cách diễn đạt.
Đọc lại những từ vừa hướng dẫn.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Thực hiện
3 4 HS thi đọc diễn cảm
+ Cho HS luyện đọc thuộc lòng
Lớp thi đọc thuộc lòng
Cho HS nhận xét bình chọn
Xung phong đọc thuộc lòng
Nhận xét chung.
IV/ Củng cố dặn dò:
*QTE. Khi gặp khó khăn chúng ta
phải làm gì? Cần có ý chí , giữ vững
mục tiêu đã chọn, không nản lòng
khi gặp khó khăn
Nhận xét giờ học.
VN đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Luyện từ và câu:
Tiết 22: TÍNH TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Động từ là những từ chỉ hoạt động,
Biết tính từ là những từ ngữ mưu tả đặc
trạng thái...
điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái
A/ Mục tiêu:
I/ KT. Biết tính từ là những từ ngữ mưu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ).
II/ KN. Hiểu và bước đầu nhận biết được tính từ trong đoạn văn
ngắn(đoạn a&b,BT1,mục III)Đặt được câu có dùng tính từ(BT2).
III/ TĐ. Áp dụng bài học để làm bài tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
2. HS : Đồ dùng học tập.
2. Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thây
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
Nối tiếp nhau đọc BT
2/ Phần nhận xét:
Chăm chỉ, giỏi
a. Bài 1: Hs HTT
b. Bài 2* Cho HS đọc yêu cầu
* Tính tình, tư chất của cậu bé LuI
* Màu sắc của sự vật
Những chiếc cầu.
Trắng phau
Mái tóc của thầy Rơnê
Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác
của sự vật.
Thị trấn
Nhỏ
Vườn nho
Con con
Những ngôi nhà
Nhỏ bé, cổ kính
Dòng sông
Hiền hoà
Da của thầy Rơ nê
Nhăn nheo
Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất Được gọi là tính từ.
như trên được gọi là gì?
Nêu
Thế nào là tính từ?
c. Bài số 3:
Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ
Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
III/ Ghi nhớ: SGK
Cho vài HS tiếp nối đọc
IV/ Luyện tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vở.
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì? Cho HS nêu
Các tính từ lần lượt là:
TN là tính từ?
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
3 4 HS đọc
Tìm tính từ trong đoạn văn.
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm
ấm, khúc chiết, rõ ràng
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng
xanh, dài, hồng to tướng, ít dài,
thanh mảnh
Viết 1 câu có dùng tính từ.
VD: Hương lớp em vừa thông minh
vừa xinh đẹp.
VD:
Nhà em vừa xây còn mới tinh.
Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con
vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx giờ học. CB bài sau
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 54: ĐỀXIMÉT VUÔNG
Những kiến thức hs đã biết có
Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biêt đơn vị đo độ dài là đề xi mét
Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh
dài 1 dm, đọc và viết số đo diện tích theo Đê
ximét vuông, mối quan hệ giữa xăngtimét
vuông và đềximét vuông.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm.
II/ KN Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đêximét vuông. Mối quan
hệ giữa xăngtimét vuông và đềximét vuông.
III/ TĐ Vận dụng các đơn vị đo xăngtimét vuông và đềximét vuông để
giải các bài toán có liên quan.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông
nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2
2. HS: Đồ dùng học tập.
II/ Các phương pháp dạy học. Giảng giải
C/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Nêu cách nhân với các số có tận cùng là
chữ số 0.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Vẽ ra giấy kẻ ô
2/ Ôn tập về xăng ti mét vuông
Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích là
1 cm2 là diện tích của hình vuông có
1 cm2.
1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh cạnh là 1 cm.
là bao nhiêu cm?
3/ Giới thiệu về Đềximét vuông
Cho HS quan sát HV và S là 1 dm2 để đo + Quan sát
S các hình người ta còn dùng đơn vị đêxi
mét vuông.
Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2
+ Cho HS thực hiện đo cạnh của hình Thực hiện
vuông
Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có
cạnh dài 1 dm.
Xăngtimét vuông có kí hiệu ntn?
Nêu: cm2
Nêu cách kí hiệu của Đềximét?
Nêu: dm2
Viết lên bảng các số đo diện tích HS
đọc các số đo.
+.Mối quan hệ giữa xăngtimét vuông và
đềximét vuông
VD: Tính diện tích của hình vuông có
cạnh dài 10cm .
10 cm bằng bao nhiêu dm?
* Vậy hình vuông có cạnh 10 cm có diện
tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm.
Hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích
bằng bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh 1 dm có diện tích
bằng bao nhiêu?
Vậy 100 cm2 = 1 dm 2
2 cm2; 3 dm2; 24 dm2
Nêu: 10 x 10 =100 cm2
10 cm = 1 dm
Là 100 cm2
Là 1dm2
Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
+ Cho HS quan sát hình vẽ để thấy hình
vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình
vuông có diện tích 1cm2 xếp lại
Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có diện
Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
tích 1 dm 2
HĐ3. Luyện tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12
vào vở.
* Bài số 1: §äc 32dm2; 911dm2; 1952 dm2
+ Viết bảng con
;492000 dm2
Cả lớp thực hiện
Đọc cho HS viết
Yêu cầu HS đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2;492000 dm2
* Bài số 2: ViÕt theo mÉu
Cả lớp thực hiện
Cho HS làm vào SGK
Viết thành số
+ Tám trăm mười hai đềximét vuông
812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đềxi 1969 dm2
mét vuông.
* Bài số 3: Viết số thích hợp vào chỗ
Làm vào vở
chấm Cả lớp thực hiện
2
Gấp 1 cm nhiều lần
1 dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4800 cm2
1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu 100 cm2 = 1 dm2
lần?
2000 cm2 = 20 dm2
1997dm2 = 199 700dm2
*Bài số 4: HS HTT thực hiện
9900 cm2 = 99 dm2
*Bài số 5: HS HTT thực hiện
IV/ Củng cố dặn dò:
Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị S cm2 và
dm2.
Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị
bài
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
A/ Mục tiêu:
I/KT: Rèn kn nói:
Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện.
II/KN: Hiểu y nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí
giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
III/TĐ: Gd hs có hi vọng tốt đẹp trong cuộc sống .
*QTE: Hs có quyền được đối xử bình đẳng
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học: