Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lớp 2 tuần 11 CKT-BVMT-KNS(Long)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.67 KB, 32 trang )

TUẦN 11
Thứ 2 ngày 01 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
* GD KNS: Xác đònh giá trò; tự nhận thức về bản thân; thể hiện sự cảm thông; giải quyết
vấn đề.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : “ Bưu thiếp”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : “Bà cháu”
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
 Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm
Giọng cô tiên: dòu dàng
Giọng các cháu: kiên quyết
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc,
kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:


- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho
đến hết bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa
từ:
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
- Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu?
- Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì?
- GV giải nghóa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc
sống rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ
không đủ dể nấu cơm
- Hát
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc
thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết
hợp đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
- Đầm ấm
- HS nêu: chú giải
1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”?
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
- GV gắn câu dài, đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc lại các câu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp
* HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn
- Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế
nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên
giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy
vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
 Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng
bạc châu báu cũng không q bằng tình cảm bà
cháu
d/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai:
Lời người dẫn chuyện đọc thế nào?
Giọng cô tiên?
Giọng các cháu?
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông

bà.
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 4
- HS nêu: chú giải
- HS trả lời
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau
cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng
cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy
mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu
là trái vàng trái bạc.”
- Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/
dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo
vào lòng.”
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy
đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
- 1 HS đọc đoạn 1
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy
vất vả nhưng đầm ấm
- Gieo hạt đào bên mộ bà
- Giàu sang, sung sướng
- Ngày càng buồn bã
- Vì nhớ bà
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu
thảo
- Đọc chậm rãi

- Đọc dòu dàng
- Đọc kiên quyết
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Nhận xét tiết học
2
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trư ødạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng
-Biết giải bài toán có một phép trư ødạng 31-5
-Bài tập cần làm ; B1, B2 ( cột 1,2 ) ,B3 (a,b ) ,B4
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18
- Nêu cách tính
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : “Luyện tập”
* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
11 – 2 = … 11 – 4 = … 11 – 6 = …
11 – 3 = … 11 – 5 = … 11 – 7 = …
GV sửa bài và nhận xét

* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 3/ 51: Tìm x
x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81
- GV sửa bài, nhận xét
* Bài 4 /51
- GV sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Xem lại bài
- Chuẩn bò “12 trừ đi một sốá: 12 – 8 ”
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
bảng con
- HS nêu
- HS làm miệng
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con nêu cách đặt tính,
cách tính
-KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75
- HS nxét, sửa.
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở.
- 2 HS đọc đề
- HS làm
Bài giải
Số kg táo còn lại là:
51 – 26 = 25(kg)

Đáp số: 25 kg táo.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
3
- Nxét tiết học.
Đạo Đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- HS củng cố lại KT đã học từ đầu năm học đến giữa HKI.
- HS nắm vững các bài đã học: học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn
gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập.
- HS có thái độ đúng sau khi học xong các bài này.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: chăm chỉ học tập
+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- GV nxét, đánh giá.
3. Bài mới :
a/ Gtb: Gvgt, ghi mục bài.
b/ Ôn tập:
- GV nêu lại một số T.H ở các tiết trước. Gọi HS trả
lời, nxét.
+ Ngọc đang xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã
đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc ứng xử ntn?..
- Y/ c HS liên hệ bản thân những điều đã học.
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa?
+ Hãy kể những việc làm cụ thể?
+ Kết quả đạt được ra sao?
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Kể 3- 4 việc nhà đã làm để giúp đỡ gia đình.
- GV nxét, chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Dặn về nhà học bài. Chuẩn bò bài sau.
- Nxét tiết học.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi
- HS nxét, sửa.
- HS nhắc lại.
- HS nghe và thảo luận.
- HS ứng xử các T.H
- HS nxét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nxét, bổ sung.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐIỀN TỪ – CÂU KỂ
I . Mơc tiªu:
- Lun vỊ ®iỊn tõ thÝch hỵp vµo trong c¸c c©u sau :
- Cđng cè chän c©u v¨n kĨ vỊ bµ.
II. TiÕn hµnh:
Bµi 1:H·y ®iỊn tõ B« hc tõ MĐ vµo chç trèng thÝch hỵp trong c¸c cÊu sau:
4
a. ¤ng bµ néi lµ ngêi sinh ra …..
b. Ngêi sinh ra ……..gäi lµ «ng bµ ngo¹i .
c. Chó em lµ em trai rt cđa ………
d. Cëu em lµ em trai rt cđa ………

e. Em g¸i cđa ………gäi lµ d×.
f. Em g¸i cđa ….. gäi lµ c«.
Bµi 2:
Em h·y chän c©u v¨n thÝch hỵp kĨ vỊ bµ vµ s¾p xÕp l¹i cho ®óng.
a. Lng bµ ®· cßng vµ tãc th× ®· b¹c.
b. B¸c cã d¸ng vãc kh m¹nh .
c. N¨m nay ,bµ em ®· ngoµi s¸u m¬i ti .
d. Chó em lµm nghỊ l¸i tµu .
e. Khi cßn trỴ ,bµ rÊt giái viƯc cµy cÊy.
f. B©y giê ti cao nhng hµng ngµy bµ vÉn gióp viƯc c¬m níc cho c¶ nhµ.
L u ý: Mn x¸c ®Þnh c©u nµo viÕt tríc c©u nµo viÕt sau th× ®iỊu tríc tiªn c¸c em ph¶i
®äc kü yªu cÇu vµ nhËn ®Þnh c©u nµo nãi vỊ bµ råi h·y s¾p xÕp ®Ĩ trë thµnh bµi v¨n nãi vỊ bµ.
LUYỆN TOÁN.
LUYỆN TẬP VỀ SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mơc tiªu :
Cđng cè vỊ sè trßn chơc trõ ®I mét sè.
Kh¾c s©u d¹ng to¸n vỊ bít ë kg ®Ỵ lùa chän ®¸p ¸n ®óng .
II. TiÕn hµnh:
Bµi 1:TÝnh kÕt qu¶:
50 - 7 = ? A. 43 B. 53
80 - 9 = ? A . 81 B. 71
70 - 6 = ? A. 64 B. 74
90 - 8 = ? A. 82 B. 81
Bµi 2:Mét cưa hµng cã 60 kg ®êng,®· b¸n hÕt 48 kg .Hái cưa hµng cßn l¹i bao nhieu kg ®êng?
A. 11kg B. 12kg C. 13 kg
Lu ý :Mn biÕt cßn l¹i bao nhiªu kg ®êng ®Ĩ cã ®¸p ¸n ®óng th× chóng ta cã hai c¸ch .
C¸ch 1 :Céng nhÈm sè ®¬n vÞ ®ỵc trßn chơcth× ®ã lµ kÕt qu¶ ®óng .
C¸ch 2: Kh«ng cÇn tÝnh mµ ta nh×n vµo sè lỴ th× ®¸p ¸n sai.
Bµi 3: Dµnh cho( HS kh¸)
- Em h·y kỴ hai ®êng chÐo chång lªn nhau råi chÊm mét ®iĨm gi÷a lµm t©m osau ®ã ®Ỉt tªn

cho h×nh.
Thứ 3 ngày 02 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN – ÔN BÀI THỂ DỤC.
5
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhòp.
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn, biết cách chơi và tham gia được trò
chơi.
- Trật tự không xô đẩy, chơi mọt cách chủ động.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
_ Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối,
hông.
_ Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên: 60 – 80 m.
_ Đi thường và hít thở sâu.
_ Trò chơi: Có chúng em.
2. PHẦN CƠ BẢN:
_ Trò chơi: Bỏ khăn.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi và cho HS chơi.
_ Ôn bài thể dục.*
- GV theo dõi.
-Hướng dẫn Hs cách đi thường theo
nhòp
3. PHẦN KẾT THÚC :

_ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà.
_ Về nhà tập chơi trò chơi Bỏ khăn.
- Nxét tiết học.
8’
20’
7’
_ Theo đội hình hàng dọc.



GV
- Theo đội hình vòng tròn.

GV
- Theo đội hình vòng tròn.
GV
- Nxét tiết học.
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : B1 (a) ; B2 ; B4.
- Thích thú học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 = … 81 – 48 = …
29 + 6 = … 38 + 5 = …
GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
a/ GV giới thiệu bài mới: 12 trừ đi một số (12 –
8), GV ghi mục bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
Viết bảng : 12 – 8
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Vậy 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy
que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực
hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một
số

- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép
tính.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- GV ghi bảng 12- 3 = 9 12- 6 = 6
12- 4 = 8 12- 7 = 5
12- 5 = 7 12- 8 = 4
12- 9 = 3
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho
HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng
con.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8.
- Thao tác trên que tính.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4
que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo
bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì
2 + 6 = 8)
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.
12
- 8

4
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS nêu
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
- HS làm bài vào nháp
7
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Gọi HS đọc sửa bài
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
- GV nxét, sửa.
4. Củng cố, dặn do ø
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi
một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài
mình.
- HS tự làm bài bảng con.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
- HS đọc đề bài.
+ Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển
vở bìa đo,û còn lại là vở bìa xanh.

+ Tìm số quyển vở bìa xanh?
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6(quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét bài ghi điểm.
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu
chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
Hát
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện
- Phải thương yêu, quan tâm đến ông


- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh.
8
+ Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm
ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên
giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai
anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả
nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
- Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể trong nhóm.
+ Kể trước lớp
- GV nxét, ghi điểm.
→ GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc,
quý hơn mọi của cải trên đời.
* Hoạt động 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS
khá, giỏi)
4. Củng cố, dặn do ø
- Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì?
 Tình bà cháu quý hơn mọi thứ trên đời. Chúng
ta phải biết vâng lời, làm vui lòng ông bà.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bò: “Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét tiết học
- Trả lời nội dung tranh
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Phải biết yêu quý, kính trọng và
hiếu thảo với ông bà.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TA Û( tập chép)
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
+ Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
+ Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
+ Giáo dục tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Ông và cháu”
- GV nhận xét bài viết của HS
- Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng sáng
3. Bài mới : “Bà cháu”
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS đọc lại
9
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?

+ Nêu những chữ viết hoa?
+ Vì sao lại được viết hoa?
+ Đầu đoạn phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV gạch chân từ khó viết.
- GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn.
- Hướng dẫn chép vào vở.
+ Nêu tư thế viết
- GV nhắc lại cách trình bày
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép nội dung bài
vào vở.
* Chấm và nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ:
- GV nhận xét
* Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x
- Y/ c HS làm bài.
- GV sửa bài, nhận xét
4. Củng cố, dặn do ø
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp,
làm bài tập đúng nhanh
- Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại.
- Chuẩn bò: “Cây xoài của ông em”
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc
kép, viết sau dấu hai chấm.
- Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà

- Vì chữ đầu câu, đầu đoạn,
Sau dấu chấm phải được viết hoa.
- Lùi vào 2 ô.
- HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn,
móm mém, dang tay.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS chép đoạn: “Hai anh em cùng
nói … hiếu thảo vào lòng.”
- HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và
trình bày.
- HS nxét, sửa
HS trả lời.
- Khi đứng trước e, ê, i
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con
Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng
năng.
- HS theo dõi.
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG
(Nhạc và lời : Phan Trần Bảng)
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhòp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai
điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nhạc só Phan Trần Bảng.
10
II/Hoạt động dạy học chủ yếu:

- Ổn đònh tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của HS
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Cộng Cách Tùng Cheng
- Giới thiệu bài hát.
- GV hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học
sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần
dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài
hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhòp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Do nhạc só nào viết.
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghóa và sự giáo dục của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết
học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những
em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.

- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
11
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (Trả
lời được CH 1,2,3)
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* GD BVMT (Khai thác gián tiếp): Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn
mạnh : Bạn nhỏ nghó như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm
đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người
thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: Bà cháu
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : “Cây xoài của ông em”
Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu, giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
* Đọc từng câu.
- Đọc từ khó: lẫm chẫm, trảy, chùm
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc đúng các câu - GV giảng
nghóa từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- GV giải nghóa thêm:
+ Xoài cát: tên 1 loại xoài rất thơm ngon, ngọt.
+ Xôi nếp hương: xôi nấu từ 1 loại gạo rất thơm.
* Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đua đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Đoạn 1:
C1:Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
(Xem tranh cây xoài)
+ Đoạn 2:
C2:Quả xoài cát có mùi vò như thế nào? (Xem
tranh quả xoài)
+ Đoạn 3:
C3:Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon
Hát
2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi:
- HS nxét.

- Lớp theo dõi
- 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc
thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gạch dưới các từ nhấn giọng ở SGK.
- HS đọc câu dài.
- Vài HS đọc chú giải ở SGK.
- HS đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc: Cuối đông … Đầu hè … theo
gió.
- HS nêu
- 1 HS đọc
Mùi thơm dòu dàng, vò ngọt đậm đà,
màu vàng đẹp.
- 1 HS đọc
+ Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã
trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn.
12

×