Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Phân tích hiệu quả quản lý tài sản tại công ty cổ phần thương mại và tư vấn tân cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN BÍCH NGỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN TÂN CƠ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THỊ THANH VÂN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả và đánh giá đƣợc nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ rang.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Bích Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng học tập chƣơng trình đào tạo sau đại học tại Trƣờng


Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã đƣợc trang bị những kiến thức vô
cùng quý báu, làm hành trang bƣớc vào cuộc sống và hỗ trợ tôi trong quá trình công
tác.Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn,tôi xin gửi gắm lời biết ơn chân thành đến
quý Thầy, Cô Giảng viên trong trƣờng đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn, cho tôi
nhiều kiến thức trong suốt thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng 2,khóa 24
Xin cảm ơn chân thành đến TS Đinh Thị Thanh Vân đã tận tình hƣớng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Công ty cổ
phần Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi để
hoàn quyển luận văn.
Trân trọng!


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢQUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................6
1.1.1.Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài về hiệu quả quản lý tài sản ..................6
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc về hiệu quả quản lý tài sản..................8
1.2. Tài sản và hiệu quả quản lý tài sản trong doanh nghiệp ..........................14
1.2.1. Khái niệm về tài sản và phân loại tài sản trong doanh nghiệp .................14
1.2.2.Quan điểm lý luận về hiệu quả quản lý tài sản trong doanh nghiệp .........21
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài sản ..........................................22
1.2.4.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản .................................28
1.2.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả quản lý tài sản .................................32

1.3. Dự báo tình hình quản lý tài sản của doanh nghiệp. .................................33
1.3.1. Dự báo về các khoản phải thu trong kỳ ....................................................34
1.3.2. Dự báo về hàng tồn kho. ..........................................................................34
1.3.3. Dự báo về tài sản cố định .........................................................................35
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả quản lý tài sản ...........................35
1.4.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................36
1.4.2.Các nhân tố chủ quan ................................................................................38
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................41
2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................41
2.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................43
2.2.1. Phƣơng pháp tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu .............................................43
2.2.2. Phƣơng pháp tìm hiểu, sƣu tầm tài liệu về công ty. .................................43
2.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu .......................................................45


2.3.1. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................45
2.3.2.Phƣơng pháp liên hệ đối chiếu ..................................................................47
2.3.3.Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ..............................................................47
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝTÀI SẢN TẠICÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ TƢ VẤN TÂN CƠ ...................................................48
3.1.Khái quát về Công ty cổ phần Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ................48
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Thƣơng mại và
Tƣ vấn Tân Cơ ....................................................................................................48
3.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ...........................................49
3.2.Thực trạng quản lý tài sản tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Tƣ
vân Tân Cơ ...........................................................................................................58
3.2.1.Phân tích quy mô, nguồn hình thành tài sản Công ty Tân Cơ...................58
3.2.2.Phân tích tình hình quản lý tài sản ngắn hạn .............................................63
3.2.3. Phân tích tình hình quản lý tài sản dài hạn ...............................................70
3.3. So sánh với một số công ty trong ngành .....................................................75

3.4. Dự báo tình hình quản lý tài sản của Công ty CP Thƣơng mại và
Tƣ vấn Tân Cơ .....................................................................................................77
3.4.1. Dự báo doanh thu của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ
năm 2017 - 2019 .................................................................................................78
3.4.2.Dự báo tình hình tài sản ............................................................................79
3.4.3. Dự báo về tài sản ngắn hạn ......................................................................80
3.4.4. Dự báo về tài sản dài hạn .........................................................................82
3.4.5. Hiệu quả quản lý tài sản của Công ty cổ phần Thƣơng mại và Tƣ
vấn Tân Cơnăm 2017 - 2019 ..............................................................................83
3.5.Đánh giá hiệu quả quản lý tài sản của công ty CP Thƣơng mại và
Tƣ vấn Tân cơ ......................................................................................................86
3.5.1.Nhữngthành tích đạt đƣợc .........................................................................86
3.5.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân ..............................................88


Chƣơng 4: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁPNÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ TÀI SẢN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ
TƢ VẤN TÂN CƠ. ..................................................................................................93
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ........................................................................................93
4.1.1.Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và Tƣ vấn
Tân Cơ trong những năm tiếp theo.....................................................................93
4.1.2.Mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân
Cơ. ......................................................................................................................94
4.2.Giảipháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản tại Công ty cổ phần
Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. .........................................................................95
4.2.1.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn. ............................95
4.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản dài hạn. ..............................................99
4.2.3.Một số biện pháp chung khác ..................................................................101
4.3.Một số kiến nghị ...........................................................................................106

4.3.1.Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ....................................................................106
4.3.2.Kiến nghị đối với công ty ........................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1.Kết quả doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Thƣơng mại và
Tƣ vân Tân Cơ giai đoạn 2014 – 2016. ............................................................57
Bảng 3.2.Cơ cấu tài sản của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ..............59
Bảng 3.3.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tổng tài sản của Công ty CP
Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ........................................................................61
Bảng 3.4.Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ......63
Bảng 3.5.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn tại Công ty
CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. .................................................................67
Bảng 3.6. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ......71
Bảng 3.7. Hệ số hao mòn TSCĐ của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ......73
Bảng 3.8.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản dài hạn của công ty
CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ..................................................................74
Bảng 3.9.Hiệu quả sử dụng tài sản của một số công ty cùng ngành với Công ty
CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ năm 2016 .................................................75
Bảng 3.10.Dự báo doanh thu năm tới của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn
Tân Cơ năm 2017-2019 ....................................................................................79
Bảng 3.11.Bảng dự báo tài sản của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ
năm 2017-2019 .................................................................................................80
Bảng 3.12. Bảng dự báo tình hình tài sản ngắn hạn của Công ty CP Thƣơng
mại và Tƣ vấn Tân Cơ năm 2017-2019 ...........................................................81
Bảng 3.13. Bảng dự báo tài sản dài hạn của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ
vấn Tân Cơ năm 2017-2019 .............................................................................83
Bảng 3.14. Bảng dự báo tình hình quản lý tài sản của Công ty CP Thƣơng mại

và Tƣ vấn Tân Cơ năm 2017 - 2019 ................................................................84
Bảng 3.15. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ ......87
Bảng 3.16. Vốn ngắn hạn ròng của công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ....87

i


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. .51
Hình 3.2.Cơ cấu tài sản của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ...............60
Hình 3.3.Tỷ trọng TSNH của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. ............64
Hình 3.4.Tình hình tài sản cố định của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ
...................................................................................................................................72

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

STT

Ký hiệu

1

CP

Cổ phần


2

DT

Doanh thu

3

TS

Tài sản

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

TSDH

Tài sản dài hạn

6

TSNH

Tài sản ngắn hạn


7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

ROA

Hiệu suất sinh lợi tổng tài sản

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

NPV

11

CBNV

Cán bộ nhân viên

12


CNTT

Công nghệ thông tin

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

ĐVT

15

TM&TV

Giá trị hiện tại thuần

Đơn vị tính
Thƣơng mại và Tƣ vấn

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế đang phát triển, việc sử dụng tài sản có đem lại hiệu quả

hay không là điều luôn đƣợc chính doanh nghiệp và các nhà đầu tƣ quan tâm.Bởi sử
dụng tài sản có hiệu quả mới tạo nên hiệu quả tài chính cho doanh nghiệp, từ đó mở
ra cơ hội giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng kinh doanh, hội nhập với thế giới.
Ngƣợc lại, việc sử dụng tài sản không hiệu quả sẽ khiến doanh nghiệp phải đối mặt
với nhiều khó khăn, nhất là trong điều kiện vốn kinh doanh hạn hẹp, doanh nghiệp
rất dễ phải giải thể hay sáp nhập với doanh nghiệp khác để tiếp tục hoạt động.Đối
với một nƣớc đang phát triển, nền kinh tế phụ thuộc vào doanh nghiệp thì việc quản
lý tài sản và nguồn vốn khá quan trọng. Do đó, xây dựng đƣợc một mô hình quản lý
tài sản hiệu quả là một trong những đòi hỏi bức thiết mà nhà nƣớc yêu cầu từ phía
doanh nghiệp hiện nay.
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại nói chung, việc sử dụng tài sản có ảnh
hƣởng tới hầu hết các khâu trong hoạt động kinh doanh, từ quản lý, thực hiện, theo
dõi và kiểm tra…Với đặc trƣng trong hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại là sự
phân phối và lƣu thông liên tục của hàng hóa nên việc cân đối và sử dụng dòng tiền
yêu cầu phải có sự linh hoạt, do đó nguồn hình thành tài sản lƣu động của doanh
nghiệp cũng cần sự đa dạng. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, đối với một số
doanh nghiệp kinh doanh những ngành kinh tế trọng điểm nhƣ xây dựng, du lịch,
thực phẩm…thì sức mạnh cạnh tranh để có chỗ đứng trong nền kinh tế đòi hỏi khá
lớn. Các doanh nghiệp cần thiết phải nghiên cứu, phân tích chi tiết và xây dựng
đƣợc một mô hình sử dụng tài sản đem lại hiệu quả, tạo nên tiềm lực tài chính và
hạn chế tối đa những rủi ro tiềm ẩn trong sử dụng vốn cho doanh nghiệp, từ đó đƣa
ra những quyết định kinh doanh đúng đắn.
Là một trong những doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh trong ngành xây
dựng, với nguồn vốn đƣợc hình thành từ những nguồn khác nhau, Tân Cơ đã xây
dựng cho mình một mô hình quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn khá chi tiết.Dựa
trên những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và dài hạn, công ty

1



đã theo sát đƣợc tình hình luân chuyển vốn của mình, đem lại kết quả cho hoạt động
kinh doanh và giúp công ty dần tạo đƣợc tên tuổi trong ngành xây dựng. Tuy nhiên,
đứng trƣớc nhiều yếu tố ảnh hƣởng nhƣ: môi trƣờng kinh doanh, chính sách của nhà
nƣớc… thì việc áp dụng đúng những quy định lý thuyết vào thực tế kinh doanh của
bản thân doanh nghiệp cũng gặp khá nhiều khó khăn.
Thông qua một vài thông tin khảo sát tại các doanh nghiệp cụ thể, tác giả
mong muốn hiểu rõ hơn những lý thuyết về quản lý sử dụng tài sảnđã đƣợc áp dụng
thực tế tại doanh nghiệp , đƣa ra những đánh giá cụ thể để xây dựng một mô hình sử
dụng tài sản hiệu quả cho doanh nghiệp. Xuất phát từ đó, tác giả lựa chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả quản lý tài sản tại Công ty CP Thương mại và Tư vấn Tân
Cơ” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
Một số nghiên cứu về vấn đề trên:
-Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp – PGS.TS Ngô Hà Tấn,
đăng trên Tạp chí kế toán và kiểm toán tháng 5/2016 đã chỉ ra các chỉ tiêu cần thiết
trong phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong các giai đoạn từ 1995 đến
nay. Trong mỗi giai đoan, tài sản đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau và cho tới
nay tài sản đƣợc chia thành ngắn hạn và dài hạn. Tác giả đã chỉ ra việc phân loại tài
sản thành ngắn hạn và dài hạn có ý nghĩa quan trọng trong việc cân bằng tài chính,
đánh giá mức độ ổn định của nguồn tài trợ và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Ngoài ra, tác giả cũng đƣa ra những chỉ tiêu cần thiết cho phân tích hiệu quả
quản lý tài sản, giúp ngƣời đọc có thông tin cơ bản về cách phân tích và đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp hiện nay.
- Luận văn thạc sĩ “Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Giải pháp
Đa phƣơng tiện” (2016) – tác giả Nguyễn Thị Ngọc. Ngoài những thông tin đánh
giá chung về sự phát triển riêng biệt của ngành, tác giả đã có những phân tích chi
tiết về về thực trạng và hiệu quả sử dụng tài sản của công ty, đƣa ra đƣợc định
hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cho công ty TNHH Giải pháp
đa phƣơng tiện. Qua bài viêt, ngƣời đọc có thể thấy đƣợc cách áp dụng phƣơng
pháp phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, cũng nhƣ đánh giá tình hình sử dụng tài


2


sản cho một doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu đƣợc tính toán thông qua số liệu trên
báo cáo của doanh nghiệp.
- Tạp chí tài chính kỳ 2, số tháng 3 năm 2016, bài đăng về “ Đo lƣờng hiệu

quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua công tác quản trị tài sản”, tác giả nêu lên
tầm quan trọng của công tác quản trị tài sản đối với sự tồn tại của doanh nghiệp.
Việc đầu tƣ quá nhiều vào tài sản sẽ dẫn tới dƣ thừa, gây lãng phí về vốn hay đầu tƣ
quá ít sẽ làm giảm khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Phân tích các chỉ số đo
lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản là một cách đánh giá tốt nhất việc quản lý tài sản
cũng nhƣ mức hợp lý trong đầu tƣ tài sản của doanh nghiệp. Trong bài viết, tác giả
có đƣa ra các chỉ số tài chính phổ biến đƣợc sử dụng để phân tích hiệu quả quản lý
tài sản hiện nay của doanh nghiệp.Từ những thông tin tài chính đó, doanh nghiệp có
thể đƣa ra kế hoạch điều chỉnh kịp thời hay những quyết sách quan trọng nhằm tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
-Bài đăng trên báo Kinh tế&chính sách số 3, kỳ I năm 2013, tác giả nói về
việc xác định giá trị doanh nghiệp trong đó có định giá tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn đóng vai trò quan trọng và quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
-Một số nghiên cứu về phƣơng pháp đánh giá tài sản ngắn hạn, dài hạn
trong doanh nghiệp những năm gần đây nhƣ: phân tích hiệu quả sử dụng tài sản,
nâng cao hiệu quả quản lý tài sản, thực trạng sử dụng tài sản…thƣờng đi sâu vào
các định nghĩa, đặc điểm, phân loại của tài sản sau đó phân tích các chỉ tiêu tài
chính, qua đó đánh giá đƣợc tình hình hoạt động của doanh nghiệp với mục tiêu
cốt lõi là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Tuy nhiên dƣới nhiều góc
độ và cách tiếp cận khác nhau, mỗi tác giả lại đƣa ra những đánh giá và phƣơng
hƣớng khắc phục khác nhau.
3. Mục đính và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá, tình hình quản lý tài sản tại Công ty.Từ đó đƣa ra
phƣơng hƣớng cải thiện công tác quản lý tài sản, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ.

3


3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý tài sản tại doanh

nghiệp
-Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài sản tại công ty Tân Cơ
trong giai đoạn từ 2013-2016 (ngắn hạn và dài hạn) dựa trên các phƣơng pháp phân
tích khác nhau.
-Tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hƣởng tới hiệu quả quản lý tài sản của
công ty.
-Nghiên cứu giải pháp khắc phục và nâng cao tình hình quản lý tài sản, đem
lại hiệu quả trong quản lý tài sản cũng nhƣ hiệu quả tài chính nói chung cho Công
ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ.
-Đề xuất giải pháp chủ yếu, kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý tài sản cho
công ty.
3.3.Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, luận văn hƣớng tới việc tập
trung giải quyết các câu hỏi sau:
- Hiệu quả quản lý tài sản tại doanh nghiệp là gì? Các yếu tố khách quan và
chủ quan nào có ảnh hƣởng tới hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp?
-Đánh giá thực trạng quản lý tài sản của công ty Tân Cơ hiện nay?
-Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản cho công ty Tân Cơ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích và đánh giá hiệu quả trong quản lý tài sản của
Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ trong 3 năm gần đây.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về địa điểm: Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ.
-Về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
-Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp số liệu qua các năm từ những
nguồn khác nhau.

4


-Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh để nêu lên tình hình
quản lýtài sản tại doanh nghiệp. Dựa trên những báo cáo tại doanh nghiệp, tính toán
các chỉ tiêu đánh giá để so sánh dữ liệu của các năm, đƣa ra kết quả về hiệu quả
quản lý tài sản của doanh nghiệp.
-Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để đƣa ra giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý tài sản của Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ.
6. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
-Về lý thuyết: Hệ thống hóa và làm rõ những cở sở lý luận cơ bảnvề hiệu quả
sử dụng tài sản trong doanh nghiệp nói chung, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
quản lý tài sản của doanh nghiệp…
-Về thực tế: Phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý tài sản hiện nay tại
Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ thông qua những chỉ tiêu đƣợc tính toán
dựa trên số liệu đƣợc đƣa ra trên các báo cáo tài chính công ty. Tìm ra các nguyên
nhânkhách quan và chủ quan ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của nó tới hiệu quả
quản lý tài sản của công ty, giúp bộ phận tài chính công ty có cái nhìn toàn diện hơn
về cách thức quản lý. Đề xuất các giải pháp cải thiện cách quản lý tài sản nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm thiểu rủi ro cho công ty

7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo , nô ̣i
dung luâ ̣n văn đƣơ ̣c kế t cấ u gồ m 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
hiệu quả quản lý tài sản tại doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý tài sản tại Công ty CP Thƣơng mại và Tƣ vấn
Tân Cơ.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài sản tại Công ty
CP Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ.

5


Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản trong các doanh nghiệp luôn là vấn đề then
chốt trong quá trình quản lý và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp hiện nay.
Đề tài phân tích hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp cho đến nay đã đƣợc
nghiên cứu rất nhiều và đi theo nhiều phƣơng pháp khác nhau.
1.1.1.Tổng quan nghiên cứu nước ngoài về hiệu quả quản lý tài sản
Bài báo cáo “ Phân tích quản lý tài sản và ý nghĩa của chúng đối với lợi nhuận
của doanh nghiệp” của Silviu valentin Cârstina (2014), Khoa kinh tế Đại học Kinh
doanh của Đại học Craiova. Tác giả cho rằng tài sản của doanh nghiệp ngay từ đầu đã
trở thành phƣơng tiện chính đề làm ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đó
là mục tiêu của quản lý tài sản mà nhà lãnh đạo nào cũng hƣớng tới.Những lợi ích
trong tƣơng lai phụ thuộc vào quy mô tài sản và cách thức quản lý tài sản của công
ty.Nói cách khác, quản lý tài sản là một yếu tố chính ảnh hƣởng đến lợi nhuận. Thông

qua bài viết, việc sử dụng các mô hình phân tích nhƣ CAMP,mô hình thực hiện dƣới
dạng biến phụ thuộc tổng doanh thu và lợi nhuận, kết hợp với phân tích các chỉ tiêu
dựa trên báo cáo tài chính về tình hình tài sản, cùng những dự báo về xu hƣớng biến
động trong tƣơng lai, tác giả đã đƣa ra kết luận cuối cùng về sự tồn tại của mối tƣơng
quan giữa các chỉ tiêu về khả năng sinh lời và quản lý tài sản của doanh nghiệp.
Chứng minh rằng không chỉ về mặt thống kê toán học, mà cách thức quản lý tài sản
cũng đƣợc đánh giá nhƣ một phƣơng tiện làm tăng lợi nhuận kinh doanh.
Số đăng trên Tạp chí Tracet ngày 9 tháng 11 năm 2016 nêu lên “8 cách quản
lý tài sản cố định có hiệu quả”. Cụ thể: Theo dõi tài sản cố định đối với các doanh
nghiệp có nhiều tài sản là việc rất quan trọng, nhằm giữ an toàn và hiệu quả cho
doanh nghiệp. Duy trì cập nhật thông tin về tài sản bằng cách bảo quản, bảo hiểm,
theo dõi quá trình sử dụng của tài sản cố định. Quản lý vòng đời của tài sản với
phƣơng thức kiểm toán mạnh mẽ , theo dõi và hạch toán tài sản cố định trong suốt
6


vòng đời của chúng. Điều này giúp cải thiện chu trình “cuộc sống” của tài sản, cho
phép theo dõi lịch sử sử dụng của tài sản và lập kế hoạch cho việc bảo trì, thanh lý
tài sản. Gắn thẻ tài sản vật chất và tiến hành kiểm tra tài sản vật chất để đảm bảo sự
tồn tại của tài sản, xác định tài sản ma, đánh giá chính xác giá trị tài sản cố định trên
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.Đáp ứng các yêu cầu và hợp nhất thông tin, tính
khấu hao chính xác, kiểm tra sự suy giảm của tài sản. Phân tích tài sản và giám sát
lợi tức đầu tƣ của tài sản (ROI).
Mariotti và Glackin Caroline (2012) đã đề cập đến các chỉ số đánh giá hiệu
quả sử dụng từng loại tài sản trong doanh nghiệp, đồng thời phân tích các điểm
mạnh, điểm yếu và giải pháp trong việc sử dụng tài sản của các doanh nghiệp nhỏ
trong cuốn Entrepreneurship Small Business Management. .
Bài đăng tháng 09 năm 2013 trên Service Works của Gary Watkins, CEO
của Service Works đã thảo luận về tầm quan trọng và lợi ích của việc có một chiến
lƣợc quản lý tài sản toàn diện. Trong bài viết của mình, tác giả khẳng định chiến

lƣợc quản lý tài sản tốt có thể tối ƣu hóa hoạt động kinh doanh, giảm thiểu chi phí
và hỗ trợ các mục tiêu trong tƣơng lai của công ty. Tác giả nêu lên 4 giai đoạn của
“cuộc sống tài sản”: từ khâu hoạch định, ra quyết định đầu tƣ đến khâu sử dụng, bảo
trì và xử lý tài sản. Giai đoạn lập kế hoạch đầu tƣ, ở mức cơ bản nhất, lập đƣợc một
kế hoạch tài sản tốt giúp doanh nghiệp quyết định liệu có thực sự cần thiết phải đầu
tƣ cho mặt hàng đó không, những thành công đƣợc dự báo hoặc những rủi ro tiềm
ẩn khi đầu tƣ cho loại tài san đó. Khi ra quyết định đầu tƣ và đƣa tài sản vào hoạt
động, đây là giai đoạn dài và hữu ích nhất của tài sản, mọi thay đổi của tài sản sẽ
đƣợc ghi lại (khấu hao, giá trị còn lại…). Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần
thực hiện kiểm tra, đánh giá lại tài sản và lập kế hoạch kinh doanh liên tục theo nhu
cầu thay đổi của tài sản. Giai đoạn bảo trì và xử lý tài sản chủ yếu để doanh nghiệp
chủ động hơn trong công tác quản lý tài sản.Việc đƣa tài sản vào một phần mềm sẽ
là công cụ giúp doanh nghiệp quản lý toàn bộ quy trình quản lý tài sản.
Leopold A.Bernstein (2011) nghiên cứu về các nội dung liên quan đến phân
tích các loại báo cáo tài chính, trong đó cũng phân tích các chỉ số về hiệu quả sử
dụng tài sản, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản.

7


Luận văn thạc sĩ của Kallevåg, Per Hillesøy (2015) nghiên cứu về cách thức
quản lý tài sản và bảo dƣỡng dựa trên điều kiện có thể cải thiện việc sử dụng các tài
sản có liên quan đến ngành công nghiệp O & G trên NCS. Trong bài viết của mình,
tác giả đã giới thiệu về thuật ngữ “quản lý tài sản”, xây dựng một mô hình về quản
lý tài sản để làm nổi bật nội dung đang nghiên cứu, nêu lên mối quan hệ giữa hệ
thống tài sản và công tác quản lý tài sản. Trong bối cảnh hiện nay, các yếu tố của hệ
thống quản lý tài sản đƣợc xem nhƣ một tập hợp các công cụ, bao gồm các chính
sách, kế hoạch, quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin đƣợc tích hợp để đảm
bảo rằng các hoạt động quản lý tài sản sẽ đƣợc thực hiện. Trong nhiều trƣờng hợp,
các tài sản khác nhau trong hệ thống tài sản có thể sẽ ảnh hƣởng lẫn nhau và chúng

cũng có thể ảnh hƣởng đến các đơn vị chức năng khác thông qua nhiêu cách khác
nhau. Tác giả đã nêu cụ thể các yếu tố chính của hệ thống quản lý tài sản nhƣ: bối
cảnh tổ chức, khả năng lãnh đạo, lập kế hoạch kinh doanh và kiểm soát hoạt động
quản lý tài sản. Một kế hoạch quản lý rõ rang phải nhận thức đƣợc những rủi ro có
khả năng xuất hiện và cách giải quyết rủi ro ấy.
Shirley Reed (2015) đã trình bày tầm quan trọng của việc quản lý từng khoản
mục tài sản nhƣ tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định đồng thời đƣa ra các chiến
lƣợc quản lý vòng quay tài sản nhằm giảm chi phí vốn.
Kevin Kaiser và S. David Young (2009) đã nêu sáu sai lầm trong quản trị
vốn lƣu động đƣợc đúc rút từ nghiên cứu hoạt động của các công ty và tập đoàn lớn
trên thế giới (quản lý bằng báo cáo thu nhập, khen thƣởng lực lƣợng bán hàng chỉ vì
tốc độ tăng trƣởng đạt đƣợc, Áp dụng hệ số thanh toán nợ hiện tại và hệ số thanh
toán nợ nhanh, quá chú trọng đến chất lƣợng sản phẩm trong quá trình sản xuất, lấy
đối thủ làm chuẩn, quản lý các khoản phải thu theo các khoản phải trả).
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước về hiệu quả quản lý tài sản
Phân tích về hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp trong những năm
quathu hút đƣợc khá nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong nƣớc. Những
nghiên cứu đó tập trung chủ yếu là: cơ sở lý luận chung về tài sản và hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp, xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản
lý tài sản trong các doanh nghiệp, đƣa ra những quan điểm và đề xuất riêng về

8


phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả quản lý tài sản thuộc các ngành, các thành phần
khác nhau trong nền kinh tế.
Năm 2012, tác giả Phan Hồng Mai đã có nghiên cứu về “Quản lý tài sản tại
các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam”, hệ thống hóa các lý
luận cơ bản về quản lý tài sản tại doanh nghiệp xây dựng nói chung, trong đó tập
trung làm rõ khái niệm “quản lý tài sản” và chi tiết các công việc cần giải quyết.

Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, tác giả đã phân tích
thực trạng quản lý tài sản tại các Công ty cổ phần ngành xây dựng đã niêm yết tại
Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010 qua các chỉ tiêu về quản lý tiền, quản lý các
khoản phải thu, quản lý hàng tồn kho và quản lý tài sản cố định.Qua đó, tác giả đã
có kết luận về các chỉ tiêu tài chính hiệu quả nhƣ năng lực thanh toán khá tốt, ROA
bình quân ngành cao… Đồng thời tác giả cũng nêu lên những hạn chế điển hình
trong quản lý tài sản của doanh nghiệp xây dựng nhƣ: kỳ thu tiền bình quân dài, hệ
số sinh lời tài sản cố định nhỏ, một số chỉ tiêu có xu hƣớng giảm nhƣ ROA, khả
năng thanh toán. Tác giả khuyến nghị những giải pháp tăng cƣờng quản lý tài sản
tại các công ty cổ phần ngành niêm yết nhƣ sau:Ứng dụng mô hình Miller – Orr vào
quản lý ngân quỹ; sử dụng kết hợp phần mềm trong quản lý và kế toán công nợ,
hàng tồn kho và tài sản cố định. Tác giả đã khẳng định việc quản lý tài sản ngành
xây dựng là công việc phức tạp, cần đƣợc tiến hành ngay từ lúc có nhu cầu về tài
sản đến khi tài sản đó loại khỏi quá trình sản xuất – kinh doanh, hƣớng đến mục tiêu
cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu doanh nghiệp. Tác giả Đỗ Thùy
Trang (2013) tập trung nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý
tài sản tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Cửu Long, doanh nghiệp kinh doanh
ngành vận tải, một ngành khá mới mẻ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, đồng
thời thuộc loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm phần lớn trong nền kinh tế nƣớc ta.
Bùi Văn Luyện (2012) đã nghiên cứu và phân tích từ cơ sở lý luận đến thực tiễn về
hiệu quả quản lý tài sản tại công ty Thép và vật tƣ Hải Phòng, qua đó nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của quản lý tài sản không chỉ trong lý luận mà cả thực tiễn,
thấy rằng thực tế công ty Thép và vật tƣ Hải Phòng còn khá nhiều nhƣợc điểm trong
công tác quản lý tài sản nhƣ chƣa theo sát tình hình sản xuất và công tác đánh giá

9


tài sản, hệ số sinh lợi của tài sản thấp…. Nguyễn Thị Ngọc (2016) cũng dựa trên
những cơ sở lý luận về sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, phƣơng pháp nghiên

cứu phù hợp, tác giả đã nêu lên thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
TNHH giải pháp Đa Phƣơng Tiện, công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền thông
khá phổ biến tuy nhiên lại chƣa có một công trình nghiên cứu nào chuyên biệt, một
cách có hệ thống vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp ngành
truyền thông nhằm nâng cao thêm một bƣớc hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh
nghiệp này trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến chuyển sâu sắc hiện nay. Từ đó, tác
giả đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện và nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản của công ty nói riêng và của doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực quảng cáo truyền thông nói chung.Đỗ Thị Hƣơng (2016) cho rằng phân tích báo
cáo tài chính là con đƣờng ngắn nhất để tiếp cận bức tranh toàn cảnh tình hình tài
chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính,
kêt quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ những rủi ro và triển vọng trong tƣơng lai của
doanh nghiệp. Chính vì vây, tác giả đã thực hiện phân tích báo cáo tài chính của
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Xuân Anh. Dựa trên những dữ liệu trong quá
khứ và hiện tại, tác giả đã tính toán và xác định đƣợc các chỉ tiêu phản ánh thực
trạng và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán đƣợc các chỉ tiêu tài chính
trong tƣơng lai cũng nhƣ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Bài viết
của tác giả đã phân tích đƣợc tính thanh khoản của TSNH, khả năng thanh toán và
cơ cấu tài chính của tài sản, qua đó đánh giá những mặt tồn tại của tài sản nhƣ tính
thanh khoản của TSNH hay khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán
nhanh ở mức rất thấp, chỉ tiêu ROA qua các năm không ổn định cho thấy việc quản
lý tài sản kém. Cuối cùng, tác giả đƣa một số biện phát cải thiện tình hình tài chính
nói chung cũng nhƣ quản lý tài sản nói riêng cho Công ty TNHH Thƣơng mại và
đầu tƣ Xuân Anh nhƣ cải thiện khả năng thanh khoản của tài sản, quản lý tốt hàng
tồn kho, nâng cao khả năng sinh lời và cải thiện cơ cấu tài chính.
Để đánh giá đƣợc hiệu quả quản lý tài sản của các doanh nghiệp nƣớc ta hiện
nay, ngoài việc lựa chọn phân tích một doanh nghiệp cụ thể, nhiều nhà nghiên cứu đã
thực hiện khảo sát một nhóm doanh nghiệp tại một thời điểm để đƣa ra kết quả.Đặng

10



Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014) đã thực hiện nghiên cứu tại 180 công
ty trong giai đoạn 2010 đến 2013, cho thấy có 3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận
của doanh nghiệp đó là: Điều kiện riêng của tài sản, tài sản cố định hữu hình, tính
thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận.Vƣơng Đức Hoàng Quân (2014) đã khảo sát
100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006- 2012 cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
(ROA) có quan hệ thuận lợi với hệ số nợ (LEV). Tác giả dựa trên hiệu suất kinh
doanh, qui mô và tài sản của doanh nghiệp đƣa ra kết luận các doanh nghiệp có nội
lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để sinh lời có tỷ lệ nợ thấp hơn. Lê
Xuân Hải (2014) đã thực hiện khảo sát và tìm hiểu 60 doanh nghiệp nhà nƣớc, qua đó
đƣa ra kết luận cần có biện pháp mạnh tay hơn trong hoạt động quản lý, sử dụng tài
sản trong đầu tƣ sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Tác giả đƣa ra những nguyên
nhân dẫn tới hiệu quả quản lý tài sản chƣa cao nhƣ: một vài doanh nghiệp đầu tƣ vào
lĩnh vực không thuộc ngành nghề kinh doanh chính, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh vẫn chƣa tƣơng xứng với nguồn lực, tình hình tài chính vẫn chƣa đảm bảo yêu
cầu về an toàn tài chính, tiềm tàng nhiều nguy cơ rủi ro vì kinh doanh không hiệu
quả. Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp chính, đó là: quản lý chặt chẽ các khoản phải
thu, hàng tồn kho,đầu tƣ đúng hƣớng, tăng cƣờng hoạt động bảo trì, bảo dƣỡng, nâng
cao trách nhiệm của ngƣời quản lý. Trần Kỳ Hân (2012) đã có nghiên cứu vận dụng
chuẩn mực tài sản cố định hữu hình ở các doanh nghiệp tại thành phố Quy Nhơn,
bằng phƣơng pháp sử dụng bảng câu hỏi để tiến hành thống kê các doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn về việc vận dụng chuẩn mực TSCĐ hữu hình trong
công tác quản lý tài sản tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các đánh giá về thực tế vận
dụng Chuẩn mực TSCĐ hữu hình tại các doanh nghiệp, từ việc ghi nhận nguyên giá
tài sản, vận dụng các nguyên tắc đo lƣờng trong việc xử lý chi phí sau ghi nhận ban
đầu và khấu hao của TSCĐ hữu hình…Cuối cùng, tác giả đƣa ra các kiến nghị trong
việc chuẩn hóa và làm rõ những nội dung khó hiểu trong Chuẩn mực TSCĐ hữu hình
trong điều kiện tại Việt Nam.

“Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công” – TS Nguyễn Thị Thu
Cúc, bài đăng trên Tạp chí tài chính ngày 22/10/2016 có đề cập đến việc từng bƣớc

11


hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý tài sản công qua 7 năm triển khai Luật
quản lý. Bài đọc nêu lên những kết quả khả quan đạt đƣợc khi luật ban hành nhƣ:
tạo lập đƣợc khuôn khổ pháp lý tƣơng đối đầy đủ trong công tác quản lý, sử dụng tài
sản nhà nƣớc, cập nhật kịp thời và tƣơng đối chính xác số lƣợng, giá trị, hiện trạng
tài sản nhà nƣớc trên cơ sở dữ liệu quốc gia…Tuy nhiên tác giả cũng nêu lên những
hạn chế còn tồn tại: cơ chế quản lý tài sản công còn phân tán, quy trình đầu tƣ mua
sắm, xử lý tài sản công còn chƣa chuyên nghiệp, việc quản lý tài sản công trong một
số lĩnh vực chƣa đƣợc quan tâm đúng mức…Tác giả đã có những đánh giá và nêu ý
kiến về phát huy kết quả đạt đƣợc đồng thời khắc phục hạn chế nhƣ: ban hành quy
định mới thay thế cho Luật quản lý, dự thảo một số Luật bổ sung về sử dụng tài sản
nhà nƣớc. Thông qua bài viết, ngƣời đọc sẽ nắm đƣợc những điều luật đang đƣợc áp
dụng trong quản lý tài sản nhà nƣớc hiện nay, những phƣơng hƣớng tác giả đƣa ra
tuy rằng áp dụng cho quản lý tài sản công nhƣng cũng phần nào hỗ trợ ngƣời đọc có
thêm thông tin để xây dựng quy định về quản lý tài sản cho bản thân doanh nghiệp.
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến chuyển sâu sắc nhƣ hiện nay, mỗi
doanh nghiệp lựa chọn cho mình một phƣơng hƣớng, cách thức quản lý khác nhau
nhằm nâng cao thêm một bƣớc hiệu quả sử dụng tài sản cũng nhƣ phù hợp sự vận
động linh hoạt của bản thân doanh nghiệp. Luận văn này kế thừa kết quả nghiên cứu
của các công trình trên, đồng thời tập trung làm nổi bật các tiêu chí đánh giá hiệu
quả quản lý tài sản tại Công ty cổ phần Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ. Tìm ra
những hạn chế trong quá trình quản lý tài sản thời gian qua, lý giải nguyên nhân dẫn
tới những hạn chế ấy, từ đó đề xuất giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý tài sản tại Công ty Thƣơng mại và Tƣ vấn Tân Cơ trong các năm tới.
1.1.3.Khoảng trống từ tình hình nghiên cứu

Trong những năm qua, có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động sử dụng tài sản
của doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ đề cập đến một số khía cạnh khác nhau trong
công cuộc hội nhập kinh tế toàn cầu hóa. Thông qua việc tìm hiểu các công trình
nghiên cứu trƣớc đây về vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý tài sản tại doanh nghiệp,
có thể nhận thấy các nghiên cứu đó đã đƣa ra những bƣớc tiến quan trọng nhằm giải
quyết những vƣớng mắc về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn của phạm vi lĩnh vực mà
12


các công trình nghiên cứu, tập trung chủ yếu là: những vấn đề lý luận chung về tài
sản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân
tích hiệu quả quản lý tài sản đối vơi các doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng…;
Phân tích thực trạng hiệu quả quản lý tài sản và qua đó đề xuất các quan điểm,
phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong các doanh
nghiệp thuộc các ngành, các thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Đồng thời,
cũng thông qua các nghiên cứu về đề tài quản lý tài sản trƣớc đây, ta có thể rút ra
một số khoảng trống trong nghiên cứu trƣớc đây về nâng cao hiệu quả quản lý tài
sản trong điều kiện kinh tế mở cửa:
- Các nghiên cứu trƣớc đây hầu hết dừng lại ở việc phân tích các chỉ số về
hiệu quả quản lý tài sản rồi từ đó đƣa ra các đánh giá, mà chƣa có những dự báo cho
tình hình hoạt động và quản lý tài sản của doanh nghiệp trong tƣơng lai, gắn với
những nguyên nhân khách quan, chủ quan đã đƣa ra để cho thấy trong những năm
tiếp theo, nếu với tình hình tài sản biến động nhƣ vừa qua thì doanh nghiệp nên đặt
ra các mục tiêu thay đổi cho từng danh mục tài sản nhƣ thế nào để đạt hiệu và hạn
chế rủi ro trong kinh doanh.
- Trong các giải pháp đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản tại
doanh nghiệp, các tác giả đều đã đề xuất đƣợc các phƣơng hƣớng để cải thiện các
danh mục, chỉ tiêu về tài sản cho doanh nghiệp nhƣ: tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền, các khoản phải thu, phải trả…Song một số nguyên nhân khách quan về nguồn
nhân lực, công nghệ và thị trƣờng lại mới chỉ đƣợc đề cập sơ qua chứ chƣa đƣa ra

những biện pháp cụ thể, trong khi những nhân tó này có ảnh hƣởng khá lớn đến
hoạt động quản lý và kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực.
Việc thay đổi tƣ duy về quản lý tài sản của nhà quản lý cũng nhƣ đào tạo, bồi dƣỡng
cho cán bộ về cách thức quản lý tài sản sẽ giúp doanh nghiệp vận hành một cách có
hệ thống và hiệu quả, nhất là đối với một doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ Công ty
Tân Cơ.
Trong luận văn, tác giả đã khắc phục các khoảng tróng từ các nghiên cứu
trƣớc đây, cũng nhƣ gắn với doanh nghiệp tác giả thực hiện nghiên cứu, từ đó đƣa

13


ra những đánh giá chính xác và giải pháp khắc phục phù hợp với tình hình quản lý
tài sản của doanh nghiệp hiện nay.
1.2. Tài sản và hiệu quả quản lý tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về tài sản và phân loại tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1.1.Khái niệm
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải
có tài sản.Vậy tài sản đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
-Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp
kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích
kinh tế trong tƣơng lai có thể dự kiến trƣớc một cách hợp lý.
-Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số VAS01: Tài sản là nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát đƣợc và dự tính có thể thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng
lai của doanh nghiệp.
-Tài sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện
đã qua nhƣ: góp vốn, mua sắm, tự sản xuất hoặc đƣợc các cơ quan khác cấp, đƣợc
biếu tặng.Thông thƣờng, khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với
các khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tƣơng lai thì không tạo ra tài
sản; hoặc có trƣờng hợp không phát sinh chi phí nhƣng vẫn tạo ra tài sản nhƣ: nhận

vốn góp liên doanh, tài sản đƣợc cấp, đƣợc biếu tặng…
-Tài sản của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ nhà
xƣởng, máy móc thiết bị, vật tƣ…hoặc không thể hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ
bản quyền, bằng sáng chế nhƣng phải thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai và
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
-Ngoài ra, tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp kiểm soát đƣợc và thu đƣợc
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai nhƣ tài sản thuê tài chính…; hoặc có những tài sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai
nhƣng có thể không kiểm soát đƣợc về mặt pháp lý, nhƣ bí quyết kỹ thuật thu đƣợc
từ hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi
các bí quyết đó còn giữ đƣợc bí mật và doanh nghiệp còn thu đƣợc lợi ích kinh tế.
14


-Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn
tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản
tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản
đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ: để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác, để thanh toán các
khoản nợ phải trả (trả ngƣời bán, công nhân viên...), để kết hợp với tài sản khác sản
xuất sản phẩm, bán cho khách hàng…
1.2.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Cũng nhƣ các doanh nghiệp khác, một trong những nội dung chính của hoạt
động tài chính doanh nghiệp là đầu tƣ vào đâu? Hay doanh nghiệp sẽ mua sắm tài
sản nhƣ thế nào cho phù hợp?
Để đạt đƣợc điều đó thì doanh nghiệp phải xác định đƣợc mức độ quan trọng
của từng loại tài sản, từ đó mới có thể phân bổ mức đầu tƣ hợp lý và hiệu quả nhất.
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu khác nhau mà có nhiều cách thức phân loại
tài sản của doanh nghiệp nhƣ sau:
-Phân loại theo chu kỳ sản xuất: Tài sản cố định và tài sản lƣu động.

-Phân loại theo đặc tính cấu tạo vật chất: Tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
-Phân loại theo kết cấu: Tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
Trong phạm vi nghiên cứu luận văn, tác giả tập trung tìm hiểu và nghiên cứu
về cách thức phân loại theo kết cấu bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đó là tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
 Tài sản ngắn hạn:
Khái niệm: Tài sản ngắn hạn là tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi và luân
chuyển giá trị trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn gồm:
-Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là
các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng, có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Trong các loại tài sản thì tiền có tính thanh khoản cao nhất, là phƣơng tiện thanh
toán, đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp.

15


-Tài sản tài chính ngắn hạn: Gồm các khoản đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn,
đầu tƣ ngắn hạn khác và các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, có thời hạn
thu hồi dƣới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (nhƣ: tín phiếu kho bạc, kỳ
phiếu ngân hàng…). Tỷ lệ khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn phụ thuộc vào từng thời
kỳ và quan điểm chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp.
-Các khoản phải thu ngắn hạn: Đƣợc hiểu là số tiền mà doanh nghiệp phải
thu hồi trong thời hạn tối đa 12 tháng. Gồm các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn, các khoản phải thu khác, dự phòng các khoản phải
thu khó đòi…
-Hàng tồn kho: Là tài sản doanh nghiệp mua vào hay sản xuất ra để tiếp tục
chờ xuất dùng cho sản xuất hay chờ để bán trong một thời kỳ nhất định. Gồm nhiều

loại nhƣ: vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm, sản phẩm dở dang…
-Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm chi phí trả trƣớc ngắn hạn, thuế GTGT
đƣợc khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc, tài sản ngắn hạn khác…
 Tài sản dài hạn:
Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn đƣợc xếp vào loại tài sản dài
hạn. Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá
trị tƣ một năm trở lên hoặc tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn gồm:
-Các khoản phải thu dài hạn: Gồm phải thu dài hạn của khách hàng, vốn
kinh doanh của đơn vị trực thuộc, phải thu dài hạn nội bộ, phải thu dài hạn khác, dự
phòng phải thu dài hạn khó đòi.
-Bất động sản đầu tư: là những bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ngƣời chủ sở hữu hoặc
ngƣời đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp
hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh thông thƣờng.
Một bất động sản đầu tƣ đƣợc ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn đồng thời hai
điều kiện sau:

16


×