Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, TĂNG KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.79 KB, 17 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý chất lợng, nâng cao chất lợng sản
phẩm, tăng khả năng xuất khẩu tại Công ty Kim
khí Thăng Long
III/1. Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn Quốc tế ISO 9002, từng bớc tiến tới áp dụng hệ thống
quản lý chất lợng toàn diện (TQM).

Đạt đợc chứng chỉ ISO 9002 là một thành công lớn đối với công ty. Nó
ghi nhận sự cố gắng và tiến bộ trong công tác quản lý chất lợng tại doanh
nghiệp. Mặc dù vậy, để thích ứng đợc với môi trờng kinh doanh luôn thay đổi,
Công ty cần duy trì liên tục và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lợng của
mình. Trong thực tế, mọi thứ đều có thể thay đổi, ngay cả các tiêu chuẩn của bộ
tiêu chuẩn ISO 9000 cũng có thể thay đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình
mới. Chính vì vậy, hệ thống quản lý chất lợng cần đợc duy trì và cải tiến, đảm
bảo tính linh hoạt đáp ứng các yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Với mỗi giai
đoạn phát triển mới cần loại bỏi những lạc hậu, bổ sung những yếu tố mới.
Chẳng hạn cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cần đợc xem xét, đánh giá và điều
chỉnh thờng xuyên, loại bỏ các tiêu chuẩn, thủ tục rờm rà, không hiệu quả, cung
cấp thêm các nguồn lực cần thiết cho quản lý chất lợng, hoàn thiện chính sách
chất lợng, bổ sung các tiêu chuẩn mới.
Để đạt đợc sự phát triển bền vững, song song với việc duy trì và cải tiến hệ
thống quản lý chất lợng ISO 9002, Công ty nên có kế hoạch nghiên cứu, từng bớc
triển khai hệ thống quản lý chất lợng toàn diện.
* Quản lý chất lợng toàn diện là cách tổ chức quản lý của một tổ chức tập
trung vào chất lợng thông qua việc động viên thu hút tất cả mọi thành viên tham
gia tích cực vào quản lý chất lợng ở mọi cấp, mọi khâu nhằm đạt đợc thành công
lâu dài nhờ việc thảo mÃn nhu cầu khách hàng và đem lại lợi ích cho mọi thành
viên tổ chức đó và cho xà hội.


*Lợi ích của TQM:
- Là phơng tiện có hiệu quả giúp doanh nghiệp xây dựng một hệ thống đảm
bảo và cải tiến chất lợng không ngừng.
1
1
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
- Tạo ra một cơ sở khoa học trong công tác quản lý nhờ đó hiệu quả của
hoạt động quản lý cao hơn.
- Hình thành một hệ thống thông tin truyền đạt nhanh chóng có hiệu quả
cho doanh nghiệp.
- Nâng cao tinh thần, ý thức trách nhiệm, lòng nhiệt tình của ngời lao động.
- Đảm bảo lợi ích và tạo ra niềm tin cho ngời tiêu dùng.
* Để tiền tới áp dụng TQM, Công ty cần nghiên cứu triển khai các hoạt
động sau:
- Tiến hành công tác tiêu chuẩn hoá.
- Xây dựng triển khai chính sách chất lợng.
- Đánh giá chất lợng bởi cán bộ LÃnh đạo thông qua Uỷ ban TQM.
- Đẩy mạnh hoạt động giáo dục đào tạo.
- Kiểm soát chất lợng bằng các công cụ thống kê.
- Xây dựng và tổ chức triển khai các nhóm chất lợng
Cho tới nay, số lợng các Công ty áp dụng thành công TQM ở Việt nam là rất
ít, nhng đây là hệ thống quản lý chất lợng tiên tiến, nếu áp dụng thành công sẽ
mang lại hiệu quả cao, lâu dài. Công ty Kim Khí Thăng Long một mặt nên tổ chức
tìm hiểu hệ thống này, một mặt thông qua việc hợp tác với Công ty Honda Việt
nam, Honda Nhật Bản, tiến hành nghiên cứu học hỏi kinh nghiệm thực tế trong
quản lý chất lợng của họ để vân dụng vào công tác quản lý chất lợng của công ty.
III/2. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trờng, đặc biệt là thị

trờng xuất khẩu.

Chất lợng sản phẩm do khách hàng quyết định, mọi ý tởng cải tiến, nâng
cao chất lợng sản phẩm hay thiết kế sản xuất sản phẩm mới đều xuất phát từ thị
trờng. Chính vì vậy, hoạt động Marketing cần đợc đặc biệt chú trọng. Sự đa dạng
hoá về khách hàng trong mỗi lĩnh vực sản phẩm càng đòi hỏi những cách tiếp cận
khác nhau. Cách thu thập thông tin chủ yếu của Công ty Kim khí Thăng Long hiện
nay là thông qua các đại lý, cửa hàng phân phối ( qua tìm hiểu và trao đổi thông
tin với các nhóm khách hàng ), các Hội nghị khách hàng và các đợt khảo sát khách
hàng. Qua việc thu thập, phân tích, xử lý thông tin về thị trờng và khách hàng cho
phép Công ty xác định và thâm nhập vào thị trờng cha bị chi phối hay còn bị bỏ
ngỏ. Nhờ có hoạt động chú trọng đến công tác này, Công ty đà đạt đợc những
2
2
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
thành công bớc đầu, ví dụ nh: Khi thị trờng Việt nam tràn ngập bếp gas, bồn rửa,
hàng Inox của nớc ngoài. Công ty đà kịp thời đầu t dây truyền sản xuất xoong, chỗ
Inox cao cấp, bồn rửa với giá rẻ hơn hàng ngoại mà vẫn đảm bảo chất lợng tơng đơng. Khi nhận thấy nhu cầu về xe máy ở Việt nam sẽ ngày càng tăng cao, Công ty
đà liên doanh với Công ty xe máy Honda Việt nam để sản xuất các chi tiết xe máy
Honda Việt nam, đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trờng và thực hiện chơng trình " Nội
địa hoá xe máy"đạt hiệu quả kinh doanh cao. Tuy nhiên, diễn biến trên thị trờng
rất phức tạp, nhu cầu luôn luôn biến đổi, ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh sản xuất những mặt hàng cùng loại. Để có thể nắm bắt tốt những cơ hội,
giành u thế trong cạnh tranh, công tác tổ chức nghiên cứu thị trờng cần chú trọng:
- Đa dạng hoá hơn nữa các phơng thức thu thập thông tin của khách hàng.
- Phải gây dựng đội ngũ nhân viên Marketing lành nghề, có kiến thức, trình
độ, lòng nhiệt tình.

-Đầu t hiện đại hoá các phơng tiện truyền tin, lu trữ và xử lý thông tin, đảm
bảo bí mật thông tin.
-Bộ phận nghiên cứu thị trờng phải phối hợp chặt chẽ với các đơn vị, bộ
phận khác.
Đối với thị trờng xuất khẩu: Ngoài việc nghiên cứu nhu cầu hiện tại cũng
nh xu hớng biến đổ trong tơng lai, cần có bộ phận chuyên nghiên cứu về hƯ thèng
ph¸p lt, c¸c quy chÕ, thđ tơc… cđa c¸c thị trờng xuất khẩu này.
III/3. Tổ chức xây dựng triển khai và đi vào hoạt động các nhóm
chất lợng (nhóm QC).

* Nhóm chất lợng là một nhóm nhỏ các nhân viên, công nhân tự nguyện
tham gia vào các hoạt động cải tiến chất lợng.
* Triết lý cơ bản của nhóm QC là:
- Tạo điều kiện để khai thác mọi tiềm năng vô tận của các thành viên.
- Tạo ra môi trờng làm việc thoải mái, làm cho cuộc sống thêm phong phú
và có ý nghĩa.
- Kích thích mọi ngời phát huy sáng kiến từ nhỏ đến lớn để cải tiến chất lợng một cách thờng xuyên, liên tục.
Kinh nghiệm thành công của các doanh nghiệp Nhật Bản đà chứng tỏ rằng
hoạt động của các nhóm QC có tác dụng rất tích cực đến việc cải tiến, nâng cao
3
3
Nguyễn Tuấn Đạt - Líp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
chất lợng sản phẩnm của doanh nghiệp. Trong mỗi doanh nghiệp, hoạt động của
nhóm QC đóng vai trò rất quan trọng :
- Đây là một hình thức uỷ quyền hiệu quả nhất, giúpp đỡ công nhan viên
tham gia vào hoạt động cải tiến chất lợng hoạt động quản trị, chất lợng sản phẩm
và dịch vụ.

- Tạo cơ hội để mọi nhân viên đợc đào tạo thông qua các hoạt độngcủa
nhóm QC trong việc giải quết các vấn đề.
- Liên kết các đơn vị lại với nhau, góp phần phá vỡ các bức tờng ngăn cách
giữa các bộ phận, từ đó tạo ra bản sắc văn hoá của Công ty.
- Cait itến chất lợng sản phẩm, chất lợng dịch vụ khách hàng, giảm mọi
phiền hà với khách hàng, gắn bó khách hàng với Công ty.
Hoạt động của nhóm QC hiện nay còn rất nhiều mới mẻ đối với các doanh
nghiệp Việt nam. Mặc dù vậy, với những lợi ích thiết thực, hoạt động này chắc sẽ
đợc triển khai và nhân rộng trong tơng lai.
Công ty Kim Khí Thăng Long nên học hỏi phơng thức này, tổ chức xây
dựng, triển khai và đi vào hoạt động của các nhóm QC, tạo quỹ thời gian cho họ
hoạt động, khuyến khích nhân rộng hoạt động này.
Muốn nh vậy, công tác hoạch định, điều độ hoạt động sản xuất phải đợc chú
trọng, một mặt phải đảm bảo quỹ thời gian cho các nhóm QC hoạt động, một mặt
vẫn phải đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh một cách tốt nhất, đảm bảo sức
khoẻ cho ngời lao động. Mặt khác, cần có sự động viên, khen thởng kịp thời, thoả
đáng đối với những cố gắng của các nhóm mà sáng kiến của họ mang lại hiệu qủa
rất thiết thực, thờng xuyên thông báo rộng rÃi các kết quả hoạt động của các nhóm
chất lợng. Ngoài ra nhóm cũng cần sự trợ giúp hớng dẫn của các cán bộ LÃnh đạo
và quản lý chất lợng trong Công ty.
III/4. Duy trì cải tiến máy móc trang thiết bị hiện có đồng thời
không ngừng đổi mới trang thiết bị đáp ứng các yêu cầu
sản xuất kinh doanh.

Máy móc trang thiết bị ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm. Tuy vậy,
hiện tại tình trạng máy móc trang thiết bị tai Công ty Kim khí Thăng Long còn
nhiều máy móc cũ không đồng bộ. Do vậy ảnh hởng xấu đến hoạt động sản xuất,
chất lợng sản phẩm, tốn thời gan sửa chữa. Nhận thức đợc vấn đề này, trong vài
4
4

Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
năm trở lại đây, Công ty Kim khí Thăng Long đà chú trọng đầu t mua sắm máy
móc, thiết bị mới nhằm đồng bộ hoá các dây truyền sản xuất:
+ Thiết bị gia công khuôn mẫu theo công nghệ CNC.
+ Máy gia công cơ khí: 8 máy.
+ Thiết bị đột dập: 42.
+ Thiết bị hàn: 30.
+ Dây chuyền sản xuất xoong Inox
+ Dây chuyền sơn tĩnh điện.
+ Dây chuyền mạ
+ Dây chuyền cắt xẻ tôn tự động.
+ Máy dập thuỷ lực 1000T và 400T
+ Thiết bị chuyên dùng giảm xóc xe máy
Tổng số vốn Công ty đà đầu t vào công nghệ và trang thiết bị tiên tiến trong
5 năm từ 1996-2000 là gần 60 tỷ đồng
Tuy vậy để đáp ứng các yêu cầu: Tạo ra sản phẩm chất lợng cao, rút ngắn
thời gian sản xuất đặc biệt thực hiện chiến lợc hớng về xuất khẩu Công ty cần kết
hợp nhiều biện pháp nh cải tiến máy móc trang thiết bị hiện có, đầu t mua sắm
thêm dây truyền công nghệ, máy móc hiện đại, cụ thể là các loại máy tiện, máy
búa, máy song động. Mặt khác cần kết hợp với giáo dục đào tạo đội ngũ nhân lực
sẵn sàng làm chủ công nghệ mới.
III/5. Hiện đại hoá hệ thống lu trữ, trao đổi thông tin, hiện đại
hoá các dây truyền công nghệ.

Công tác thu thập, phân tích xử lý, trao đổi và lu trữ thông tin đóng vai trò
rất quan trọng. Làm tốt công tác này doanh nghiệp không những tạo ra đợc sảm
phẩm hàng hoá đáp ứng đợc nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng mà còn góp phần

giảm nhẹ khối lợng công việc, rút ngắn thời gian từ thiết kế đến sản xuất, nhanh
trong tung thị trờng ra thị trờng nắm bắt nhanh những có hội kinh doanh. Thời
gian gần đây Công ty Kim Khí Thăng Long đà tăng cờng đầu t những phơng tiện
lu trữ, trao đổi thông tin nh trang bị máy vi tính, điện thoại cho các phòng ban.
Mặc dù vậy trớc những yêu cầu sản xuất kinh doanh mới, một mặt Công ty cần
khai thác có hiệu quả nhất những trang bị hiện có, một mặt tiếp tục đầu t lắp đặt
thêm máy vi tính, các phần mềm chuyên dùng, tham gia nối mạng Internet để
5
5
Nguyễn Tuấn §¹t - Líp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
qua trình thu thập, phân tich, sử lý thông tin đợc tiến hành nhanh hơn, hiệu quả
hơn.
III/6. Chú trọng đầu t nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới, phát huy
các sáng kiến kỹ thuật :

Công tác nghiên cøu thiÕt kÕ s¶n phÈm míi ¶nh hëng trùc tiÕp tới hoạt động
sản xuất và hiệu quả kinh doanh. Sản phẩm sản xuất ra có tính cạnh tranh mạnh
hay không là do công tác này. Nắm bắt đợc tầm quan trọng của nó, Công ty Kim
khí Thăng Long đà đầu t công nghệ chế tạo khuôn mẫu CNC, đây là công nghệ
tiên tiến và hiện đại nhất của nớc ta hiện nay. Vì đợc đầu t công nghệ tiên tiến này,
trong mấy năm vừa qua Công ty Kim khí Thăng Long đà chủ động cải tiến mẫu
mà sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng, có thể nhận đặt hàng
theo yêu cầu thiết kế của khách hàng và rút ngắn thời gian từ nghiên cứu thiết kế
đến chế thử sản phẩm. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm mới của Công ty cha phải là
mới thị trờng hoặc sản phẩm làm theo mẫu của đối tác. Vấn đề đặt ra là Công ty
phải tìm cách tự thiết kế sản phẩm mới với thị trờng, có vậy thì khả năng cạnh
tranh mới mạnh và hiệu quả kinh doanh mới cao. Muốn vậy phải thu hút đợc cán

bộ, công nhân viên giàu kinh nghiêm trong các lĩnh vực tham gia vào quá trình
thiểt kế, đặc biệt đội ngũ cán bộ Marketing.
Công ty nên tổ chức hoạt động thu thập, xem xét, đánh giá các ý tởng mới
về cẩi tiến chất lợng. Những ý tởng này có thẻ xuất phát từ các cán bộ quản lý, các
cán bộ kỹ thuật hay từ chính đội ngũ công nhân lao động trực tiếp. Khun khÝch
ph¸t huy s¸ng kÕn kü tht, tỉ chøc c¸c cuộc thi sáng tác mẫu mà sản phẩm mới,
biểu dơng, khen thởng kịp thời với những đóng góp có giá trị.
Mặt khác, bên cạnh những cán bộ, nhân viên giàu kinh nghiệm hiện có,
Công ty cần có kinh nghiệm tuyển dụng thêm những cán bộ kỹ thuật trẻ có năng
lực đợc đào tạo tại các trờng đại học, đặc biệt là trờng dại học Bách Khoa. Xây
dựng kế hoạch đào tạo, bồi dỡng, nâng cao trình độ cán bộ thiết kế.
III/7. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục đào tạo

Trong lao động sản xuất không chỉ sử dụng sức mạnh của cơ bắp. Để đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đòi hỏi đội ngũ lao động phải có trí thức để làm
chủ công nghệ, có tác phong làm việc khoa học, lòng nhiệt tình trong công việc
Chính vì vậy, đối với mỗi doanh nghiệp công tác giáo dục đào tạo cần đợc đặc biệt
chú trọng. Nếu làm tốt công tác này sẽ mang lại hiệu quả rất lớn.
6
6
Nguyễn Tuấn §¹t - Líp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
Một vài năm gần đây công tác giáo dục đào tạo tại Công ty Kim Khí Thăng
Long đà đợc quan tâm, trú trọng. Công ty đà tiến hành đào tạo tại chỗ các khoá
học sinh, mời các giáo viên ở trờng đào tạo công nhân kỹ thuật Hà Nội về giảng
dạy, cử 7 cán bộ đi học lớp tiêu chuẩn ISO9000, khuyến khích nhiều cán bộ tự tìm
trờng đại học để nâng cao trình độ.
+ Cử 2 cán bộ sang Trung Quốc học tập về công nghệ.

+ Cử đoàn cán bộ sang Hàn Quốc học tập công nghệ.
+ Gửi công nhân đi đào tạo về hàn MAG, MIG, TIG.
+ Tham gia hội viên thông tin chất lợng tổng cục TC- ĐL Chất Lợng.
+ Nhận thức về ISO 9002 cho cán bộ công nhân viên.
Thời gia tới, để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, sẽ có nhiều dây
truyền công nghệ, trang thiết bị đợc mua sắm, quy mô Công ty sẽ ngày càng đợc
mở rộng, thu hút thêm một lực lợng lao động ngày càng đông đảo. Chính vì vậy,
công tác giáo dục và đào tạo cần đợc tiếp tục đầu t cả về chiều rộng và chiều sâu,
đa dạng hoá các hình thức đào tạo. Hoạt động giáo dục đào tạo của Công ty nên
tập trung vào:
- Giáo dục, đào tạo để các cán bộ, công nhân viên trong toàn Công ty nắm
đợc chức năng, nhiệm vụ của mình, khuyến khích toàn thể cán bộ công nhân viên
lao động vì sự phát triển của Công ty.
- Về phơng pháp quản lý: Đội ngũ các cán bộ quản lý của Công ty cần
tiếp cận và áp dụng hơng pháp quản lý mới, có khoa học hơn. Chuyển từ quản
trị theo mục tiêu (UBO) sang quản trị quá trình mà điểm khác biệt căn bản của
phơng pháp này là: Thay vì quan tâm đến kết quả cuối cùng của sản phẩm, ta
quan tâm đến quá trình từng công việc, mọi quyết định phải dựa trên sự kiện, dữ
liệu, tránh việc ra quyết theo cảm tính, đảm bảo quyết định đa ra phải "đúng
ngay từ đầu".
- Giáo dục đào tạo kỹ năng chuyên môn, khả năng vận hành máy móc, trang
thiết bị cho ngời lao động: Trớc khi tiến hành thao tác trên các máy móc, trang
thiết bị mới, hay trớc khi đa lực lợng lao động mới tuyển dụng vào sản xuất cần
trang bị cho họ những kỹ năng chuyên môn, nguyên lý hoạt động của máy móc
trang thiết bị, cách thức vận hàng máy móc, khả năng đọc và hiểu các bản vẽ kỹ
thuật có liên quan đến công việc của mình. Có nh vậy mới đem lại hiệu quả cao
trong công việc, đảm bảo an toàn lao động.
7
7
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD



Luận văn tốt nghiệp
- Ngoài việc trang bị những dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với từng đơn
vị sản xuất, cần trang bị những kiến thức cần thiết để đảm bảo vệ sinh, an toàn lao
động. Trong hoạt động sản xuất của Công ty, có một số bộ phận, phân xởng đang
tiến hành sản xuất trong môi trờng độc hại ( FX men, mạ, đánh bóng), cũng có
những phân xởng có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động cao nh: FX Đột. Chính vì
vậy, tại các bộ phận này các cán bộ quản lý cần hết sức chú trọng đề cao ý thức tự
giác trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn lao động của đội ngũ công nhân viên hớng
dẫn cách thức vận hàng máy móc, cách thức máy móc trang thiết bị, cách sử dụng
các phơng tiện bảo hộ Mặt khác, cần theo dõi sát sao đẻ đảm bảo bất kỳ ng ời
lao động nào khi tham gia vận hành máy móc cũng đều ở trong tình trạng sức
khoẻ tốt, trạng thái tâm lý thoải mái.
- Mở thêm những lớp học ngoại ngữ ( Đặc biệt là tiếng Anh), cho các cán
bộ đầu ngành, các cán bộ tham gia trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với các tổ
chức kinh doanh nớc ngoài.
Mở các líp häc sư dơng m¸y vi tÝnh cho c¸c c¸n bộ, nhân viên các phòng,
ban phục vụ tốt cho hoạt động quản lý điều hành công việc, chẳng hạn cách thức lu trữ, truy cập thông tin, đẩm bảo bí mật thông tin trong Công ty.
- Tiếp tục đa các cán bộ, các kỹ s có kinh nghiệm, những công nhân lao
động sản xuất gửi sang nớc phát triển để học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng chuyên
môn, thích ứng với công nghệ mới.
- Tiếp tục trang bị những kién thức về ISO 9000 cho các cán bộ, công nhân
viên Công ty để đảm bảo đáp ứng đợc đầy đủ các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO
9002- 1994 và có kế hoạch triển khai áp dụng ISO 9001- 2000. Công ty cần tiếp
tục mở các lớp về ISO 9000, trang bị cho các cán bộ công nhân viên Công ty. Măt
khác, cần tiến hành nghiên cứu ISO 9001- 2000 để tiến hành áp dụng trong tơng
lai.
Bên cạnh đó, Công ty cần có các biện pháp khuyến khích tính tự chủ, phát
huy sang kiến cải tiến, nâng cao chất lợng sản phẩm và đặc biệt, cần cung cấp

nguồn lực cần thiết để tiến hành công tác này.

8
8
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
III/8. Sử dụng các công cụ thống kê trong quản lý chất lợng :

Kinh nghiệm thành công trong quản lý chất lợng ở các Quốc gia phát triển,
đặc biệt là Nhật Bản cho thấy: Sử dụng các công cụ thống kê trong quản lý chất lợng mang lại hiệu quả rất tích cực: Nó giúp phát hiện, khắc phục và ngăn ngừa
những nguyên nhân gây ra những vấn đề về chất lợng. Tuy vậy, ở các doanh
nghiệp Việt nam nói chung và ở Công ty Kim khí Thăng Long nói chung, các
công cụ thống kê cha đợc sử dụng mạnh mẽ. Do vậy, còn có những nguyên nhân
cha đợc khắc phục, vẫn còn có sai sót lặp lại. Chính vì vậy Công ty cần có những
nhìn nhận đúng đắn về vấn đề này. Với mỗi công cụ thống kê, cần hiểu đợc mục
đích, ý nghĩa, các nguyên tắc xây dựng. Để từ đó triển khai xây dụng áp dụng.
Sau đây, là một vài công cụ thống kê cơ bản:
* Sơ đồ lu trình: Đó là hình thức thể hiện các hoạt động của một quá trình
sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ thông qua các sơ đồ khối và những kí
hiệu nhất định.
+ Mục đích: Giúp chúng ta nhận thấy, phân tích đợc quá trình, phát hiện đợc
các hạn chế, các hoạt động thừa không tạo ra giá trị gia tăng để loại bỏ kịp thời.
+ Yêu cầu: Giúp cho mỗi ngời thực hiện hiểu đợc rõ toàn bộ quá trình mà
mình tham gia trong ®ã.
Gióp cho mäi ngêi nhËn biÕt râ vÞ trÝ cđa mình trong quá trình
+ Nguyên tắc xây dựng:
Những ngời thực hiện phải là những ngời trực tiếp tham gia vào quá trình.
Tất cả các thành viên của nhóm phải tham gia trực tiếp vào quá trình.

Các đơn vị dữ liệu phải đợc trình bày rõ ràng
Đảm bảo đủ thời gian cần thiết cho quá trình xây dựng sơ đồ lu trình.
* Sơ đồ xơng cá:
+Thực chất: Là một biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên
nhân gây ra kết quả đó. Kết quả là các chỉ tiêu chất lợng còn nguyên nhân là các
nhân tố ảnh hởng đến chỉ tiêu chất lợng.
+ Mục đích:Tìm kiếm, xác định các nguyên nhân gây ra các vấn đề chất lợng và tìm các biện pháp khắc phục.
9
9
Nguyễn Tuấn Đạt - Líp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
+ Các bớc xây dựng biểu đồ:
- Xác định chỉ tiêuchất lợng cần phân tích.
- Vẽ một mũi tên dài từ trái qua phải: Đầu mũi tên ghi chỉ tiêu chất lợng.
- Xác định tất cả các nguyên nhân chính ảnh hởng đến chỉ tiêu chất lợng.
Vẽ mỗi nguyên nhân chính là một cái nhánh.
- Vẽ những nhân tố này nh những xơng chính của cá.
- Liệt kê tất cả những nhân tố tác động đến các nhân tố này.
- Vẽ những nhân tố dó nh những nhánh phụ.
+ Lợi ích của sơ đồ nhân quả:
- Cho phép phát hiện dợc các nguyên nhân gây ra các vấn đề chất lợng.
- Hình thành thói quen làm việc, tìm hiểu nguyên nhân.
- Có tác dụng lớn trong việc đào tạo về lao động.
+ Yêu cầu:
- Cần phải có sự phối hợp, hợp tác chặt chẽ giữa những ngời làm sơ đồ và
những ngời trực tiếp tạo ra chỉ tiêu chất lợng đó.
- Đến tận nơi xảy ra sự việc tìm hiểu nguyên nhân.
- Khuyến khích và lắng nghe ý kiến của những ngời tham gia vào quá trình

tạo ra chỉ tiêu chất lợng đó.
- Xem xét tác động của yếu tố bên ngoài.
Để có thể vận dụng các công cụ thống kê một cách có hiệu quả, công ty
cần tổ chức các buổi đào tạo cho đội ngũ cán bộ quản lý chất lợng. Trang bị cho
đội ngũ này có đợc kiến thức vững vàng, có kinh nghiệm để truyền đạt, bồi dỡng
cho tập thể lao động công ty về các kỹ thuật thống kê. Làm sao để mỗi công nhân
đều có thể tham gia lập, đọc, hiểu đợc các công cụ thống kê. Một điểm quan trọng
khác là các công cụ thống kê không chỉ đơn thuần dùng trong sản xuất mà có thể
dùng trong các hoạt động khác nh thiết kế sản phẩm, makerting.
III/9. Hợp tác với các tổ chức Quốc tế và các tổ chức chất lợng
trong nớc, tìm hiểu các tiêu chuẩn Quốc tế và các TCVN,
ngiên cứu phiên bản mới ISO 9000- 2000.

Hoạt động của doanh nghiệp không thể tách dời với nhu cầu thị trờng cũng
nh với những quy định trong nớc và Quốc tế. Đặc biệt là trong hoạt động xuất
10
10
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
khẩu thì việc áp dụng các tiêu chuẩn chất lợng Quốc tế vào doanh nghiệp không
những là các điều kiện cần thiết để sản phẩm của mình đợc phép có mặt trên thị
trờng mà còn tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Mặt khác, những tiêu
chuẩn này thờng đợc bổ sung thay đổi cho phù hợp với thực tế, mà bộ tiêu chuẩn
ISO 9000-2000 ra đời mới đây là một ví dụ. Vì vậy trong phạm vi hoạt động của
mình Công ty Kim khí Thăng Long cần nghiên cứu những quy định, những quy
định trong nớc và Quốc tế có liên quan. Hợp tác với các tổ chức chất lợng trong và
ngoài nớc. Đặc biệt nghiên cứu bộ tiêu chuẩn ISO 9000- 2000, nắm bắt đợc nội
dung, yêu cầu và thời hạn áp dụng của nó. Hiện tại công ty đang áp dụng hệ thống

quản lý chất lợng ISO9002-1994. Theo kế hoạch của tổ chức ISO thì đến năm
2003 tất cả các công ty đang áp dụng ISO9002-1994 đềuphải chuyển sang áp dụng
ISO 9001-2000. So với ISO9002-1994thì ISO9001-2000 đà có những thay đổi, tạo
điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp áp dụng. Cụ thể ISO 9001-2000 rút
lại còn 8 điều:
1. Phạm vi
1.1: Tổng quát
1.2: Sự áp dụng
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
3. Các thuật ngữ và định nghĩa
4. Hệ thống quản lý chất lợng
4.1 Các yêu cầu chung
4.2 Các yêu cầu về hệ thống văn bản
5. Cam kết của lÃnh đạo
5.1 Cam kết của lÃnh đạo
5.2 Định hớng theo khách hàng
5.3 Chính sách chất lợng
5.4 Hoạch định
5.5 Trách nhiệm, quyền hạn và thông tin
5.6 Xem xét của lÃnh đạo
6. Quản lý nguồn lực
6.1 Cung cấp nguồn lực
11
11
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
6.2 Quản lý nguồn nhân lực
6.3 Cơ sở hạ tầng

6.4 Môi trờng làm việc
7. Hình thành sản phẩm
7.1 Hoạch định để tổ chức sản xuất
7.2 Các quá trình liên quan tới khách hàng
7.3 Thiết kế và triển khai
7.4 Mua hàng
7.5 Cung cấp sản phẩm và dịch vụ
7.6 Kiểm soát thiết bị đo lờng và theo dõi
8. Đo lờng, phân tích, cải tiến
8.1 Tổng quát
8.2 Đo lờng và theo dõi
8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
8.4 Phân tích dữ liệu
8.5 Cải tiến
Công ty nên có kế hoạch nghiên cứu kỹ từng điều khoản của ISO 90012000 để triển khai áp dụng trong tơng lai.
III/10. Xúc tiến các hoạt động quảng cáo sản phẩm, triển lÃm sản
phẩm, tham dự các Hội chợ hàng tiêu dùng trong cả nớc
và Quốc tế:

Tiến hành các hoạt động quảng cáo, triển lÃm sản phẩm, tham dự các Hội
chợ hàng tiêu dùng giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận đợc với khách
hàng đồng thời khẳng định và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Thời gian gần
đay, Công ty Kim khí Thăng Long đà gửi sản phẩm tham gia các Hội chợ hàng
tiêu dùng, đăng ký giả thởng chất lợng Việt nam và đà nhận đợc nhiều phần thởng,
nhiều huy chơng các loại. Tuy vậy, với mục tiêu mở rộng thị trờng, hớng về xuất
khẩu, Công ty Kim khí Thăng Long nên đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo, tham
gia các Hội chợ, triển lÃm Quốc tế tại các thị trờng mục tiêu của mình. Đồng thời
thông qua các cuộc triển lÃm, Hội chợ này thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá của
12
12

Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
khách hàng, tìm kiếm hợp đồng với các đối tác mới. Cần giành những khoản chi
phí hợp lý cho các hoạt động này, đồng thời cũng cần tính đến hiệu quả kinh tế
của nó, phải có sự so sánh giữ chi phí bỏ ra và hiệu quả mà nó mang lại. Để hoạt
động này mang lại hiệu quả cao, công ty cần chú trọng:
-Chỉ nên đăng ký những giải thởng chất lợng có uy tín, danh tiếng.
-Tham dự các hoạt động triển lÃm, tham gia các hội chợ tổ chức tại các thị
trờng mục tiêu của mình.
-Tổng hợp rút kinh nghiệm từ những đợt tham gia trớc.
-Thông qua các hội chợ triển lÃm, nghiên cứu sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh.
-Lắng nghe ý kiến nhận xét của khách hàng, tổng hợp ý kiến, phát hiện
những đặc điểm nhu cầu mới.
III/11. ứng dụng công nghệ mà số, mà vạch vào hoạt động của
công ty:

*Mà số: Mà là 13 chữ số. 3 chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải là mà của nớc sản xuất ra hàng hoá đó do EAN Quốc tế cung cấp ( European Article
Numbering Association)- Hiệp hiệu mà hàng hoá châu Âu ( Đối với Việt nam là
893).
. 4 chữ số tiếp theo là mà số của doanh nghiệp sản xuất ra hành hoá do EAN
Quốc gia cung cấp.
. 5 chữ số tiếp theo là mà số chính bản thân hàng hoá chính doanh nghiƯp
lùa chän.
. 1 sè ci cïng lµ kiĨm tra tính chính xác của 12 con số trên.
* MÃ vạch ( Bar Code):
Là một hệ thống các vạch xen kẽ nhau và có độ rộng không bằng nhau.
Theo EAN Quốc tế thì hai vạch đen và hai vạch trắng tơng dơng với một con số

trong mà số và độ rộng khác nhau khoảng từ 1- 4 Modun và để đọc nó thì ngời ta
dựa vào thiết bị nhận dạng ký tự quang học OCR ( Optual Character Recognition).
Từ năm 1990 đến nay hầu nh tất cả các nớc trên Thế giới đều yêu cầu sản
phẩm phải có mà số mà vạch mới đợc nhập khẩu. Sản phẩm muốn xuất khẩu mà
không có mà số, mà vạch thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong tiêu thụ, muốn bán
13
13
Nguyễn Tuấn Đạt - Líp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
đợc phải để bạn hàng nớc sở tại gia công, đóng gói lại. Do vậy, tốn kém, phức tạp
và dẫn đến tình trạng mất thị trờng. Ngoài ra, áp dụng công nghệ mà số, mà vạch
sẽ giúp nhà sản xuất thực hiện quản lý sản xuất kinh doanh mét c¸ch khoa häc,
thn tiƯn, nhanh chãng, chÝnh x¸c và tiết kiệm. Nhất là trong khâu phân phối, lu
thông hàng hoá, kiểm kê, kiểm soát và thanh toán, góp phần bảo hộ bản quyền
hàng hoá một cách tích cực, chống sự làm giả, làm nhái. Thực tế chỉ ra rằng: công
nghệ mà số, mà vạch là ngành công nghệ nhận rạng tiên tiến, với các u điểm
chính xác, khoá học, nhanh chóng và tiện lợi và là công nghệ không thể thiếu
trong bối cảnh Thế giới đang phát triển nền thơng mại toàn cầu hoá. Chính vì vậy,
Công ty cần chú trọng nghiên cứu áp dụng công nghệ này để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tăng khả năng xuất khẩu.
III/12. Nâng cao kỹ năng đàm phán với các đối tác nớc ngoài và
nghiên cứu, tìm hiểu những quy định thủ tục của nớc có
doanh nghiệp đối tác:

Trớc khi ký kết các hợp đồng xuất khẩu với một doanh nhân của một Quốc
gia cần nắm bắt đợc những đặc điểm nổi bật trong cách đàm phán của các doanh
nhân nớc này. Chẳng hạn ngời Mĩ thờng hay đi thẳng vào vấn đề, bỏ qua những lời
rờm rà và muốn nhanh chóng vào đợc thơng vụ Cần phải có sự chuẩn bị chu

đáo, đầy đủ mọi thông tin kèm theo sản phẩm tốt của mình khi đàm phán.
Ngiên cứu kỹ luật pháp của Quốc gia họ. Trong thơng lợng phải bình tĩnh
lắng ý kiến của ngời đối thoại với mình, cố gắng hiểu và thích nghi với họ. Đặc
biệt là khi làm việc với các doanh nhân nớc ngoài cần hế sức chú trọng trong vấn
đề đảm bảo thời gian. Đội ngũ những ngời tham gia đàm phán ngoài kiến thức
chuyên môn cũng cần có trình độ giao tiếp bằng ngoại ngữ, dặc biệt là tiếng Anh.
Để đạt đợc hiệu quả cao trong đàm phán, Công ty Kim khí Thăng Long cần tiến
hành các hoạt động thu thập, xử lý thông tin từ phía các đối tác, cần lựa chọn
những chuyên vên giỏi, có kỹ năng, kinh nghiệmTham gia đàm phán.
Hiện nay thị trờng xuất khẩu của Công ty mới chỉ là một số nớc ( Thuỵ
Điển, CHLB Đức), trong tơng lai Công ty còn vơn tới các thị trờng mới. Với
mỗi Quốc gia lại có các thủ tục nhập hàng và kiểm soát nhập khẩu khác nhau. Để
hàng hoá có thể đợc thông qua dễ dàng, không bị vớng mắc thì trớc khi đa hàng đi
xuất khẩu cần nắm vững để đáp ứng các thủ tục này. Chẳng hạn nh việc xuất trình

14
14
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
chứng từ, việc kiểm tra hàng hoá, tuân thủ các hớng dẫn về cách lập hoá đơn, đóng
góiMà khách hàng yêu cầu.

Kết luận
Trên cơ sở những kiến thức tích luỹ ở trờng và qua việc tìm hiểu cặn kẽ
công tác quản lý chất lợng, hoạt động xuất khẩu tại Công ty Kim khí Thăng Long,
đề tài " Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lợng,
nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng khả năng xuất khẩu tại Công ty Kim Khí
Thăng Long" của tôi đợc hoàn thành. Thực hiện đề tài là một cơ hội tốt cho tôi có

thể ứng dụng những lý luận vào thực tiễn. Tôi cũng rất hy vọng một số biện pháp
đa ra có thể đợc ứng dụng để hoàn thiện công tác quản lý chất lợng tại công ty.
Song do những hạn chế về thời gian, trình độ, bài viết chắc không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đợc sự góp ý, bổ sung của thầy giáo
và tập thể các cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty Kim khí Thăng Long.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Vũ Anh Trọng, các cán bộ
công nhân viên Công ty Kim khí Thăng Long đà giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề
này.

15
15
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp

Tài liệu tham khảo
1. Quản lý chất lợng rong thời kì đổi mới: Hoàng Mạnh Tuấn
2. Quản lý chất lợng đồng bộ - TQM- Oakaland.
3. Quản lý chất lợng - Đặng Minh Trang- trờng Đại học Kinh tế thành
phố HCM
5. Quản lý chất lợng của Nguyễn Quang Toản
4. Sổ tay chất lợng của Công ty Kim khí Thăng Long.
6. Báo cáo tự đánh giá của Công ty Kim khí Thăng Long
7. Các tạp chí kinh tế
8. Tạp chí của câu lạc bộ chất lợng ra các số năm 2000, 2001

16
16
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD



Luận văn tốt nghiệp

Mục lục
Trang

17
17
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD


Luận văn tốt nghiệp
Biểu 14: Một số mặt hàng xuất khẩu
Tên hàng xuất khẩu
- Đèn nến các loại
- Bộ đồ chơi trẻ em
- Khay Inox
- Bàn ngoài trời
- Chân đế ®Ìn li lín F 6
- Ch©n ®Õ ®Ìn li lín F 4
- Cốc đỡ nến
- Hộp đựng xà phòng
- Hộp kín to
- Hộp kín nhỏ

Đơn vị
1000 chiếc
1000 chiếc
1000 chiếc

1000 chiếc
1000 chiếc
1000 chiếc
Nt
Nt
Nt
Nt

Số lợng
1348,963
114,947
1,080
22,636
14,015
37,2
20,040
5,136
2,004
2,682

Nguồn: Phòng Kế Hoạch

18
18
Nguyễn Tuấn Đạt - Lớp: QTCL39 - Khoa: QTKDCN& XDCBTQD



×