Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tin hoc phỏ thông giao an minh họa bai gioi thieu ve mang may tinh 9 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.16 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC - MINH HỌA MÔN TIN HỌC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Thông tin bài học
- Dạng bài: Giờ học lý thuyết.
- Chủ đề lớn: Mạng máy tính và Internet.
- Chủ đề con: Giới thiệu mạng máy tính và Internet
- Thời lượng: 2 tiết
- Vị trí bài học: 2 tiết đầu trong tổng số 4 tiết của chủ đề B lớp 6.
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, phân loại, các thành phần cơ bản của mạng máy tính
- Hiểu rõ những lợi ích mạng máy tính đem lại cho con người.
b. Kỹ năng
- Nhận biết được một số thiết bị mạng: cáp mạng, Switch, Access Point.
- So sánh, phân biệt được mạng không dây và mạng có dây
- Kết nối được thiết bị máy tính, điện thoại với mạng qua cáp hoặc wifi.
c. Năng lực được phát triển và yêu cầu cần đạt
- Hình thành phát triển năng lực chung: tự học, tự chủ; giao tiếp, hợp tác
- Hình thành phát triển năng lực tin học: Sử dụng đúng cách các thiết bị, các
phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập.
2. Trọng tâm bài học
- Khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng máy tính
- Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính có dây, không dây
- Những ích lợi mạng máy tính đem lại cho con người
3. Chuẩn bị
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu đa phương tiện; hình ảnh, các đoạn video
minh họa; cáp UTP đã bấm sẵn 2 đầu, thiết bị Switch hoặc modem, wifi,
smartphne có sim 3G hoặc 4G; tư liệu dạy học (phiếu bài tập, phiếu đánh giá),...
- Học sinh: Đọc trước tài liệu về mạng internet, cho biết internet để làm gì? sưu


tầm cáp UTP đã bấm sẵn 2 đầu, mang theo điện thoại smartphone nếu có.
4. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học trực quan làm chủ đạo kết hợp với phương pháp dạy
học thuyết trình, diễn giảng và đàm thoại.
5. Tiến trình sư phạm
Hoạt động ban đầu
a) Tên hoạt động: kiểm tra bài cũ và tạo động cơ, hứng thú cho HS vào bài mới.
1


b) Mục tiêu: khai thác kiến thức cũ và những hiểu biết của HS về mạng máy tính,
kích thích hứng thú, tò mò muốn khám phá, đưa HS đi kiến tạo kiến thức mới.
c) Thời gian: 5 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dẫn HS đến nhu cầu khao khát mong
muốn nghiên cứu, tìm hiểu về mạng
internet. Đặt câu hỏi cho HS: Trên điện - Trả lời: đọc tin tức, xem youtube, chơi
thoại smartphone, máy tính em thường game online,...
dùng để giải trí như thế nào?
- Muốn đọc tin tức, xem youtube, chơi - Trả lời: Cần được kết nối mạng
game online,... thì điện thoại, máy tính
phải được kết nối với cái gì?
- Vậy làm thế nào để kết nối được mạng - Học sinh hào hứng, khao khát được
internet?
nghiên cứu, tìm hiểu về mạng internet.
Hoạt động 1
a) Tên hoạt động: Giới thiệu khái niệm mạng máy tính.
b) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm về mạng máy tính, chỉ ra được những
tiêu chí cho phép xác định một mạng máy tính.

c) Thời gian: 25 phút
d) Cách thức tiến hành: Phương pháp trực quan kết hợp thuyết trình, đàm thoại.
- Giao cho học sinh phiếu bài tập.
- Thiết bị là máy tính nối mạng, máy chiếu, hình MH01
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu nhanh về Internet bằng - Quan sát chăm chú những giới thiệu
cách truy cập một số nguồn thông tin của GV về việc tìm kiếm, truy cập các
trên Internet như báo điện tử, youtube. nguồn thông tin trên mạng iternet.
- Mời một học sinh lựa chọn một danh - Đề xuất GV lựa chọn một danh lam
lam thắng cảnh hay nhân vật nổi tiếng thắng cảnh hay nhân vật nổi tiếng thế
thế giới.
giới.
- Giáo viên tra cứu Google rồi hiển thị - Tập trung chú ý theo dõi cách thực
cho cả lớp xem những thông tin (bao hiện của GV, thưởng thức thành quả là
gồm cả ảnh hay đoạn video) về thắng những thông tin đã tìm được.
cảnh hay nhân vật đó.
- Đặt câu hỏi: những tin tức, hình ảnh, - Thảo luận, suy nghĩ và trả lời những
đoạn video đó có sẵn trong máy của câu hỏi của giáo viên đưa ra.
GV hay không? Cơ chế nào đã tìm (khai thác kiến thức hiểu biết của HS)
kiếm và đưa chúng về máy của GV?
2


- Giới thiệu về Internet và LAN để dẫn
dắt tới khái niệm mạng máy tính thông
qua hình ảnh trực quan (hình MH01).
- Giao cho HS bài tập 1 trong phiếu.
- Gọi một số HS trả lời đáp án và cùng
HS phân tích ý nghĩa câu trả lời. Khen

ngợi, khuyến khích, động viên HS.
- Giáo viên chốt kiến thức: một hệ
thống máy tính sẽ được coi là mạng
nếu đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Kết nối ít nhất 2 máy tính (kết nói có
dây hoặc không dây wifi)
+ Thông tin truyền là thông tin số
+ Chia sẻ qua mạng các thông tin
Mạng máy tính có thể chỉ bao gồm 2
máy tính, cũng có thể có hàng triệu
máy tính. Những máy tính tham gia
vào mạng được gọi là máy trạm.

- Tiếp nhận được những kiến thức mới
thông qua việc quan sát (hình MH01)
để nhận thức về mạng máy tính.
- Tập trung suy nghĩ làm bài tập trong
phiếu GV đã giao cho.
- Trả lời đáp án bài tập 1 và cùng GV
phân tích ý nghĩa câu trả lời.
- Tập trung lắng nghe tự so sánh những
hiểu biết của bản thân đang có về
mạng máy tính với kiến thức giáo viên
đưa ra để chắt lọc ghi chép lại những
kiến thức cần ghi nhớ.

Hình MH01: Mô hình mạng lan
Hoạt động 2
a) Tên hoạt động: Giới thiệu ích lợi mà mạng máy tính đem lại
b) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái quát lợi ích của mạng.

c) Thời gian: 15 phút
d) Cách thức tiến hành: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS kể những cách chia sẻ - Thảo luận, trả lời: chat, gửi email, đưa
thông tin trên mạng internet?
thông tin lên các diễn đàn, web,...
3


- Yêu cầu học sinh kể ra những cách
chia sẻ thiết bị trên mạng internet?
- Yêu cầu học làm bài tập 2 trong phiếu
- Gọi một số HS trả lời đáp án và cùng
HS phân tích ý nghĩa câu trả lời. Khen
ngợi, khuyến khích, động viên HS.
- Để thấy được tính 2 mặt của mạng
internet GV cho HS làm bài tập 3.
- Gọi HS trả lời kết quả bài tập 3. Cùng
HS phân tích để thấy được nếu sử dụng
một cách bất cẩn, thiếu hiểu biết thì
mạng có thể đem lại hậu quả xấu.

- Trả lời: Dùng chung máy in, fax, tải
dữ liệu lên máy chủ,...
- Suy nghĩ tập trung làm bài tập
- Theo dõi bạn trả lời đáp án bài tập 2
và cùng GV phân tích ý nghĩa câu trả
lời.
- Suy nghĩ làm bài tập GV giao

- Lắng nghe bạn trả lời và những phân
tích của GV để rút ra bài học kinh
nghiệm cho bản thân mình trong việc
sử dụng mạng internet an toàn.

Hoạt động 3
a) Tên hoạt động: Tìm hiểu các thành phần chủ yếu của mạng máy tính
b) Mục tiêu: Học sinh nêu được các thành phần chính của mạng
c) Thời gian: 15 phút
d) Cách thức tiến hành: Phương pháp trực quan kết hợp thuyết trình, đàm thoại.
Công cụ là máy tính, Switch, cáp UTP.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS quan sát lại hình MH01 - Quan sát các máy tính kết nối với
và trả lời cầu hỏi: các máy tính được nhau theo hình MH01 và suy nghĩ trả
kết nối với nhau như thế nào?
lời câu hỏi của GV.
- Gọi HS đứng lên trả lời câu hỏi? - Chú ý lắng nghe bạn trả lời và suy
Cho HS khác nhận xét câu trả lời của nghĩ góp ý câu trả lời của bạn, lắng
bạn. Nhận xét và góp ý, bổ sung cho nghe những phân tích, góp ý của GV,
câu trả lời của HS. Khen ngợi, rút ra câu trả lời cho bản thân mình.
khuyến khích, động viên HS.
- Cho HS quan sát các thiết bị mạng - Quan sát, suy nghĩ tìm ra cầu trả lời
hình MH02. Muốn kết nối máy tính về việc kết nối máy tính với Switch
với Switch bằng UTP ta làm thế nào? bằng UTP.
- Cho HS trải nghiệm việc kết nối - Hào hứng trải nghiệm việc kết nối
máy tính với Switch bằng UTP
máy tính với Switch bằng UTP
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét của việc - Cắm đầu hạt UTP vào cổng LAN trên
kết nối đó. Những lưu ý cho thao tác máy tính với Switch. Ép lẫy trên đầu

kết nối cần ghi nhớ.
hạt UTP rồi cắm vào cổng LAN. Khi
- Hỗ trợ và gợi ý, giúp đỡ cách thực tháo cũng ép lẫy trên đầu hạt UTP rồi
hiện cho HS.
mới rút ra khỏi cổng LAN
4


Hình MH02. Thiết bị mạng LAN
Hoạt động 4
a) Tên hoạt động: Mạng không dây
b) Mục tiêu:
- Học sinh so sánh và phân biệt được mạng có dây và mạng không dây, nêu
được ứng dụng phương tiện truyền thông tin của từng loại.
- Học sinh giải thích được khái niệm mạng Wifi, kể được một số loại thiết bị
thu phát sóng wifi.
c) Thời gian: 20 phút
d) Cách thức tiến hành: Phương pháp trực quan kết hợp thuyết trình, đàm thoại.
- Phát cho HS phiếu học tập
- Máy tính, điện thoại smartphone, wifi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đưa ra vấn đề nếu kết nối bằng mạng - Suy nghĩ, thảo luận thấy rằng điện
có dây thì những thiết bị như điện thoại thoại smartphone, máy tính bảng
smartphone, máy tính bảng, laptop không có cổng LAN, mặt khác nếu đi
dùng trên ôtô, máy bay làm sao có thể trên ôtô, máy bay,... muốn kết nối
kết nối được? Cho HS thảo luận.
mạng LAN thì cũng không thể.
- Gải quyết vấn đề kết nối mạng khi đó - Kết nối không dây là wifi, 3G, 4G sẽ
bằng cách nào?

giải quyết được vấn đề.
- Gọi HS đứng lên trả lời câu hỏi? Cho - Chú ý lắng nghe bạn trả lời và suy
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. nghĩ góp ý câu trả lời của bạn, lắng
Nhận xét và góp ý, bổ sung cho câu trả nghe những phân tích, góp ý của GV,
lời của HS. Khen ngợi, khuyến khích, rút ra câu trả lời cho bản thân mình.
động viên HS.
5


- Cho HS quan sát hình MH03.
Phương thức kết nối mạng không dây
bằng gì? Gợi ý việc truyền tín hiệu
bằng sóng vô tuyến, sóng điện thoại.
- Cho HS trải nghiệm việc kết nối điện
thoại, máy tính với wifi, 3G, 4G. Dùng
smartphone như một Access Point để
phát wifi.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét của việc
kết nối đó. Những lưu ý cho thao tác
kết nối cần ghi nhớ. Hỗ trợ và gợi ý,
giúp đỡ cách thực hiện cho HS.

- Quan sát, suy nghĩ tìm ra cầu trả lời
về phương thức kết nối mạng không
dây của điện thoại, máy tính bằng wifi,
sóng điện thoại 3G, 4G.
- Hào hứng trải nghiệm việc kết nối
điện thoại, máy tính với wifi, 3G, 4G.
Cảm nhận được thành quả. Có thể 2 HS
cạnh nhau phối hợp kết nối.

- Kết nối tiện lợi, sóng wifi muốn được
kết nối phải được quyền chia sẻ, cho
phép, kết nối 3G, 4G phải dùng sim
điện thoại có đăng ký dịch vụ 3G, 4G.

Hình MH03: Kết nối mạng không dây
Hoạt động 5
a) Tên hoạt động: Tổng kết củng cố bài học, dặn dò
b) Mục tiêu: HS sử dụng được mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập. Chuẩn
bị tốt cho điều kiện học tập bài tiếp theo.
c) Thời gian: 10 phút
d) Cách thức tiến hành: Đánh giá và tự đánh giá (Phát cho HS phiếu đánh giá)
6


Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 trong phiếu bài tập.
- Gọi HS đứng lên trả lời câu hỏi? Nhận xét và
góp ý, bổ sung cho câu trả lời của HS. Khen
ngợi, khuyến khích, động viên HS.
- Phát phiếu đánh giá cho HS tự đánh giá
- Nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS

Hoạt động của học sinh
- Suy nghĩ làm bài tập.
- Chú ý lắng nghe bạn trả lời,
lắng nghe GV phân tích, góp ý
rút ra câu trả lời cho bản thân.
- Tự đánh giá theo phiếu
- Tiếp thu nhận xét GV, tự rút

kinh nghiệm cho bản thân
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài tiếp theo với các - Tiếp nhận nhiệm vụ được
nhiệm vụ:
GV giao cho.
1) Giao cho HS đọc trước tài liệu rồi trả lời các
câu hỏi: Em hiểu như thế nào về WWW,
website, địa chỉ của website, trình duyệt?
2) Em thường lưu trữ thông tin như thế nào?
Em thường tìm kiếm thông tin ở đâu? bằng cách
nào?
3) Kể ra những cách mà em trao đổi thông tin
với người khác?

7


PHIẾU BÀI TẬP
GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Bài tập 1. Những trường hợp nào sau đây là mạng máy tính (gọi tắt là mạng)?
A. Các máy tính của một ngân hàng có chi nhánh trải khắp cả nước được kết
nối với nhau để truyền dữ liệu.
B. Các máy tính trong phòng thực hành ở trường được kết nối với nhau để phục
vụ học sinh.
C. Dùng điện thoại smartphone để lướt web, gửi email, hoặc chat với
bạn qua phần mềm Zalo,...
D. Tất cả các đáp án trên.
Bài tập 2. Sử dụng hai từ "thông tin" và "thiết bị" điền vào chỗ trống:
A. A và B chat với nhau bằng điện thoại thông minh cài đặt phần mềm Zalo.
Họ đang chia sẻ .......................... với nhau

B. Máy tính của A và B kết nối với nhau thông qua mạng nội bộ của cơ quan,
nhờ vậy A có thể in ra máy in của B. Đây là sự chia sẻ .................. qua mạng
C. A đặt mua chiếc máy in thông qua trang mua bán điện tử. Đây là sự ví dụ về
sự chia sẻ ........................ qua mạng.
Bài tập 3. Trường hợp nào dưới đây mạng đem lại hậu quả xấu cho con người?
A. Nhà giữ trẻ lắp camera trong phòng học và kết nối Internet để phụ huynh có
thể quan sát con mình bất cứ lúc nào.
B. Năm 2012, hàng trăm gia đình nông dân ở tỉnh Đăc Lăk bị công ty mua bán
trực tuyến MB24 lừa mua những gian hàng ảo trên mạng.
C. Thư viện nối mạng Internet để học sinh tìm thêm tài liệu học tập.
D. Một số học sinh đam mê trò chơi điện tử trên mạng (Game online) đến mức
bỏ bê việc học hành.
E. Các trường học trực tuyến trên mạng cho phép học viên không cần phải tới
trường mà vẫn tham gia các khóa đào tạo về ngoại ngữ hay chuyên môn.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống.
A. Mạng máy tính gồm 2 thành phần chủ yếu là ...................................... và
thiết bị mạng, hay còn gọi là ......................................
B. Có 2 loại mạng: mạng có dây và mạng ......................
C. Mạng có dây sử dụng cáp (chẳng hạn như cáp UTP) và ..................
D. Mạng không dây truyền thông tin bằng ............................
E. Mạng không dây qui mô lắp trong phạm vi một tòa nhà, một cửa hàng được
gọi là mạng ................., sử dụng thiết bị thu phát sóng gọi là ...................

8


PHIẾU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
SAU BÀI HỌC - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Họ và tên học sinh:...................................................................

Nhóm: .......................................................................................
Tiêu chí đánh giá

Điểm

1. Trả lời đúng mỗi bài tập trong phiếu được 1 điểm (4 bài)

4

2. Trải nghiệm kết nối được mạng LAN

2

3. Hợp tác cùng bạn trải nghiệm kết nối được mạng wifi, 3G
hoặc 4G (hợp tác)

2

4. Trách nhiệm, tự giác, tự học chuẩn bị chu đáo, đày đủ
những yêu cầu GV giao trước buổi học (tự chủ, tự học)

1

5. Hăng hái tham gia thảo luận với bạn, phát biểu xây dựng
bài (giao tiếp)

1

Tổng


Đạt

10

Học sinh đánh giá chéo và bản thân học sinh tự đánh giá theo bảng tiêu chí
trên đây, với yêu cầu: Trung thực; Khách quan.

9



×