Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt động ngân hàng xanh tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRỊNH BÍCH NGA

XÂY DỰNG HỆ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG XANH
TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ KIM XUÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


TÓM TẮT
Luận văn được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu là Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá
hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý luận, các căn cứ xây
dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh, kinh nghiệm triển khai Ngân
hàng xanh của một số nước trên thế giới và thực trạng hoạt động Ngân hàng xanh
tại Việt Nam, luận văn đề xuất xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng
xanh với 5 tiêu chuẩn và 16 tiêu chí. Trong đó bao gồm:
- Tiêu chuẩn Chiến lược xanh
- Tiêu chuẩn Quy trình xanh
- Tiêu chuẩn Sản phẩm và dịch vụ xanh


- Tiêu chuẩn Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin xanh
- Tiêu chuẩn Đội ngũ
Luận văn có kết cấu 3 chương với phương pháp nghiên cứu truyền thống, tổng hợp,
so sánh và phân tích.
Ý nghĩa khoa học: là một trong những nghiên cứu đầu tiên hệ thống hóa các lý luận
tổng quan về Ngân hàng xanh và xây dựng được hệ tiêu chí đánh giá hoạt động
Ngân hàng xanh tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: xây dựng được các tiêu chuẩn và tiêu chí phù hợp với thị trường
Việt Nam, đóng góp tích cực và tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo sau này
về Ngân hàng xanh cũng như đóng góp một số đề xuất đối với chính phủ, các Bộ
ngành, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam và các ngân hàng thương mại nhằm phát triển
Ngân hàng xanh, thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế bền vững
đất nước.


CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trịnh Bích Nga, học viên lớp cao học 17A, niên khóa 2015 – 2017 tại
Trường đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã học viên: 020117150111.
Tôi xin cam đoan “Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.”
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2017
Ký tên

Trịnh Bích Nga


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin dành lời tri ân sâu sắc đến người cô đáng kính của tôi, TS. Lê
Thị Kim Xuân. Cô là người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dẫn dắt, dành nhiều
thời gian, tâm huyết hướng dẫn tận tình, đồng thời cho tôi những góp ý vô cùng sâu
sắc và quý giá để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ tốt nhất có thể.
Tiếp theo tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo kính yêu dưới mái trường Đại
học Ngân Hàng TP.HCM đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt những tri thức vô giá trong
suốt 6 năm gắn bó tại trường từ những năm đầu tiên của đại học đến khi hoàn thành
chương trình thạc sĩ ngày hôm nay.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã luôn giúp
đỡ, đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Trân trọng!
Trịnh Bích Nga


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG XANH VÀ HỆ TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG XANH............................................................................. 7
1.1. Tổng quan về Ngân hàng xanh .................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 7
1.1.2. Mô hình Ngân hàng xanh............................................................................................ 9
1.1.3. Đặc điểm Ngân hàng xanh ......................................................................................... 10
1.1.4. Lợi ích Ngân hàng xanh ............................................................................................. 11
1.2. Hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh ..................................................... 13

1.2.1. Nguyên tắc Xích đạo (Equator Principles) .....................................................13
1.2.2. Mô hình cấu trúc xây dựng Ngân hàng xanh ..................................................18

1.2.3. Bộ tiêu chuẩn GRI ...........................................................................................24
1.2.4. Tiêu chuẩn Hoạt động Môi trường và Xã hội .................................................26
1.2.5. Hệ thống chứng chỉ EDGE .............................................................................28
1.2.6. Tiêu chí xếp hạng Ngân hàng xanh của Hãng tin Kinh tế uy tín Bloomberg
của Mỹ .......................................................................................................................29
1.3. Kinh nghiệm triển khai Ngân hàng xanh của một số nƣớc trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm triển khai Ngân hàng xanh của một số nước trên thế giới ........30
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về hoạt động Ngân hàng xanh cho Việt Nam .....38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT
NAM ............................................................................................................................. 41


2.1. Định hƣớng Chính phủ trong việc triển khai hoạt động Ngân hàng xanh tại
Việt Nam...................................................................................................................41
2.2. Cơ sở pháp lý về hoạt động Ngân hàng xanh ................................................43
2.2.1. Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến
năm 2050 ...................................................................................................................43
2.2.2. Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020......45
2.2.3. Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh và Quản lý rủi ro môi trường và xã hội
trong hoạt động cấp tín dụng .....................................................................................47
2.2.4. Kế hoạch hành động của ngành ngân hàng thực hiện Chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh đến năm 2020. ...............................................................................50
2.2.5. Các chương trình chủ yếu đầu tư cho tăng trưởng xanh khác ........................52
2.3. Tổng quan chung về Hệ thống các Tổ chức tín dụng Việt Nam ..................54
2.4. Thực trạng triển khai một số chỉ tiêu đánh giá về hoạt động Ngân hàng
xanh của các NHTM Việt Nam ..............................................................................56
2.4.1. Chiến lược và quản trị Ngân hàng xanh ..........................................................56
2.4.2. Tín dụng xanh trong cơ cấu danh mục đầu tư .................................................61

2.4.3. Kênh thanh toán xanh......................................................................................66
2.4.4. Thực hiện môi trường xanh trong hoạt động ngân hàng .................................70
2.5. Đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam ......................................72
2.5.1. Mặt được .........................................................................................................72
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 76
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT HỆ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM ................................................................................ 77
3.1. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng
xanh tại Việt Nam....................................................................................................77
3.2. Đề xuất hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam .....78
3.2.1. Tiêu chuẩn Chiến lược xanh ...........................................................................79


3.2.2. Tiêu chuẩn Quy trình xanh ..............................................................................80
3.2.3. Tiêu chuẩn Sản phẩm và dịch vụ xanh ...........................................................82
3.2.4. Tiêu chuẩn Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin xanh ......................................84
3.2.5. Tiêu chuẩn Đội ngũ .........................................................................................85
3.3. Một số khuyến nghị .........................................................................................86
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 93
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 97
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 99


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh


Tiếng Việt

DFIs

State-owned development financial
institutions

Tổ chức tài chính phát triển Nhà
nước

EP

Equator Principles

Nguyên tắc Xích đạo

FCBs

Foreign Commercial Banks

Ngân hàng thương mại nước
ngoài

Federal Deposit Insurance

Tổng công ty Bảo hiểm tiền gửi

Corporation

liên bang Mỹ


GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

GRI

Global Report Innitiative

Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu

FDIC

HHNHVN

Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam

IFC

International Finance Corporation

Công ty Tài chính Quốc tế

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế


NBFIs

Non-bank Financial Institutions

Tổ chức tài chính phi ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTM CP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTM NN

Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NHTM VN

Ngân hàng Thương mại Việt Nam

NHX
PCBs


Private commercial banks

Ngân hàng thương mại tư nhân

SCBs

State-owned commercial banks

Ngân hàng thương mại Nhà nước

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WB

Worldbank

Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới



DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT

Trang

Bảng 1.1. Danh sách 10 Ngân hàng xanh nhất theo xếp hạng
1

Bloomberg (2012)

30

Bảng 1.2. Thống kê danh mục tài chính xanh tại Bangladesh
2

2015-2016

31

Bảng 1.3. Thống kê về các khoản vay cho các dự án bảo vê
3

môi trường và tiết kiệm năng lượng trong khu vực ngân

37

hàng Trung Quốc (2007 -2010)

4
5

Bảng 2.1. Số lượng các tổ chức tín dụng 2011-20116
Bảng 2.2 - Các nội dung thẩm định đối với dự án đề xuất vay
vốn của Vietcombank

54
65


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên bảng

STT
1
2

Hình 1.1. Mô hình mối liên hệ khép kín trong Ngân hàng xanh
Sơ đồ 1.1. Quy trình chung về quản lý môi trường trong cấp tín
dụng

Trang
8
17

3

Hình 1.2. Mô hình cấu trúc xây dựng Ngân hàng xanh Giai đoạn 1


19

4

Hình 1.3. Mô hình cấu trúc xây dựng Ngân hàng xanh Giai đoạn 2

21

5

Hình 1.4. Mô hình cấu trúc xây dựng Ngân hàng xanh Giai đoạn 3

23

6

Hình 1.5. Quy trình báo cáo theo GRI

24

7

Hình 1.6. Tổng quan về Bộ tiêu chuẩn GRI

25

8

Hình 1.7. Các hoạt động của Ngân hàng xanh tại Bangladesh


32

9

Hình 1.8. Cơ chế hoạt động thị trường của các sản phẩm tín dụng
xanh của Đức

34

10

Hình 1.9. Mô hình những tiêu chuẩn đánh giá Ngân hàng xanh

35

11
12
13
14

Biểu đồ 2.1. Phát thải khí nhà kính năm 2010 và ước tính phát thải
cho các năm 2020, 2030
Biều đồ 2.2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và GDP
(2000-2016)
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ nợ xấu và Tỷ lệ dự phòng RRTD/Nợ xấu
(2012-2016)
Biểu đồ 2.4. Số lượng thiết bị và giá trị (tỷ đồng) được thực hiện
tại ATM, POS/EFTPOS/EDC theo báo cáo quý IV 2013-2016

42

55
56
68


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ; TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, câu hỏi chung cho các nước trên thế giới cũng như Việt Nam đặt ra là
làm thế nào để đạt được nền kinh tế phát triển bền vững. Song song với tăng trưởng
kinh tế hiện tại là vấn đề bảo vệ môi trường, xã hội cho tương lai. Tại Việt Nam,
những sản phẩm, dịch vụ trong hệ thống ngân hàng được phân bổ rộng trong khắp
hầu hết các ngành, lĩnh vực từ đầu tư, tiêu dùng cá nhân đến hoạt động của các tập
đoàn kinh tế lớn. Với hệ thống rộng khắp và tầm ảnh hưởng mạnh mẽ thì việc hệ
thống hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng theo hướng xây dựng nền kinh tế xanh
là hết sức cần thiết. Đồng thời việc xác định cụ thể hệ tiêu chí đánh giá hoạt động
Ngân hàng xanh sẽ giúp cho các ngân hàng có cách nhìn tổng quan hơn và đề ra
chiến lược phát triển đúng đắn.
Xu hướng Ngân hàng xanh không còn xa lạ với nhiều ngân hàng trên thế giới nhưng
tại Việt Nam vẫn chưa thực sự phổ biến. Theo Hiệp hội Ngân hàng Ấn Độ (IBA,
2014) định nghĩa Ngân hàng xanh giống như một ngân hàng truyền thống, cung cấp
các dịch vụ vượt trội cho nhà đầu tư và khách hàng, trong đó quan tâm nhiều hơn
đến các yếu tố sinh thái, môi trường và xã hội nhằm bảo vệ môi trường và bảo tồn
các tài nguyên thiên nhiên.
Tại Việt Nam, khuôn khổ chính sách chung bước đầu tạo cho các nhà đầu tư có
động lực đầu tư vào công nghệ xanh. Ngày 25/9/2012 Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 1393/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050”. Tiếp theo, ngày 20/3/2014,

Thủ tướng n hàng xanh phù hợp tại chính
ngân hàng mình.
Thứ ba, thành lập Quỹ tín dụng xanh. Quỹ dành cho hoạt động cho vay, hỗ trợ lãi
suất và bảo lãnh đối với tín dụng xanh từ các nguồn vốn như các khoản hỗ trợ, đóng
góp, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; một phần từ nguồn
tín dụng phát triển hàng năm của Chính phủ; một phần phí bảo vệ môi trường…
Thứ tư, quy định chế độ báo cáo về hoạt động Ngân hàng xanh mức độ triển khai
hoạt động Ngân hàng xanh đối với xã hội, ngân hàng trên cơ sở đó đánh giá mặt
được, chưa được… căn cứ đánh giá mặt được và chưa được.
 Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam
Tiếp tục phối hợp với Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) và các Bộ, ngành, đơn vị
liên quan tổ chức các hội thảo, đào tạo cho các NHTM về chủ đề liên quan đến “Tín
dụng xanh” và điều kiện tiếp cận các “Chương trình tài trợ Xanh” của IFC.
 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại
Thứ nhất, cần ưu tiên cấp tín dụng cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh có
mục tiêu tăng trưởng xanh. Các NHTM cần thực hiện “xanh hóa” các danh mục đầu
tư bằng cách gia tăng tài trợ tín dụng cho doanh nghiệp có nhu cầu đổi mới trang
thiết bị, công nghệ giúp tiết kiệm năng lượng, xử lý chất thải hay các doanh nghiệp
hoạt động thân thiện với môi trường. Đồng thời, nghiên cứu bổ sung các tiêu chí
cho vay và nâng cao năng lực thẩm định cho vay đối với các dự án, công trình có
mục tiêu tăng trưởng xanh. Với việc các ngân hàng dần ý thức được tầm quan trọng
của lĩnh vực kinh tế xanh, thì tương lai sẽ là của Ngân hàng xanh.
Thứ hai, nghiên cứu và phát triển sản phẩm tín dụng xanh, có các chính sách
khuyến khích đối với các dự án, phương án sản xuất kinh doanh có mục tiêu tăng
trưởng xanh. Ngân hàng có chiến lược hướng tới cung cấp thẻ tín dụng xanh, xây
dựng các kênh thanh toán xanh.
Thứ ba, ngân hàng cần chuyển đổi hoạt động sang sử dụng nền tảng công nghệ hiện
đại. Áp dụng công nghệ trong việc quản lý dữ liệu thông tin giúp hạn chế nguồn
nhân lực và đầu tư cơ sở hạ tầng.



89

Thứ tư, các ngân hàng cũng cần triển khai xây dựng trụ sở xanh. Việc xây dựng trụ
sở xanh, giúp nâng cao nhận thức của khách hàng về hoạt động Ngân hàng xanh,
bên cạnh đó, giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu của ngân hàng, tăng lợi thế cạnh
tranh.


90

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trong Chương 3, luận văn đã tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
 Lý giải sự khách quan cần thiết của việc xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt
động Ngân hàng xanh tại Việt Nam
 Thiết kế nội dung tiêu chí của từng nhóm trong hệ tiêu chí đánh giá hoạt
động Ngân hàng xanh tại Việt Nam với 5 tiêu chuẩn và 16 tiêu chí được đề
xuất
 Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng
xanh tại các NHTM Việt Nam


91

KẾT LUẬN CHUNG
Nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh của Chính phủ, việc triển
khai hoạt động Ngân hàng xanh là cần thiết. Để triển khai hoạt động Ngân hàng
xanh cần có các tiêu chí cụ thể, chính vì vậy luận văn “Xây dựng hệ tiêu chí đánh
giá hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam” đã tập trung đi vào giải quyết các vấn
đề với các nội dung chính như sau:

(i) Tổng quan về Ngân hàng xanh và hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh
tại Việt Nam với ba chủ đề trọng tâm:
- Tổng quan lý luận về Ngân hàng xanh.
- Lý giải một số căn cứ xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân hàng xanh.
- Nghiên cứu kinh nghiệm triển khai Ngân hàng xanh của một số nước trên thế giới
và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
(ii) Phân tích thực trạng triển khai hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam trong
thời gian qua với ba chủ đề trọng tâm:
- Định hướng của Chính phủ và cơ sở pháp lý trong việc triển khai hoạt động Ngân
hàng xanh ở Việt Nam
- Đánh giá chung thực trạng triển khai Ngân hàng xanh trong hệ thống các tổ chức
tín dụng Việt Nam trong thời gian qua
- Đánh giá mặt được, hạn chế và nguyên nhân hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt
Nam trong thời gian qua.
(iii) Xác định nội dung tiêu chí của hệ thống các tiêu chí đánh giá hoạt động Ngân
hàng xanh tại Việt Nam. Theo đó, hệ thống các tiêu chí này được phân ra 5 nhóm
cơ bản:
- Các tiêu chí đánh giá Chiến lược xanh
- Các tiêu chí đánh giá Quy trình xanh
- Các tiêu chí đánh giá Sản phẩm và dịch vụ xanh
- Các tiêu chí đánh giá Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin xanh
- Các tiêu chí đánh giá Đội ngũ


92

(iv) Đề xuất một số khuyến nghị phát triển hoạt động Ngân hàng xanh tại Việt Nam
đối với Chính phủ, các Bộ, ngành; Ngân hàng Nhà nước; Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam và các Ngân hàng Thương mại.
Luận văn đã xây dựng được cơ sở, mối quan hệ của hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt

động Ngân hàng xanh trong giai đoạn hiện nay. Hệ thống ban đầu được xây dựng
theo hướng mở, trong quá trình triển khai hoạt động Ngân hàng xanh, hệ tiêu chí
đánh giá sẽ tiếp tục cập nhật, bổ sung và không ngừng hoàn thiện trong mỗi giai
đoạn lịch sử xã hội nhất định.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa đơn vị nào đưa ra văn bản, quyết định, phương pháp
quản lý, đánh giá hoạt động bằng tiêu chí cụ thể, trên thế giới mô hình Ngân hàng
xanh cũng mới phát triển ở một số quốc gia dẫn đến công tác thu thập thông tin, dữ
liệu cơ sở lý luận về Ngân hàng xanh cũng như những tiêu chí đánh giá hoạt động
Ngân hàng xanh còn nhiều khó khăn, thiếu sót, chưa đánh giá bao quát sâu về hoạt
động Ngân hàng xanh ngang tầm quốc gia.
Mặt khác, thực tiễn hoạt động Ngân hàng xanh đang triển khai tại một số NHTM
Việt Nam chưa bắt buộc công bố trong các báo cáo thường niên, thông tin còn rời
rạc, không đồng nhất cũng như thời gian nghiên cứu giới hạn vẫn phải làm công tác
chuyên môn tại cơ quan, việc thực hiện khảo sát đánh giá lại chất lượng hệ tiêu chí
chưa được thực hiện. Do vậy luận văn chắc chắn không tránh khỏi còn thiếu sót, các
giải pháp, khuyến nghị còn mang tính chủ quan, tôi rất mong các thầy cô, đồng
nghiệp, các chuyên gia quan tâm và đóng góp để luận văn càng hoàn thiện và góp
phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế bền vững đất nước.


93

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tham khảo Tiếng Việt
Anh, T. Q. (2014). Vấn đề nợ xấu ở các ngân hàng thương mại Việt Nam và giải
pháp xử lý. Truy cập tại de
no xau o cac ngan hang_Trinh Quang Anh.pdf
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Báo cáo cập nhật hai năm một lần Lần thứ
nhất của Việt Nam cho công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. Hà
Nội, Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chỉ thị số 03/CT-NHNN, thúc đẩy tăng trưởng tín
dụng xanh và quản lý rủi ro môi trường và xã hội trong hoạt động cấp tín dụng,
ngày 24/3/2015
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quyết định số 1552/QĐ-NHNN, ban hành kế
hoạch Hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh đến năm 2020 ngày 06/08/2015
Nguyễn Hữu Huân (2014), “Xây dựng Ngân hàng xanh tại Việt Nam”, Tạp chí Phát
triển và Hội nhập Số 14 (24), 4-9
Nguyễn Thị Minh Huệ và Trần Thị Thanh Tú (2015), Vai tr và các sản phẩm của
ngành ngân hàng hướng tới phát triển và đầu tư xanh truy cập tại <
> [ngày truy cập: 06/02/2017]
Phạm Xuân Hòe và Nguyễn Đình Đạt (2015), Hoàn thiện khung chính sách khuyến
khích phát triển Ngân hàng xanh, tín dụng xanh, Thị trường Tài chính Tiền tệ Số
16/2015,s 17-20
Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 403/QĐ-TTg, phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020, ngày 20/03/2014
Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1393/Qđ-TTg, phê duyệt Chiến lược quốc gia
về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050 ngày
28/09/2012.


94

Trần Thanh Thủy, Nguyễn Hồng Anh và Nguyễn Việt Dũng (2016), Chính sách
môi trường trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trung
tâm Con người và Thiên nhiên. Hà Nội, Việt Nam.
Trung tâm con người và thiên nhiên 2006, Nguyên tắc xích đạo – Chuẩn mực môi
trường, xã hội tự nguyện cho các nhà đầu tư tài chính, truy cập tại <
.>, [truy cập ngày 01/06/2006]
TS. Cấn Văn Lực (2016), Vai trò của Ngân hàng xanh trong phát triển kinh tế

bền vững – thực trạng và giải pháp đối với Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Vai trò
Ngân hàng xanh trong xanh hóa nền kinh tế, tháng 9/2016.
Vũ Thị Kim Oanh (2015), “Ngân hàng xanh. Kinh nghiệm quốc tế và những
khuyến nghị cho Việt Nam”, Thị trường tài chính tiền tệ Số 16 (433), 21-24
Vũ Xuân Nguyệt Hồng (2013), Tài chính và Ngân hàng xanh: Công cụ để hỗ trợ
tăng trưởng xanh. Hội thảo về Tài chính xanh và Ngân hàng xanh, Tổ chức Hợp tác
quốc tế Đức (GIZ) - Ngân hàng Nhà nước – Bộ Tài chính Việt Nam, Hà Nội.
Danh mục tài liệu tham khảo Tiếng Anh
Bal, Y., Faure, M., Liu, J.2014, “The role of China’s banking sector in providing
green finance”, Duke Environmental law and policy forum Vol. XXIV June 2016].
Global Sustainability Standards Board (GSSB), 2016. Available from <
www.globalreporting.org/standards/. >
Indian Banks Association (2014), Green Banking Innovations; Indian Banks'
Association. Available from < />[Accessed 18 February 2016]
Institute of Development and Research in Banking Technology (2014).
Publications: IDRBT. Available from
< />k%20(2013).pdf> [Accessed 18 March 2016]
Islam & MT (2015), “Green banking and its present scenario in Bangladesh”, The
Daily Observer.


95

Islam, S.M. & Das, C.P. (2013), “Green Banking practices in Bangladesh”, IOSR
Journal of Business and Management, Vol.8, Issue 3, pp.39-44
Jeena Gupta (2015), Role of Green Banking in Environment Sustainability – A study
of selected Commercial Banks in Himachal Pradesh, Published online August,
Volume: 2, Issue: 8, 349-353, e-ISSN: 2349-4182, p-ISSN: 2349-5979
Jha, N. & Bhome, S (2013)., “A Study of green banking trends in India”,
International Monthly Refereed Journal of Research In Management & Technology,

Abhinav, ISSN – 2320-0073
K.Shaumya , A.A. Arulrajah (2016), “Measuring Green Banking Practices:
Evidence from Sri Lanka”, 13th International Conference on Business Management
2016
Kaeufer (2010), Banking as a Vehicle for Socio-economic Development and
Change, Case Studies of Socially Responsible and Green Banks, Presencing
Institute, Cambridge, MA.
Lalon, R M (2015), “Green banking: Going green”, International Journal of
Economics, Finance and Management Sciences, Published online January 23, 2015,
ISSN: 2326-9553
Loman, H. (2015). Vietnam country report. Available from
< />t%2Dvietnam/>
Naser Azad, Vahid Rashid Samanlou (2016), Identifying and Ranking the Affecting
Factors of the Green Banking on Banks Competitive Market (State-Owned Banks
and Private Population of Tehran), The Caspian Sea Journal, Volume 10, Issue 1,
ISSN: 1578-7899
Nath, V. & Nayak, N. & Goel, A. (2014), Green banking practices – A review,
IMPACT: IJRBM, Vol. 2, Issue 4, pp. 45-62
Pravakar Sahoo, Bibhu Prasad Nayak (2008), Green banking in India, Discussion
Paper Series No. 125/2008.


96

Pricewaterhouse Coopers Consultants - PWC (2013), Exploring Green Finance
Incentives in China, Available from
< [Accessed October, 2013]
SBI, July 2010, Green channel counters policy, [www.sbi.co.in]
The Annual Report of Bangladesh Bank for the financial year 2015-2016,
Bangladesh Bank, Available from

< >, [30
June 2016].
Trần Thị Thanh Tú & Trần Thị Hoàng Yến (2015), Green Bank: International
Experiences and Vietnam Perspectives, ISSN 1911-2017, Asian Social Science;
Vol. 11, No. 28
Ullah, M M (2013), “Green Banking in Bangladesh - A Comparative Analysis”,
World Review of Business Research, Vol.3, No.4, pp.74 – 83
UN ESCAP (2012), Green Finance, Available from
< />[Accessed 13 March 2016]
Yang, J. & Ahmed, K.T. (2009),Recent trends and developments in e-banking in an
underdeveloped nation – an empirical study. Int. J. Electronic Finance, 3 (2),115–
132


97

PHỤ LỤC 1
Danh mục công ƣớc, cam kết quốc tế Việt Nam đã ký kết trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trƣờng
STT
1

Tên Công ƣớc

Số quốc

Ngày

gia ký kết


kí kết

Công ước Stockholm về các 152

22/5/2001

chất ô nhiễm hữu cơ khó

Nội dung chính của Công ƣớc
Quản lý, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm
môi trường do các chất POP gây ra

phân hủy (POP)
2

3

Công ước Basel về kiểm

53

13/3/1995

soát việc vận chuyển chất

giới các CTNH và những chất thải

thải nguy hại (CTNH)

khác; giảm phát sinh CTNH và thúc


xuyên biên giới và việc tiêu

đẩy quản lý hợp lý về môi trường đối

huỷ chúng

với CTNH

Công ước Đa dạng sinh

168

17/10/1994 Bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên
đa dạng sinh học

học (CBD)
4

Kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên

Nghị định thư Cartagena về

103

19/1/2004

Nghị định thư thuộc khuôn khổ CBD
nhằm mục đích đảm bảo an toàn ĐDSH


an toàn sinh học

đối với sinh vật biến đổi gen
5

Nghị định thư Nagoya về

92

23/4/2014

Nghị định thư cung cấp khung pháp lý

tiếp cận nguồn gen và chia

minh bạch để thực hiện mục tiêu của

sẻ công bằng, hợp lý lợi ích

Công ước CBD về: chia sẻ công bằng,

phát sinh từ việc sử dụng

hợp lý lợi ích từ việc phát triển nguồn

nguồn gen

gen nhằm đóng góp cho việc bảo tồn và
sử dụng bền vững ĐDSH


6

Nghị định thư bổ sung
Nagoya-Kuala

7

60

23/4/2014

Lumpur

Thuộc khuôn khổ Nghị định thư
Cartagena về an toàn sinh học với nội

về nghĩa vụ pháp lý và

dung về trách nhiệm pháp lý và bồi

bồi thường

thường trong lĩnh vực an toàn sinh học

Công ước Ramsar

160

20/01/1989 Bảo tồn và phát triển bền vững các
vùng đất ngập nước


8

Công ước về Luật sử dụng

36

19/5/2014

Sử dụng và bảo tồn các nguồn nước liên

các nguồn nước liên quốc

quốc gia bao gồm nước mặt và nước

gia cho các mục đích phi

ngầm

giao thông thủy
9

Công ước Viên về bảo vệ
tầng ozon

28

26/04/1994 Khung thể chế cho các nỗ lực quốc tế
để bảo vệ tầng ozon



98
10 Nghị định thư Montreal về

11

46

26/04/1994 Bảo vệ tầng ozon bằng cách loại bỏ

các chất làm suy giảm tầng

sản xuất các sản phẩm là tác nhân làm

ozon (ODS)

thủng tầng ozon

Công ước khung của Liên

165

16/11/1994 Ổn định các nồng độ khí nhà kính trong

hợp quốc về biến đổi khí

khí quyển ở mức có thể ngăn ngừa được

hậu (UNFCCC)


sự can thiệp nguy hiểm của con người
đối với hệ thống khí hậu

12

Nghị định thư Kyoto

83

25/09/2002 Nghị định thư nằm trong UNFCCC về
biến đổi khí hậu nhằm giảm phát thải
khí nhà kính

13

Công ước Liên hợp quốc về 157

23/06/1994 Quy định quyền, trách nhiệm của các

luật biển (UNCLOS)

quốc gia trong việc sử dụng biển, thiết
lập các hướng dẫn rõ ràng cho hoạt
động kinh doanh, BVMT, cải thiện
quản lý các tài nguyên thiên nhiên đại
dương

14

15


Công ước về chống sa

196

14/10/1994 Chống sa mạc hóa và giảm nhẹ tác

mạc hóa của Liên hợp

động của hạn hán thông qua các

quốc (UNCCD)

chương trình hành động quốc gia

Công ước về buôn bán các

181

20/01/1994 Bảo vệ các loài động, thực vật

loài động, thực vật hoang

hoang dã nguy cấp

dã nguy cấp (CITES)

16

Hiệp định hợp tác phát


04

05/4/1995

Phát triển bền vững, sử dụng, bảo vệ

triển bền vững lưu vực

và quản lý tài nguyên nước và các tài

sông Mê Công

nguyên liên quan của LVS Mê Công

Nguồn: Trung tâm Con người và Thiên nhiên, 2016


99

PHỤ LỤC 2
Các quy định về tài chính xanh trong lĩnh vực ngân hàng Trung Quốc
(1995-2012)
Tổ chức

Năm

Tài liệu

1995


Thông báo về chính sách tín
dụng nhằm bảo vệ môi trường

PBC

Thông báo về việc sử dụng
1995 chính sách tín dụng nhằm thúc
đẩy bảo vệ môi trường

SEPA

Thông báo về việc tăng cường
chính sách công nghiệp và
2004
chính sách tín dụng nhằm
kiểm soát rủi ro tín dụng

phát hành

1

NDRC , PBC,
CBRC2

Nội dung

Tập trung vào bảo vệ môi
trường trong hoạt động cho vay


Thúc đẩy việc nâng cấp cầu trúc
công nghiệp và kiểm soát rủi ro
tín dụng nhằm ngăn chặn trình
trạng tăng trưởng bùng nổ.

2005

Quy định về nâng cao cấu trúc
công nghiệp

Ủy ban nhà
nước

2006

Thông báo về nâng cao cấu
trúc công nghiệp

Ủy ban nhà
nước

2007

Quan điểm về phòng ngừa rủi
ro tín dụng và thực hiện chính
sách bảo vệ môi trường

Bộ Môi trường
(MEP), PBC,
CBRC


Chính sách tín dụng xanh

2009

Hướng dẫn về trách nhiệm xã
hội đối với ngành ngân hàng
Trung Quốc

Hiệp hội ngân
hàng Trung
Quốc

Thực hiện trách nhiệm môi
trường nhằm hỗ trợ các chính
sách công nghiệp quốc gia và
các chính sách môi trường

CBRC

Xác định trách nhiệm các ngân
hàng với Tín dụng xanh, yêu
cầu công bố thông tin tín dụng
xanh.

2012

Các hướng dẫn về tín dụng
xanh


Nhằm tối ưu hóa cơ cấu cho vay
nhằm điều chỉnh các cấu trúc
công nghiệp quốc gia

(1 NDRC: Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia; 2 CBRC: Ủy ban giám sát ngân hàng
Trung Quốc)

Nguồn: Bal et al, 2014



×