Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.33 KB, 37 trang )

          

TuÇn 11
                                             
                                                 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000...
               CHIA CHO 10, 100, 1000 ...
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành 
quan đến bài học
cho hs
Biêt nhân với số có 1 chữ số
Biết   thực   hiện   phép   nhân   một   số   tự 
nhiên với 10, 100, 1000.
 A/ Mục tiêu : 
I/ KT­ Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
II/   KN­   Hiểu   cách   thực   hiện   phép   chia   số   tròn   chục,   tròn   trăm,   tròn 
nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
III/ TĐ­ Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn  
chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV­ Phiếu BT1
           2. HS ­ Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức


II/ Kiểm tra bài cũ
­ Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách  2hs lên bảng
thuận tiện:
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số  tự  nhiên với 10, 
chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
­   Dựa   vào   tính   chất   giao   hoán   của   phép       35 x 10 = 10 x 35
nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
­ 10 còn gọi là mấy chục
­ Là 1 chục
­ Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
­ 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
­ Bằng 35 chục
­ 35 chục là bao nhiêu?
­ 35 chục là 350.
­ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
­ Em có nhận xét gì   về  thừa số  35 và kết  ­ Kết quả  của phép nhân 35 x 10 
quả của phép nhân 35 x 10.
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 
chữ số 0 vào bên phải.


­ Vậy khi nhân 1 số  với 10 ta có thể  viết  ­ Chỉ  cần viết thêm 1 chữ  số  0 vào 
ngay kết quả của phép tính ntn?
bên phải của số đó.
­ Cho HS thực hiện
b. Chia số tròn chục cho 10.

 
VD: 350 : 10
­ Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho   ­   Lấy   tích   chia   cho   1   thừa   số   thì 
một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
được kết quả là thừa số còn lại.
­ Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
­ 350 : 10 = 35
­ Nhận xét gì về số bị chia và thương trong   ­ Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ 
phép chia 350 : 10 = 35.
số 0
­ Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm  ­ GV chỉ  việc bỏ  bớt đi 1 chữ  số  0  
ntn?
ở bên phải số đó.
­ Nêu miệng
 Cho HS thực hiện
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,...  
chô 100, 1000...
­ Hướng dẫn tương tự  như  nhân 1 số  tự 
nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... 
cho 100, 1000 ...
4/ Kết luận:
­ Nêu cách nhân 1 số  tự  nhiên với 10, 100,  ­   Ta   chỉ   việc   viết   thêm   vào   bên 
1000...
phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
­ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn  ­ Chỉ  việc bỏ  bớt đi 1, 2, 3 ... chữ 
cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
số 0 ở bên phải số đó.
HĐ3. Luyện tập:
* HSKT:  Nhìn mẫu viết  chép được số  12 
vào vở.

a. Bài số 1: Tính nhẩm
 Cả lớp thực hiện 
­ Cho HS đọc yêu cầu
­ Lớp đọc thầm
­ Cho HS nêu miệng
­ Trình bày tiếp sức
  18 x 10 = 180
­   Nêu   cách   nhân   1   số   TN   với   10,   100,  
1000,...
­ Cách chia 1 số  tròn chục, tròn trăm, tròn 
nghìn cho 10, 100, 1000 ...
­ Phần a( cột 3) ­ dành cho Hs HTT.
­ Phần b( cột 3)­ dành cho Hs HTT.
 b. Bài số 2:   Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Cả lớp thực hiện 
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Hướng dẫn theo mẫu SGK

­ Viết số thích hợp vào ô trống.
­ Lên bảng ­ lớp làm SGK 
 Nêu miệng


10 kg = ? yến   70 kg = ? yến
­ Khi viết các số  đo khối lượng thích hợp  120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
vào chỗ chấm ta đã làm như thé nào?
4000 g = 4 kg
­ Cho chữa bài
­ Lớp nhận xét bổ sung

Đánh giá nhận xét chung
 Nêu cách chia 1 số  tròn chục, tròn trăm,  ­ 3 đến 4 hoc sinh nêu
tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
­ 3 dòng cuối dành cho Hs HTT.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­NX giờ học.
­ Về nhà ôn bài ­ chuẩn bị bài giờ sau.
                    
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 A/Mục tiêu : 
I/ KT: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng  
đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi.
II/KN: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông  
minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
III/TĐ: Hứng thú học.
* Tích hợp giới và quyền: Có ý chí vượt khó vươn lên.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
II. Đồ dùng dạy ­ học:
1.GV Tranh SGK
2.HS.Chuẩn bị bài
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
­ 1 hs đọc toàn bài
­ Cho HS quan sát tranh.

­ Giới thiệu chủ điểm + tên bài học.
III/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
bài:
a) Luyện đọc.
­ Yêu cầu đọc bài
­ Yêu cầu hs chia đoạn.
­ 4 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1 
­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
đoạn
 ­ Hd đọc đoạn
­ 2 HS đọc 
­  Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó


­ Đọc mẫu 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s 
vào vở.
b. Tìm hiểu bài
­ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông 
minh của Nguyễn Hiền?
 

­ 4 hs đọc tiếp nối
­ Nêu chú giải

­ 1  2 HS đọc.
­ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí 
nhớ  lạ thường: Có thể thuộc 20 trang 

sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ 
chơi diều.
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông  
 ý 1 
minh.
­ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? ­ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng 
­ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông  ban ngày phải đi chăn trâu. .. lá chuối 
trạng thả diều"
khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
­ Vì ông đỗ  Trạng nguyên  ở  tuổi 13 
khi vẫn còn là một cậu bé ham thích 
chơi diều.
 ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí 
vượt khó.
 ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền 
thông minh có ý chí vượt khó nên đã 
đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 ­ Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn ­ 4 HS đọc tiếp nối
­ Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
­ 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến  ­ Nghe GV đọc mẫu.
đâu hiểu ngay đến  đó và có trí nhớ  lạ 
thường.   Có   hôm   chú   thuộc   hai   mươi 
trang   sách   mà   vẫn   có   thời   gian   chơi 
diều...
­ 3   4 HS thực hiện
­ Cho HS xung phong đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét, bình chọn 

­ Đánh giá chung
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
     * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông 
minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ  Trạng 
nguyên khi mới 13 tuổi
­ Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều 
gì?
­ NX giờ học.
­ VN ôn bài + chuẩn bị bài sau 

Tiết 3: Khoa học

Tiết 21:  BA THÓ CỦA NƯỚC


Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết nước là một chất lỏng trong suốt 
Biết nước tồn tại  ở  ba thể: Lỏng, khí, 
không màu, không mùi, không vị...
rắn 
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Nêu được nước tồn tại ở ba thể:Lỏng, khí, Rắn.
II/ KN­ Làm thí nghiệm về  sự  chuyển thể  của nước từ  thể  lỏng sang thể 
khí và ngược lại
III/ TĐ­ Có ý thức bảo vệ môi trường nước.
* GDBVMT:  ­ Một số  đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên 
nhiên

          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV:  ­ Hình trang 44, 45 sách giáo khoa.
2.HS: ­ Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
II/ Các phương pháp dạy học.Quan sát, hỏi đáp
    
 C/ Các ho
 
ạt động dạy ­ học . 
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Nước có những tính chất gì?
III/ Bài mới:
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đ ề:
 ­ GV hỏi : theo em, trong tự nhiên , 
nước tồn tại ở những dạng nào 
­ GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về 
các thể của nước .
­ GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại của 
nước ở các thể mà em vừa nêu ? 
 2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu 
biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép 
khoa học về sự tồn tại của nước ở các 
thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm 
thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng 
nhóm . 

VD : các ý kiến khác nhau của học sinh 
về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở 
ba thể như : 

Hoạt động của trò

?( HS trả lời : dạng lỏng , dạng khói , 
dạng đông cục …...)
­HS nêu :
­HS trình bài 
+ nước tồn tại ở dạng đông cục rất 
cứng và lạnh 
+ nước có thể chuyển từ dạng rắn 
sang dạng lỏng và ngược lại ;
+nước có thể từ dạng lỏng chuyễn 
thành dạng hơi , 
+ nước ở dạng lỏng và rắn thường 
trong suốt ,không màu , không mùi , 
không vị ;
+ ở cả ba dạng thì tính chất của nước 
giống nhau 


+ nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng 
nóng, hoặc nước ở dạng hơi … 
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
tòi 
Từ việc suy đoán của học sinh do các 
cá nhân ( các nhóm ) đề xuất , GV tập 
hợp thành các nhóm biểu tượng ban 

đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự 
giống nhau và khác nhau của các ý kiến 
ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các 
câu hỏi liên quan đến nội dung kiến 
thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba 
thể lỏng , rắn và khí 
VD : học sinh có thể nêu ra các câu hỏi 
liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba 
thể lỏng , khí và rắn như:
GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm 
( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù 
hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại 
của nước ở ba thể : lỏng , khí, rắn ) 
VD: 
­GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trã lời 3 câu 
hỏi trên 
4. thực hiện phương án tìm tòi :
­ Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào 
vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí 
nghiệm nghiên cứu với các mục : câu 
hỏi , dự đoán ,cách tiến hành , kết luận 
rút ra . 
­ GV nên gợi ý để các em làm các thí 
nghiệm như sau : 
+ để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở 
thể rắn chuyễn thành thể lỏng và 
ngược  lại ? , GV có thể sử dụng thí 
nghiệm : 
lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV 

nhắc nhở HS không để hổn hợp muối 
và đá rơi vào ống nghiệm . yêu cầu học 
sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của 

+ nước có ở dạng khói và chải 
không ?
+ khi nào nước có dạng khói ? 
+ vì sao nước đông thành cục ? 
+ nước có tồn tại ở dạng bong bong 
không   ?
+ vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ?
+ khi nào nước đông thành cục ?
+ tại sao nước sôi lại bốc khói ?
+ khi nào nước ở dạng lỏng ? 
+ vì sao nước lại có hình dạng khác 
nhau ?
+ tại sao nước đông thành đá gặp 
nóng thì tan chảy ?
+ nước ở ba dạng lỏng , đông cục và 
hơi có những điểm nào giống và khác 
nhau ? ...... 
+ khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn 
thành thể rắn và ngược lại ?
+ khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn 
thành thể khí và ngược lại ?
+ nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có 
những điểm nào giống và khác nhau?
học sinh có thể đề xuất nhiều cách 
khác nhau , GV để các em tiến hành 
Làm các thí nghiệm mà các em đề 

xuất , có thể các thí nghiệm mà các 
em đề xuất mang lại kết quả như 
mong đợi , củng có thể không đem lại 
kết quả nào . vì vậy , nếu các thí 
nghiệm do các em đề xuất không đem 
lại câu trã lời cho các câu hòi ,
+ bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không 
khí , một thời gian sau cục đá tan chải 
thành nước ( nên làm thí nghiệm này 
đầu tiên để có kết quả mong đợi ) 
( quá trình nước chuyễn từ thể rắn 
sang thể lỏng ) . nên yêu cầu học sinh 
sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt 
độ  khi đá tan chảy thành nước . 


nước trong ống nghiệm  để theo dỏi 
được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng 
chuyễn thành thể rắn . 

+ quá trình nước chuyễn thành thể 
lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách 
tạo 
Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn 
hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập 
nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào 
ống nghiệm , cho ống  nghiệm ấy vào 
hổn hợp đá và muối , lưu ý phải để 
yên một thời gian để nước ở thể lỏng 
chuyễn thành thể rắn . lưu ý : trong 

quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS 
không để hổn hợp muối ở thể lỏng 
chuyễn thành thể rắn .
đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa lên . HS 
+ Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước  quan sát sẽ thấy được nước bay hơi 
ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và 
lên chính là quá trình nước chyễn từ 
ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí  thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước 
nghiệm : làm thí  nghiệm như hình 3 
từ thể khí sang thể lỏng ). HS củng có 
trang 44/ SGK : 
thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng, 
Trong quá trình học sinh làm các thí 
sau một thời gian ngắn mặt bàn và 
nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu  bảng sẻ khô .)
ý đến tính chất của 3 thể của nước để 
trả lời cho câu hỏi còn lại . 
­HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 
hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi 
và điền thông tin vào các mục còn lại 
trong vỡ ghi chép khoa học .
HS trình bài 
5. Kết luận kiến thức:
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả sau khi tiến hành thí nghiệm . 
GV kết luận: 
(Qua các thí nhiệm , học sinh có thể rút 
ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc 
dưới 00c với một thời gian nhất định ta 
sẽ có nước ở thể rắn . nước đá bắt đầu 

tan chảy thành nước ở thể lỏng khi 
nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao , 
nước bay hơi chuyễn thành thể khí . khi 
hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ 
ngưng tụ lại thành nước .nước ở ba thể 
điều trong suốt , không màu , không mùi 
, không vị . nước ở thể lỏng và thể khí 
không có hình  dạng nhất định . nước ở 


thể rắn có hình dạng nhất định . )
HS nêu 
­GV hướng dẫn học sinh so sánh lại 
với các suy nghĩ ban đầu của mình ở 
bước hai để khắc sâu kiến thức . 
­GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác 
chứng tỏ được sự chuyễn thể của 
Trong thực tế cuộc song hằng ngày 
nước . 
con người biết ứng dụng vào cuộc 
­GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn thể  sống như chạy máy hơi nước, chưng 
của nước .
cất rựu, làm đá ………
­ GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn 
thể của nước để nên một số ứng dụng 
trong cuộc sống hằng ngày 
* Liên hệ thực tế: 
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ Nước tồn tại ở những thể nào? 
­ Nhận xét giờ học.

­ Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau
                      
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 4: Đạo đức                               
Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KỲ I
A/ Mục tiêu:  Học xong bài này, HS biết.
 I/ KT:­ Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1­10.
II/ KN­ Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.
­ Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày .

III/ TĐ: ­ Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện 
cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”
 B/ Chuẩn bị : 
  
­ Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu .

C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới: 
­ G/thiệu, ghi đề bài lên bảng.
­ Hỏi HS chủ đề năm học 2011­2012
 + Em hiểu như thế nào nội dung đó?
­ Giải thích và kết luận.
*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:
Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý 

­ Ghi đề bài vào vở.
­ 3 HS trả  lời chủ  đề  năm 
học.
­  HS N2.
­ Lớp nhận xét bổ sung.


kiến dưới đây:
­ Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình.
­ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
­ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự 
trọng.
­ Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.

Bài 2:  Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc  
em đã vượt khó trong học tập ..
 ­ Nhận xét .
Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.
a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận 
dỗi và không muốn đi học.
b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
người khác.
c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng 
về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
d) Em được phân công làm một việc không phù 
hợp với khả năng;  em im lặng nhưng bỏ qua 
không làm.
Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể 
hiện tiết kiệm tiền của 
 ­ N/xét,tuyên dương ...
Bài 5:  Em hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài 
phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù 
hợp.
.......... là thứ quí nhất. Cần phải................. thời 
giờ; không được để thời giờ trôi qua một 
cách ..................
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Nhận xét: Nhận xét nội dung ôn tập  gắn chủ đề 
năm học .
­ Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Tiết 5: HĐTT

­ Suy nghĩ và trả  lời bằng 
thẻ màu .

* Tán thành:  Thẻ đỏ.
* Không tán thành: Xanh.
­ Trao đổi nhóm 2
­ Gọi vài HS đọc bài làm của 
mình.
­ nhận xét, bổ sung.
­ Làm cá nhân.
­ N/xét bài của bạn.

­ Làm bảng con
­ Thảo luận N4.
­ Đại diện nêu kết quả.
­ Cả lớp n/xét.
 

CHµO Cê
Ngày giảng: Thứ  ba  ngày 12 tháng 11 năm 2019

 Tiết 1 : Toán
Tiết 52:  TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biêt tính chất kết hợp của phép cộng
Biết tính chất kết hợp của phép nhân
A/ Mục tiêu:


 I/ KT­ Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

II/ KN­ Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị 
của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
III/ TĐ­ có ý thứ tự giác học tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Kẻ sẵn bảng số
2.HS ­ Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
       Nêu cách nhân, chia 1 số  cho 10,  
100, 1000...
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/   Giới   thiệu   tính   chất   kết   hợp   của  
phép nhân.
a. So sánh giá trị của các biểu thức
VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
­ Cho HS tính giá trị của biểu thức
­ Tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
 Thực hiện tương tự VD1:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) 

(4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
­ Tính giá trị của các biểu thức: 
(a x b) x c và a x (b x c)
a
B
c
      (a x b) x c
       a x (b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
      (5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) = 30
4
6
2
      (4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2) = 48
­ So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c   ­ Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá 
và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5.
trị  của biểu thức a x (b x c) đều bằng 
60. 
­ Hướng dẫn HS so sánh T2   hết 3 BT 
­ Nêu miệng

kia
 Vậy giá trị  của biểu thức (a x b) x c  
luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c)  ­ Luôn bằng nhau.


­   Ta   có   thể   viết   biểu   thức   dạng   tổng 
quát ntn?
­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
HĐ3. Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12  
vào vở.
a. Bài số 1:Tính bằng hai cách( theo mẫu 
)Cả lớp thực hiện 
­ Viết bài tập: 2 x 5 x 4
­ Bài tập có dạng tích của mấy số?
­ Có những cách nào để  tính giá trị  của 
biểu thức.
­ Cho HS làm vào VBT phần còn lại ­ 
HS chữa bài tập   T nhận xét.
­ Phần b dành cho Hs HTT.
b. Bài số  2:  Tính bằng cách thuận tiện 
nhất. Cả lớp thực hiện 
Bài tập yêu cầu gì?
­ Cho HS thực hiện theo 2 cách.
­ 2 HS lên bảng
­   Cho   HS   nhận   xét   trong   2   cách   trên, 
cách nào thuận tiện hơn?
­ Phần b dành cho Hs HTT.
c. Bài số 3: HS HTT thực hiện.
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

­ Cho HS giải theo 2 cách
­ Cho 2 HS lên bảng chữa
­ So sánh giá ­ nhận xét
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
­ NX giờ học

(a x b) x c = a x (b x c)
­ Nêu miệng 3   4 HS nêu

­ Có dạng tích của 3 số
­ Có 2 cách: HS nêu   1 HS lên bảng
2 x 5 x 4 = (2  x 5) x 4 = 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40

­ Tính giá trị  của biểu thức bằng cách 
thuận tiện.
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 
130
­ Làm vở
C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ)
           Số  HS có tất cả: 2 x 120 = 240  
(HS)   
C2: Số HS mỗi lớp có là: 
           2 x 15 = 30 (HS)   
      Số HS của trường đó:
          30 x 8 = 240 (HS)
                                 Đ.Số: 240 học sinh


Tiết 2: Khoa học
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA?
A/ Mục tiêu:
           I/KT: ­ Trình bày mây được hình thành như thế nào?


II/ KN:­ Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
III/ TĐ: ­ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
*GDBVMT:  Một số  đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên 
nhiên.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: ­ Hình trang 46, 47 sách giáo khoa.
2. HS:  ­ Chuẩn bị sử dụng theo nhóm.
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Học sinh hát 
­ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những 
thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có 
tính chất gì ?
III/ Bài mới
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa 
Mây được hình thành như thế nào? 

bong bóng” 
GV hỏi : theo các em mây được hình thành  Mưa từ đâu ra ?
như thế nào ? mưa từ  đâu ra ?  
*mây do khói bay lên tạo nên 
 2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của  *mây do hơi nước bay lên tạo nên 
mình : vào vỡ ghi chép khoa học , sau đó  *mây do khói và hơi nước tạo thành 
*khói ít tạo nên mây trắng , khói 
thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng 
nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ , sơ đồ  nhiều tạo nên mây đen 
*hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi 
)
nước nhiều tạo nên mây đen 
Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh 
* mây tạo nên mưa 
* mưa do hơi nước trong mây tạo nên 
*
Khi có mây đen thì sẻ có mưa 
*khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa 
Mây được hình thành như thế nào ? 
mưa từ đâu ra ?
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
*mây có phải do khói tạo thành không 
tòi 
?
­   yêu   cầu   học   sinh   tìm   ra   những   điểm 
*mây có phải do hơi nước tạo thành 
giống nhau và khác nhau trong biểu tượng 
không 



ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả 
các nhóm . GV tổ  chức cho học sinh đề 
xuất các câu hỏi để tìm hiểu :
­
Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp 
các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên 
bảng 

­trên cơ  sở  các câu hỏi do học sinh đặt ra 
GV   tổng   hợp   câu   hỏi   phù   hợp   với   nội 
dung tìm hiểu cảu bài 
VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi 
GV cho học sinh thảo luận , đề xuất cách 
làm : mây được hình thành như thế nào ? ( 
GV   gợi   ý   về   tranh   ảnh   đang   treo   trong 
lớp)
Có thể  chọn phương án ( quan sát tranh 
ảnh )
GV cho học sin thảo luận đề  xuất cách 
làm đề  tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV  
gợi ý tranh treo trong lớp 
4. thực hiện phương án tìm tòi :
GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả 
, rút ra kết luận ( có thể  bằng lời hoặc  
bằng sơ đồ ) 
­GV yêu cầu học sinh vẽ  lại sơ  đồ  hỉnh 
thành mây và mưa vào vỡ  ghi chép khoa 
học 
­Cho   học   sinh   so   sánh   những   cảm   nhận 

ban đầu về  sự  hình thành mây , mưa và 
đồi   chiếu   với   kiến   thức   SGK   để   khắc 
sâu kiến thức
­
5. Kết luận kiến thức:
*Kết luận bằng lời : nước ở ao hồ , sông , 
biền … bay hơi lên cao , gặp không khí 
lạnh   ,   ngưng   tụ   thành   những   hạt   nước 
nhỏ   nhiều   hạt   nước   nhỏ   đó   tạo   nên 
những đám mây 
*Kết luận bằng sơ đồ :
GV   có   thể   giải   thích   thêm   để   học   sinh 
hiểu vì sao có mây trắng , mây đen . trong 

* vì sao lại có mây đen , lại có mây 
trắng ?
*mưa do đâu mà có 
* khi nào thì có mưa ?

*Mây được hình thành như thế nào ?
*mưa do đâu mà có ?

Học sinh tiến hành quan sát kết hợp 
với những kinh nghiệm sống đã có vẽ 
lại sơ  đồ  hình thành mây vào vỡ  ghi 
chép   khoa   học   ,   thống   nhất   ghi   vào 
phiếu nhóm . Một vài ví dụ  về  cách 
trình bài trong vỡ thí nghiệm 
Hơi nước trong không trung nếu chỉ 
gặp luồng khí lạnh thôi không đủ  để 

biến thành mây mà phải nhờ  các hạt 
bui nhỏ  trong khí quyền mới có thể 
tạo thành các hạt mây nhỏ li ti 
­Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt 
mây nhỏ 
­dần dần kết lại thành các hạt nước 
lớn hơn 
­ sau khi nhiệt độ  thấp đi biến thành 
những tinh thể băng 
­ gặp hơi nước biến thành bông tuyết 
­ những bông tuyết nhỏ  kết hợp với 
nhau tạo thành những bông tuyết lớn 
­ khi rơi xuống xuyên qua vùng không 
khí ấm lại tan thành giọt nước 
­ biến thành mưa rơi xuống mặt đất 


quá trình tìm hiểu về  sự  hình thành mây 
chỉ  yêu cầu học sinh giải  thích (  vẽ  sơ 
đồ ) về sự hình thành mây , không yêu cầu 
các  em  giải  thích  vì   sao   có   mây  trắng  , 
mây đen ) 
hơi nước trong không khí 
*GDBVMT:  Một số   đặc điểm chính của 
môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nhận xét giờ học.
­ VN học thuộc mục cần biết

Tiết 3: Chính tả ( Nhớ ­ viết)

Tiết 11:  NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
           A/ M
 
ục tiêu : 
I/ KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: 
Nếu chúng mình có phép lạ.
II/ KN: Luyện  viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ  lẫn: 
s/x.
III/ TĐ: Viết đúng chính tả 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/  Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
           1. GV :  Viết sẵn nội dung bài 2 
2. HS:  Đồ dùng học tập.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động ­dạy: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới:1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nhớ ­ viết:
­ Nêu yêu cầu của bài
­ Cho HS đọc bài thơ
­   1   HS   đọc   4   khổ   thơ   đầu   của   bài 
thơ.Nếu chúng mình có phép lạ
­ 1 HS đọc thuộc lòng ­ lớp đọc thầm.
­ Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ.
­ Gấp sách ­ nhớ và viết chính tả.
­ Thu bài chấm cho HS.

­ Viết xong tự soát lỗi.


3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được 
chữ s vào vở.
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Cho HS làm bài
­ Cho HS trình bày miệng tiếp sức
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
­ Đánh giá chung

Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Hướng dẫn tương tự
­ Các từ điền lần lượt là

­ Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
­ Làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. 
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi ­ Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên   nhành   cây   cũng   thắp   sáng   quê 
hương
­Làm VBT
+ Nổi tiếng ­ đỗ  trạng  ban thưởng rất 

đỗi, chỉ  xin, nỗi nhỏ     thủa hàn vi  
phải   hỏi   mượn   dùng   bữa   để 
ăn đỗ đạt.

 Bài số 3: HS HTT thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
­ Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
­Cho HS thi đọc thuộc lòng câu trên.
­ Thực hiện
IV/  Củng cố ­ dặn dò: 
*QTE.  Hs   có   quyền   có   môi   trường 
riêng tư của mình
­ Nhận xét giờ học.
­ Về  nhà viết lại những lỗi sai trong 
bài.
                    
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 4: Luyện từ và câu


Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biêt Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng  Biết một số  từ  bổ sung ý nghĩa thời gian 
thái của sự vật.
cho động từ. 
A/ Mục tiêu:
I/   KT:­   Nắm   được   một   số   từ   bổ   sung   ý   nghĩa   thời   gian   cho   động   từ.
(đã,đang, sắp)
II/ KN:­ Nhận biết và sử dụng các từ nói qua các bài tập thực hành.
                      ­ Hs biết đặt câu có sử dụng từ bổ xung ý nghĩa thời gian cho động  

từ .
III/  TĐ: ­ Có thái độ học tập đúng đắn.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy ­ học:
1.GV: Viết sẵn bài 1.
2.HS: Đồ dùng học tập.
II/Các phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới
­ Lớp đọc thầm.
* Giới thiệu bài:
+  Từ   "sắp"  bổ   sung  ý nghĩa  trung 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
gian cho động từ  "đến" nó cho biết 
a. Bài số 1:
sự  việc sẽ  diễn ra trong thời gian 
­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
rất gần
­ Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào?
+ Từ "đã" bổ  sung ý nghĩa thời gian 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào 
cho  động từ  "trút", nó cho biết sự 
vở.
việc được hoàn thành rồi.
b. Bài số 2:

­Bài tập yêu cầu gì?
­ Chọn từ  nào trong ngoặc đơn để 
điền vào ô trống.
­ Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý  ­ Các từ điền vào phải khớp và hợp 
những gì?
nghĩa.
­ Cho HS làm bài
­ Làm bài vào vở, nêu miệng tiếp 
nối
+Chào mào       hót vườn na mỗi chiều.
­ Điền từ "đã"
+ Hết hè cháu vẫn       xa.
­ Điền từ "đang"
+ Chào mào vẫn hót. Mùa na       tàn
­ Điền từ "sắp"
c. Bài số 3:
­ Hãy chữa lại cho đúng bằng cách 
­ Bài tập yêu cầu gì?
thay đổi các từ  hoặc bỏ  bớt từ  chỉ 


thời gian không đúng.
Câu 1:
­ Thay "đã" bằng "đang"
Câu 2:
­ Bỏ từ "đang"
Câu 3:
­ Thay "sẽ" bằng "đang"
­ Đặt câu có bổ  xung ý nghĩa thời gian cho động 
từ: ( Dành cho Hs HTT)

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nhận xét giờ học.
­   VN   kể   lại   truyện   "Đãng   trí"   cho   người   thân 
nghe.
 
Tiết 5: Âm nhạc 
Tiết 11:  ÔN TẬP  BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
                                                        TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
A/ Mục tiêu:  
I/ Kiến thức:
­ Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
­ Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3.
II/ Kỹ năng:
­ Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
­ Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3.
III/ Thái độ:
­ Chú ý nghe giảng. 
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
 ­ Sgk lớp 4
 ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2. HS:
­ Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
­ Thuyết trình, quan sat.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy 
            Các hoạt động của trò
I/Ổn định lớp.

II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng 
­ Lấy sgk và thanh gõ.
học tập của . 
III/ Bài mới:
1 Hoạt động 1: Ôn tập 
­ Ôn tập lại các bài hát qua các hình 
­ Cho  ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, 
thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát 
hát đơn ca.......
2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 3. đơn ca.


­ Cho  quan sát bảng phụ có chép sẵn 
bài tđn số 3.
­ Cho  làm quen với cao độ: Đô, Rê, 
­ Luyện đọc cao độ và tiết tấu.
Mi, Son.  đọc mẫu  đọc theo.
­ Cho  làm quen với hình tiết tấu gõ 
hoặc vỗ tay.
­ Lắng nghe.
­ Hướng dẫn  đọc chậm  từng tiết 
nhạc bài tđn số 3.
­ Cho  ghép từng tiết nhạc và kết hợp  ­ Tập đọc nhạc.
­ Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 3.
gõ tiết tấu,.
­ Cho  ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết  ­ Tập đọc n hạc và gõ đệm theo  tiết 
tấu.
tấu bài tđn số 3.
­ Tập ghép lời ca.
­ Cho  ghép lời ca.

IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. 
­ Về nhà ôn luyện lại bài tập đọc 
­ Yêu cầu về nhà xem trước bài.
nhạc và tập chép bài tđn số 3 vào vở.
­ Yêu cầu tập chép bài tđn số 3 vào 
­ Về nhà thuộc các bài hát đã học.
vở.
­ Thuộc lời ca các bài hát. 
__________________________________
  Ngày giảng: Thứ  tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Những kiến thức hs đã biết có 
Những kiến thức cần hình thành cho 
liên quan đến bài học
hs
Biêt nhân với 10,100,1000...
 Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0
A/ Mục tiêu:
 I/ KT: Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0.
 II/ KN:Vận dụng tính nhanh tính nhẩm.
 III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
  
1. GV: ­ Giáo án 
           2. HS: ­ Đồ dùng học tập.
           II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp

 C/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.


III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân với số 
có tận cùng là chữ số 0
VD1:1324 x 20 = ? 
 Có thể nhân 1324 với  20 như thế nào?
­ Có thể  nhân 1324 với 10 được không? 
Hướng dẫn học sinh có thể thay.
 20 = 2 x 10
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
                 = (1324 x 2) x10
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 
1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số với 10 
Vậy ta có : 1324 x 20 = 26 480
Hướng dẫn như sách giáo khoa.
­Ví dụ 2: tương tự ví dụ 1 
VD: 230 x 70 = ?
Kết luận viết thêm hai chữ số 0 vào bên 
phải tích của 23 x 7 (quy tắc nhân với 
100).
Vậy ta có: 230 x 70 = 16 100.

Hướng   dẫn   hs   đặt   tính   như   sách   giáo 
khoa 
3/ Luyện tập 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12  
vào vở.
Bài tập 1: Đặt tinh rồi tính
Cả lớp thực hiện
­Yêu cầu nêu nhân một số có tận cùng là 
chữ số 0
Chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Tính
Cả lớp thực hiện
Thực hiện tương tự bài 1
Bài tập 3: Hs HTT thực hiện
Hướng dẫn cách giải

­ Trả lời
 Viết thêm chữ  số  0 vào bên phải của 
tích 1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số 
với 10 

Dẫn tương tự như trên .
Làm vào nháp .

2hs nêu 
­ 3 hs lên bảng làm
 lớp nhận xét 

Đọc đề bài
 1 hs lên bảng giải Lớp giải vở nháp

Bài giải
30 bao gạo có số kg là:
30 x 50 = 1500(kg)
40 bao ngô có số kg là.
40 x 60 = 2400(kg).
Ô tô chở được số kg ngô và gạo là.
1500 + 2400= 3900(kg)


Bài tập 4: Hs HTT thực hiện

                                Đáp số : 3900kg
Đọc đề bài. Làm bài vào vở 
Đổi vở để kiểm tra
Bài giải
Chiều dài của tấm kính là:
30 x 2 = 60 cm.
Diện tích của tấm kính là:
30 x 60 =1800 (cm2)
              Đáp số: 1800cm2

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
­ NX giờ học.
­ Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
­ Yêu cầu làm bài vào vở
                    
             
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 

 Tiết 3: Tập đọc  

Tiết 22:  CÓ CHÍ THÌ NÊN

 A/ Mục tiêu : 
I/ KT: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
II/ KN: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: 
*.Cần có ý chí , giữ  vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó 
khăn
III/ TĐ: Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
* Tích hợp Giới và quyền: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, ko nản  

lòng khi gặp khó khăn. 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh minh hoạ  SGK.
2. HS : Đồ dùng học tập.
 C/ Các hoạt động dạy ­ học . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
­ 1 hs đọc toàn bài
II/ Kiểm tra bài cũ
 ­ 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều.
­ 4 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1 khổ 
III/ Bài mới:
thơ
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
­ 2 HS đọc 
a) Luyện đọc.
­ 4 hS đọc tiếp nối
­ Yêu cầu đọc bài
­ Nêu chú giải
­ Yêu cầu hs chia khổ thơ.
­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
1  2 HS đọc 7 câu tục ngữ
 ­ Hd đọc đoạn
­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
­ Đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài



*   HSKT:  Nhìn   mẫu   viết   chép   được 
chữ s vào vở.
­ Cho HS thảo luận nhóm
 ­ Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
+ Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ   + Câu 1 và 4
thành công.
 ­ Có công mài sắt có ngày nên kim
 ­ Người có chí thì nên
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu   + C2: Ai ơi đã quyết thì hành ...
đã chọn.
 + C5: Hãy lo bền chí câu cua...
+ Khuyên người ta không nản lòng khi   + C3: Thua keo này ta bày keo khác.
gặp khó khăn.
 + C6: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
 + C7: Thất bại là mẹ thành công.
­ Cách diễn đạt của tục ngữ  có đặc   ­ Khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu.
điểm gì?
 + Ngắn gọn, ít chữ
 + Có vần, có nhịp cân đối.
 + Có hình ảnh
­ Theo em HS phải luyện tập ý chí gì?  ­ Rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười  
biếng của bản thân, khắc phục những thói 
quen xấu.
c.   Hướng   dẫn   đọc   diễn   cảm   và 
HTL
­  Đọc tiếp nối
­ Cho HS nêu cách diễn đạt.
­ Đọc lại những từ vừa hướng dẫn.

­ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
­ Thực hiện
­ 3   4 HS thi đọc diễn cảm
+ Cho HS luyện đọc thuộc lòng
­ Lớp thi đọc thuộc lòng
­ Cho HS nhận xét ­ bình chọn
­ Xung phong đọc thuộc lòng
­ Nhận xét chung.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
*QTE. Khi gặp khó khăn chúng ta 
phải làm gì? Cần có ý chí , giữ vững 
mục tiêu đã chọn, không nản lòng 
khi gặp khó khăn
­ Nhận xét giờ học.
­ VN đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
­ Chuẩn bị bài sau.

Tiết 5: Luyện từ và câu:


Tiết 22: TÍNH TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
Biết tính từ là những từ ngữ mưu tả đặc 
trạng thái...
điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái

A/ Mục tiêu:
I/ KT. Biết tính từ là những từ ngữ mưu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự 
vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ).
II/   KN.   Hiểu   và   bước   đầu   nhận   biết   được   tính   từ   trong   đoạn   văn 
ngắn(đoạn a&b,BT1,mục III)Đặt được câu có dùng tính từ(BT2).
III/  TĐ. Áp dụng bài học để làm bài tập. 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: ­ Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
2. HS : ­ Đồ dùng học tập.
2. Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thây
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
­ Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:
­ Nối tiếp nhau đọc BT
2/ Phần nhận xét:
­ Chăm chỉ, giỏi 
a. Bài 1: Hs HTT
b. Bài 2* Cho HS đọc yêu cầu
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu­I
* Màu sắc của sự vật
­ Những chiếc cầu.
­ Trắng phau
­ Mái tóc của thầy Rơ­nê
­ Xám

* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác 
của sự vật.
        ­ Thị trấn
­ Nhỏ
        ­ Vườn nho
­ Con con
        ­ Những ngôi nhà
­ Nhỏ bé, cổ kính
        ­ Dòng sông
­ Hiền hoà
        ­ Da của thầy Rơ ­ nê
­ Nhăn nheo
 Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất  ­ Được gọi là tính từ.
như trên được gọi là gì?
­ Nêu
 Thế nào là tính từ?
c. Bài  số 3:
­ Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ 
­ Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"


nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
III/ Ghi nhớ: SGK
­ Cho vài HS tiếp nối đọc
IV/ Luyện tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vở.
a. Bài số 1:
­ Bài tập yêu cầu gì?   Cho HS nêu
Các tính từ lần lượt là:
­ TN là tính từ?

b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.

­ 3   4 HS đọc

­ Tìm tính từ trong đoạn văn.
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, 
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm 
ấm, khúc chiết, rõ ràng
+   Quang,   sạch   bóng,   xám,   trắng 
xanh,   dài,   hồng   to   tướng,   ít   dài, 
thanh mảnh
­ Viết 1 câu có dùng tính từ.
VD: Hương lớp em vừa thông minh 
vừa xinh đẹp. 
VD: 
­ Nhà em vừa xây còn mới tinh.
­ Con mèo nhà em rất tinh nghịch.

* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con 
vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...) 
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
 Nx giờ học. CB bài sau
 
          
           
 
           
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 54:  ĐỀ­XI­MÉT VUÔNG
Những kiến thức hs đã biết có 
Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biêt đơn vị đo độ dài là đề xi mét
Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh 

dài 1 dm, đọc và viết số đo diện tích theo Đê­
xi­mét vuông, mối  quan hệ giữa xăng­ti­mét 
vuông và đề­xi­mét vuông.
 A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm.
II/ KN­ Biết đọc và viết số  đo diện tích theo Đê­xi­mét vuông. Mối  quan 
hệ giữa xăng­ti­mét vuông và đề­xi­mét vuông.
III/ TĐ­ Vận dụng các đơn vị  đo xăng­ti­mét vuông và đề­xi­mét vuông để 
giải các bài toán có liên quan.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Vẽ  sẵn hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông 
nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2
2. HS: ­ Đồ dùng học tập.


II/ Các phương pháp dạy học. Giảng giải
C/ Hoạt động dạy ­ học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
­ Nêu cách nhân với các số  có tận cùng là 
chữ số 0.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
­ Vẽ ra giấy kẻ ô
2/ Ôn tập về xăng­ ti ­ mét vuông
­ Yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích là 

­ 1 cm2  là diện tích của hình vuông có 
1 cm2.
­ 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh  cạnh là 1 cm.
là bao nhiêu cm?
3/ Giới thiệu về Đề­xi­mét vuông
­ Cho HS quan sát HV và S là 1 dm2 để đo  + Quan sát
S các hình người ta còn dùng đơn vị  đê­xi­
mét vuông.
­ Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2
+   Cho   HS   thực   hiện   đo   cạnh   của   hình  ­ Thực hiện
vuông
­ Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có 
cạnh dài 1 dm.
­ Xăng­ti­mét vuông có kí hiệu ntn? 
­ Nêu: cm2
­ Nêu cách kí hiệu của Đề­xi­mét?
­ Nêu: dm2
­ Viết lên bảng các số đo diện tích   HS 
đọc các số đo.
+.Mối quan hệ giữa xăng­ti­mét vuông và 
đề­xi­mét vuông
VD: Tính diện tích của hình vuông có 
cạnh dài 10cm .
­ 10 cm bằng bao nhiêu dm?
* Vậy hình vuông có cạnh 10 cm có diện 
tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm.
­ Hình vuông có cạnh 10 cm  có diện tích 
bằng bao nhiêu ?
­ Hình vuông có cạnh 1 dm   có diện tích 
bằng bao nhiêu?

 Vậy 100 cm2 = 1 dm 2

­ 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2
­Nêu: 10 x 10 =100 cm2
10 cm = 1 dm

­ Là 100 cm2
­ Là 1dm2
­ Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2

+ Cho HS quan sát hình vẽ để thấy hình 
vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình 
vuông có diện tích 1cm2 xếp lại
­Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có diện 

­ Nhắc lại 100 cm2  = 1 dm 2


tích  1 dm 2 
HĐ3. Luyện tập
* HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  12  
vào vở.
*  Bài số 1: §äc 32dm2; 911dm2; 1952 dm2
+ Viết bảng con
;492000 dm2
 Cả lớp thực hiện     
­ Đọc cho HS viết
­ Yêu cầu HS đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2;492000 dm2
* Bài số 2: ViÕt theo mÉu

Cả lớp thực hiện     
­ Cho HS làm vào SGK
­ Viết thành số
+ Tám trăm mười hai đề­xi­mét vuông
    812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề­xi­     1969 dm2
mét vuông.
*  Bài   số   3:  Viết   số   thích   hợp   vào   chỗ 
 ­ Làm vào vở
chấm Cả lớp thực hiện     
2
­ Gấp 1 cm  nhiều lần
 ­ 1 dm2 = 100 cm2        48 dm2 = 4800 cm2
­1   cm2  so   với   1   dm2  kém   nhau   bao   nhiêu   ­ 100 cm2 = 1 dm2
lần?
    2000 cm2 = 20 dm2
    1997dm2   = 199 700dm2
*Bài số 4: HS HTT thực hiện
    9900 cm2   = 99 dm2
*Bài số 5: HS HTT  thực hiện
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị S cm2 và 
dm2.
­ Nhận xét giờ học.­ VN ôn bài + chuẩn bị 
bài

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 11:  BÀN CHÂN KÌ DIỆU


A/ Mục tiêu:
I/KT: Rèn kn nói:
­ Nghe, quan sát tranh để  kể  lại được từng đoạn, kể  nối tiếp toàn bộ  câu  
chuyện.
II/KN: ­ Hiểu y nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí 
giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện
III/TĐ:­ Gd hs có hi vọng tốt đẹp trong cuộc sống .
*QTE: Hs có quyền được đối xử bình đẳng 
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:


×