Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Hoạt động của hội đồng dân tộc, các ủy ban của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 230 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

TRẦN VĂN THUÂN

HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC,
C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI
N¦íC CéNG HßA X· HéI CHñ NGHÜA VIÖT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

TRẦN VĂN THUÂN

HO¹T §éNG CñA HéI §åNG D¢N TéC,
C¸C ñY BAN CñA QUèC HéI
N¦íC CéNG HßA X· HéI CHñ NGHÜA VIÖT NAM

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ LỊCH SỬ NHÀ NƢỚC VÀ PHÁP LUẬT
MÃ SỐ: 62 38 01 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. PHAN TRUNG LÝ
2. PGS.TS. ĐINH XUÂN THẢO



HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập
của cá nhân tôi. Các tài liệu, số liệu trình bày trong Luận án
là trung thực. Những kết luận khoa học mang tính mới của
Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ các công
trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Trần Văn Thuân


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong Luận án
Danh mục bảng và phụ lục
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 7
1.1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................ 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................................... 13
1.1.3. Tóm lƣợc các kết quả nghiên cứu từ cách tiếp cận của Luận án ................... 17

1.1.4. Những vấn đề Luận án cần tiếp tục giải quyết ............................................... 27
1.2.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 28
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 28
1.2.2. Lý thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 29
1.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 30
Kết luận Chƣơng 1 ...................................................................................................... 31
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG DÂN
TỘC, CÁC UỶ BAN CỦA QUỐC HỘI .................................................... 33
2.1.
VỊ TRÍ, VAI TRÒ, KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG DÂN TỘC, CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI ............................. 33
2.1.1. Vị trí, vai trò của HĐDT, các Ủy ban .................................................................... 33
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm hoạt động của HĐDT, các Ủy ban .............................. 42
2.2.
PHƢƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG DÂN TỘC, CÁC
ỦY BAN ................................................................................................................... 63
2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 63
2.2.2. Phiên họp toàn thể ........................................................................................... 65
2.2.3. Hoạt động của các cơ cấu bên trong HĐDT, các Ủy ban .............................. 68
2.2.4. Hoạt động của HĐDT, các Ủy ban đặt trong mối quan hệ với hoạt động
của các cơ quan, tổ chức hữu quan ........................................................................ 75


2.3.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG DÂN TỘC,
CÁC ỦY BAN ......................................................................................................... 78

2.3.1.

2.3.2.

Bảo đảm hiệu lực pháp lý cao nhất của Hiến pháp .............................................. 78
Bảo đảm tính khách quan........................................................................................ 80

2.3.3.

Góp phần phản ánh ý chí, nguyện vọng của nhân dân......................................... 82

2.3.4.

Minh định rõ các nguyên tắc hoạt động của HĐDT, các Ủy ban và bảo
đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc này trong xác lập nhiệm vụ, quyền

2.3.5.

hạn cũng nhƣ trong thực tiễn hoạt động của HĐDT, các Ủy ban....................... 84
Gia tăng giá trị hoạt động của HĐDT, các Ủy ban thông qua việc phát

2.3.6.

huy vai trò, trí tuệ, sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học, các
tầng lớp nhân dân ..................................................................................................... 85
Tính thƣờng xuyên phải đƣợc bảo đảm đầy đủ hơn trong hoạt động của

HĐDT, các Ủy ban .................................................................................................. 86
Kết luận Chƣơng 2 ...................................................................................................... 88
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG DÂN TỘC,
CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI ............................................................... 90
3.1.


HOẠT ĐỘNG CỦA HĐDT, CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI QUA
CÁC GIAI ĐOẠN VÀ THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐDT, CÁC ỦY BAN ............................................... 90

3.2.

THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG CỦA HĐDT, CÁC ỦY BAN CỦA
QUỐC HỘI HIỆN NAY ........................................................................................ 90
Thực tiễn hoạt động của HĐDT, các Ủy ban trong lĩnh vực lập pháp.............. 91
Thực tiễn hoạt động giám sát của HĐDT, các Ủy ban ................................ 100
Thực tiễn hoạt động kiến nghị của HĐDT, các Ủy ban .............................. 107

3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
3.3.
3.3.1.
3.3.2.

Phƣơng thức hoạt động của HĐDT, các Ủy ban ......................................... 111
Về bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, về sự chỉ đạo, điều hòa phối hợp
hoạt động của UBTVQH đối với hoạt động của HĐDT, các Ủy ban ......... 121
THỰC TRẠNG CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỀ BỘ MÁY GIÚP
VIỆC, VỀ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH.............................................................. 123
Về bộ máy giúp việc ..................................................................................... 123
Nguồn lực tài chính dành cho hoạt động của HĐDT, các Ủy ban chƣa
tƣơng xứng .................................................................................................... 124


Kết luận Chƣơng 3 .................................................................................................... 126


Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG DÂN TỘC, CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI ........ 128
4.1.

QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG DÂN
TỘC, CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI ........................................................... 128

4.1.1.

Tăng cƣờng và tiếp tục đổi mới một bƣớc phƣơng thức lãnh đạo của

4.1.2.

Đảng Cộng sản Việt Nam đối với hoạt động của HĐDT, các Ủy ban............. 128
Bảo đảm vị trí, vai trò mang tính chất “trụ cột” của HĐDT, các Ủy ban

4.1.3.

trong hoạt động của QH ........................................................................................ 129
Hoạt động của HĐDT, các Ủy ban phải đƣợc quy định bằng pháp luật

4.1.4.

4.2.
4.2.1.
4.2.2.


một cách nhất quán, đầy đủ, cụ thể, phù hợp với yêu cầu thực tế..................... 130
Kế thừa những kinh nghiệm quý báu trong quá trình xây dựng, hoàn
thiện pháp luật về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH nƣớc ta;
đồng thời tham khảo có chọn lọc kinh nghiệm hoạt động của hệ thống
Ủy ban QH các nƣớc ..................................................................................... 130
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
DÂN TỘC, CÁC ỦY BAN CỦA QUỐC HỘI ................................................ 131
Xác lập và vận hành tổ chức Đảng ở cấp độ HĐDT, các Ủy ban .................... 131
Tăng cƣờng vai trò, trách nhiệm của UBTVQH trong chỉ đạo, điều hòa,
phối hợp hoạt động của HĐDT, các Ủy ban ....................................................... 132

4.2.3.
4.2.4.
4.2.5.

Hoàn thiện pháp luật về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban ............................. 133
Về phƣơng thức hoạt động của HĐDT, các Ủy ban .......................................... 150
Đáp ứng nhu cầu thực tế về các điều kiện bảo đảm hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban ................................................................................................ 161
Kết luận Chƣơng 4 .................................................................................................... 165
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 166
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................ 168
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 169
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 183


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN


STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

BCHTƢ

Ban Chấp hành Trung ƣơng

2

BHVBQPPL

Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

3

ĐBQH

Đại biểu Quốc hội

4

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam


5

HĐDT

Hội đồng dân tộc

6

HĐGSQH

Hoạt động giám sát của Quốc hội

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

QH

Quốc hội

9

QPPL

Quy phạm pháp luật


10

TANDTC

Tòa án nhân dân tối cao

11

TCQH

Tổ chức Quốc hội

12

UBĐN

Ủy ban đối ngoại

13

UBKH-CN-MT

Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trƣờng

14

UBKT

Ủy ban kinh tế


15

UBPL

Ủy ban pháp luật

16

UBQP-AN

Ủy ban Quốc phòng và An ninh

17

UBTC-NS

Ủy ban tài chính-ngân sách

18

UBVHGDTNTNNĐ Ủy ban văn hóa, giáo dục, thanh nhiên,
thiếu nhiên và nhi đồng

19

UBTP

Ủy ban tƣ pháp

20


UBVĐXH

Ủy ban về các vấn đề xã hội

21

UBTVQH

Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội

22

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

23

VKSNDTC

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

24

VPQH

Văn phòng Quốc hội

25


XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC BẢNG VÀ PHỤ LỤC

Số hiệu bảng,

Tên bảng, tên phụ lục

Trang

phụ lục
Bảng 4.1. Cách thức phản ánh ý kiến thẩm tra, chỉnh lý, đóng góp
ý kiến…của thành viên HĐDT, các Uỷ ban vào từng
điều, khoản cụ thể của dự thảo văn bản.
Phụ lục 1.

135

Hoạt động của HĐDT, các Ủy ban trong các giai đoạn phát
triển của Quốc hội và khuôn khổ pháp lý hiện hành về hoạt
động của HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội hiện nay.

184

Phụ lục 2. Báo cáo thẩm tra của Ủy ban khoa học, công nghệ và môi
trƣờng Quốc hội khóa XI và việc có phụ lục kèm theo phản

ánh ý kiến thành viên cơ quan chủ trì thẩm tra về từng điều
khoản cụ thể của dự thảo văn bản.

214

Phụ lục 3. Mức độ phân bổ thời gian họp để thẩm tra các dự án luật, pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết đƣợc phân công chủ trì thẩm tra của
các Ủy ban trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XII, XIII.

215

Phụ lục 4.

Chất vấn tại các kỳ họp Quốc hội khóa XIII (bao gồm cả
chất vấn gửi tới trƣớc và chất vấn trực tiếp).

218

Phụ lục 5.

Số lƣợng và chế độ hoạt động của thành viên HĐDT, các
Ủy ban trong nhiệm kỳ Quốc hội khóa XII, XIII.

219

Phụ lục 6.

Kiến nghị về nội dung chất vấn, đối tƣợng chất vấn và quy
trình chất vấn của HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội.


220


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với vị trí là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà
nƣớc cao nhất của nƣớc CHXHCN Việt Nam, QH có ba chức năng quan trọng là
lập hiến, lập pháp; quyết định những vấn đề quan trọng của đất nƣớc và chức năng
giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nƣớc. Kể từ QH khóa I cho đến hiện nay
và kể cả trong giai đoạn tới, QH nƣớc ta hoạt động không thƣờng xuyên, một năm
chủ yếu là họp hai kỳ (với thời lƣợng một kỳ họp trung bình kéo dài khoảng một
tháng), đa số các vị ĐBQH hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, nên từ thực tế này,
để có thể đảm đƣơng đƣợc các nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc Hiến pháp, pháp luật quy
định, một nhu cầu khách quan là QH phải trông đợi vào hoạt động thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan của QH, trong đó có HĐDT, các Ủy ban.
QH Việt Nam đang trong quá trình từng bƣớc kiện toàn về tổ chức và nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động (QH khoá XI đã thành lập thêm hai Uỷ ban là
UBTP và UBTC-NS; từ nhiệm kỳ QH khóa XII, hai Ủy ban này chính thức đi vào
hoạt động). Thực tiễn hoạt động của QH thời gian qua cho thấy, bên cạnh những kết
quả quan trọng đạt đƣợc, vẫn còn những bất cập, tồn tại trong hoạt động lập pháp,
giám sát và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nƣớc, mà một nguyên nhân
quan trọng là hoạt động của HĐDT, các Ủy ban vẫn còn có những khoảng cách nhất
định, chƣa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của thực tiễn. Thực tế hoạt động của HĐDT, các
Ủy ban cũng cho thấy, nhiều vấn đề vƣớng mắc, hạn chế cả về khuôn khổ pháp lý
cũng nhƣ từ thực tiễn hoạt động của các cơ quan này cũng đã bộc lộ, đòi hỏi phải
đƣợc giải quyết một cách đồng bộ. Bên cạnh đó, cùng với việc ban hành Hiến pháp
nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 2013, công cuộc đổi mới toàn diện đất nƣớc, trong
đó có tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nƣớc tiếp tục bƣớc sang giai đoạn mới,
nhiều nội dung của Hiến pháp cũng đặt ra những đòi hỏi mới, cần có cách tiếp cận
sâu sắc hơn trong hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của HĐDT, các Ủy ban.

Yêu cầu nghiên cứu về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH cũng xuất phát từ
thực tiễn này.
Trong thời gian qua, cùng với quá trình đổi mới, kiện toàn tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nƣớc nói chung, trong đó có QH, thì vấn đề hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban của QH nhƣ thế nào, gắn với các yêu cầu tiếp tục hoàn thiện cơ
chế Đảng lãnh đạo QH, cải tiến, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động, yêu cầu

1


phát huy vai trò, trách nhiệm của HĐDT, các Ủy ban trong việc chuẩn bị, thẩm tra
dự án luật, pháp lệnh; yêu cầu thể chế hóa nguyên tắc dân chủ trong hoạt động của
cơ quan dân cử, yêu cầu nghiên cứu, xác lập quyền chất vấn của HĐDT, các Ủy
ban... đã đƣợc đề cập trong các văn kiện của BCHTƢ Đảng qua các nhiệm kỳ Đại
hội IX [12, tr. 204-205], X [13, tr. 126], XI [14, tr.248-249], của Bộ Chính trị [3] và
hiện nay đã trở thành một trong những nội dung trong quá trình tiếp tục đẩy mạnh
xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN Việt Nam [14, tr.52-53]. Những quan điểm
nêu trên là những tƣ tƣởng chỉ đạo có tính chất định hƣớng, đồng thời cũng đặt ra
yêu cầu khách quan cần thiết phải nghiên cứu thể chế hóa về mặt khuôn khổ pháp lý
trong quá trình đổi mới tổ chức và hoạt động của QH nói chung và của HĐDT, các
Ủy ban nói riêng.
Yêu cầu nghiên cứu hoạt động của HĐDT, các Ủy ban còn xuất phát từ
những đòi hỏi đặt ra trong lĩnh vực lý luận. Cùng với quá trình đổi mới đất nƣớc,
việc nghiên cứu về QH, trong đó liên quan đến hoạt động của HĐDT, các Ủy ban
đƣợc quan tâm nhiều hơn ở những mức độ khác nhau trong những công trình
nghiên cứu gần đây, song số lƣợng công trình nghiên cứu một cách toàn diện về
hoạt động của các cơ quan này nhìn chung còn rất ít. Về nội dung, nhiều vấn đề lý
luận và thực tiễn về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban còn để ngỏ. Điều này có thể
quan sát đƣợc ở các khía cạnh nhƣ chƣa nhận diện và làm rõ khái niệm, đặc điểm,
phƣơng thức hoạt động của HĐDT, các Ủy ban; chƣa luận chứng đầy đủ, sát thực

về các yêu cầu đối với hoạt động của HĐDT, các Ủy ban; việc nghiên cứu, đánh giá
thực tiễn hoạt động của HĐDT, các Ủy ban còn chƣa toàn diện, đầy đủ; việc tìm
kiếm các giải pháp phù hợp với tình hình mới cũng nhƣ vị trí, vai trò của HĐDT,
các Ủy ban còn nhiều vấn đề đặt ra và vẫn còn có những tranh luận, cách thức tiếp
cận khác nhau cần đƣợc tiếp tục làm sáng tỏ, v.v...
Nhƣ vậy, từ đặc điểm của QH nƣớc ta, việc xây dựng HĐDT, các Ủy ban
thực sự trở thành những cơ quan có đầy đủ năng lực, trách nhiệm để thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ tƣ vấn, tham mƣu về chuyên môn cho QH, đóng vai trò là một
trong những trụ cột quan trọng của QH hiện nay, vừa là yêu cầu của thực tiễn, yêu
cầu chính trị, pháp lý, vừa mang tính khách quan trong tiến trình đổi mới tổ chức,
hoạt động của QH nói riêng cũng nhƣ trong việc đẩy mạnh xây dựng Nhà nƣớc
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay. Từ những lý do nêu trên, NCS
chọn chủ đề: “Hoạt động của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” làm đề tài Luận án tiến sỹ luật học.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích của Luận án
Mục đích của Luận án là làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban của QH ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, Luận án đƣa ra đề xuất nhằm
tiếp tục kiện toàn hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH ở nƣớc ta hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ của Luận án
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động của hệ thống Uỷ ban của
QH; phƣơng thức hoạt động của hệ thống Ủy ban; các yêu cầu đặt ra đối với hoạt
động của HĐDT, các Uỷ ban trong điều kiện xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền
XHCN ở Việt Nam;
- Đánh giá thực trạng hoạt động của HĐDT, các Ủy ban, tiếp cận từ giác độ
khuôn khổ chính sách, pháp luật và quá trình thực hiện trong thực tiễn.

- Đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm tiếp tục kiện toàn hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của Luận án
Hoạt động của HĐDT, các Ủy ban có nội dung rộng và phức tạp. Trong khuôn
khổ chuyên ngành Lý luận lịch sử Nhà nƣớc và pháp luật, Luận án tập trung vào
những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban với vị trí là
các Ủy ban thƣờng trực (xin không đề cập đến Ủy ban lâm thời), đặt trong bối cảnh
xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN ở Việt Nam hiện nay.
Cùng với việc khảo sát những bƣớc phát triển lớn trong hoạt động của HĐDT,
các Ủy ban trong quá trình hình thành, phát triển của các cơ quan này kể từ nhiệm kỳ
QH khóa I, Luận án hƣớng trọng tâm vào việc nghiên cứu hoạt động của HĐDT, các
Ủy ban trong các nhiệm kỳ QH gần đây, kể từ thời điểm Hiến pháp năm 1992 đƣợc
ban hành (nhiệm kỳ QH khóa X) cho đến nhiệm kỳ QH khóa XIII hiện nay.
4. Phƣơng pháp luận
Luận án đƣợc thực hiện dựa trên các quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh về Nhà nƣớc và Pháp luật, các quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam về xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân, tất cả
quyền lực nhà nƣớc thuộc về nhân dân. Luận án sử dụng phƣơng pháp luận của triết
học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học Mác-Lê nin để nghiên cứu
các nội dung của Đề tài. Đồng thời, trong Luận án còn sử dụng kết hợp các phƣơng
pháp nghiên cứu sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp phân tích theo hệ thống
3


đƣợc thực hiện xuyên suốt trong toàn bộ Luận án, nhằm đặt toàn bộ các nội dung
liên quan đến chủ đề nghiên cứu, các tƣ liệu, thông tin liên quan trong quá trình
hoạt động của HĐDT, các Ủy ban trong một chỉnh thể thống nhất;
- Phƣơng pháp lịch sử cụ thể: đƣợc sử dụng chủ yếu trong việc đánh giá sự
phát triển trong hoạt động của Hội đồng, Ủy ban; đặt chủ đề nghiên cứu trong bối

cảnh thực tế tổ chức và hoạt động của QH và bộ máy nhà nƣớc ta; nhìn nhận vấn đề
hoạt động của HĐDT, các Ủy ban trong những giai đoạn, những dấu mốc có ý nghĩa
lịch sử trong tổ chức và hoạt động của QH nói riêng và bộ máy nhà nƣớc ta nói
chung; đồng thời, đặt các kiến nghị đổi mới, hoàn thiện hoạt động của HĐDT, các Ủy
ban trong bối cảnh và điều kiện thực tiễn chính trị-pháp lý cụ thể của Việt Nam.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng chủ yếu trong việc đánh giá thực trạng hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban cũng nhƣ việc đề xuất các quan điểm, giải pháp cụ thể.
- Phƣơng pháp kết hợp lý luận với thực tiễn: đƣợc sử dụng để xem xét vấn đề
nghiên cứu trong mối liên hệ giữa lý luận, các quy định của pháp luật về hoạt động
của HĐDT, các Ủy ban với tình hình thực tiễn về hoạt động của các cơ quan này.
Những vấn đề lý luận về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban cần đƣợc đặt trong điều
kiện thực tiễn tổ chức và hoạt động của Nhà nƣớc ta nói chung và QH nói riêng;
đồng thời, kết hợp cả lý luận và thực tiễn để đánh giá, đề xuất các quan điểm, giải
pháp đổi mới, hoàn thiện hoạt động của HĐDT, các Ủy ban. Ngoài ra, Luận án còn
sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp so sánh: thực hiện việc đối
chiếu giữa quy định của pháp luật về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban và thực tiễn
thực hiện để luận giải vấn đề khái niệm hoạt động, đặc điểm hoạt động, yêu cầu đối
với hoạt động của HĐDT, các Ủy ban. Phƣơng pháp này còn đƣợc áp dụng trong
việc nghiên cứu tham chiếu với hoạt động của hệ thống Ủy ban ở QH một số nƣớc...
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
- Về mặt khoa học, Luận án góp phần bổ sung, phát triển một bƣớc lý luận về
hoạt động của HĐDT, các Ủy ban; tập trung nhận diện rõ đặc điểm hoạt động; các
yêu cầu đặt ra trong hoạt động của các cơ quan này. Luận án cũng là công trình đánh
giá một cách có hệ thống về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban, nhận diện và làm rõ
hơn các đặc điểm hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH ở Việt Nam hiện nay.
- Về mặt thực tiễn, các nội dung đƣợc trình bày trong Luận án là những tƣ
liệu có giá trị tham khảo đối với các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động
của HĐDT, các Ủy ban. Bên cạnh đó, trong việc đề xuất các kiến nghị, đã cố gắng
tập trung, hƣớng đến mục tiêu giải quyết những vấn đề hạn chế, vƣớng mắc trong
4



thực tiễn. Do đó, kết quả nghiên cứu của Luận án có thể đƣợc xem xét tham khảo,
ứng dụng trong quá trình sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các VBQPPL có liên quan
đến hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH ở nƣớc ta.
6. Những đóng góp mới của Luận án
Thứ nhất, trên cơ sở đánh giá một cách khái quát về tình hình và kết quả nghiên
cứu về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban của QH, Luận án góp phần làm sáng tỏ và
sâu sắc hơn lý luận cơ bản về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban, nhƣ:
- Lần đầu tiên đề cập đến một cách tƣơng đối toàn diện về khái niệm, đặc
điểm hoạt động của HĐDT, các Ủy ban; đồng thời, trong Luận án, đã có sự tập
trung phân tích, nghiên cứu những nội dung cơ bản về phƣơng thức hoạt động của
HĐDT, các Ủy ban.
- Luận án xác định rõ cùng với nguyên tắc làm việc theo chế độ tập thể và
quyết định theo đa số nhƣ pháp luật hiện hành và thông lệ các nƣớc, thì tập trung
dân chủ cần đƣợc bổ sung, khẳng định rõ là một trong những nguyên tắc trong hoạt
động của HĐDT, các Ủy ban.
- Nhận diện những yêu cầu đặt ra trong hoạt động của HĐDT, các Ủy ban
trong điều kiện xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN ở Việt Nam hiện nay.
Thứ hai, thông qua việc phân tích, hệ thống hóa, khảo cứu pháp luật và thực
tiễn hoạt động của HĐDT, các Ủy ban thời gian qua, Luận án trình bày tƣơng đối hệ
thống, toàn diện thực trạng hoạt động của Hội đồng, Ủy ban trong giai đoạn hiện
nay, tập trung vào việc nhận diện những hạn chế trong quy định của pháp luật và
trong thực tiễn thực hiện. Trong đó, Luận án đã mạnh dạn chứng minh các nguyên
tắc làm việc của HĐDT, các Ủy ban chƣa đƣợc thể hiện một cách nhất quán trong
cách thức quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động của HĐDT, các Ủy ban
cũng nhƣ trong thực tiễn hoạt động của các cơ quan này. Từ đó, góp phần cung cấp
những luận cứ thực tiễn làm cơ sở cho việc đề xuất các quan điểm, giải pháp hoàn
thiện hoạt động của HĐDT, các Ủy ban.
Thứ ba, xác lập đƣợc hệ quan điểm và đề xuất các giải pháp tiếp tục đổi mới,

hoàn thiện hoạt động của HĐDT, các Ủy ban; phù hợp với đặc

5



×