Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP tiên phong chi nhánh cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.7 KB, 96 trang )

i

TÓM TẮT
Trong quá trình thực hiện chƣơng trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nƣớc, nhất là sau khi chúng ta gia nhập vào tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, mỗi
cá nhân, tập thể, tổ chức trong xã hội cần phải cố gắng nhiều hơn nữa nhằm đóng
góp, tham gia xây dựng đất nƣớc. Các ngân hàng thƣơng mại cũng không nằm
ngoài xu thế này, hệ thống các ngân hàng thƣơng mại N TM đƣ c coi là hệ tuần
hoàn vốn c a nền kinh tế t ng quốc gia và toàn cầu, đóng vai tr quan tr ng nhất
trong hệ thống trung gian tài ch nh.

ởi vậy, hoạt động ngân hàng cần phải luôn

thông suốt, hiệu quả và an toàn để duy trì sự vận hành trôi chảy các hoạt động
trong nền kinh tế, góp phần thúc đ y kinh tế phát triển. Trong số những hoạt động
c a N TM thì hoạt động cho vay là nghiệp v cơ ản và quan tr ng nhất vì nó là
nghiệp v sinh lời ch yếu cho các N TM.

ồng thời, đây cũng là hoạt động

thƣờng xuy n xảy ra r i ro và gây tổn thất lớn nhất cho các N TM.

o vậy, việc

đảm ảo an toàn và nâng cao chất lƣ ng cho vay là y u cầu khách quan và điều
kiện sống c n cho sự tồn tại và phát triển c a N TM.

a số các N TM lớn c a

Việt Nam hiện nay tiến hành cho vay với các doanh nghiệp lớn c n các thành phần
kinh tế khác vẫn c n ị hạn chế đặc iệt là đối với các doanh nghiệp v a và nhỏ


(DNNVV . Trong khi đó, DNNVV hiện đang là ộ phận chiếm tỷ lệ cao nhất
trong nền kinh tế, đây là lực lƣ ng n ng cốt tạo ra sự sôi động và đa dạng cho nền
kinh tế, tạo động lực cho nền kinh tế phát triển. Mặc dù vậy, hiện loại hình doanh
nghiệp này c n tồn tại rất nhiều khó khăn nhƣ: thiếu vốn, thiết ị công nghệ lạc
hậu, trình độ năng lực tổ chức và quản lý yếu kém, chi ph sản xuất và giá thành
sản ph m cao, thị trƣờng ti u th hàng hoá không ổn định, ị sự cạnh tranh gay gắt
t ph a các doanh nghiệp lớn… Vì vậy cần phải nghiên cứu để có những giải pháp,
chiến lƣ c thích h p để phát triển dịch v tín d ng đối với DNNVV sao cho có
hiệu quả nhất, cùng với thời gian nghi n cứu, h c hỏi tại Ngân hàng TMCP Tiên
Phong – chi nhánh Cửu Long, em xin lựa ch n đề tài nghi n cứu : “Nâng cao chất
lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thƣơng mại
cổ phần Tiên Phong – chi nhánh Cửu Long”.


ii

Do tính chất cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này cho đến nay vẫn
tiềm tàng rất nhiều r i ro. Nhằm hoàn thiện công tác cảnh báo r i ro và nâng cao
chất lƣ ng tín d ng nên em nghiên cứu đề tài ở phƣơng diện chất lƣ ng cho vay
đối với DNNVV.
Ngoài phần m c l c, danh m c ảng iểu, danh m c các chữ viết tắt, danh
m c tài liệu tham khảo, nội dung chuy n đề c a em ao gồm những phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân Hàng Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Cửu Long.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Cửu Long.



iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa t ng đƣ c trình nộp để lấy h c vị thạc sĩ
tại bất cứ một trƣờng đại h c nào. Luận văn này là công trình nghi n cứu riêng c a
tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣ c công
bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại tr các trích dẫn
đƣ c dẫn nguồn đầy đ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan tr n đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Huệ


iv

LỜI CÁM ƠN
ể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Tiến sĩ
Nguyễn ình Trung là ngƣời đã định hƣớng đề tài cho tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Ban giám hiệu trƣờng

ại h c Ngân Hàng

Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô trong Khoa sau đại h c đã trang ị kiến thức
cho tôi trong suốt 2 năm h c v a qua, cũng nhƣ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình h c tập và nghiên cứu tại trƣờng.
ồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến

an Giám đốc, Phòng Khách Hàng


Doanh Nghiệp Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Tiên Phong chi nhánh Cửu Long
đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ạn bè là những ngƣời luôn
động vi n, giúp đỡ tôi trong thời gian v a qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Huệ


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................. i
LỜI CAM OAN ................................................................................................ iii
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG & SƠ Ồ .......................................................................... ix
AN SƠ Ồ VÀ BIỂU Ồ...............................................................................x
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
CHO VAY DNNVV CỦA NHTM ...........................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣ ng cho vay DNNVV c a NHTM ...........................7
1.1.1. Tổng quan về DNNVV ............................................................................7
1.1.2. Hoạt động cho vay DNNVV c a NHTM ..............................................10
1.1.2.1 Khái niệm cho vay...................................................................................10
1.1.3. Tổng quan về chất lƣ ng cho vay DNNVV c a NHTM .......................13
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣ ng cho vay đối với DNNVV c a

NHTM .......................................................................................................................24
1.2.1. Kinh nghiệm một số N TM tr n địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .........24
1.2.2. Bài h c rút ra t thực tiễn cho ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh
Cửu Long trong việc nâng cao chất lƣ ng cho vay ..................................................25
Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY DNNVV TẠI NHTM TIÊN
PHONG – CHI NHÁNH CỬU LONG ..................................................................28
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu
Long. .........................................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................28
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Tiên Phong – Chi nhánh
Cửu Long ...............................................................................................................30


vi

2.2. Thực trạng chât lƣ ng cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên Phong – Chi
nhánh Cửu Long ........................................................................................................38
2.2.1. Chính sách cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên Phong – Chi nhánh
Cửu Long ...............................................................................................................38
2.2.2. Tình hình cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu
Long. ......................................................................................................................41
2.2.3. Một số chỉ ti u đánh giá chất lƣ ng cho vay DNNVV tại NHTMCP
Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long. ......................................................................47
2.3. ánh giá chất lƣ ng cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên Phong – Chi
nhánh Cửu Long. .......................................................................................................56
2.3.1. Những kết quả đạt đƣ c .........................................................................56
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................58
Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY

DNNVV TẠI NHTMCP TIÊN PHONG – CHI NHÁNH CỬU LONG.............64
3.1. ịnh hƣớng nâng cao chất lƣ ng cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên
Phong – Chi nhánh Cửu Long ...................................................................................64
3.1.1. Ch trƣơng phát triển DNNVV c a Nhà nƣớc ......................................64
3.1.2. ịnh hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh............................................65
3.1.3. ịnh hƣớng nâng cao chất lƣ ng cho vay DNNVV ..............................67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣ ng cho vay DNNVV tại NHTMCP Tiên Phong
– Chi nhánh Cửu Long ..............................................................................................68
3.2.1. Tăng cƣờng bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp v c a
cán bộ tín d ng .......................................................................................................68
3.2.2. Hoàn thiện mạng lƣới thu thập và xử lý thông tin .................................69
3.2.3. Phát triển sản ph m tr n gói cho DNNVV ............................................70
3.2.4. Nâng cao khả năng th m định và tái th m định .....................................72
3.2.5. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra, kiểm soát sau cho vay........................73
3.2.6. Tăng cƣờng xử lý khoản vay có vấn đề .................................................74


vii

3.2.7 Hoàn thiện chính sách tín d ng ..................................................................76
3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................77
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc .....................................................77
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................79
3.3.3. Kiến nghị với NHTMCP Tiên Phong ....................................................80
3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp nhỏ và v a..........................................81
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................................................83
ết luận ..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................85



viii

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Ký hiệu

CBCNV
DNNVV
NHTM
NHNN
NHTMCP
KT-XH
SXKD
TCTD
TP
TPBANK


Nguyên nghĩa

Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp nhỏ và v a
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Kinh tế - xã hội
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín d ng
Thành phố
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Tiên Phong


ix

DANH MỤC BẢNG & SƠ ĐỒ
Bảng 1.2. Phân loại DNNVV theo quy mô và khu vực kinh tế ở Việt Nam .............7
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-2018 ........................................31
Bảng 2.2. ƣ n cho vay giai đoạn 2016-2018 .......................................................33
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 ...............................36
Bảng 2.4. Số lƣ ng DNNVV vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018 .............42
Bảng 2.5. Doanh số cho vay, doanh số thu n , dƣ n dnnvv giai đoạn 2016-2018 .......43
Bảng 2.6. Cơ cấu dƣ n cho vay NNVV giai đoạn 2016-2018 ............................45
Bảng 2.7. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác thu n dnnvv ......................................47
Bảng 2.8. Phân loại dƣ n cho vay DNNVV giai đoạn 2016-2018 .........................49
Bảng 2.10. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời t hoạt động cho vay .........53
Bảng 2.9. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn cho vay DNNVV ....................50



x

DANH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Tpbank – chi nhánh Cửu Long ......................................29
Biểu đồ 2.2: ƣ n cho vay giai đoạn năm 2016-2018 ...........................................34
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018 ........................37
Biểu đồ 2.4: Số lƣ ng DNNVV vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018.......42
Biểu đồ 2.8. Phân loại dƣ n cho vay dnnvv giai đoạn 2016-2018 .........................49
Biểu đồ 2.6. cơ cấu dƣ n cho vay NNVV giai đoạn 2016-2018 .........................45


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong những năm gần đây, số lƣ ng các DNNVV không ng ng tăng l n ất
chấp những khó khăn ất ổn c a nền kinh tế. Theo số liệu thống kê cho thấy rằng
ình quân năm giai đoạn 2012-2017, số lƣ ng

NNVV tăng 8,8%. Nhìn chung,

quy mô vốn đầu tƣ c a khu vực DNNVV không lớn nhƣng lại phát triển rộng khắp
cả nƣớc và có mặt ở hầu hết các ngành nghề kinh doanh trong nền kinh tế, tạo ra
nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động, góp phần ổn định tình hình trật tự an
ninh xã hội, đóng góp đáng kể vào GDP cả nƣớc và nguồn thu không nhỏ trong
tổng thu ngân sách nhà nƣớc. C thể, lực lƣ ng DNNVV chiếm khoảng 98,1% tổng
số doanh nghiệp trên cả nƣớc, đóng góp khoảng 45% GDP, 31% vào tổng thu ngân
sách nhà nƣớc và thu hút hơn 5 triệu việc làm. Nhƣ vậy, có thể nói,


NNVV đƣ c

xem nhƣ lực lƣ ng sản xuất quan tr ng c a nền kinh tế, tạo ra c a cải vật chất và
công ăn việc làm cho xã hội.
Tuy nhiên, phần lớn các DNNVV có quy mô nhỏ, nguồn vốn hạn hẹp,
thƣờng xuyên gặp khó khăn về việc huy động vốn để kinh doanh, hơn thế nữa, các
NNVV chƣa có chiến lƣ c kinh doanh dài hạn, công nghệ thì lạc hậu, nguồn nhân
lực chƣa đƣ c đào tạo bài bản, năn lực quản lý còn hạn chế,......

ây đƣ c xem là

những nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong việc phát triển c a các DNNVV.
Vì vậy, nhu cầu vốn để đầu tƣ đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh c a
các DNNVV hiện hữu và DNNVV thành lập mới hàng năm mỗi ngày một tăng cao.
Thấy đƣ c điều đó, nhiều N TM đã tiếp cận để phát triển hoạt động cho vay đối
với loại hình DNNVV. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa NHTM và bộ phận DNNVV
vẫn chƣa đƣ c liên kết chặt chẽ với nhau.
Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt c a các N TM tr n địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, hoạt động kinh doanh c a Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh
Cửu Long cũng gặp không t khó khăn. Sự bùng nổ về số lƣ ng các ngân hàng và
dịch v ngân hàng, đặc biệt là sự tăng l n nhanh chóng c a các N TM nƣớc ngoài


2

với l i thế về đội ngũ nhân vi n trẻ, năng động, tiềm lực về tài chính mạnh và công
nghệ hiện đại, sản ph m và dịch v đa dạng, không những đã làm thu hẹp thị phần
c a Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Cửu Long, mà c n đặt Ngân hàng
TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Cửu Long trƣớc yêu cầu phải cải cách, đổi mới hoạt

động và hiện đại hóa trong quá trình tồn tại và phát triển.
Trong những năm qua, cùng với sự tăng trƣởng và phát triển không ng ng về
lƣ ng, Ngân hàng TPBank - Chi nhánh Cửu Long đã chú tr ng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp v cho nhân viên, mở rộng mạng lƣới hoạt động, tăng cƣờng
huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay c a khách hàng. Trong hoạt động cho
vay, ngân hàng đã đa dạng hóa các hình thức cho vay mới nhƣ: cho vay ti u dùng,
trả góp, thực hiện chiết khấu, cho vay đồng tài tr . Song, cũng nhƣ m i hoạt động
kinh doanh khác, hoạt động cho vay luôn phải thay đổi theo môi trƣờng hoạt động
để thích nghi với môi trƣờng, n n các cơ chế, chính sách phải luôn đƣ c đổi mới.
Tr n giác độ này, hiện nay, hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
v a và nhỏ tại Ngân hàng TPBank - Chi nhánh Cửu Long nói chung vẫn còn khá
nhiều bất cập nhƣ: chất lƣ ng cho vay còn tiềm n những yếu tố không vững chắc
trong chiếm lĩnh thị trƣờng về khách hàng, dƣ n cho vay đối với các thành phần
kinh tế, hiệu quả đầu tƣ t n d ng chƣa đƣ c cao, dƣ n cho vay chƣa tƣơng xứng
với nguồn vốn huy động, chênh lệch so với lãi suất đầu ra đầu vào còn thấp… n n
chƣa tạo đƣ c động lực mạnh mẽ để mở rộng hoạt động kinh doanh và nâng cao
khả năng cạnh tranh
Những phân tích trên chỉ rõ tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn c a vấn đề
nghiên cứu, tôi đã ch n nghiên cứu đề tài:“Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Tiên
Phong – Chi Nhánh Cửu Long“ để làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Sự s p đổ c a các ngân hàng trong lịch sử, ngoài các dịch v và sản ph m
đầu tƣ phức tạp, còn có nguyên nhân ch yếu là do chất lƣ ng cho vay thấp, dẫn
đến nhiều ngân hàng không kiểm soát đƣ c n xấu, gây nhiều hệ l y dây chuyền,


3

ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh c a ngân hàng. Vì vậy, vấn đề nâng

cao chất lƣ ng cho vay đƣ c các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu quan tâm và chú
tr ng. Có thể kể đến một vài công trình nghiên cứu nhƣ sau:
- Luận án Tiến sĩ kinh tế c a tác giả Nguyễn Thị Thu ông 2012 với đề tài
“Nâng cao chất lƣ ng tín d ng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Luận án đã đƣa ra quan niệm về Chất lƣ ng tín
d ng ngân hàng và xây dựng hệ thống một số nhóm chỉ ti u để phản ánh chất lƣ ng
tín d ng ngân hàng trong quá trình hội nhập, tr n cơ sở nguồn số liệu thứ cấp c a
NHTM cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 và t việc sử
d ng hệ thống các nhóm chỉ ti u đã xây dựng để đánh giá chất lƣ ng tín d ng trên
mặt định tính, luận án đã chỉ ra việc ứng d ng hệ thống các nhóm chỉ tiêu phản ánh
đƣ c thực trạng chất lƣ ng tín d ng c a Vietcom ank trong điều kiện hội nhập,
luận án đã chỉ ra đƣ c ứng d ng mô hình định lƣ ng Logistic có thể nâng cao chất
lƣ ng tín d ng tại các chi nhánh c a Vietcombank.
Một số các công trình nghiên cứu về chất lƣ ng hoạt động cho vay DNNVV
c thể nhƣ sau:
-

ề tài nghiên cứu c a TS. Trần Tr ng Huy (2013) về “T n d ng ngân hàng

đối với doanh nghiệp nhỏ và v a tại các chi nhánh Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam tr n địa àn TP

CM”; đề tài đã nghi n cứu và hệ

thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích về thực trạng phát triển tín d ng c a các
chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp đối với

NNVV tr n địa àn TP. CM và đề ra

các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣ ng tín d ng c a các chi nhánh Ngân

hàng Nông Nghiệp đối với

NNVV tr n địa bàn TP.HCM trong thời gian tới.

ã

phân t ch tƣơng đối chi tiết về thế mạnh, hạn chế c a Ngân hàng Nông nghiệp trong
bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, …
- Luận án Tiến sĩ kinh tế c a tác giả Võ

ức Toàn (2012) với đề tài “T n

d ng đối với doanh nghiệp nhỏ và v a c a các NHTM cổ phần tr n địa bàn TP
CM”. Luận án đã phân t ch về thực trạng tín d ng đối với DNNVV c a các ngân
hàng TMCP tr n địa àn TP. CM để t đó tìm ra đƣ c những hạn chế còn tồn tại


4

và nguyên nhân c a sự tồn tại này, tr n cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm phát triển
tín d ng đối với NNVV. Ƣu điểm c a luận án là tác giả đã hệ thống hóa đƣ c các
định hƣớng để phát triển tín d ng đối với

NNVV và đƣa ra đƣ c các giải pháp

mang tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, luận án thiên về phân t ch và đánh giá NNVV,
chƣa đi sâu vào việc phân t ch và đánh giá về hoạt động c a N TM đối với
DNNVV, chính vì vậy mà việc đƣa ra khuyến nghị đối với DNNVV c a các NHTM
cổ phần để nâng cao chất lƣ ng tín d ng còn bị hạn chế.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu tr n đã tập trung phân tích những

thực trạng chất lƣ ng cho vay nói chung và cho vay đối với DNNVV nói riêng
thƣờng gặp trong phạm vi chi nhánh hoặc một ngân hàng trong một giai đoạn nhất
định. Tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long chƣa
có đề tài nào nghiên cứu về chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV trong
thời gian gần đây. Vì vậy, việc lựa ch n đề tài “Nâng cao chất lƣ ng cho vay đối
với DNNVV tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Tiên Phong – Chi Nhánh Cửu
Long” nhằm khắc ph c khoảng trống nghiên cứu, v a không trùng lặp với các công
trình đã công ố, nhƣng vẫn đảm bảo tính kế th a, t nh độc lập, đáp ứng yêu cầu cả
về lý luận và thực tiễn.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Tr n cơ sở phân tích thực trạng chất lƣ ng cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long giai đoạn 2015- 2018, luận văn đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV nhằm gia tăng l i
nhuận kinh doanh và uy tín, góp phần hoàn thành tốt chiến lƣ c kinh doanh c a Ngân
hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm v nghiên cứu c thể c a luận văn gồm:
Thứ nhất, Làm rõ và bổ sung một số vấn đề lý luận về DNNVV, tín d ng
ngân hàng đối với DNNVV, chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV và các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣ ng cho vay đối với DNNVV; nghiên cứu kinh


5

nghiệm một số quốc gia, NHTM trên thế giới về nâng cao chất lƣ ng hoạt động cho
vay đối với DNNVV, t đó rút ra ài h c đối với Chính ph Việt Nam, các NHTM
và các DNNVV.
Thứ hai, phân t ch và đánh giá thực trạng chất lƣ ng hoạt động cho vay đối
với DNNVV tại ngân hàng TPBank – chi nhánh Cửu Long giai đoạn 2016 – 2018.

Thứ a, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣ ng hoạt động
cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
ối tƣ ng nghiên cứu c a luận văn là Chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với
DNNVV c a NHTM.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chất lƣ ng cho vay doanh nghiệp nhỏ và v a tại Ngân
hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Cửu Long
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích c a luận văn tập trung trong khoảng thời
gian 2016 – 2018, định hƣớng và các giải pháp, kiến nghị đề xuất đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử d ng phƣơng pháp nghi n cứu ch yếu là phƣơng pháp thu thập
thông tin và phƣơng pháp tổng h p, phân tích..... Thông tin thu thập đƣ c thông qua
nhiều k nh nhƣ quá trình làm việc trực tiếp tại chi nhánh, các báo cáo tài chính
năm, áo cáo t n d ng… Phƣơng pháp phân t ch sử d ng các thông tin này, kết h p
với phƣơng pháp so sánh, đối chiếu, tổng h p thông tin, t đó đƣa ra những nhận
định về tình hình cho vay đối với DNNVV tại TPBank – Chi nhánh Cửu Long.
Luận văn sử d ng phƣơng pháp nghi n cứu định tính.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6.1 Về mặt khoa học:
Tìm ra một số bài h c kinh nghiệm cho Chính ph Việt Nam, các NHTM và
các DNNVV nhằm nâng cao chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại các
Ngân hàng thƣơng mại cổ ph n.


6

6.2 Về thực tiễn:
Thứ nhất, luận văn đã cung cấp nhiều thông tin quan tr ng và có ý nghĩa về

thực trạng chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại ngân hàng TPBank –
chi nhánh Cửu Long trong giai đoạn 2015 – 2018 thông qua việc luận giải các bảng
số liệu, các đồ thị toán h c, phân tích các chỉ ti u…

iều này rất cần thiết đối với

các nhà lãnh đạo c a chi nhánh, bởi lẽ cho đến nay còn thiếu những phân tích, luận
cứ chi tiết, khoa h c về chất lƣ ng cho vay đối với DNNVV tại ngân hàng TPBank
– chi nhánh Cửu Long.
Thứ hai, luận văn đã đề xuất các giải pháp đối với t ng ch thể là DNNVV
và NHTM. Ngoài ra, luận văn cũng đƣa ra những kiến nghị đối với Chính ph ,
NHNN và Hiệp hội DNNVV vận d ng trong việc xây dựng và thực thi các cơ chế,
chính sách hỗ tr DNNVV trong hoạt động vay vốn ngân hàng.
Thứ 3, luận văn

ƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất

lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi
nhánh Cửu Long trong thời gian tới; có giá trị cho sinh viên, cao h c viên khối
ngành tài chính- ngân hàng trong h c tập và nghiên cứu.
7. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chất lƣ ng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và v a (DNNVV) c a ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Cửu Long.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣ ng hoạt động cho vay đối với
DNNVV tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – chi nhánh Cửu Long.


7


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT
LƢỢNG CHO VAY DNNVV CỦA NHTM
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng cho vay DNNVV của NHTM
1.1.1. Tổng quan về DNNVV
1.1.1.1. Khái niệm và tiêu chuẩn xác định DNNVV
Tại Việt Nam, theo quy định tại Luật hỗ tr DNNVV số 04/2017/QH14 ban
hành ngày 12/06/2017 nhƣ sau: “ oanh nghiệp nhỏ và v a bao gồm doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp v a, có số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội ình quân năm không quá 200 ngƣời và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau
đây: i Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; (ii) Tổng doanh thu c a năm trƣớc
liền kề không quá 300 tỷ đồng”. Ngoài ra, doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ
và doanh nghiệp v a đƣ c xác định theo lĩnh vực hoạt động, c thể nhƣ sau:
Bảng 1.2. Phân loại DNNVV theo quy mô và khu vực kinh tế ở Việt Nam
Quy mô

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Tổng

Tổng

Tổng

Tổng


Tổng

Tổng

doanh

nguồn

doanh

nguồn

doanh

nguồn

thu

vốn

thu

vốn

thu

vốn

Số lao
Lĩnh


động

vực

Số lao
động

năm

Số lao
động

năm

năm

Nông,

10

3 tỷ

3 tỷ

100

50 tỷ

20 tỷ


200

200 tỷ

100 tỷ

lâm

ngƣời

đồng

đồng

ngƣời

đồng

đồng

ngƣời

đồng

đồng

nghiệp và trở

trở


trở

trở

trở

trở

trở

trở

trở

thủy sản

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống


xuống

xuống

Công

10

3 tỷ

3 tỷ

100

50 tỷ

20 tỷ

200

200 tỷ

100 tỷ

nghiệp

ngƣời

đồng


đồng

ngƣời

đồng

đồng

ngƣời

đồng

đồng

trở

trở

trở

trở

trở

trở

trở

trở


xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

10

10 tỷ

3 tỷ

50

100 tỷ

50 tỷ


100

300 tỷ

100 tỷ

ngƣời

đồng

đồng

ngƣời

đồng

đồng

ngƣời

đồng

đồng

trở

trở

trở


trở

trở

trở

trở

trở

trở

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống

xuống




xây trở

dựng
Thƣơng
mại



dịch vụ

(Nguồn: Trích từ Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính Phủ)


8

1.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
 Những điểm nổi bật của DNNVV
Một là, DNNVV có vốn đầu tƣ an đầu ít, vòng quay vốn nhanh và hiệu quả: Số
vốn đăng ký an đầu c a DNNVV nhỏ và chu kỳ sản xuất kinh doanh c a doanh
nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay vòng quay c a vốn, giảm
các khoản chi phí vốn để đầu tƣ vào công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho
doanh nghiệp SXKD có hiệu quả.
Hai là, DNNVV có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý g n nhẹ: Với quy mô
nhỏ, số lƣ ng lao động ít, công tác quản lý điều hành mang tính trực tiếp nên việc ra
quyết định kinh doanh tại các

NNVV đƣ c đƣa ra và thực hiện nhanh chóng, đảm


bảo sự thống nhất t lãnh đạo đến nhân viên nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Ba là, DNNVV có tính linh hoạt và thích ứng cao trƣớc những thay đổi c a
thị trƣờng, có khả năng chấp nhận r i ro, mạo hiểm: Xuất phát t
mô nhỏ, vốn đầu tƣ

đặc điểm có quy

an đầu không lớn, cơ cấu tổ chức đơn giản, g n nhẹ,

doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh chuyển hƣớng sản xuất kinh doanh vào
những ngành nghề khác khi cảm thấy lĩnh vực đó có l i hơn, có thể mạnh dạn tham
gia vào các ngành nghề mới, l i nhuận an đầu mang lại không cao hoặc những
ngành sản xuất ra những sản ph m chỉ đáp ứng những nhu cầu cá biệt, ph c v thị
trƣờng ngách.
 Những điểm hạn chế của DNNVV
Thứ nhất, năng lực tài chính thấp: Việc tiến hành sản xuất kinh doanh c a
DNNVV ch yếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có c a một hoặc một số cá nhân. Nguồn
vốn này không đ để doanh nghiệp có thể đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng
suất, nâng cao chất lƣ ng sản ph m... Mặt khác, việc tiếp cận nguồn vốn vay t các
tổ chức tín d ng còn hạn chế. Nguyên nhân là do ngoài sự yếu kém về quản lý kinh
tế thì tài sản thế chấp không đ điều kiện, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán c a
doanh nghiệp không rõ ràng, minh bạch.
Thứ hai, năng lực ứng d ng công nghệ trong sản xuất kinh doanh yếu, năng


9

lực cạnh tranh còn hạn chế: Do quy mô nhỏ, năng lực tài chính thấp, cơ sở vật chất

kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ yếu kém, lạc hậu, trình độ tay nghề c a đội ngũ
lao động chƣa cao, khả năng tiếp cận và sử d ng công nghệ mới c a ngƣời lao động
còn hạn chế nên chất lƣ ng sản ph m không cao, năng suất lao động thấp làm cho khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng kém.
Thứ ba, năng lực quản lý thấp, khó thu hút đƣ c các nhà quản lý và lao động
giỏi: Trình độ quản lý c a ch doanh nghiệp c n ộc lộ nhiều hạn chế do phần lớn
NNVV mới chỉ hoạt động trong thời gian ngắn n n trình độ, kỹ năng c a ch
doanh nghiệp còn hạn chế. Số lƣ ng

NNVV có ch

N, giám đốc giỏi, trình độ

chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chƣa nhiều. Mặt khác,

NNVV t có khả

năng thu hút đƣ c những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do
không thể trả lƣơng cao kèm theo các ch nh sách đăi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ
chân những nhà quản lý và những ngƣời lao động giỏi.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV
- DNNVV góp phần thúc đẩy tăng trưởng KT-XH, giải quyết công ăn việc
làm cho dân cư, góp phần xóa đói giảm nghè, góp phần bình ổn xã hội: Theo Số
liệu thống kê c a Bộ Kế hoạch - ầu tƣ cho thấy mỗi năm các NNVV ở Việt Nam
đóng góp khoảng 40 - 50% G P, 33% thu ngân sách nhà nƣớc và tạo ra trên 60%
việc làm…

ặc điểm chung c a các DNNVV là dễ thích ứng với những thay đổi

c a thị trƣờng, sử d ng ít vốn nhƣng nhiều lao động. Chính vì vậy, số lƣ ng

NNVV ngày càng gia tăng đã giải quyết một khối lƣ ng lớn việc làm trong xã hội,
đặc biệt là những ngƣời lao động thu nhập thấp, làm tăng thu nhập cho ngƣời lao
động, góp phần làm giảm tình trạng di dân vào các khu đô thị lớn, giảm thiểu thất
nghiệp và các tệ nạn xã hội.
- DNNVV cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm, dịch vụ đa đạng, phong
phú cho thị trường, góp phần tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:
Các DNNVV hoạt động rất đa dạng về ngành nghề, hoạt động trong m i lĩnh vực
c a nền kinh tế quốc dân t sản xuất công nghiệp, xây dựng..., thƣơng mại đến dịch
v có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng đa đạng, phong phú c a ngƣời tiêu dùng


10

t trong nƣớc tới xuất kh u. Nƣớc ta có l i thế về ngành nghề th công truyền thống
nhƣ mây tre đan, gốm sứ, dệt may, …
- DNVVN khai thác và phát huy tối đa các nguồn lực tại địa phương, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá: Hầu
hết các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn kinh tế thƣờng chỉ tập trung ở vùng đô thị, là
nơi có cơ sở hạ tầng tốt, dân cƣ đông đúc và thị trƣờng tiêu th rộng lớn. Trong khi
đó, các

NNVV với số vốn nhỏ lẻ, dễ thành lập, dễ phân tán nên các DNNVV có

thể đi sâu vào các ngõ ngách bản làng, có mặt ở m i vùng miền c a đất nƣớc, kể cả
vùng nông thôn hay những nơi kinh tế c n chƣa phát triển nhằm khai thác đƣ c lực
lƣ ng lao động sẵn có cùng với tiềm năng về nguyên vật liệu c a địa phƣơng và thế
mạnh về đất đai, tài nguy n, lao động c a t ng vùng, nhất là trong các ngành nông
– lâm – ngƣ nghiệp và ngành công nghiệp chế biến.
1.1.2. Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM
1.1.2.1 Khái niệm cho vay

Ở Việt Nam, theo Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam an hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực t ngày 15
tháng 03 năm 2017 quy định về Hoạt động cho vay c a tổ chức tín d ng, chi nhánh
ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng, “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2.2. Đặc điểm và các rủi ro khi cho vay DNNVV
Cho vay DNNVV có những đặc điểm riêng xuất phát t đặc điểm c a các
NNVV nhƣ quy mô vốn và tài sản nhỏ bé; sổ sách và báo cáo kế toán không rõ
ràng, minh bạch; sử d ng công nghệ lạc hậu trong sản xuất kinh doanh; trình độ tay
nghề công nhân vi n cũng nhƣ trình độ quản lý c a ch doanh nghiệp còn ở mức
thấp… C thể, cho vay DNNVV có những đặc điểm sau đây: về quy mô cho vay rất
thấp nếu tính bình quân trên một DNNVV, về thời hạn cho vay: ch yếu là cho vay
ngắn hạn, về đảm bảo cho vay: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi


11

vay vốn các NHTM, về m c đ ch sử d ng c a vốn vay: ch yếu sử d ng bổ sung
vốn lƣu động, về lãi suất: t đƣ c ƣu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định c a các
N TM do

NNVV chƣa có sự tín nhiệm cao t các NHTM, về khả năng hoàn trả

n vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc trả n vay khi có sự biến động trên thị
trƣờng tài chính, tiền tệ nhƣ: lạm phát, kh ng hoảng kinh tế, tài ch nh,…
Với các đặc điểm c a DNNVV nên cho vay DNNVV tiềm n các r i ro sau
đây: Tình trạng bất cân xứng thông tin làm cho ngân hàng không nắm bắt đƣ c các
dấu hiệu r i ro c a DNNVV một cách toàn diện và đầy đ , do đó, các ngân hàng dễ

bị mất vốn khi quyết định cho vay; Các

NNVV, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ

thƣờng kinh doanh dựa vào mối quan hệ quen biết nên ngân hàng khó phát hiện
đƣ c các r i ro trong hoạt động kinh doanh c a doanh nghiệp khi đã giải ngân; Khả
năng tài ch nh c a các DNNVV bị hạn chế, c thể là vốn tự có thấp, do đó, khi gặp
khó khăn dễ bị mất thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi n vay c a ngân hàng sẽ gặp
khó khăn; Việc sử d ng vốn sai m c đ ch c a các
r i ro mất vốn c a ngân hàng. Các
cá nhân và gia đình; Các

NNVV cũng làm nảy sinh các

NNVV thƣởng sử d ng vốn vay cho m c đ ch

NNVV kinh doanh thƣờng ph thuộc vào một số khách

hàng lớn, khi những khách hàng này gặp khó khăn thì

NNVV cũng sẽ khó khăn

theo, t đó gây r i ro cho ngân hàng; Khả năng quản lý tài chính yếu kém c a các
NNVV cũng làm nảy sinh các r i ro ngân hàng trong việc thu n vay đúng hạn.
1.1.2.3. Vai trò cho vay DNNVV
 Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Hỗ trợ tài chính cho các DNNVV tồn tại và phát triển: Với quy mô nhỏ và
khả năng tài ch nh hạn chế, bản thân các

NNVV chƣa thể tự mình cung cấp đ


nguồn vốn cho quá trình hoạt động mà cần phải huy động thêm một lƣ ng vốn t
bên ngoài. Tín d ng ngân hàng trở thành một k nh huy động vốn vô cùng quan
tr ng đáp ứng kịp thời nhu cầu xoay vòng vốn, đảm bảo khả năng tài ch nh cho
doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tƣ xây dựng cơ ản, mua sắm
máy móc thiết bị cải tiến phƣơng thức kinh doanh.


12

- Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu, nâng cao hiệu quả kinh doanh và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV: Doanh nghiệp thƣờng sử d ng nguồn
vốn đi vay t ngân hàng để tận d ng đ n

y tài chính, giảm đƣ c chi phí sử d ng

vốn do ảnh hƣởng c a chính sách thuế. Tuy nhiên, nếu sử d ng nguồn vốn vay quá
lớn sẽ làm tăng chi ph trả lãi và có thể dẫn đến giảm l i nhuận. Do vậy, doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một cơ cấu vốn tối ƣu nhằm m c đ ch tối đa hóa l i
nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất và mức r i ro có thể chấp nhận đƣ c.
- Góp phần thúc đẩy các DNNVV tăng cường chế độ hạch toán kế toán: Một
trong những nguyên nhân khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận
vốn ngân hàng đó ch nh là các báo cáo tài chính c a h thiếu tính minh bạch, rõ
ràng. Muốn vay vốn đƣ c ngân hàng, trƣớc hết, các DNNVV phải có hệ thống báo
cáo tài chính rõ ràng, minh bạch, chu n theo chế độ kế toán hiện hành. ây cũng là
cơ sở để DNNVV dễ dàng tiếp cận hơn với tín d ng ngân hàng.
 Đối với ngân hàng thương mại
- Cho vay DNNVV góp phần làm tăng doanh thu, lợi nhuận của NHTM: Cho
vay là hoạt động mang lại l i nhuận ch yếu cho N TM n n hoạt động cho vay có
hiệu quả thì N TM mới tối đa hóa đƣ c l i nhuận. ặc iệt là trong điều kiện kinh

tế nƣớc ta hiện nay, các

NNVV đang chiếm số lƣ ng lớn thì việc cho vay đối với

NNVV đóng vai tr rất quan tr ng.
- Cho vay DNNVV góp phần giúp NHTM phân tán rủi ro: M c ti u hoạt
động c a N TM

n cạnh l i nhuận c n là sự đảm ảo an toàn. M i khoản đầu tƣ,

cho vay đều tiềm n r i ro, và cho vay NNVV góp phần làm giảm thiểu r i ro c a
các N TM do số lƣ ng các

NNVV nhiều, lĩnh vực kinh doanh đa dạng, số vốn

vay không lớn, nhờ vậy mà hạn chế đƣ c việc tập trung một khoản vay lớn vào một
khách hàng hoặc một lĩnh vực.
 Đối với nền inh tế
- Cho vay DNNVV của NHTM giúp giải quyết vấn đề việc làm: Thông qua
hoạt động cho vay

NNVV c a N TM, nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế đã

đến đƣ c với các ch thể cần vốn, mà c thể ở đây là

NNVV. Các doanh nghiệp


13


có vốn để sản xuất kinh doanh hiệu quả, li n t c cũng nhƣ mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh đã góp phần tạo nhu cầu về lao động ổn định.
- Cho vay DNNVV của NHTM góp phần thúc đẩy inh tế: Việc cho vay c a
N TM giúp các

NNVV có vốn để sản xuất, kinh doanh, t đó thúc đ y nền kinh

tế hàng hóa phát triển, tăng t nh cạnh tranh giữa các doanh nghiệp uộc các doanh
nghiệp phải nâng cao chất lƣ ng sản ph m, đổi mới dây chuyền, công nghệ, tăng
hiệu quả sản xuất, giải quyết việc làm, khơi dậy tiềm năng phát triển kinh tế địa
phƣơng.
1.1.3. Tổng quan về chất lƣợng cho vay DNNVV của NHTM
1.1.3.1. Quan điểm về chất lượng cho vay
Theo quan điểm của khách hàng, các khoản vay có chất lƣ ng phải là các
khoản có vốn vay phù h p với m c đ ch sử d ng vốn, có lãi suất và kỳ hạn h p lý
tạo điều kiện thuận l i cho hoạt động sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp, th t c
đơn giản, thuận tiện nhƣng vẫn đảm bảo các nguyên tắc tín d ng và quy chế cho
vay.
Theo quan điểm phát triển vĩ mô nền kinh tế, chất lƣ ng cho vay thể hiện
việc có ph c v cho quy trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, sử d ng hiệu quả các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, thúc đ y
quá trình tích t và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giúp tăng trƣởng
tín d ng và tăng trƣởng, phát triển kinh tế.
Theo quan điểm của NHTM, chất lƣ ng cho vay thể hiện trên hai mặt cơ ản
đó là mức độ an toàn c a khoản vay và hiệu quả kinh tế c a khoản vay.
- Mức độ an toàn c a khoản vay đƣ c thể hiện qua chỉ tiêu về khả năng hoàn
trả c a khách hàng. Một khoản vay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả đƣ c n thì
đƣ c coi là khoản vay có chất lƣ ng kém
- Hiệu quả kinh tế c a khoản vay là khả năng sinh lời mà khoản vay mang lại
để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững c a ngân hàng. Thông qua hoạt động

cho vay này, các doanh nghiệp nhận tiền vay sẽ đƣ c hỗ tr về vốn để mở rộng kinh
doanh sản xuất, tạo công ăn việc làm… đóng góp sự phát triển chung cho xã hội.


14

Một cách khái quát, chất lượng cho vay chính là sự đáp ứng về số lượng và
chất lượng đối với nhu cầu vay vốn của hách hàng và đảm bảo các yếu tố an toàn
và lợi nhuận đối với ngân hàng. Khoản vay đƣ c coi là có chất lƣ ng tốt khi nó
mang lại l i ích kinh tế cho cả khách hàng, ngân hàng và cho cả xã hội. Tức là, vốn
đƣa vào kinh doanh tạo ra số tiền lớn đ để trang trải chi phí, trả cả gốc và lãi cho
ngân hàng, và có l i nhuận đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế xã hội.
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay DNNVV của NHTM
Chất lƣ ng cho vay DNNVV là một khái niệm v a c thể ( thông qua các chỉ
ti u định lƣ ng có thể t nh toán đƣ c nhƣ kết quả kinh doanh, n quá hạn… , lại
v a tr u tƣ ng (thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh
tế… . T đó, để đánh giá chất lƣ ng cho vay NNVV, ngƣời ta chia làm hai nhóm
chỉ tiêu: chỉ ti u lƣ ng và chỉ ti u định tính.
 Các chỉ tiêu định lượng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác thu nợ
+ Doanh số thu nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh lƣ ng vốn đã cho vay và đƣ c hoàn trả trong một thời
kỳ c thể. Nó đƣ c xác định bằng cách cộng dồn các khoản thu n trong một kỳ.
Doanh số cho vay lớn thì cần kèm với doanh số thu n cao thì mới đảm bảo chất
lƣ ng cho vay. Nếu doanh số thu n thấp thì thể hiện dƣ n quá hạn lớn, khả năng
thu hồi vốn và lãi thấp thì chất lƣ ng cho vay là kém.
+ Hệ số thu nợ:
Hệ số thu n

oanh số thu n

oanh số cho vay

Chỉ ti u này đánh giá chất lƣ ng cho vay trong việc thu n c a ngân hàng. Nó
phản ảnh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ
thu về đƣ c ao nhi u đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
+ Vòng quay vốn tín dụng:
Vòng quay vốn
tín d ng

oanh số thu n
ƣ n cho vay ình quân


15

Chỉ tiêu này là chỉ tiêu mà các N TM thƣờng t nh toán hàng năm để đánh
giá khả năng tổ chức quản lý vốn cho vay và chất lƣ ng cho vay trong việc đáp ứng
nhu cầu khách hàng. Vòng quay càng lớn thì ngân hàng sẽ có nhiều nguồn vốn để
cho vay và t đó, thu lãi đƣ c t vốn vay cũng cao hơn, việc sử d ng vốn cũng hiệu
quả hơn.

o vậy, chỉ tiêu này càng cao kết h p với các chỉ tiêu khác dẫn đến chất

lƣ ng cho vay càng cao.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi cho vay doanh nghiệp sản xuất hoặc cho vay
trung, dài hạn chiếm tỷ tr ng lớn trong dƣ n thì chỉ tiêu này sẽ không cao so với
cho vay các doanh nghiệp thƣơng mại và cho vay ngắn hạn. T đó, để có thể đánh
giá đúng chất lƣ ng cho vay, các tiêu thức tính toán cần phải đồng nhất, vòng quay
vốn tín d ng phải tính theo t ng loại cho vay, thời hạn cho vay và đối tƣ ng cho
vay.

- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn trong hoạt động cho vay
+ Nợ quá hạn: là khoản n mà một phần hoặc toàn bộ n gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa n quá hạn và dƣ n cho vay c a
NHTM ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Tỷ lệ n quá hạn

N quá hạn
ƣ n cho vay

Xét về mặt tài chính, cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản tr n cơ sở
có hoàn trả, do đó t nh an toàn là yếu tố quan tr ng cần thiết chất lƣ ng cho vay.
Khi một khoản vay không đƣ c hoàn trả nhƣ cam kết thì sẽ bị chuyển sang n quá
hạn với lãi suất phạt cao hơn lãi suất ình thƣờng. Trên thực tế, phần lớn các khoản
n quá hạn là các khoản n có vấn đề, có khả năng mất vốn. Nhƣ vậy, n quá hạn
càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn,
mất khả năng thanh toán và giảm l i nhuận, tức là tỷ lệ n quá hạn càng cao chất
lƣ ng cho vay càng thấp.
Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 c a Thống đốc NHNN
về việc Quy định về phân loại tài sản có, mức tr ch, phƣơng pháp tr ch lập dự phòng


×