Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐỀ KIẾN NGHỊ NGỮ VĂN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.01 KB, 11 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẬN 2
TRƯỜNG THCS THỦ THIÊM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( ĐỀ KIẾN NGHỊ)
Năm học: 2010-2011
Môn: Ngữ văn 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1: Tóm tắt chuyện “Lão Hạc” của Nam cao. (2đ)
Câu 2: Xác định ít nhất hai trường từ vựng trong đoạn thơ. (1đ)
Áo đỏ em đi giữa phố đơng
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh hóa thành tro em biết khơng!
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (8 đến 10 dòng) nêu ý kiến của em về việc sử dụng bao
bì ni lơng. ( 2đ)
Câu 4: Kể lại một kỷ niệm vui hoặc buồn của em. (5đ)
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẬN 2
TRƯỜNG THCS AN PHÚ

ĐỀ KIẾN NGHỊ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8
Thời gian : 90 phút
Câu 1: (2đ)
a.Trình bày ngắn gọn giá trò nội dung,nghệ thuật văn bản “Lão Hạc”.(1đ)
b.Trình bày hiểu biết của em về cuộc đời,sự nghiệp của tác giả Nguyên Hồng.(1đ)
Câu 2: (3đ)
a.Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghóa của chúng trong câu tục ngữ sau: (1đ)
“Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn”
b.Viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông không đúng cách
đối với môi trường và sức khỏe con người,trong đó có sử dụng từ tượng hình.(2đ)
Câu 3: (5đ)
Kể lại một kỉ niệm với cha mẹ, thầy(cô) giáo hoặc bạn bè đã trở thành kí ức đẹp trong em.


ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM KHỐI 8
Câu 1: (2đ)
a.HS nêu được đầy đủ nội dung,nghệ thuật(1đ)
-Truyện ngắn”Lão Hạc” đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người
nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ.Đồng thời,truyện còn cho thấy
tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà
văn Nam Cao, đăc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện.
b.Nguyên Hồng (1918-1982) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng ,quê ở thành phố Nam Định.
Trước Cách mạng, ơng sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng (0.5đ) .
-Ngay từ tác phẩm đầu tay ,Ngun Hồng đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ơng
u thương. Sau Cách mạng, Ngun Hồng tiếp tục bền bỉ sáng tác. Ngun Hồng được Nhà nước truy
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996. Tác phẩm chính: Bỉ vỏ ,Những ngày
thơ ấu, Trời xanh,Cửa biển.(0.5đ)
Câu 2: (3đ)
a.Trả lời đúng đủ (1đ)
-Biện pháp nói q :Tát biển đơng cũng cạn(0.5đ)
-Giải thích :Vợ chồng hòa thuận ,đồng sức ,đồng lòng,thì mọi việc dù khó khăn đến mấy cũng làm
được.(0.5đ)
b.Viết đúng số câu , diễn đạt mạch lạc .(0.5đ)
-Trình bày nội dung :dùng bao ni lơng màu đựng thực phẩm sẽ nhiễm độc gây ung thư ; vứt bao ni lơng
bừa bãi làm mất mĩ quan , gây tắc nghẽn đường nước thải,dịch bệnh , ơ nhiễm mơi trường ; đốt bao ni
lơng gây khó thở,dị tật…(1đ)
-Sử dụng đúng từ tượng hình .(0.5đ)
Câu 3:
-Viết đúng kiểu bài văn tự sự có kết hợp miêu tả,biểu cảm.
-Bài viết có kết cấu chặt chẽ , rõ ràng .
-Kể được kỉ niệm sâu sắc, có cảm xúc , thể hiện được ý nghĩa nhất định trong cuộc sống.
+Điểm 4 -5:Nắm vững yêu cầu loại thể .Kể được nội dung câu chuyện có kết hợp các yếu tố biểu
cảm ,miêu tả .Diễn đạt tốt ,có cảm xúc ,có những suy nghó riêng .Có thể mắc vài lỗi diễn đạt nhỏ
.Chữ viết sạch ,đẹp ,rõ ràng.

+Điểm 2 -3: Nắm vững yêu cầu loại thể .Kể đúng nội dung yêu cầu .Diễn đạt khá ,trung bình .Có
thể mắc 4 -5 lỗi diễn đạt .
+Điểm 1: Không nắm vững yêu cầu loại thể .Diễn đạt yếu .Chỉ làm đúng mở bài hoặc thêm một
đoạn ngắn trong thân bài .
+Điểm 00: Để giấy trắng
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 2
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
ĐỀ THI KIẾN NGHỊ HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Câu hỏi – Bài tập (5điểm)
Câu 1: (2đ)
a. Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “Trong lòng mẹ” của Ngun
Hồng. (1đ)
b. Trình bày hiểu biết của em về nhà văn An-đéc-xen ? (1đ)
Câu 2: (1đ) Xác định các từ cùng thuộc một trường từ vựng trong đoạn văn dưới
đây:
“Chao ơi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng cố tìm mà hiểu họ, thì
ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi … tồn những cớ để cho ta
tàn nhẫn” …
(Lão Hạc – Nam Cao)
Câu 3: (2đ) Viết một đoạn văn ngắn ( 8 – 10 câu) nói về tác hại của bao bì ni
lơng trong đó có dùng biện pháp nói q.
II. Làm văn : (5điểm)
Hãy viết bài văn kể về một chuyến đi dã ngoại mà em thích nhất.
Ä Hết Ã
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 2
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIẾN NGHỊ HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 8

I. Câu hỏi – Bài tập (5điểm)
Câu 1: a. Học sinh nêu đúng nội dung, nghệ thuật văn bản “Trong lòng mẹ” được 1 điểm.
Cụ thể: - Đoạn trích kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng, tủi cực thời thơ
ấu của chú bé Hồng (0.5đ)
- Tình u thương mẹ cháy bỏng, tha thiết (0.5đ)
b. Học sinh trình bày được tiểu sử, phong cách và 2 tác phẩm chính được 1 điểm.
Cụ thể: - An-đéc-xen (1805 – 1875) là nhà văn Đan Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em.
(0.5đ)
- Các truyện của ơng nhẹ nhàng, trong sáng, tốt lên lòng u thương con người, nhất là
những người nghèo khổ. (0.25đ)
- Tác phẩm chính: Bầy chim thiên nga, Nàng tiên cá … (0.25đ)
Câu 2: Các từ thuộc cùng một trường từ vựng: gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi, tàn nhẫn
(1đ)
Câu 3:
- Học sinh viết đúng số câu ( 8 – 10 câu) : 0,5đ
- Nêu đúng nội dung (tác hại của bao bì ni lơng) : 0,5đ
- Có sử dụng nói q : 0,5đ
- Diễn đạt tốt, đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác: 0,5đ.
II. Làm văn
HS cần nắm vững u cầu và cách trình bày bài văn Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
Nội dung bài viết thể hiện đúng u cầu của đề.
Bài viết cần giúp người đọc nhận ra được ý nghĩa của chuyến đi, quang cảnh của nơi dã
ngoại và những hoạt động tiêu biểu trong chuyến dã ngoại …
GV cân nhắc trên bài làm thực tế của học sinh để quyết định số điểm cho phù hợp.
TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM
Điểm 5:
Nắm vững những u cầu của loại thể.
Trình bày đúng, đủ nội dung u cầu của đề.
Diễn đạt tốt, có những sáng tạo, suy nghĩ riêng.
Có thể mắc vài lỗi diễn đạt nhỏ. Chữ viết sạch, đẹp, rõ ràng.

Điểm 3 – 4:
Nắm vững những u cầu của loại thể.
Trình bày đúng, đủ nội dung u cầu của đề.
Diễn đạt khá, có thể mắc 4 – 5 lỗi diễn đạt.
Điểm 1 – 2:
Khơng nắm vững u cầu loại thể.
Diễn đạt yếu.
Chỉ trình bày được một phần của đề hoặc chỉ làm được phần mở bài, hay chỉ làm được một
đoạn của thân bài.
Điểm 00:
Trình bày khơng đúng ý nào.
Để giấy trắng.
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 2
TRƯỜNG THCS LƯƠNG ĐỊNH CỦA
ĐỀ THI KIẾN NGHỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2010- 2011
Mơn : Ngữ Văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2điểm)
a) Nêu những hiểu biết của em về tác giả Ngô Tất Tố. (1điểm)
b) Trình bày nghệ thuật và nội dung văn bản “Cô bé bán diêm”
(An –đéc – xen ). (1điểm)
Câu 2: (3điểm)
a Xác đònh và cho biết chức năng của tình thái từ trong các câu sau: (1điểm)
• Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
“Bác trai đã khá rồi chứ?”
(Tắt đèn, Ngô Tất Tố)
• Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung!
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)

b Viết đoạn văn (8-10 câu) trình bày những suy nghó của em về
văn bản “Ôn dòch, thuốc lá”. (2điểm)
Câu 3: (5điểm)
Kể một lần em mắc khuyết điểm làm cho thầy, cô giáo buồn.
---------------------------Hết---------------------------
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 2
TRƯỜNG THCS LƯƠNG ĐỊNH CỦA
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIẾN NGHỊ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NGỮ VĂN 8
Câu 1: (2 điểm)
a HS nêu được những ý cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả
Ngô Tất Tố. (1 điểm)
+ Ngô Tất Tố (1893 – 1954) quê ở Bắc Ninh, xuất thân là một nhà Nho gốc nông dân.
(0.25đ)
+ Ông là một học giả có nhiều công trình khảo cứu, một nhà báo nổi tiếng, một nhà văn
hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước cách mạng. (0.5đ)
+Tác phẩm: Tiểu thuyết Tắt đèn, Lều chõng, Việc làng,… (0.25đ)
b) Nghệ thuật và nội dung văn bản “Cô bé bán diêm”: (1 điểm)
+ Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
+ Lòng thương cảm đối với em bé bất hạnh.
Câu 2: (3 điểm)
a Tình thái từ:

×