Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 234 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
------------------O---------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
------------------O---------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM


LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành: Tài chính, ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
Hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Hà Quang Đào

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Nguyễn Thị Thu Trang
Sinh ngày: 03/08/1986

Nơi sinh: Hà Nội

Hiện đang công tác tại Trường Đại học ngân hàng Tp.HCM.
Là Nghiên cứu sinh khóa 17 của Trường Đại học ngân hàng Tp.HCM
Tên luận án: Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều
hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Hà Quang Đào
Tôi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một
cơ sở đào tạo nào. Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung
do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.

Tp.HCM, ngày


tháng

năm

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Thu Trang


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, Nghiên cứu sinh đã nhận được sự giúp đỡ to lớn,

hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của PGS.,TS. Hà Quang Đào- Người hướng dẫn
khoa học, các quý thầy cô trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM, và các đồng nghiệp khoa
Ngân Hàng trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Nghiên cứu sinh cũng đã nhận được sự
giúp đỡ bằng cách trả lời phiếu khảo sát từ các cá nhân, đơn vị và các chuyên gia trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng. NCS xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn chân thành tới quý
Thầy hướng dẫn, quý thầy cô đồng nghiệp trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM, các quý
anh/chị, quý tổ chức, và các chuyên gia đã trả lời khảo sát.


iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Tên luận án: Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều
hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Thu Trang
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Hà Quang Đào
Cơ sở đào tạo: Trường đại học Ngân Hàng TP.HCM
Dựa trên 4 mục tiêu cụ thể là :
- Hệ thống hóa lý luận có chọn lọc về CSTT, lạm phát, tăng trưởng kinh tế và mối
quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ;
- Xác định các nhân tố tác động đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam;
- Thực trạng mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành
chính sách tiền tệ ở Việt Nam;
- Giải pháp điều hành chính sách tiền tệ tác động vào mối quan hệ kiểm soát lạm
phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
Luận án sử dụng phương pháp định tính bằng cách thu thập các nguồn dữ liệu thứ
cấp như: khảo sát, sách, báo, tạo chí, luận văn. luận án, luật, báo cáo tổng kết của NHNN,
các bộ ngành có liên quan, Tổng cục Thống kê, …từ đó tổng hợp, phân tích, đánh giá so
sánh . Và nghiên cứu định lượng thông qua việc gửi bảng khảo sát tới các chuyên gia am
hiểu về lĩnh vực tài chính, tiền tệ và các cơ quan làm chính sách. Thu thập và xử lý dữ liệu
bằng phần mềm SPSS. Với phương pháp này để đánh giá độ tin cậy và mức độ phù hợp
của các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế
trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam. Trên số liệu thứ cấp của tổng cục thống kê,


iv

NHNN về điều hành CSTT, lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 20042018, qua đó tác giả đã thực hiện được:
Thứ nhất, luận án hệ thống hóa lý thuyết về lạm phát, tăng trưởng kinh tế và chính
sách tiền tệ. Đặc biệt sử dụng mô hình để chỉ ra mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá được tổng thể mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ từ lý thuyết cho tới thực tiễn tại Việt

Nam.
Thứ ba, tìm ra những nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam
Thứ tư, luận án nghiên cứu được cách thức để chính phủ có thể đạt được mục tiêu
kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ
dựa trên nghiên cứu có luận cứ khoa học. Cụ thể là rút ra hai nhóm giải pháp cơ bản và
những kiến nghị nhằm điều hành CSTT đạt mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.


v

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPI: .................................... Chỉ số lạm phát
CSTT: ................................ Chính sách tiền tệ
DNNN: .............................. Doanh nghiệp nhà nước
DTBB ............................... Dự trữ bắt buộc
FDI: .................................. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP: ................................. Tổng sản phẩm trong nước
GTCG: ............................... Giấy tờ có giá
HMTD : ............................. Hạn mức tín dụng
KLGD: ............................... Khối lượng giao dịch
LSCB: ................................ Lãi suất cơ bản
LSTCK: ............................. Lãi suất tái chiết khấu
LSTCV: ............................. Lãi suất tái cấp vốn
NHTM CP: ........................ Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM NN: ....................... Ngân hàng thương mại Nhà nước
NHNN: ............................. Ngân hàng nhà nước
NHTM: ............................. Ngân hàng thương mại

NHTW .............................. Ngân hàng Trung ương
NSNN: .............................. Ngân sách nhà nước
ODA: ................................ Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức


vi

OMOs: ............................... Nghiệp vụ thị trường mở
SXKD: ............................... Sản xuất kinh doanh
TCTD: ............................... Tổ chức tín dụng
TDH: .................................. Trung dài hạn
TPTTT ............................... Tổng phương tiện thanh toán
WTO: ................................ Tổ chức thương mại thế giới
USD .................................. Đô la Mỹ
VND ................................. Đồng Việt Nam
VNH: ................................. Vay ngắn hạn
VKD: ................................. Vốn kinh doanh


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ .............................................................................. iii
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ v
MỤC LỤC .............................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ............................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4
6. Các công trình nghiên cứu liên quan ........................................................................ 4
7. Điểm mới của luận án ............................................................................................... 8
8. Kết cấu của luận án................................................................................................... 8
PHẦN NỘI DUNG...............................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, ĐIỀU HÀNH CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ, MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ ........................................................................................................................................ 9


viii

1.1.

Cơ sở lý luận về chính sách tiền tệ ........................................................................ 9

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của chính sách tiền tệ ......................................................... 9
1.1.2. Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ .................................................................... 11
1.1.3. Các công cụ điều hành chính sách tiền tệ ............................................................... 16

1.2.

Cơ sở lý luận về lạm phát và tăng trưởng kinh tế ............................................. 23

1.2.1. Cơ sở lý luận về lạm phát ....................................................................................... 23
1.2.2. Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế ...................................................................... 35

1.2.3. Luận cứ khoa học về mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
điều hành chính sách tiền tệ .................................................................................. 45
1.3.

Kinh nghiệm điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh
tế của một số nước và bài học rút ra cho Việt Nam .......................................... 51

1.3.1. Kinh nghiệm điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế của
một số nước ............................................................................................................ 51
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam.............................................................. 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 65
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ ...................................................................................................................................... 66
2.1. Mô hình nghiên cứu....................................................................................... 66
2.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................... 66
2.1.2. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu.......................................................... 68
2.1.3 Các giả thuyết ........................................................................................................... 69
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 70
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 70
2.2.2 Xây dựng thang đo .................................................................................................. 73
2.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 75


ix

2.3.1 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................... 75
2.3.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 78
2.3.3. Thiết kế mẫu ........................................................................................................... 79
2.3.4 Kỹ thuật phân tích dữ liệu ....................................................................................... 79

2.4. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ lạm phát và tăng
trưởng kinh tế ....................................................................................................... 82
2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ...................................................................... 83
2.4.2 Kiểm định thang đo ...................................................................................... 84
2.5. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 88
2.5.1 Mô hình hồi qui ........................................................................................................ 88
2.5.2 Kiểm định ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 89
2.5.3 Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 91
2.5.4 Thảo luận kết quả hồi quy ....................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 95
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT VÀ
THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM.................................................................................................. 96
3.1.

Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam ...................................... 96

3.1.1. Thực trạng điều hành công cụ chính sách tiền tệ ở Việt Nam .............................. 96
3.1.2. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam ................................................................................... 111
3.2.

Thực trạng lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam .............................. 125

3.2.1. Thực trạng lạm phát ở Việt Nam ......................................................................... 125
3.2.2. Thực trạng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ......................................................... 137
3.2.3. Đánh giá thực trạng điều hành chính sách tiền tệ giải quyết mối quan hệ giữa lạm
phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ............................................................... 149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 161



x

CHƯƠNG 4: GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂM SOÁT LẠM PHÁT VÀ
THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM................................................................................................ 162
4.1.

Định hướng điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam .................................... 162

4.2.

Giải pháp điều hành chính sách tiền tệ giải quyết mối quan hệ giữa kiểm soát
lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ................................... 166

4.2.1. Nhóm giải pháp chiến lược .................................................................................. 166
4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể .......................................................................................... 171
4.3.

Một số kiến nghị.................................................................................................. 183

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 185
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................... 186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. i
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ................................ xxxi


xi


DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ Trang
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát ....................................................... 47
Bảng 2.1: Thang đo yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ Lạm phát và Tăng trưởng kinh
tế ........................................................................................................................................ 73
Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu khảo sát ..................................................................................... 83
Bảng 2.3: Đánh giá độ tin cậy của thang đo thành phần ................................................... 84
Bảng 2.4: Hệ số KMO và Bartlett’s các yếu tố ảnh hưởng ............................................... 87
Bảng 2.5: Bảng phương sai trích ....................................................................................... 87
Bảng 2.6: Ma trận tương quan giữa các biến..................................................................... 90
Bảng 2.7: Tóm tắt hồi quy ................................................................................................. 91
Bảng 2.8: Số thống kê trong phương trình hồi quy ........................................................... 92
Bảng 2.9: Mức độ quan trọng của các biến độc lập .......................................................... 93
Bảng 3.1: Mục tiêu và kết quả thực hiện tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2004-2018 ................ 112
Bảng 3.2: Diễn biến cung tiền và tăng trưởng tín dụng 2004-2018 ................................ 112
Bảng 3.3: Tăng trưởng kinh tế mục tiêu và thực hiện giai đoạn từ 2004-2018 .............. 121
Bảng 3.4: Chỉ số lạm phát từ 2004-2018 ......................................................................... 127
Bảng 3.5: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn từ 2004-2018 .................................................. 138


xii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... Trang
Sơ đồ 1.1: Định nghĩa chính sách tiền tệ ........................................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Mô hình mục tiêu của chính sách tiền tệ.......................................................... 16

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. Trang
Biểu đồ 1.1: Đường cong Phillips dốc xuống phía phải .................................................... 12
Biểu đồ 1.2: Đường cong Philips ngắn hạn và Đường cong Phillips dài hạn ................... 13

DANH MỤC HÌNH......................................................................................... Trang

Hình 2.1: Mô hình các yếu tố tác động Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh
tế ........................................................................................................................................ 68
Hình 2.2: Qui trình nghiên cứu .......................................................................................... 71


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1- TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tăng trưởng kinh tế và lạm phát là hai vấn đề lớn của bất kỳ một nền kinh tế nào.
Trong phát triển kinh tế, thách thức cũng như khó khăn nhất chính là sự kết hợp hài hòa
giữa tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát. Vì vậy, một trong những mục tiêu quan
trọng của các nhà quản lý và điều hành nền kinh tế ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới bao
gồm cả Việt Nam là tạo dựng môi trường kinh tế vĩ mô ổn định với mức tăng trưởng kinh
tế cao và bền vững, cùng với mức lạm phát thấp.
Lạm phát không phải vấn đề xa lạ, đặc biệt với nền kinh tế hàng hóa. Nói về lạm
phát thì trong hơn hai thập kỷ qua, lạm phát và đặc biệt là các nhân tố quyết định lạm phát
và những biến động của lạm phát là một trong những chủ đề được thảo luận nhiều nhất ở
Việt Nam. Lạm phát là một vấn đề phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu nguyên nhân và tìm kiếm các biện pháp đối phó với lạm
phát luôn thu hút các nhà kinh tế thế giới và là công việc thường niên của chính phủ các
nước.
Tăng trưởng kinh tế càng có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết hơn đối với các nước
kém phát triển, bởi vì đây là con đường duy nhất để các nước này có thể thu hẹp khoảng
cách và tiến tới đuổi kịp các nướcphát triển. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao và ổn định
là một nhiệm vụ quan trọng của một quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nền
kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao cho phép giải quyết những nhiệm vụ cơ bản của đất nước
như bảo đảm sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao mức sống nhân dân, tăng
cường an ninh quốc phòng và khẳng định vị thế của đất nước trong quan hệ quốc tế. Điều

này giải thích tại sao tăng trưởng kinh tế luôn là vấn đề trung tâm trong các chính sách kinh
tế và chiến lược phát triển của mọi quốc gia.
Cả vấn đề lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong thời gian gần đây, sự bất ổn của
kinh tế thế giới sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động làm giảm tốc độ tăng


2

trưởng và gia tăng lạm phát ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam. Ở nhiều quốc gia để có
được mức tăng trưởng cao phải đánh đổi với mức lạm phát cao. Liệu Việt Nam có cần đánh
đổi như vậy không ? Để trả lời câu hỏi đó, cần nghiên cứu một cách sâu sắc sự tác động
qua lại giữa tăng trưởng và lạm phát trong điều hành chính sách tiền tệ, từ đó tìm ra biện
phát nhằm đạt được mục tiêu kép đó là kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng , từ đó
nền kinh tế Việt Nam hội đủ các điều kiện để phát triển bền vững.
Trong nhiều yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế,
cần tìm ra yếu tố nào có tác động mạnh nhất để có được biện pháp thực thi nhằm giải bài
toán kép: kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng. Đặc biệt trong bối cảnh nguồn lực
quốc gia có hạn thì bài toán của chúng ta đặt ra là kết hợp các nguồn lực đó với trọng số
như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu. Sự tác động qua lại giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát
hết sức phức tạp, không phải lúc nào cũng tuân theo quy tắc kinh tế. Ở mỗi giai đoạn của
nền kinh tế có mức tăng trưởng kinh tế khác nhau, sẽ có mức lạm phát phù hợp riêng. Do
vậy, vấn đề mối quan hệ giữa tang trưởng kinh tế và lạm phát thật sự hấp dẫn, đặc biệt hơn
cả trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, thì việc nghiên cứu mối quan hệ ấy thật
sự cần thiết hơn bao giờ hết.
Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng
trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Phân tích đánh giá thực trạng và các yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa kiểm
soát lạm phát và TTKT trong điều hành CSTT ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2004 đến năm

2018; từ đó đề xuất giải pháp điều hành chính sách tiền tệ tác động vào mối quan hệ này
nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu kép: vừa kiểm soát lạm phát, vừa tăng trưởng kinh
tế. Để thực hiện mục tiêu trên, cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận có chọn lọc về CSTT, lạm phát, tăng trưởng kinh tế và mối
quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ;
- Xác định các yếu tố tác động đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam;
- Thực trạng mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành
chính sách tiền tệ ở Việt Nam ở Việt Nam;
- Giải pháp điều hành chính sách tiền tệ tác động vào mối quan hệ kiểm soát lạm
phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
3- CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để làm thực hiện các mục tiêu trên, nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
1.

Mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính

sách tiền tệ ở Việt Nam là gì?
2.

Những yếu tố nào tác động đến mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng

trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam?
3.


Giải pháp nào tác động vào mối quan hệ kiểm soát lạm phát và tăng trưởng

kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam?
4- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhằm đạt được mục tiêu đề ra đối với đề tài nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong đề tài: phương pháp định tính là chủ yếu có kết hợp với phương pháp
định lượng. Cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Với phương pháp này sử dụng bằng cách thu thập các nguồn dữ liệu thứ cấp như:
khảo sát, sách, báo, tạo chí, luận văn. luận án, luật, báo cáo tổng kết của NHNN, các bộ
ngành có liên quan, Tổng cục Thống kê, …từ đó tổng hợp, phân tích, đánh giá so sánh.


4

Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng thông qua việc gửi bảng khảo sát tới các chuyên gia am hiểu
về linh vực tài chính, tiền tệ và các cơ quan làm chính sách. Thu thập và xử lý dữ liệu bằng
phần mềm SPSS. Với phương pháp này để đánh giá độ tin cậy và mức độ phù hợp của các
yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.

5- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa

kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở
Việt Nam.
-


Phạm vi nghiên cứu: số liệu thứ cấp của tổng cục thống kê, NHNN về điều hành

CSTT, lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2004-2018.
6- CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
6.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan


Có nhiều công trình nghiên cứu: luận án, luận văn, bài báo, bài tham luận hội

thảo viết về CSTT, lạm phát, tăng trưởng kinh tế cũng như mối quan hệ giữa chúng. Những
luận án tập trung phân tích về mối liên hệ giữa CSTT và các chính sách kinh tế vĩ mô, kinh
nghiệm sau khủng hoảng và giải pháp hoàn thiện CSTT có thể kể đến :
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Kim Thanh “Hoàn thiện cơ chế truyền tải
CSTT của NHNN Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” năm 2008 của học
viện Ngân Hàng Hà Nội. Luận án này phân tích đánh giá về hệ thống mục tiêu , các công
cụ chính sách tiền tệ và cơ chế truyền tải tác động của CSTT đến nền kinh tế Việt Nam,
qua đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế truyền tải CSTT trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Luận án tiến sĩ của NCS. Khuất Duy Tuấn “Điều hành CSTT nhằm kiểm soát lạm
phát trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam” năm 2012 của trường Đại học


5

Kinh tế quốc dân Hà Nội. Nghiên cứu điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm
phát trong bối cảnh một nền kinh tế chuyển đổi, luận án đã chỉ ra ba đặc điểm bổ sung
trong việc điều hành chính sách tiền tệ đối với một nền kinh tế đang chuyển đổi như Việt
Nam, liên quan đến (i) năng lực và vị trí của ngân hàng Trung Ương; (ii) Các công cụ của
chính sách tiền tệ (iii) Hệ thống các tổ chức tín dụng nơi chuyển tải chính sách tiền tệ. Luận

án đã phân tích và đưa ra phương pháp tiếp cận lấy lạm phát làm mục tiêu điều hành chính
sách tiền tệ trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế tìm ra ngưỡng lạm phát hợp lý với điều
kiện nền kinh tế Việt Nam và các nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi tương tự như
Việt Nam.
Luận án tiến sĩ của NCS. Phạm Thái Hà “Giải pháp kiểm soát lạm phát ở Việt Nam”
năm 2012 của học viện Ngân Hàng Hà Nội. Luận án trình bày những lý luận cơ bản về lạm
phát và kiểm soát lạm phát. Phân tích thực trạng và giải pháp kiểm soát lạm phát ở Việt
Nam.
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Phương Nhung “ Mối quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán tại Việt Nam” năm 2012 của Trường Đại học
Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM. Luận án đã nghiên cứu: Thứ nhất, lượng hoá
mối quan hệ nhân quả giữa tăng trưởng kinh tế và sự phát triển của thị trường chứng khoán
trong nền kinh tế thông qua hệ thống những biến được chọn trong mô hình vectơ hiệu chỉnh
sai số VECM và kiểm định nhân quả Granger. Thứ hai, phân tích và đánh giá mối quan hệ
trực tiếp và gián tiếp giữa tăng trưởng kinh tế và thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Đánh
giá được thực trạng của tăng trưởng kinh tế và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt
Nam trong giai đoạn 2000- 2013. Thứ ba, đề xuất hệ thống các giải pháp thúc đẩy sự phát
triển thị trường chứng khoán gắn kết với tăng trưởng kinh tế trong tiến trình phát triển kinh
tế- xã hội ở Việt Nam đến năm 2020.
Luận án tiến sĩ của NCS. Nguyễn Thị Vân Anh “ Nghiên cứu tác động của CSTT
đến kinh tế vĩ mô Việt Nam” năm 2018 của trường Đại học Thương Mại. Luận án thông
qua khảo sát và phân tích thực trạng CSTT Việt Nam giai đoạn 2005-2017, đã chỉ ra được
(i) Những khó khăn trong điều hành CSTT trong giai đoạn 2005- 2011, đặc biệt sau hậu


6

khủng hoảng tài chính 2008; (ii) Những thành công trong điều hành CSTT khi CSTT hướng
đến mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô giai đoạn 2012-217; (iii) Đồng thời, luận án cũng chỉ
ra những vấn đề cần tiếp tục giải quyết trong điều hành CSTT giai đoạn tới. Kết quả nghiên

cứu tác động của CSTT đến kinh tế vĩ mô bằng cả nghiên cứu định tính và định lượng đã
chỉ ra: (i) CPI phản ứng tương đối giống như chúng ta kỳ vọng sau cú sốc về CSTT bao
gồm cung tiền, lãi suất và tỷ giá. Ở Việt Nam lạm phát trong quá khứ đóng vai trò quan
trọng trong việc xác định lạm phát hiện tại. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy vai trò của
CSTT với tư cách quan trọng để kiểm soát lạm phát ở Việt Nam; (ii) Kết quả nghiên cứu
cũng cho thấy có những tác động nhất dịnh từ CSTT đến sản lượng; lãi suất trong nền kinh
tế ở mức thấp sẽ hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế có thể tiếp cận với dòng
vốn rẻ, hỗ trợ ổn định kinh doanh tăng mức sản lượng. Cần kiểm soát quy mô tín dụng phù
hợp với chỉ tiêu định hướng, tiếp tục phương châm mở rộng tín dụng đi đôi với an toàn,
nâng cao chất lượng, hiệu quả, đảm bảo an toàn hệ thống và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
hợp lý; (iii) Kết quả cho thấy giá tăng chậm không có nghĩa là tổng cầu tăng chậm, hay nền
kinh tế trì trệ, hay kiểm soát lạm phát, duy trì nền kinh tế vĩ mô sẽ góp phần hỗ trợ tăng
trưởng kinh tế, đảm bảo phát triển bền vững.


Các nghiên cứu định lượng thường sử dụng các mô hình họ VAR để đánh

giá về hiệu lực tác động của CSTT qua các kênh:
Bài báo của ThS. Hà Thị Hương Lan : “Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam” Ngày
18/7/2012 đăng trên website của trường bồi dưỡng cán bộ tài chính mục nghiên cứu trao
đổi đã sử dụng Phương pháp hồi quy đồng liên kết, Mô hình sai số hiệu chỉnh (ECM) và
Phương pháp phân tích phương sai (Mô hình VAR) phân tích chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
tổng thu nhập quốc nội (GDP) (số liệu do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố) để đưa
ra được kết luận : “… mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam (trong dài hạn
và ngắn hạn) về cơ bản thống nhất với lý thuyết và kết quả kiểm nghiệm trên thế giới của
Tobin (1965), Mallik và Chowdhury (2001), Frria và Carneiro (2001) đã công bố. Có thể
khẳng định: mối quan hệ giữa tăng trưởng và lạm phát của nền kinh tế Việt Nam tuân theo
quy luật chung”.Bài báo của Nguyễn Thị Thúy Vinh “ Nghiên cứu vai trò của các kênh



7

truyền dẫn CSTT tới tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam tạp chí Kinh tế và Phát triển
tháng 4/2015.Le và Pfau (2008) xây dựng mô hình VAR và kết luận kênh lãi suất không
có tác động đáng kể, cung tiền tác động mạnh đến sản lượng. Camen (2006) dùng một mô
hình Baysian VAR gốc để kiểm định hiệu lực CSTT. Bhattacharya và Duma (2012) nghiên
cứu CSTT của Việt Nam giai đoạn 2004-2012 bằng mô hình SVAR và cho thấy lãi suất
chỉ tác động đến lạm phát trong thời gian ngắn; Nguyễn Thị Liên Hoa và Đặng Trần Dũng
(2013) cũng sử dụng phương pháp SVAR và đi đến kết luận là tỷ giá và lãi suất tác động
yếu; M2 tác động mạnh với độ trễ 6 tháng đến lạm phát. Bùi Quốc Dũng (2017) sử dụng
mô hình VAR cho thấy, LSCS có tác dụng tốt trong việc kiềm chế lạm phát cho giai đoạn
kể từ năm 2011 trở lại đây. Phạm Chí Quang (2019) nghiên cứu về cơ chế truyền tải CSTT
giai đoạn 2006-2016 bằng mô hình VARs và các dạng biến thể VEC, mô hình hồi qui
Engel-Granger.
6.2. Hạn chế và khoảng trống nghiên cứu
Qua rà soát cho thấy các nghiên cứu đi trước vẫn còn một số giới hạn nhất định, cụ
thể: (i) Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về CSTT, lạm phát và tăng trưởng kinh tế trong
giai đoạn từ 2004-2018; (ii) Phần lớn các nghiên cứu đi sâu đánh giá mối quan hệ về lạm
phát và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam mà chưa đánh giá những nhân tố tác động đến
mối quan hệ giữa chúng, để có thể tìm ra căn nguyên, giải quyết triệt để mối quan hệ giữa
lạm phát và tăng trưởng kinh tế; (iii) Phần lớn các nghiên cứu đi sâu đánh giá mối quan hệ
về lạm phát và tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam mà chưa gắn với điều hành CSTT.
Từ những hạn chế trên cho thấy, khoảng trống nghiên cứu cần được quan tâm, đó
là cần có một nghiên cứu riêng về lý luận và thực tiễn về mối quan hệ giữa lạm phát và
tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính của CSTT trong giai đoạn từ 2004-2018; đồng
thời, nghiên cứu về kinh nghiệm các nước và bài học liên quan đến giải quyết mối quan
hệ này. Từ đó, đi sâu phân tích để xác định các nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm
phát và tăng trưởng kinh tế nhằm đạt được tối đa mục tiêu của CSTT: vừa kiểm soát lạm



8

phát, vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Mà giải pháp đi từ căn nguyên là những nhân tố tác
động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
7- ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất, luận án hệ thống hóa lý thuyết về lạm phát, tăng trưởng kinh tế và chính
sách tiền tệ. Đặc biệt sử dụng mô hình để chỉ ra mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá được tổng thể mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ từ lý thuyết cho tới thực tiễn tại Việt
Nam.
Thứ ba, tìm ra những nhân tố tác động đến mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng
kinh tế ở Việt Nam
Thứ tư, luận án nghiên cứu được cách thức để chính phủ điều hành CSTT có thể đạt
được mục tiêu kép kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dựa trên nghiên cứu
có luận cứ khoa học.
8- KẾT CẤU LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án kết cấu gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về chính sách tiền tệ, điều hành chính sách tiền tệ, mối
quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Chương 2: Mô hình, phương pháp nghiên cứu những nhân tố tác động đến mối
quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
Chương 3: Thực trạng mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Chương 4: Giải quyết mối quan hệ giữa kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam.


9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
1.1.

Cơ sở lý luận về chính sách tiền tệ

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của chính sách tiền tệ
1.1.1.1. Khái niệm
Chính sách tiền tệ (Monetary Policy) là một bộ phận trong tổng thể hệ thống chính
sách kinh tế của nhà nước để thực hiện việc quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế nhằm đạt
được những mục tiêu kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn nhất định.
Chính sách tiền tệ có thể được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa thông thường. Theo
nghĩa rộng thì chính sách tiền tệ là chính sách điều hành toàn bộ khối lượng tiền tệ trong
nền kinh tế quốc dân nhằm tác động đến bốn mục tiêu lớn của kinh tế vĩ mô, trên cơ sở đó
đạt mục tiêu cơ bản là ổn định tiền tệ, giữ vững sức mua của đồng tiền, ổn định giá cả hàng
hóa. Theo nghĩa thông thường là chính sách quan tâm đến khối lượng tiền cung ứng tăng
thêm trong thời kì tới (thường là một năm) phù hợp với mức tăng trưởng kinh tế dự kiến
và chỉ số lạm phát nếu có, tất nhiên cũng nhằm ổn định tiền tệ và ổn định giá cả hàng hóa.
Chính sách tiền tệ quốc gia là tổng thể các biện pháp của Nhà Nước pháp quyền
nhằm cung ứng đầy đủ các phương tiện thanh toán cho nền kinh tế phát triển, trên cơ sở đó
ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
Chính sách tiền tệ của NHTW là tổng thể tất cả các biện pháp mà NHTW sử dụng
nhằm điều tiết khối lượng tiền tệ, tín dụng, ổn định tiền tệ, góp phần đạt được các mục tiêu
của chính sách kinh tế.
Dù quan niệm theo nghĩa nào, chính sách tiền tệ đều nhằm mục đích ổn định giá
trị tiền tệ, góp phần thực hiện các mục tiêu của các chính sách kinh tế, chính sách tiền tệ là
một bộ phận các chính sách kinh tế Nhà Nước để thực hiện vai trò quản lí vĩ mô với nền
kinh tế.
Nói tóm lại chính sách tiền tệ là tổng hòa những phương thức mà ngân hàng trung

ương thông qua các hoạt động của mình tác động đến khối lượng tiền tệ trong lưu thông,
nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất định.


10

Nó là bộ phận quan trọng trong hệ thống các chính sách kinh tế - tài chính vĩ mô của chính
phủ.
Sơ đồ 1.1: Định nghĩa chính sách tiền tệ
Chính sách
Tiền tệ

Chính sách tiền

Mục đích kinh tế

Điều 2, luật ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định: “Chính sách tiền tệ quốc gia
là một bộ phận của chính sách kinh tế - tài chính của Nhà Nước nhằm ổn định giá trị đồng
tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân”.
1.1.1.2. Đặc trưng chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là một bộ phận hữu cơ cấu thành chính sách tài chính quốc
gia: Trong tổng thể các chính sách kinh tế-tài chính của một quốc gia, mỗi chính sách đều
có một vị trí và vai trò riêng. Trong đó, chính sách tiền tệ luôn được coi là có vị trí trung
tâm, gắn kết các chính sách lại với nhau. Có quan niệm cho rằng, mức độ tiền tệ hóa cao
hay thấp của một nền kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh tế của nước ấy. Do đó, tiền
tệ đã thâm nhập và trở thành một yếu tố hết sức quan trong trong mọi nền kinh tế. Chính
vì vậy, chính sách tiền tệ phải là một bộ phận trung tâm của mọi chính sách kinh tế - tài
chính quốc gia. Luật NHNN Việt Nam khẳng định: “chính sách tiền tệ là một bộ phận của
chính sách kinh tế – tài chính của Nhà Nước. Với chính sách tài chính quốc gia, bên cạnh

chính sách tài chính tiền tệ, còn có các chính sách khác như chính sách ngân sách, chính
sách tài chính doanh nghiệp, chính sách kinh tế đối ngoại, chính sách thu nhập...
Chính sách tiền tệ là công cụ kinh tế vĩ mô: Để đạt được các mục tiêu kinh tế đã
hoạch định, chính phủ cần sử dụng một hệ thống công cụ. Trong chính sách kinh tế có 4
chính sách thông dụng được sử dụng là: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách
kinh tế đối ngoại và chính sách thu nhập.
Chính sách tiền tệ dùng để thay đổi lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế, từ đó tác
động đến lãi suất, tác động đến đầu tư và ảnh hưởng đến sản xuất, lưu thông hàng hóa, và
do vậy chính sách tiền tệ là một chính sách thuộc tầm vĩ mô.


11

NHTW là cơ quan đề ra và vận hành chính sách tiền tệ: Do chính sách tiền tệ luôn
hướng vào việc thay đổi lượng tiền cung ứng nên chủ thể nào thực hiện chức năng phát
hành tiền và điều hòa lưu thông tiền tệ thì chính chủ thể đó phải trực tiếp vạch ra và thực
thi chính sách tiền tệ. Chủ thể đó không ai khác là NHTW. Đối với Việt Nam, mặc dù thẩm
quyền quyết định dự án chính sách tiền tệ là Quốc Hội, nhưng NHNN có trách nhiệm xây
dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để chính phủ xem xét trình Quốc Hội và là cơ quan
trực tiếp tổ chức thực hiện dự án chính sách tiền tệ sau khi được phê duyệt.
Mục tiêu tổng quát của chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền và góp phần
thực hiện một số mục tiêu kinh tế vĩ mô khác: Bất kì một nền kinh tế nào, vai trò ổn định
của tiền tệ và nâng cao sức mua của đồng tiền trong nước cũng luôn được coi là mục tiêu
có tính chất dài hạn. Trên cơ sở thực thi chính sách tiền tệ, nhằm tác động đến lượng tiền
cung ứng để từ đó tác động đến hàng loạt các yếu tố khác trong nền kinh tế như lãi suất,
lạm phát, đầu tư, việc làm...ổn định giá trị đồng tiền là mục tiêu trọng tâm của chính sách
tiền tệ. Có ổn định được tiền tệ thì mới khuyến khích tiết kiệm, có tiết kiệm mới có đầu tư,
và có đầu tư mới có tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp...
1.1.2. Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ
Mục tiêu CSTT được coi là vấn đề quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quá trình

xây dựng và thực thi CSTT, bởi nó quyết định tính hiệu quả hay không hiệu quả của CSTT.
Có thể nói, việc lựa chọn các mục tiêu chính sách tiền tệ phù hợp được quyết định bởi tính
cấp thiết của mục tiêu, mức độ đánh đổi giữa các mục tiêu (vì tính đa mục tiêu của CSTT)
và khả năng đạt được các mục tiêu. Ngân hàng Trung ương các quốc gia có nhiệm vụ thiết
lập và thực thi CSTT thông qua các công cụ. Ngân hàng Trung ương căn cứ vào mục tiêu
kinh tế vĩ mô cơ bản và trạng thái kinh tế của quốc gia từng thời kỳ mà xác định mục tiêu
chính của CSTT.
CSTT là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô mà trong đó NHTW, thông qua các
công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng (hoặc lãi suất)
căn cứ vào nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế, nhằm đạt được các mục tiêu về giá cả, tăng trưởng kinh
tế và công ăn việc làm.


×