Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần nhựa thiếu niên tiền phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN MẠNH TUẤN

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN MẠNH TUẤN

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ

Hà Nội – 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng “Phân tích
và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong”, là
công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.
Trần Thế Nữ. Những số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là chính
xác và phản ánh đúng thực trạng tại đơn vị nghiên cứu. Luận văn sử dụng các
thông tin tham khảo có nguồn gốc rõ ràng từ các nguồn được ghi trong danh
mục tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2019
Tác giả luận văn

Đoàn Mạnh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Thế Nữ - giáo viên hướng
dẫn khoa học, đã hướng dẫn tôi tận tình trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đã truyền dạy kiến thức làm căn cứ để tôi có thể
hoàn thiện nghiên cứu này.
Do khuôn khổ thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không thể tránh
khỏi một số khiếm khuyết. Vì vậy, tôi mong muốn nhận được sự cảm thông và ý
kiến đóng góp từ các thầy, cô giáo để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày ..… tháng …… năm 2019
Tác giả luận văn

Đoàn Mạnh Tuấn



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................... 8
1.2.1. Khái quát về phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................... 8
1.2.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................... 13
1.3. Cơ sở lý luận về dự báo tài chính doanh nghiệp ...................................... 19
1.3.1. Vai trò của dự báo tài chính doanh nghiệp ........................................... 19
1.3.2. Các phương pháp dự báo tài chính........................................................ 20
1.3.3. Quy trình dự báo tài chính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu ........... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............. 27
2.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27
2.1.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin .......................................... 27
2.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2.1. Nguồn thu thập dữ liệu:......................................................................... 29
2.2.2. Cách thức thu thập dữ liệu: ................................................................... 29
2.2.3. Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 30
2.2.4. Phân tích dữ liệu.................................................................................... 30
2.2.5. Giải thích kết quả và báo cáo kết quả. .................................................. 30


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ............................................. 31
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong: ................ 31

3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong ... 31
3.1.2. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty .......................... 34
3.2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong ..................................................................................................... 40
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu
niên Tiền Phong .............................................................................................. 40
3.2.2. Phân tích tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong ..................................................................................................... 49
3.2.3. Phân tích tình hình nguồn vốn nguồn vốn của Công ty Cổ phần Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong .................................................................................... 54
3.2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu
niên Tiền Phong .............................................................................................. 63
3.3. Dự báo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong ........... 65
3.3.1. Dự báo doanh thu .................................................................................. 66
3.3.2. Dự báo chỉ tiêu kết quả kinh doanh ...................................................... 67
3.3.3. Dự báo chỉ tiêu bảng cân đối kế toán .................................................... 68
3.3.4. Dự báo dòng tiền của doanh nghiệp: .................................................... 71
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN
TIỀN PHONG .............................................................................................. 72
4.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong trong thời gian tới ........................................................................ 72
4.2. Các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong .................................................................................... 73


4.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ...................................................................... 73
4.2.2. Giải pháp tiết giảm chi phí .................................................................... 73
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty ............................ 74
4.2.4. Đầu tư, đổi mới TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .................. 75

4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp ......... 76
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 76
4.3. Kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước ....................................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

KQ HĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh

4


NTP

Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong

5

TSCĐ

Tài sản cố định

6

VCSH

Vốn chủ sở hữu

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Kết quả hoạt động kinh doanh NTP giai đoạn 2014-2018

40

3

Bảng 3.3

Tỷ trọng chi phí hoạt động so với doanh thu bán hàng

42

4

Bảng 3.4

Chỉ số hiệu quả hoạt động của NTP giai đoạn 2014-2018

44

5

Bảng 3.5


Chỉ số khả năng sinh lời của NTP giai đoạn 2014-2018

46

6

Bảng 3.6

Chỉ số định giá của NTP giai đoạn 2014-2018

47

7

Bảng 3.7

Biến động tài sản của NTP giai đoạn 2014-2018

49

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10


Bảng 3.10 Biến động nguồn vốn của NTP giai đoạn 2014-2018

54

11

Bảng 3.11 Tỷ trọng các khoản nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

55

12

Bảng 3.12 Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn

56

13

Bảng 3.13 Các chỉ tiêu thanh khoản của NTP giai đoạn 2014-2018

59

14

Bảng 3.14 Cơ cấu nguồn vốn, tài sản của NTP giai đoạn 2014-2018

62

15


Bảng 3.15 Vốn lưu động ròng của NTP giai đoạn 2014-2018

63

16

Bảng 3.16 Bảng xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu

66

17

Bảng 3.17 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh NTP năm 2019

67

18

Bảng 3.18

19

Bảng 3.19

20

Bảng 3.20 Dự báo dòng tiền của NTP năm 2019-2021

Danh sách công ty con, công ty liên doanh, liên kết
30


của NTP

Tỷ trọng các khoản mục tài sản ngắn hạn trong tổng
tài sản

51

Tỷ trọng các khoản mục tài sản dài hạn trong tổng tài sản

52

Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu các chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán

68

Dự báo bảng cân đối kế toán NTP tại 31/12/2019

70

ii

71


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình


1

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức của Nhựa Tiền Phong

33

2

Hình 3.2

Bộ máy tài chính kế toán của Nhựa Tiền Phong

33

3

Hình 3.3

Mô hình năm áp lực cạnh tranh

37

4

Hình 3.4

Biến động doanh thu bán hàng của NTP


41

5

Hình 3.5

6

Nội dung

Trang

Doanh thu bán hàng và lợi nhuận sau thuế một số đơn vị
cùng ngành

43

Hình 3.6

Vòng quay khoản phải thu một số doanh nghiệp ngành nhựa

45

7

Hình 3.7

Vòng quay hàng tồn kho một số doanh nghiệp ngành nhựa


45

8

Hình 3.8

Vòng quay TSCĐ một số doanh nghiệp ngành nhựa

46

9

Hình 3.9

Chỉ tiêu ROE một số doanh nghiệp ngành nhựa

47

10

Hình 3.10 Cơ cấu tài sản của NTP giai đoạn 2014-2018

50

11

Hình 3.11 Cơ cấu nguồn vốn của NTP giai đoạn 2014-2018

57


12

Hình 3.12 Hệ số khả năng thanh toán nhanh doanh nghiệp ngành nhựa

60

13

Hình 3.13 Hệ số khả năng thanh toán tức thời doanh nghiệp ngành nhựa

61

14

Hình 3.13 Hệ số nợ/vốn CSH một số đơn vị trong ngành

62

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác cải cách
thể chế, tái cơ cấu kinh tế, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu… Các
doanh nghiệp trong nước đứng trước nhiều cơ hội như thị trường được mở
rộng, có điều kiện khai thác tốt nhất các lợi thế về nguồn nhân lực, vật lực,
mở ra các cơ hội liên doanh, liên kết, tiếp cận với công nghệ tiên tiến, tích lũy
kinh nghiệm trong quản lý, vận hành sản xuất kinh doanh,… Tuy nhiên, đứng
trước ngưỡng cửa của sân chơi lớn – sân chơi toàn cầu, các doanh nghiệp

cũng phải đối diện với không ít thách thức như mức độ cạnh tranh khốc liệt,
yêu cầu về sản phẩm dịch vụ khắt khe, việc tiếp cận, sử dụng các nguồn tài
chính, đòi hỏi về sự đổi mới, phát triển công nghệ,...
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong là doanh nghiệp nhựa
hàng đầu tại Việt Nam cũng không phải trường hợp ngoại lệ. Ngành nhựa là
một trong những ngành chịu ảnh hưởng rõ nét của biến động kinh tế quốc tế
và tỷ giá do phần lớn nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước đều phải nhập
khẩu từ nước ngoài. Do biến động của thị trường quốc tế dẫn đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh năm vừa qua của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền Phong có phần giảm sút. Trong bối cảnh ngày càng cạnh tranh gay gắt
như hiện nay của nền kinh tế nói chung và của ngành nhựa nói riêng thì việc
phân tích tình hình tài chính một cách hiệu quả và chính xác càng trở nên cấp
thiết góp phần duy trì sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp. Phân tích
tình hình tài chính giúp cho các đối tượng quan tâm có thể nắm bắt được thực
trạng tài chính, đánh giá tình hình của công ty theo các mảng hoạt động riêng
biệt, rõ ràng, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp, hiệu quả. Đồng
thời dự báo tài chính giúp doanh nghiệp dự kiến các phương án, giải pháp để

1


hoàn thành kế hoạch tài chính trong tương lai phục vụ hiệu quả cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích và dự báo tài chính đối
với doanh nghiệp, tôi đã chọn vấn đề: “Phân tích và dự báo tài chính Công
ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong” làm đề tài luận văn thạc sĩ, nhằm
nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty, góp phần tìm kiếm các giải pháp
để Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong phát triển bền vững hơn
trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu

Trong 05 năm, giai đoạn 2014-2018:
- Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong
trong giai đoạn 2014-2018 như thế nào, dự báo tài chính Công ty trong tương lai?
- Các ưu nhược điểm về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong hiện tại?
- Giải pháp giúp Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong cải
thiện tình hình tài chính trong tương lai?
3. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong giai đoạn 2014-2018 để thấy được thực trạng, xu hướng, mức độ biến
động về tài chính của Công ty qua các năm, qua đó đánh giá các ưu nhược
điểm về tình hình tài chính, nhằm đưa ra các giải pháp, kiến nghị hạn chế
nhược điểm, cải thiện tình hình tài chính và dự báo tài chính của Công ty
trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích và dự báo tài chính tại doanh
nghiệp, tạo ra khung phân tích để áp dụng phân tích tài chính Công ty Cổ

2


phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong giai đoạn 2014-2018, dự báo tài chính của Công ty trong tương lai.
Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong trong giai đoạn tới.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính, dự báo tài chính của Công

ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: phân tích và dự báo tình hình tài chính Công ty Cổ
phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong qua số liệu các báo cáo tài chính và các tài
liệu khác về thông tin tài chính.
- Về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2018, dự báo tài chính giai đoạn
2019-2021.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong luận văn là phương pháp thống
kê, so sánh, phân tích và tổng hợp.
Các số liệu trong luận văn dựa trên các Báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong; các bài viết trên các sách;
luận án; luận văn; các bài báo; thông qua website của Công ty và các website
khác,...
6. Kết cấu của luận văn
- Bên cạnh phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích và dự
báo tài chính doanh nghiệp

3


Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu
niên Tiền Phong
Chương 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài
chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong.

4



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số
liệu về tài chínhvà các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp để đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại, dự báo các rủi ro
và khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, từ đó giúp người sử dụng thông tin
đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Trong bối cảnh kinh tế nước ta hiện nay, phân tích tài chính doanh
nghiệp ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định
tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu, đặc biệt
ở trình độ thạc sĩ tìm hiểu lĩnh vực này.
Nhóm đề tài nghiên cứu: Nguyễn Thị Thanh Hòa, 2014. Phân tích tình
hình tài chính tại công ty Cổ phần FPT. Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế ĐHQG Hà Nội. Bùi Văn Quy, 2014. Phân tích tình hình tài chính và những
biện pháp nhằm cải thiện khả tài chính của Công ty cổ phần MOC Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Trần Trọng Nghĩa, 2014.
Phân tích tình tài chính tại Công ty cổ phần công nghiệp ô tô-Vinacomin,
Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Nguyễn Thị Minh Ý,
2015. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần kỹ thuật thương mại
Đông Nam Á. Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Nguyễn Thị
Bích Hương, 2016. Công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Lilama
69-1. Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Đỗ Lê Anh, 2016.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2. Luận văn
thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội, đã trình bày các cơ sở lý luận về
phân tích tài chính doanh nghiệp, đã đánh giá, phân tích tình hình tài chính

5



của đơn vị nghiên cứu ở một vài khía cạnh, đã đưa ra các ưu nhược điểm về
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, đề ra một số biện pháp và
kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên các
đề tài lại chưa đi sâu vào nghiên cứu xu hướng biến động, dự báo tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Đề tài Bùi Văn Lâm, 2013. Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ
phần Vinaconex 25. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng, trong luận văn tác
giả đã tập trung phân tích được cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh
toán cũng như phân tích được sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty. Ngoài ra
tác giả còn hệ thống hóa các chỉ tiêu phân tích tài chính của doanh nghiệp và
đưa ra được những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ
phần Vinaconex 25. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra được một số hạn chế
trong hoạt động tài chính tại doanh nghiệp như: nợ phải trả cao, tỷ lệ vốn chủ
sỡ hữu thấp thông qua đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp cụ thể nâng cao
hiệu quả quản lý tài sản, nguồn vốn… Tuy nhiên cũng chưa đánh giá, dự báo
biến động tài chính trong tương lại của doanh nghiệp.
Nhóm đề tài nghiên cứu: Nguyễn Kim Phượng, 2015. Phân tích và dự
báo tài chính Công ty Cổ phần đường Biên Hòa. Luận văn thạc sỹ. Đại học
kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Nguyễn Đăng Cường, 2017. Phân tích và dự báo
tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom. Luận văn
thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Trần Ngọc Trung, 2017. Phân tích
tài chính và dự báo báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Thủy điện Thác
Bà. Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Trong mỗi đề tài, các
tác giả lại đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp theo những nội dung, tiêu
chí khác nhau, trong phạm vi không gian, thời gian khác nhau, nghiên cứu
cũng đã đánh giá xu hướng biến động, dự báo tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên, các nghiên cứu này thường chỉ đi vào

6



nghiên cứu tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông
qua các thông tin tài chính mà chưa chú trọng vào các yếu tố phi tài chính
cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của
Công ty.
Đề tài Bùi Thị Hường, 2015. Phân tích tài chính Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Phong Phú. Luận văn thạc sỹ. Đại học kinh tế - ĐHQG
Hà Nội đã thực hiện đánh giá những biến động về tài sản, nguồn vốn cũng
như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của công ty, các hệ số tài
chính, tình hình thị trường, ngành hoạt động của công ty, từ đó chỉ ra những
ưu nhược điểm trong tình hình tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả
có xem xét đến nội dung dự báo tình hình tài chính của công ty thông qua
phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Tuy nhiên, việc dự báo tài chính
còn chưa có cơ sở xác đáng và căn cứ cụ thể để đưa ra số liệu dự báo. Đồng
thời, chưa đi vào nghiên cứu các yếu tố phi tài chính ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, qua tìm hiểu của tác giả thì công trình nghiên cứu phân tích
và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong trong giai
đoạn 2014-2018 cũng chưa được thực hiện bởi tác giả nào.
Về đối tượng nghiên cứu, Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong là doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong ngành nhựa, tạo dựng được
uy tín vững chắc trên thị trường, Công ty đã được niêm yết trên sàn chứng
khoán (Mã cổ phiếu: NTP), các số liệu tài chính của Công ty đã được kiểm
toán và các thông tin về doanh nghiệp được công khai rộng rãi trên Website
của công ty và các Website về lĩnh vực tài chính. Tác giả lựa chọn đề tài
“Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền
Phong” nhằm nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty, góp phần giúp nhà
quản lý đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, từ đó tìm kiếm các giải pháp để
cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong.

7


1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái quát về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số
liệu về tài chínhvà các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp để đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại, dự báo các rủi ro
và khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, từ đó giúp người sử dụng thông tin
đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.2.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phương pháp được sử
dụng để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ và hiện tại,
dự báo các rủi ro và khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho nhiều đối
tượng đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như:
Nhà quản lý doanh nghiệp, nhà đầu tư, khách hàng, cơ quan quản lý Nhà
nước… Do đó, mục tiêu chung của phân tích tài chính doanh nghiệp là đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách toàn diện qua đó đáp ứng
nhu cầu thông tin cho tất cả các chủ thể quan tâm đến các hoạt động của
doanh nghiệp.
Mỗi đối tượng cụ thể sẽ có các mục tiêu riêng biệt, họ cần những thông
tin khác nhau do vậy sẽ tập trung vào các khía cạnh khác nhau của tình hình
tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể của việc phân tích tài chính doanh
nghiệp đối với từng đối tượng như sau:
- Đối với các cổ đông, nhà đầu tư:
Các cổ đông, nhà đầu tư quan tâm tới hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh
toán vốn, tiềm năng phát triển và các rủi ro tiềm ẩn mà doanh nghiệp có thể đối
mặt. Do đó, phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp cho các cổ đông, nhà đầu tư
có định hướng trong việc đưa ra quyết định đầu tư, mua bán cổ phiếu...


8


- Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, các chủ nợ:
Ngân hàng, tổ chức tín dụng, các chủ nợ quan tâm đến khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp đánh giá
tiềm lực tài chính, tiềm năng phát triển trong tương lai, từ đó đánh giá khả
năng trả nợ của doanh nghiệp làm căn cứ đưa ra quyết định tài trợ, cấp tín
dụng cho doanh nghiệp.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ để đánh giá, kiểm soát hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm cơ sở đánh giá khả năng thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách, việc chấp hành các quy định pháp luật liên quan
đến tài chính của doanh nghiệp.
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp:
Nhà quản trị doanh nghiệp phải đảm bảo cân đối hài hòa lợi ích của tất
cả các đối tượng liên quan trong quá trình điều hành, quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp các nhà quản trị đánh giá
được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có
thể đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
- Phương pháp so sánh:
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân
tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh
là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có và tìm ra xu hướng, quy
luật biến động của đối tượng nghiên cứu; từ đó, giúp cho các chủ thể quan
tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phương pháp so
sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề sau đây:


9


+ Điều kiện so sánh được của chỉ tiêu: Chỉ tiêu nghiên cứu muốn so
sánh được phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về
phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
+ Gốc so sánh: Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian
hay thời gian, tuỳ thuộc vào mục đích phân tích.
+ Các dạng so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối.
- Phương pháp phân chia:
Phương pháp này được sử dụng để phân chia quá trình và kết quả
chung thành những bộ phận cụ thể theo các tiêu chí nhất định để thấy rõ hơn
quá trình hình thành và cấu thành của kết quả đó theo những khía cạnh khác
nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng chủ thể quản lý trong từng thời
kỳ. Trong phân tích, người ta thường chi tiết quá trình phát sinh và kết quả đạt
được của hoạt động tài chính doanh nghiệp thông qua những chỉ tiêu kinh tế
theo những tiêu thức sau:
+ Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: chi tiết chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó.
+ Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: chia nhỏ
quá trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển.
+ Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế:
chia nhỏ quá trình và kết quả theo địa điểm phát sinh và phát triển của chỉ tiêu
nghiên cứu.
- Phương pháp liên hệ, đối chiếu:
Liên hệ, đối chiếu là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu,
xem xét mối liên hệ kinh tế giữa các sự kiện và hiện tượng kinh tế, đồng thời
xem xét tính cân đối của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình hoạt động. Sử
dụng phương pháp này cần chú ý đến các mối liên hệ mang tính nội tại, ổn

định, chung nhất và được lặp đi lặp lại, các liên hệ ngược, liên hệ xuôi, tính

10


cân đối tổng thể, cân đối từng phần… Vì vậy, cần thu thập được thông tin đầy
đủ và thích hợp về các khía cạnh liên quan đến các luồng chuyển dịch giá trị,
sự vận động của các nguồn lực trong doanh nghiệp và mối quan hệ kinh tế
của doanh nghiệp với các bên có liên quan.
- Phương pháp phân tích nhân tố:
Phân tích nhân tố là phương pháp được sử dụng để nghiên cứu, xem xét
các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng
thông qua việc xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và phân tích
thực chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
1.2.1.4. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
- Thu thập thông tin:
Phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng toàn bộ nguồn thông tin có
khả năng thuyết minh, lý giải thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp,
phục vụ cho quá trình dự báo tài chính, bao gồm nguồn thông tin nội bộ đến
nguồn thông tin bên ngoài, các thông tin về kế toán và các thông tin quản lý
khác. Trong đó, những thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, là nguồn thông tin vô cùng quan trọng.
- Xử lý thông tin:
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xử lý
thông tin đã được thu thập. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin
đáp ứng các mục đích nhất định nhằm so sánh, tính toán, đánh giá, giải thích,
xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự
báo và ra quyết định.
- Dự báo và quyết định:
Mục đích của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối

với cổ đông, nhà đầu tư, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định đầu
tư, mua bán cổ phiếu... Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, các chủ nợ đó là

11


các quyết định về tài trợ, cấp tín dụng. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước
là việc đưa ra những quyết định quản lý doanh nghiệp…
1.2.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối
tượng khác nhau, ảnh hưởng các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên phân
tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung
thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các
doanh nghiệp khác trong ngành cụ thể như sau:
a. Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài
chính, bởi khi thông tin không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức không có ý nghĩa gì. Vì vậy có thể nói
thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
b. Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông
tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích có chất lượng cao là điều
không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện
phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán
các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu
chúng đứng riêng lẻ thì chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ người phân
tích gắn kết các chỉ tiêu trên, kết hợp các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể của doanh nghiệp để lý giải tình hính tài chính của doanh nghiệp xác định
điểm mạnh điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói
cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số biết nói. Chính vì

vậy luôn đòi hỏi cán bộ phân tích có chuyên môn cao.
c. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành

12


Phân tích tài chính sẽ đầy đủ và ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Chỉ có thể nhận xét tỷ lệ tài chính của doanh
nghiệp cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của
doanh nghiệp khác có đặc điểm và sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện
ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu
trung bình ngành, nhà quản lý biết vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh
giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào tính chất các hoạt động và mục tiêu kinh doanh phát sinh,
các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp bao gồm:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh: Đây có thể coi là mảng hoạt động cốt
lõi đối với một doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm toàn
bộ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Tiền có ảnh hưởng
tới toàn bộ các giao dịch này.
- Hoạt động tài chính: Các hoạt động liên quan đến tài trợ vốn của
doanh nghiệp như đi vay, trả nợ gốc, lãi vay, lợi nhuận được chia,…
- Hoạt động khác: Các giao dịch phát sinh ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính, mang tính chất không thường xuyên như
mua hoặc thanh lý tài sản cố định, các khoản bồi thường, hỗ trợ, tiền phạt,…
Báo cáo KQ HĐKD là BCTC phản ánh doanh thu, thu nhập, các khoản
chi phí và KQ HĐKD trong một thời kỳ (quý, bán niên, năm). Thông qua báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể nắm bắt được tổng thể HĐKD của

công ty qua các chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty. Đồng thời cũng nắm được tình hình của từng mảng
hoạt động của Công ty, qua đó có thể đánh giá sự phù hợp về cơ cấu doanh

13


thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động đối với đặc trưng hoạt động của
doanh nghiệp, cũng như nhìn nhận vai trò, tầm quan trọng của từng mảng
hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo KQ HĐKD thực hiện qua việc so sánh các chỉ tiêu
của báo cáo KQ HĐKD về số tuyệt đối, số tương đối giữa các thời kỳ, xác
định được mức độ biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo KQ HĐKD. Đồng
thời đánh giá mức độ biến động của doanh thu, chi phí ảnh hưởng đến sự biến
động của lợi nhuận. Qua đó xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng, dẫn
đến sự biến động của KQ HĐKD để đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện hiệu
quả HĐKD của doanh nghiệp.
* Phân tích chỉ số hiệu quả hoạt động:
- Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân

Vòng quay các khoản phải thu cho biết mức độ duy trì các khoản phải
thu để đạt được doanh thu bán hàng nhất định cho doanh nghiệp, nó còn phản
ánh khả năng thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Thông thường vòng quay
các khoản phải thu cao cho thấy doanh nghiệp quản lý các khoản thu hiệu
quả, thời gian thu hồi vốn nhanh, hiệu quả sử dụng vốn tốt. Ngược lại khi
vòng quay các khoản phải thu thấp cho thấy tốc độ thu hồi công nợ chậm,

doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Kỳ thu tiền bình quân =

360
Vòng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu
được tiền của khách hàng và cũng phản ánh khả năng thu hồi công nợ của
doanh nghiệp.
- Vòng quay hàng tồn kho:

14


Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

Hệ số này thể hiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho. Hệ số vòng quay
hàng tồn kho thấp thể hiện doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn
đến ứ đọng hàng tồn kho hoặc tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm, hiệu quả sử
dụng vốn không cao. Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh
nghiệp tiêu thụ hàng nhanh, hàng tồn kho không bị tồn đọng nhiều, hiệu quả
sử dụng vốn được nâng cao. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì
như thế có thể do lượng hàng hóa dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu
thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và
bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.Cần xem xétcác yếu tố khác tác động đến
hệ số vòng quay hàng tồn kho như phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn
kho, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian

giao hàng của nhà cung cấp…
360

Thời gian tồn kho bình quân =

Vòng quay hàng tồn kho

Tương tự, chỉ tiêu này cũng phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
của doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân

Hệ số này phản ánh cứ một đồng tài sản cố định đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong một kì.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

=

15

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân


×