Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam001

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------

NGUYỄN QUỐC TÚ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Tài chính - ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ DIỆU

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


i

Tôi tên: Nguyễn Quốc Tú

LỜI CAM ĐOAN


Sinh ngày: 22 tháng 10 năm 1987

Tại: Phú Yên

Quê quán: Tuy Hòa, Phú Yên
Là học viên cao học khóa XIV của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Cam đoan đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam”
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng

Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Diệu
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng
đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc
các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Quốc Tú


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
ATM
ASEAN

ACB
BIDV
CNTT
DNNN
DongABank
EFA
Eximbank
FDI
GATS
GDP
HSBC
Habubank
MHB
MBB, MB
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTMNN
NHLD
NHNNg
ROA
ROE
Sacombank
SCB
SHB
TCTD
Techcombank
TTLNH
TTTM
TTQT

USD
UNDP
VND
VCB
VietinBank
WTO
XNK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)
Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á (Area of SouthEast Asia Nations)
Ngân hàng TMCP Á Châu (Asia Commercial Bank)
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Ngân hàng TMCP Đông Á
Phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis)
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
Hiệp định chung về thƣơng mại và dịch vụ
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
Ngân hàng Hong Kong và Thƣợng Hải
Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng TMCP Quân đội (Military Bank)
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
Ngân hàng liên doanh

Ngân hàng nƣớc ngoài
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return On Assets)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (Return On Equity)
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
Thị trƣờng liên ngân hàng
Tài trợ thƣơng mại
Thanh toán quốc tế
Đô la Mỹ
Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
Đồng Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)
Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chất lƣợng tài sản có của VietinBank giai đoạn 2009-2013
Bảng 2.2: Dự phòng rủi ro của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Bảng 2.3: Chi tiết hoạt động đầu tƣ của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Bảng 2.4: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của VietinBank từ năm 2009-2013
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động dịch vụ của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Bảng 2.6: Hoạt động thanh toán quốc tế của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Bảng 2.7: Hoạt động thanh toán trong nƣớc của VietinBank giai đoạn 2009-2013
Bảng 2.8: Hoạt động kiều hối của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Bảng 2.9: Tình hoạt hoạt động thẻ của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013

Bảng 2.10: Mạng lƣới hoạt động của VietinBank giai đoạn 2009-2013
Bảng 2.11: Số lƣợng và chất lƣợng lao động của VietinBank giai đoạn 2009-2012
Bảng 2.12: Quy mô vốn điều lệ của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2010-2013
Bảng 2.13: Quy mô vốn chủ sở hữu của một số NHTM Việt Nam năm 2012, 2013
Bảng 2.14: Tỷ lệ an toàn vốn CAR của một số NHTM Việt Nam từ 2009-2013
Bảng 2.15: Tổng tài sản của một số NHTM năm 2012 và 2013
Bảng 2.16: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của một số NHTM Việt Nam
Bảng 2.17: ROA, ROE của các NHTM năm 2012 và 2013
Bảng 2.18: Thị phần hoạt động huy động vốn của một số NHTM năm 2012 và 2013
Bảng 2.19: Thị phần dƣ nợ cho vay của một số NHTM Việt Nam năm 2012 và 2013
Bảng 2.20: Thị phần kinh doanh thẻ của một số NHTM năm 2012 và 2013
Bảng 2.21: Mạng lƣới chi nhánh của một số NHTM năm 2013
Bảng 2.22: Phần mềm hệ thống Corebanking một số NHTM Việt Nam
Bảng 2.23: Nguồn nhân lực của một số NHTM năm 2013
Bảng 2.24: Kết quả phân tích Cronbach alpha của các thang đo
Bảng 2.25: Kết quả phân tích EFA của các thành phần năng lực cạnh tranh
Bảng 2.26: Hệ số xác định R-Square và Anova
Bảng 2.27: Hệ số hồi quy của phƣơng trình
Bảng 2.28: Một số giải thƣởng VietinBank đƣợc trao năm 2013


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Sơ đồ 1.2: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng vốn chủ sở hữu của VietinBank giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ 2.2: Hệ số an toàn vốn CAR của VCB VietinBank giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trƣớc thuế và sau thuế của VietinBank giai đoạn 2009-2013
Biểu đồ 2.4: Tăng trƣởng ROA, ROE của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Biểu đồ 2.5: Hoạt động huy động vốn của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Biểu đồ 2.6: Hoạt động tín dụng của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013

Biểu đồ 2.7: Hoạt động đầu tƣ của VietinBank từ năm 2009 đến năm 2013
Biểu đồ 2.8: Hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử của VietinBank từ 2010-2012
Biểu đồ 2.9: Thị phần tổng tài sản của một số NHTM năm 2013
Biểu đồ 2.10: Thị phần tổng tài sản của một số NHTM năm 2012 và 2013
Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM Việt Nam năm 2013
Biểu đồ 2.12: Tăng trƣởng lợi nhuận trƣớc thuế của một số NHTM năm 2013
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ LDR của VietinBank trong các quý của năm 2012 và 2013


MỤC LỤC
Trang bìa lót
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ........................................................................................... 1
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................................ 2
1.1.3. Những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ........................................ 3
1.1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ... 4
1.1.4.1. Yếu tố bên ngoài ........................................................................................... 4
1.1.4.2 Yếu tố bên trong ............................................................................................ 6
1.2. Các lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .................. 10
1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................... 10
1.2.1.1. Cạnh tranh giữa các ngân hàng đang hoạt động ......................................... 11
1.2.1.2. Nguy cơ từ những doanh nghiệp có khả năng gia nhập thị trƣờng............. 11
1.2.1.3. Mối đe dọa từ các sản phẩm dịch vụ thay thế ............................................. 12

1.2.1.4. Nhà cung cấp .............................................................................................. 12
1.2.1.5. Sức mạnh của khách hàng........................................................................... 12
1.2.2. Mô hình CAMEL ............................................................................................... 13
1.2.2.1. Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy) ..................................................... 13
1.2.2.2. Chất lƣợng tài sản có (Assets quality) ........................................................ 14
1.2.2.3. Khả năng sinh lời (Earing) .......................................................................... 14
1.2.2.4. Khả năng thanh khoản (Liquidity) .............................................................. 15
1.2.2.5. Năng lực quản lý (Management ability) ..................................................... 16
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ..................... 17
1.3.1. Năng lực tài chính .............................................................................................. 17
1.3.2. Năng lực hoạt động ............................................................................................ 17
1.3.3. Năng lực công nghệ ........................................................................................... 17
1.3.4. Nguồn nhân lực .................................................................................................. 18


1.4. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thƣơng mại Việt Nam về nâng cao năng lực
cạnh tranh ......................................................................................................................... 18
1.4.1. Ngân hàng HSBC (HongKong and Shanghai Banking Corporation) ................ 18
1.4.2. Tập đoàn CitiGroup ........................................................................................... 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .............................................. 23
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .................. 23
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank ...................................................... 24
2.2.1. Năng lực tài chính .............................................................................................. 24
2.2.1.1. Quy mô vốn & mức độ an toàn vốn ............................................................ 24
2.2.1.2. Chất lƣợng tài sản có .................................................................................. 26
2.2.1.3. Khả năng sinh lời ........................................................................................ 27
2.2.2. Năng lực hoạt động ............................................................................................ 28
2.2.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 28

2.2.2.2. Hoạt động cho vay và đầu tƣ ...................................................................... 29
2.2.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................................................... 32
2.2.2.4. Hoạt động dịch vụ ....................................................................................... 33
2.2.2.5. Hoạt động phát triển mạng lƣới, phòng giao dịch ...................................... 36
2.2.2.6. Hoạt động ngân hàng đại lý ........................................................................ 37
2.2.3. Năng lực công nghệ ........................................................................................... 37
2.2.4. Nguồn nhân lực .................................................................................................. 38
2.2.4.1. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 38
2.2.4.2. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 39
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của VietinBank bằng mô hình 5 áp lực của Michael
Porter ................................................................................................................................ 40
2.3.1. Những ngân hàng có khả năng gia nhập thị trƣờng ........................................... 40
2.3.2. Cạnh tranh giữa các ngân hàng đang hoạt động ................................................ 40
2.3.2.1. Năng lực tài chính ....................................................................................... 42
2.3.2.2. Năng lực hoạt động ..................................................................................... 50
2.3.2.3. Năng lực công nghệ .................................................................................... 55
2.3.2.4. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 55
2.3.3. Sản phẩm dịch vụ thay thế ................................................................................. 56
2.3.4. Nhà cung ứng nguồn lực .................................................................................... 56
2.3.5. Khách hàng ........................................................................................................ 56
2.4. Nghiên cứu định lƣợng qua khảo sát và phân tích .................................................... 57


2.4.1. Thang đo và mẫu nghiên cứu ............................................................................. 57
2.4.2. Tiến hành phân tích............................................................................................ 58
2.4.3. Kết quả phân tích ............................................................................................... 60
2.5. Đánh giá vị thế, khả năng cạnh tranh của VietinBank trong hệ thống Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam ...................................................................................................... 64
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................ 64
2.5.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................................ 65

2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .................................. 69
3.1. Định hƣớng phát triển của VietinBank đến năm 2018 ............................................. 69
3.1.1. Mục tiêu phát triển của VietinBank đến năm 2018 ........................................... 69
3.1.2. Các định hƣớng chiến lƣợc hoạt động của VietinBank đến năm 2018 ............. 70
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank.............................. 70
3.2.1. Tăng vốn điều lệ: ............................................................................................... 70
3.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ .......................................... 73
3.2.3. Phát triển thƣơng hiệu và tăng cƣờng hoạt động marketing .............................. 75
3.2.4. Nâng cao năng lực quản trị và chất lƣợng nguồn nhân lực ............................... 76
3.2.4.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành ........................................................ 77
3.2.4.2. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ......................................................... 77
3.2.5. Nâng cao năng lực công nghệ ............................................................................ 79
3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................... 80
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ........................................................................... 80
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng.......................................................... 82
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống thanh tra giám sát ngân hàng ............................................ 83
3.3.4. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ của NHNN ............................. 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 85

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành tài chính ngân hàng song song

với nhiều cơ hội phát triển nhờ việc vƣơn ra thị trƣờng thế giới, thì cũng đối mặt với
không ít những khó khăn thách thức do Việt Nam phải mở cửa thị trƣờng trong
nƣớc. Do đó, cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng gay gắt hơn,
vì thị trƣờng trong nƣớc không còn mức bảo hộ cao nhƣ trƣớc, các ngân hàng sẽ
phải cạnh tranh trên phạm vi toàn cầu và cạnh tranh ngay tại sân nhà, đặc biệt là với
những đối thủ mạnh và có nhiều kinh nghiệm đến từ những nền kinh tế phát triển.
Dƣới áp lực của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, để có thể đứng vững
trên thị trƣờng thì việc các NHTM Việt Nam phải nâng cao năng lực cạnh là một tất
yếu khách quan.
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam là ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò
trụ cột trong hệ thống tài chính - ngân hàng Việt Nam. Với mong muốn đƣợc hiểu
thêm về một ngân hàng có tầm nhìn đến năm 2018 phát triển trở thành tập đoàn tài
chính – ngân hàng hiện đại, đa năng theo chuẩn quốc tế, nên tôi đã quyết định
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài:
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam”
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Đã có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ hoặc các bài báo đã trình bày và thực hiện
nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng nói
chung hay của từng ngân hàng nói riêng. Có thể nêu một số công trình sau:
Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh các NHTM trong xu thế hội nhập.
Phan Ngọc Tấn (2006), Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các
NHTMCP trên địa bàn Tp.HCM giai đoạn 2006 – 2015.
Đoàn Hồng Vân (2009), Phân tích cạnh tranh trong hệ thống NHT Việt Nam.
Đặng Hữu Mẫn (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt
Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Đà Nẵng Số 6(41).2010.


Trần Thị Uyên Thi, Trần Bảo An, Dƣơng Bá Vũ Thi (2012), Các nhân tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ở tỉnh Thừa Thiên – Huế: Cách tiếp cận

từ quan điểm của khách hàng, Tạp chí Ngân hàng Số 23 (T12/2012).
Các nghiên cứu trên đã sử dụng lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của
nhà kinh tế học Michael Porter để làm cơ sở phân tích thực trạng về năng lực cạnh
tranh của ngân hàng trong bối cảnh kinh tế hội nhập, từ đó đƣa ra giải pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh cho mỗi ngân hàng nói riêng và cho toàn hệ thống ngân
hàng nói chung. Do vậy, đề tài này có kế thừa và vận dụng các lý luận về năng lực
cạnh tranh trong hệ thống NHTM để áp dụng đánh giá năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Tuy nhiên, do đặc thù khác biệt về hình
thức sở hữu, về đối tƣợng nghiên cứu hoặc mục đích nghiên cứu nên các giải pháp
đƣa ra để nâng cao năng lực cạnh tranh chƣa hoàn toàn phù hợp. Vì vậy việc tiến
hành nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam là cần thiết, để đánh giá đƣợc những điểm tốt và chƣa tốt nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Những kết quả
nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh, khái quát xu thế cạnh tranh của các ngân hàng trong thời
gian sắp tới. Bên cạnh đó luận văn còn giúp đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu
của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh của NHTM, tham khảo kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số
ngân hàng lớn trên thế giới nhƣ ngân hàng HSBC, ANZ, tập đoàn CitiGroup.
Từ đó, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh, đánh giá vị
thế, kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân hạn chế, tồn tại của
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công

thƣơng Việt Nam trong mối quan hệ tƣơng tác với các NHTM khác trong hệ thống
NHTM Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng
rất rộng và trong khuôn khổ có hạn của luận văn nên đề tài chỉ nghiên cứu trong
phạm vi các nhân tố cấu thành nên năng lực nội tại của Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam và thời gian phân tích là giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, khái quát, cụ thể, thu
thập và xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng khi nghiên cứu các tài liệu thứ cấp,
nghiên cứu khám phá.
- Phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng cùng với phần mềm SPSS để phân tích
hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.
Mục đích để đo lƣờng các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của VietinBank,
đồng thời kiểm tra mô hình lý thuyết đặt ra.
6. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn đi từ lý thuyết về phân tích năng lực cạnh tranh của
NHTM đến thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam, trên cơ sở đó đƣa ra những kiến nghị phù hợp. Để thực hiện các mục tiêu
trên, luận văn đƣợc bố cục thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận tổng quan về năng lực cạnh tranh của NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam đến năm 2018.


1


CHƢƠNG 1:

LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Bất kỳ một doanh nghiệp nào tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh loại hàng
hóa nào đó trên thị trƣờng đều phải chấp nhận sự cạnh tranh. Đây là điều tất yếu và
cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng. Cạnh tranh là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội
phức tạp, gắn liền với nền kinh tế thị trƣờng, chỉ xuất hiện trong điều kiện của kinh
tế thị trƣờng. Quá trình cạnh tranh để đi đến mục đích cuối cùng là tồn tại và phát
triển. Thƣờng xuyên đƣợc đề cập trong sách báo, tài liệu chuyên môn, diễn đàn kinh
tế cũng nhƣ các phƣơng tiện thông tin đại chúng và đƣợc sự quan tâm của nhiều đối
tƣợng, từ nhiều góc độ khác nhau, nên tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều khái niệm
khác nhau về cạnh tranh. Theo Từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam1 thì: Cạnh
tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng
hoá, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi
phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trƣờng có lợi
nhất. Theo cuốn Kinh tế học2 của Paul Samuelson thì: “Cạnh tranh là sự kình địch
giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng và thị trƣờng.” Các
tác giả của “Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh kiểm soát độc
quyền kinh doanh”3, thuộc chƣơng trình UNDP thì cho: Cạnh tranh có thể đƣợc
hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất
hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, để đạt đựơc một
mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ nhƣ lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần. Cạnh
tranh trong một môi trƣờng nhƣ vậy đồng nghĩa với ganh đua.

1

Từ điển Bách Khoa - Tập 1, Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa, Hà Nội, 1995

Paul Samuelson, Kinh tế học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 1995
3
Chƣơng trình phát triển Liên Hợp Quốc: Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng, Các vấn đề pháp lý
và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh, Dự án hoàn thiện môi trƣờng kinh
doanh VIE/97/016, Hà Nội, 2002
2


2

Ngoài ra còn có nhiều cách diễn đạt khác nhau về cạnh tranh. Song qua các
định nghĩa và cách hiểu nhƣ trên, có thể tiếp cận cạnh tranh qua việc rút ra các điểm
hội tụ chung nhƣ sau: Một; cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua nhằm giành lấy phần
thắng giữa các chủ thể kinh doanh. Hai; mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một
đối tƣợng cụ thể nào đó mà các bên đều muốn giành lấy (thị phần, khách hàng,…).
Ba; cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể, có các ràng buộc chung mà các
bên tham gia phải tuân thủ nhƣ các điều kiện pháp lý, đặc điểm sản phẩm, thị
trƣờng, các thông lệ kinh doanh. Bốn; trong quá trình kinh doanh các chủ thể tham
gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau (nhƣ là cạnh tranh nhờ
dịch vụ bán hàng tốt, bằng đặc tính và chất lƣợng sản phẩm, bằng giá sản phẩm
hoặc thông qua các hình thức khuyến mãi…). Trên cơ sở đó có thể tiếp cận về cạnh
tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ,
người tiêu dùng…) thông qua các hành động và sự phấn đấu cùng những biện pháp
nhằm giành lấy những vị thế tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được
nhiều lợi ích nhất cho mình.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp để đạt đƣợc mục
tiêu cụ thể trong kinh doanh thì “năng lực cạnh tranh” chính là cái vốn cơ bản để
các doanh nghiệp có thể tham gia vào cạnh tranh và có cơ hội để dành chiến thắng.

Có thể xem năng lực cạnh tranh là ngƣỡng cần đạt đến của mỗi doanh nghiệp, nếu
vƣợt qua ngƣỡng này doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển; ngƣợc lại, doanh
nghiệp có thể bị thất bại và có thể bị phá sản.
Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” đƣợc sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn cầu
nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có sự nhất trí cao giữa các học giả, các nhà chuyên
môn. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lƣợng vƣợt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ khác trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa
với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập


3

cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”. Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF):
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc hiểu là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh (trong nƣớc và
ngoài nƣớc). Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp có đƣợc.
Từ cách tiếp cận trên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu là
khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở
rộng mạng lƣới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm
đạt lợi ích kinh tế cao và phát triển bền vững.
Đối với NHTM, là ngành kinh doanh mang tính đặc thù bởi vì hàng hóa ngân
hàng kinh doanh là tiền tệ. Song có thể tiếp cận về năng lực cạnh tranh của NHTM
là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì
và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành
và liên tục tăng; đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả
năng chống đỡ và vượt qua những biến động của môi trường kinh doanh.
1.1.3. Những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
Nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các NHTM luôn phải

đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ để tranh giành thị phần cũng nhƣ
mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Nhƣng cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng có những đặc điểm sau:
- Hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống rất cao, nếu một ngân hàng hoạt
động yếu kém cũng dẫn đến khó khăn, sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thị trƣờng tiền tệ,
và có thể ảnh hƣởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động cạnh tranh của các ngân
hàng phải tuân thủ theo pháp luật, không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi
thủ đoạn và cạnh tranh ngân hàng luôn phải hƣớng tới một thị trƣờng lành mạnh,
tránh xảy ra rủi ro hệ thống.
- Mặc dù cạnh tranh nhƣng các ngân hàng vẫn phải có sự liên kết, hợp tác với
nhau trong quá trình cung ứng sản phẩm. Hoạt động ngân hàng có liên quan đến
nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và từng cá nhân thông qua các hoạt động


4

cung cấp dịch vụ tài chính. Đồng thời, mối quan hệ này lại càng đặc biệt giữa các
ngân hàng với nhau. Nên nếu một ngân hàng có nguy cơ đỗ vỡ sẽ tác động dây
chuyền đến gần nhƣ tất cả các ngân hàng khác, và ảnh hƣởng ngay cả với các tổ
chức tài chính khác. Vì thế, các NHTM vừa phải cạnh tranh nhƣng cũng phải hợp
tác với nhau trong lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm này.
- Cạnh tranh trong hệ thống các NHTM phải thông qua thị trƣờng có sự giám
sát chặt chẽ và can thiệp gián tiếp và thƣờng xuyên của Ngân hàng trung ƣơng của
mỗi quốc gia hoặc khu vực, để tránh sự đổ vỡ của thị trƣờng tài chính – tiền tệ làm
suy sụp toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Cạnh tranh ngân hàng là loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn
mực khắc khe hơn các loại hình kinh doanh khác và phải phụ thuộc mạnh mẽ vào
các yếu tố bên ngoài ngân hàng nhƣ môi trƣờng pháp luật, tập quán kinh doanh, văn
hóa dân tộc… đặc biệt là điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính. Luôn cạnh tranh trong
điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của chính sách tài chính - tiền tệ của Nhà nƣớc,

chịu sự tác động của các biến động kinh tế vĩ mô nhƣ lạm phát, lãi suất…
- Cạnh tranh ngân hàng chịu sự ảnh hƣởng không chỉ phạm vi một nƣớc mà có
liên quan đến nhiều nƣớc và chịu sự chi phối của thị trƣờng tài chính quốc tế.
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại
1.1.4.1. Yếu tố bên ngoài
 Tình hình kinh tế:
Tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc tác động đến năng lực cạnh tranh của
NHTM nhƣ:
- Nội lực của nền kinh tế quốc gia và triển vọng phát triển đƣợc thể hiện qua tốc
độ tăng trƣởng GDP, dự trữ ngoại hối…
- Sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu nhƣ chỉ số lạm phát,
lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế…
- Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn
đầu tƣ trực tiếp, sự gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu.


5

- Tiềm năng và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp cũng nhƣ xu thế hội
nhập của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
Các yếu tố này tác động đến khả năng tích lũy và đầu tƣ của ngƣời dân, khả
năng thu hút tiền gửi, cấp tín dụng và phát triển các sản phẩm, khả năng mở rộng
hoặc thu hẹp mạng lƣới hoạt động của các ngân hàng… Từ đó làm giảm hay tăng
nhu cầu mở rộng tín dụng, triển khai các dịch vụ, mở rộng thị phần của NHTM.
 Hệ thống pháp luật, chính trị
Luật pháp, chính trị là yếu tố mang tính chất xúc tác rất quan trọng đối với sự
phát triển của bất kỳ ngành nào hoạt động tại quốc gia, lãnh thổ đó. Đặc biệt là đối
với lĩnh vực tài chính ngân hàng. Những yếu tố chính trị nhƣ sự ổn định của chính
quyền, những khuyến khích ƣu đãi đặc biệt, mức trợ cấp của chính phủ… hoạt động

kinh doanh của NHTM còn chịu chi phối và ảnh hƣởng của nhiều hệ thống pháp
luật khác nhau nhƣ luật các tổ chức tín dụng, luật dân sự, luật cạnh tranh… Ngoài
ra, NHTM còn chịu sự quản lý chặt chẽ từ NHNN và là một trung gian để NHNN
thực hiện các chính sách tiền tệ. Do vậy, sức mạnh cạnh tranh của các NHTM phụ
thuộc rất nhiều vào chính sách tiền tệ, tài chính của Chính phủ và NHNN. Ngoài ra,
các NHTM còn phải chịu sự chi phối của những qui định, chuẩn mực chung của tổ
chức thế giới. Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống pháp luật, chuẩn mực
quốc tế, cũng nhƣ chính sách tiền tệ của NHNN sẽ ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của các NHTM.
 Môi trường văn hóa, xã hội
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đều có những giá trị văn hóa và những yếu tố xã
hội đặc trƣng, những yếu tố này là đặc điểm của ngƣời tiêu dùng tại khu vực đó.
Các đặc điểm xã hội có thể ảnh hƣởng đến cầu của các dịch vụ ngân hàng nhƣ: lòng
tin của dân chúng đối với ngân hàng, thói quen tiêu dùng và tiết kiệm của ngƣời
dân, trình độ dân trí và khả năng hiểu biết các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mức thu
nhập của ngƣời dân… Do đó, ngân hàng nào nắm bắt đƣợc các yếu tố văn hóa xã
hội, hiểu rõ đƣợc những đặc điểm, thói quen của môi trƣờng kinh doanh sẽ có lợi


6

thế lớn trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp, làm tăng mức độ hài lòng của
khách hàng. Qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
1.1.4.2. Yếu tố bên trong
Sức cạnh tranh cũng phụ thuộc nhiều từ các nguồn lực của chính ngân hàng. Có
thể phân loại các yếu tố nguồn lực thành: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình.
Nguồn lực hữu hình đƣợc hiểu là các nguồn lực có thể nhìn thấy đƣợc và lƣợng hóa
đƣợc nhƣ: tài sản, vốn, máy móc thiết bị… Nguồn lực vô hình đƣợc hiểu là các
nguồn lực không thể nhìn thấy đƣợc, gắn liền với sự hình thành và phát triển của
doanh nghiệp, đƣợc tích lũy theo thời gian. Đây là nguồn lực khó tạo dựng đƣợc

nhƣng là thế mạnh riêng của mỗi ngân hàng và việc đánh giá chủ yếu bằng phƣơng
pháp định tính nhƣ: uy tín đối với công chúng, năng lực quản trị điều hành,… Với
quan điểm cụ thể hóa nhằm hƣớng tới khả năng ứng dụng, luận văn nêu ra các yếu
tố cơ bản cấu thành năng lực cạnh tranh của NHTM nhƣ sau:
 Vốn và tiềm lực tài chính
Vốn luôn là tiền đề vật chất tối cần thiết đối với hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp; là cơ sở để doanh nghiệp có thể thực hiện tốt các nội dung hoạt động
của mình nhằm hƣớng tới lợi nhuận cao nhất có thể cũng nhƣ phát triển mở rộng
quy mô tạo thế cạnh tranh với doanh nghiệp khác. Trong lĩnh vực ngân hàng, tiềm
lực tài chính lại càng quan trọng, là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh. Một
ngân hàng có tiềm lực tài chính càng mạnh thì mức độ rủi ro, cả phía khách hàng và
chính ngân hàng, sẽ càng giảm. Ngân hàng có qui mô vốn lớn sẽ dễ chiếm đƣợc
lòng tin của khách hàng, dễ dàng hơn trong huy động vốn cũng nhƣ trong cho vay
vốn và hiện đại hóa công nghệ của mình để trở thành một ngân hàng hiện đại.
Thông thƣờng pháp luật các nƣớc đƣa ra các giới hạn về tăng quy mô tài sản, tăng
khối lƣợng cho vay tối đa đối với một khách hàng tƣơng ứng với một tỷ lệ nào đó
so với vốn điều lệ của ngân hàng. Trong những điều kiện nhƣ vậy thì quy mô vốn
đóng vai trò không nhỏ đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM.
- Trƣớc hết phải đủ vốn theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu phát triển
kinh doanh. Theo quy định của pháp luật, để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho


7

hoạt động, các ngân hàng phải tính toán mức huy động vốn và cho vay một cách
hợp lý, phù hợp với vốn tự có của mình. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, vốn (vốn tự có) càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc giới hạn phạm
vi cạnh tranh, sức cạnh tranh của các ngân hàng đó và do đó phải thƣờng xuyên
quan tâm đến phát triển nguồn vốn này.
- Phát triển kinh doanh luôn gắn liền với hiện đại hóa ngân hàng, đầu tƣ mua

sắm thiết bị, phần mềm mới… Các khoản đầu tƣ này thƣờng khá lớn, chỉ có ngân
hàng nào đủ vốn mới đảm bảo điều này và có thể có đƣợc trụ sở khang trang hiện
đại, tạo lòng tin cho công chúng và ngƣời gửi tiền…
- Tính lành mạnh hợp lý của các hệ số tài chính cũng là những chỉ số thể hiện
sự duy trì phát triển hoạt động kinh doanh lâu dài và sức cạnh tranh của ngân hàng.
- Vai trò, ý nghĩa của tiềm lực tài chính với các NHTM còn tăng lên nhiều khi
có sự tham gia của các NHNNg hoặc doanh nghiệp có sức mạnh về vốn trong điều
kiện môi trƣờng luân chuyển vốn tự do hơn khi hội nhập kinh tế quốc tế.
 Nguồn nhân lực
Năng lực điều hành của ban lãnh đạo: ngƣời lãnh đạo ngân hàng giỏi sẽ kết hợp
hài hòa và phát huy tối đa sức mạnh của tất cả các nguồn lực NHTM mình có thành
sức mạnh tổng thể, sức cạnh tranh mạnh mẽ hơn. Năng lực quản trị điều hành là yếu
tố quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, qua đó ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của ngân hàng.
Chất lƣợng nhân sự: ngân hàng là ngành kinh doanh dịch vụ, vì vậy chất lƣợng
nhân viên là nhân tố quan trọng, kiến tạo sức cạnh tranh của NHTM trong quá trình
hoạt động. Bởi vì nhân viên là ngƣời trực tiếp thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh
của ngân hàng. Trong quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhân viên chính
là một “hiện hữu” chủ yếu của dịch vụ có thể làm tăng thêm giá trị cho dịch vụ cũng
nhƣ làm giảm đi, thậm chí làm hỏng giá trị dịch vụ. Đa số các ý tƣởng cải tiến dịch
vụ hoặc cung ứng dịch vụ đƣợc đề xuất từ các hoạt động thực tiễn của nhân viên. Là
lực lƣợng chủ yếu chuyển tải những thông tin tín hiệu thị trƣờng từ khách hàng, từ
đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng.


8

 Quản trị ngân hàng
Giáo sƣ Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” đã phát biểu
“khả năng sinh lời của một ngân hàng hầu nhƣ không quyết định bởi việc nó đƣợc

tổ chức nhƣ thế nào (loại hình tổ chức và quy mô); chất lƣợng công tác quản lý và
các điều kiện kinh tế tại thị trƣờng nơi ngân hàng hoạt động có vai trò quan trọng
hơn rất nhiều đối với sự thành công của ngân hàng”4. Có thể nói chất lƣợng quản lý
một ngân hàng hiện đại đóng vai trò hết sức quan trọng đối với các NHTM hiện
nay. Xét trên khía cạnh hiệu quả hoạt động và vốn, có thể lý luận rằng: giả sử các
NHTM đã huy động đƣợc số vốn cần thiết từ các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc,
nhƣng với trình độ quản lý, quản trị không đáp ứng đƣợc yêu cầu mới sẽ dẫn đến
việc sử dụng các nguồn vốn không có hiệu quả, rủi ro hoạt động lớn, hiệu quả hoạt
động thấp lại dẫn đến nợ xấu tăng cao, mất vốn… sẽ rơi vào vòng luẩn quẩn. Ngƣợc
lại, nếu quản trị điều hành tốt, hiệu quả hoạt động ngày càng cao, uy tín tăng lên,
khả năng huy động vốn tăng lên và nhƣ vậy sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh.
 Kiểm soát nội bộ
Từ một số yêu cầu phát triển và kèm theo là các rủi ro tiềm ẩn sẽ ảnh hƣởng xấu
đến năng lực cạnh tranh của NHTM, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc
tế nhƣ: thực hiện các cam kết quốc tế, có nghĩa là sẽ làm tăng các giao dịch vốn và
rủi ro hệ thống ngân hàng; Việc đẩy mạnh áp dụng công nghệ mới trong môi trƣờng
kinh doanh ngân hàng hiện đại tiềm ẩn nhiều rủi ro không thể kiểm soát đƣợc bằng
các phƣơng pháp truyền thống; Sự phát triển nhanh chóng của các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng hiện đại làm cho nhiều hoạt động ngân hàng thoát khỏi sự kiểm soát của
các cơ chế giám sát đã đặt ra. Nhƣ vậy, với nhiều rủi ro tiềm ẩn, hoạt động kiểm
soát nội bộ sẽ giữ vai trò hết sức quan trọng trong các vấn đề liên quan đến “mặt
trái” quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của các NHTM.
 Công nghệ
Công nghệ ảnh hƣởng sâu sắc tới sức cạnh tranh của NHTM, là yếu tố tác động
trực tiếp tới chất lƣợng sản phẩm, là thành phần quan trọng nhất trong các yếu tố về
4

Peter Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội năm 2001.



9

cơ sở hạ tầng cần thiết trong lĩnh vực ngân hàng. Công nghệ không những giúp các
NHTM nâng cao khả năng quản trị điều hành, xử lý thông tin, tăng năng suất lao
động mà còn nâng cao chất lƣợng, sự đa dạng của sản phẩm và mở rộng không gian
hoạt động của ngân hàng. Trong cuốn Quản trị ngân hàng thƣơng mại, Peter Rose
đã viết “Hệ thống ngân hàng hiện đại càng ngày càng giống với một ngành của chi
phí cố định. Ngân hàng muốn duy trì lợi nhuận và khả năng cạnh tranh phải mở
rộng hoạt động, thƣờng bằng cách giành ƣu thế đối với các ngân hàng nhỏ vốn
không có khả năng theo kịp những thay đổi về công nghệ”5. Máy móc đảm nhận
ngày càng nhiều công việc hàng ngày của các ngân hàng, các thiết bị tự động này
đang rút ngắn thời gian tác nghiệp của các hoạt động ngân hàng một cách đáng kể,
đồng thời tăng độ chính xác, tiện lợi của các dịch vụ ngân hàng. Trong bối cảnh
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, công nghệ đƣợc các NHTM sử dụng nhƣ một
vũ khí lợi hại tạo nên lợi thế cạnh tranh bởi vì nhờ công nghệ hiện đại mà ngân
hàng có khả năng cung ứng cho khách hàng những dịch vụ mới mang tính khác biệt
cao và rất khó bắt chƣớc (có khi trở thành bí quyết công nghệ ngân hàng), có thể
cung ứng dịch vụ đảm bảo đồng đều và ít sai sót hơn.
 Uy tín
Danh tiếng ngân hàng thuộc nguồn nhân lực vô hình nhƣng có giá trị rất lớn
trong việc tạo nên sức cạnh tranh cho các NHTM. Xuất phát từ đặc điểm dịch vụ
ngân hàng là vô hình, sự cung cấp dịch vụ của ngân hàng và tiêu dùng dịch vụ của
khách hàng đƣợc thực hiện song song với nhau, ví dụ; khi ngân hàng cho vay một
khoản tiền có nghĩa bắt đầu từ khi khách hàng sử dụng số tiền đó (tiêu dùng dịch
vụ) cũng là lúc ngân hàng bắt đầu cung cấp dịch vụ. Khi hợp đồng chấm dứt, khách
hàng không sử dụng dịch vụ nữa (trả nợ) lúc đó mặc nhiên sản phẩm dịch vụ sử
dụng vốn cũng không tồn tại. Do vậy, khách hàng không thể “thử trƣớc” dịch vụ
mình định mua, vì vậy cơ sở dẫn đến giao dịch với ngân hàng của khách hàng hoàn
toàn dựa vào danh tiếng, uy tín của ngân hàng đó.
 Marketing: là nhân tố quan trọng kiến tạo năng lực cạnh tranh bởi:

5

Peter Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội năm 2001, trang XXI


10

Marketing là công cụ kết nối hoạt động của các NHTM với thị trƣờng. Các loại
hoạt động gắn kết giữa ngân hàng với thị trƣờng của marketing nhƣ hoạt động
nghiên cứu thị trƣờng để phát hiện các cơ hội kinh doanh mới; hoạt động nghiên
cứu nội lực để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu; hoạt động điều chỉnh thiết kế các
dịch vụ có tính năng thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng… đã trở thành
những hoạt động quyết định thành bại của NHTM trên thị trƣờng.
Marketing là công cụ hữu hiệu thu hút khách hàng, vì mục tiêu cuối cùng là đáp
ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, chính là nguồn thu của ngân hàng; vì vậy, phải
tìm mọi cách để khách hàng vừa lòng và duy trì quan hệ lâu dài với ngân hàng trở
thành mục tiêu cạnh tranh đầu tiên của các NHTM.
1.2. Các lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Mô hình 5 áp lực của Michael Porter lần đầu đƣợc đăng trên tạp chí Harvard
Business Review với nội dung tìm hiểu yếu tố tạo ra lợi nhuận trong kinh doanh.
Mô hình này đƣợc xem là công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc lợi
nhuận và quan trọng là cung cấp các chiến lƣợc cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trên
cơ sở lý thuyết của Michael Porter về năng lực cạnh tranh, về động lực cạnh tranh,
có thể thấy việc đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngành, cụ thể ở đây là ngành
ngân hàng có thể dựa vào mô hình sau:
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG

NHÀ
CUNG

ỨNG

Nguy cơ đe dọa từ những
đối thủ mới vào cuộc

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TRONG NGÀNH
KHÁCH
Cuộc cạnh tranh giữa các
đối thủ hiện tại

HÀNG

Nguy cơ đe dọa từ những
sản phẩm và dịch vụ thay thế

SẢN PHẨM
THAY THẾ
Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1980, trang 4)


11

1.2.1.1. Cạnh tranh giữa các ngân hàng đang hoạt động
Các ngân hàng đang hoạt động là những đối thủ đã có vị thế nhất định trên thị
trƣờng. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đang hoạt động gồm các ngân hàng nội
địa cạnh tranh với nhau giữa các khối ngân hàng quốc doanh, khối ngân hàng cổ
phần, chi nhánh NHNNg, các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, NHLD giữa Việt
Nam và nƣớc ngoài. Đây là những đối thủ cạnh tranh chủ yếu có tác động trực tiếp

đến vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Do đó, sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh
cũng đồng nghĩa với sự thay đổi lợi thế và năng lực cạnh tranh của ngân hàng đƣợc
đánh giá. So sánh các tƣơng quan với các ngân hàng đối thủ nhằm xác định năng
lực cạnh tranh của ngân hàng trong sự so sánh đó và đề ra những giải pháp khắc
phục là mục tiêu chính của công tác phân tích đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh
tranh hiện tại làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của một NHTM trong tƣơng
lai nhƣng cũng là động lực thúc đẩy các NHTM không ngừng phát triển để tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.2.1.2. Nguy cơ từ những doanh nghiệp có khả năng gia nhập thị trƣờng
Không chỉ các đối thủ hiện tại mới tạo ra nguy cơ đe dọa các ngân hàng mà khả
năng các tổ chức tài chính mới có thể gia nhập ngành cũng ảnh hƣởng đến cuộc
cạnh tranh. Tuy nhiên, mỗi ngành có những biện pháp riêng để bảo vệ mức lợi
nhuận cao của các đơn vị đã có mặt trong thị trƣờng, đồng thời ngăn cản các đối thủ
tiềm năng gia nhập vào thị trƣờng đó. Những biện pháp này chính là những luật lệ,
quy định hay bất kỳ những yếu tố nào gây trở ngại cho việc tham gia kinh doanh
vào ngành ngân hàng. Những rào cản này là những quy định đặc trƣng của một
ngành, là khách quan và tự nhiên của yếu tố ngành nhƣng hầu hết là do con ngƣời
áp đặt nhằm bảo vệ lợi ích của một nhóm ngân hàng trong ngành. Rào cản gia nhập
làm các ngân hàng mới ngần ngại tham gia vào lĩnh vực này hoặc sẽ làm cho lợi thế
cạnh tranh tự nhiên của những ngƣời mới gia nhập giảm sút rất nhiều so với những
ngân hàng hiện tại trong ngành. Rào cản làm giảm bớt áp lực cạnh tranh từ sự hạn
chế gia nhập thành viên mới, chia sẽ thị trƣờng, cản trở đổi mới và phát triển…


12

Những rào cản chủ yếu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhƣ pháp luật, trình độ
công nghệ, cơ sở vật chất hạ tầng, sự ổn định của chính sách và chính trị…
1.2.1.3. Mối đe dọa từ các sản phẩm dịch vụ thay thế
Chính là khả năng khách hàng chuyển đổi sang sử dụng sản phẩm dịch vụ

tƣơng tự của đối thủ. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, với thuộc tính vô hình và
dễ sao chép, các sản phẩm dịch vụ của ngành ngân hàng không những dễ bị bắt
chƣớc mà còn dễ bị thay thế bởi các sản phẩm tƣơng tự từ các định chế tài chính
trung gian phi ngân hàng và những định chế tài chính trung gian khác. Các sản
phẩm thay thế này là mối đe dọa trực tiếp đến mức lợi nhuận, khả năng tồn tại và
phát triển của các ngân hàng. Thời điểm hiện tại và trong tƣơng lai các ngân hàng
có thể chịu sức ép cạnh tranh từ các doanh nghiệp của thị trƣờng bảo hiểm, thị
trƣờng chứng khoán, thị trƣờng bất động sản, thu hút vốn từ các công ty tài chính,
cho thuê tài chính.
1.2.1.4. Nhà cung cấp
Trong lĩnh vực ngân hàng, khái niệm nhà cung cấp khá đa dạng. Có thể là thị
trƣờng tiền gửi, hoặc là những cổ đông cung cấp vốn cho ngân hàng hoạt động,
hoặc là những đơn vị cung cấp các giải pháp, công nghệ trong ngành tài chính.
Trong đó, thị trƣờng tiền gửi là nguồn huy động vốn của ngân hàng. Hầu hết, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng đều dựa trên nguồn vốn tiền gửi huy động. Sự tăng
giảm thị trƣờng này có ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của ngân hàng.
1.2.1.5. Sức mạnh của khách hàng
Khách hàng là ngƣời mua và là ngƣời đánh giá sản phẩm dịch vụ do ngân hàng
cung cấp, do đó việc làm hài lòng khách hàng là đích ngắm của mọi ngân hàng.
Hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày một nóng hơn, bên cạnh những lý
do nhƣ: xuất hiện những đối thủ mới, môi trƣờng kinh doanh thay đổi về pháp luật,
chính sách… Cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng không chỉ để giành thị phần và
khách hàng mới mà còn để giữ chân và làm hài lòng khách hàng hiện có. Ngày nay,
việc làm hài lòng khách hàng thật không dễ do chất lƣợng cuộc sống đã đƣợc nâng
cao, phát triển của khách hàng về trình độ, đòi hỏi cung cách phục vụ. Do đó việc


13

đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng phụ thuộc vào khả năng làm hài

lòng những nhu cầu đa dạng của những nhóm khách hàng khác nhau.
1.2.2. Mô hình CAMEL
Hệ thống đánh giá CAMEL là phƣơng pháp phân tích ngân hàng đƣợc xây
dựng từ những năm 1980 do Cục Quản lý các tổ chức tín dụng Hoa Kỳ (National
Credit Union Administration) xây dựng, và đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng,
trong đó có Việt Nam. Đây là công cụ rất hữu ích trong việc đƣa ra các dự đoán liệu
ngân hàng có lành mạnh hay không và nó cho phép các nhà phân tích tài chính xác
định giá trị của ngân hàng với mức độ tin cậy nhất. Phân tích theo mô hình CAMEL
dựa trên 5 yếu tố cơ bản đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động của một ngân hàng:
1.2.2.1. Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy)
Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, đây là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một
ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó. Ngoài ra khả năng cơ cấu
lại vốn, khả năng huy động thêm vốn cũng phản ánh tiềm lực về vốn của ngân hàng.
Qui mô vốn lớn đƣợc coi là tiền đề quyết định việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ tài
chính ngân hàng và để phát triển thị trƣờng thực hiện chiến lƣợc cạnh tranh của
NHTM. Quy mô vốn và mức độ an toàn vốn đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể
nhƣ: quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn (CAR – Capital Adequacy Ratio).
Hệ số an toàn vốn đƣợc tính theo tỉ lệ phần trăm của tổng vốn cấp I và vốn cấp II so
với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.
CAR = [(Vốn cấp I + Vốn cấp II) / (Tài sản đã điều chỉnh rủi ro)] * 100%
Theo Basel II thì CAR phải đạt tối thiểu là 8%; Theo thông tƣ 13/2010/TTNHNN thì mức CAR quy định ở mức tối thiểu là 9%. Hệ số này càng cao cho thấy
khả năng tài chính của ngân hàng càng cao. Qua hệ số này có thể xác định đƣợc khả
năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các loại rủi
ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân hàng đảm


14


bảo đƣợc hệ số này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài
chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những ngƣời gửi tiền.
1.2.2.2. Chất lƣợng tài sản có (Assets quality)
Phân tích chất lƣợng tài sản có bằng cách thẩm định định tính và định lƣợng đối
với các khoản cho vay và mức độ rủi ro đầu tƣ khác nhau của ngân hàng. Việc đánh
giá chất lƣợng tài sản có của ngân hàng là đánh giá tính vững mạnh, lành mạnh về
mặt tài chính của ngân hàng. Đây là yếu tố quan trọng vì sự thất bại của hầu hết các
ngân hàng thƣờng bắt nguồn từ sự yếu kém của chất lƣợng tài sản có và các khoản
cho vay. Do đó, khi phân tích cần xem xét xu hƣớng tăng/giảm hoạt động cho vay
của ngân hàng, chất lƣợng danh mục các khoản cho vay, phân loại các khoản cho
vay và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Để đánh giá chất lƣợng tài sản có, thƣờng
sử dụng các chỉ tiêu: Tổng dƣ nợ; Tỷ lệ quá hạn; Tỷ lệ nợ xấu.
1.2.2.3. Khả năng sinh lời (Earing)
Khả năng sinh lời là yếu tố phản ánh kết quả hoạt động và là dấu hiệu chi tiết
nhất về khả năng cạnh tranh của một NHTM. Lợi nhuận là chỉ số quan trọng nhất
để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động chiến lƣợc của nhà quản lý thành
công hay thất bại. Khả năng sinh lời rất quan trọng vì tạo điều kiện cho ngân hàng
đầu tƣ vào sản phẩm và công nghệ mới; là phần thƣởng của cổ đông; và bù đắp các
khoản tổn thất mà không làm suy yếu vốn. Tuy vốn nhiều hơn sẽ bảo vệ ngân hàng
khi xảy ra khủng hoảng, nhƣng thu nhập ít thì cũng là rào cản cho các hoạt động
đầu tƣ và phát triển; hậu quả là ngân hàng sẽ mất vị thế của mình và có thể sẽ phải
đối mặt với khủng hoảng. Để đánh giá lợi nhuận của NHTM, thƣờng sử dụng các
chỉ tiêu sau6:
- Tỷ lệ lợi nhuận ròng/tổng tài sản bình quân – ROA (Return on Assets)
ROA = (Lãi ròng sau thuế/Tài sản)*100%
ROA là công cụ đo lƣờng tính hiệu quả của việc phân phối và quản lý các
nguồn lực của ngân hàng, giúp xác định hiệu quả kinh doanh tính trên một đồng tài
sản có: cứ một đồng tài sản có đem kinh doanh trong kỳ sẽ thu về đƣợc bao nhiêu
6


Tôn Thanh Tâm, SGD III Ngân hàng BIDV, Bàn về đánh giá và xếp hạng các định chế tài chính theo
phƣơng pháp CAMEL, Tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ, ngày 1/4/2001, tr. 22&23


×