Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện cư mgar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

-----

-----

NGUYỄN THỊ THƯƠNG

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM_CHI NHÁNH HUYỆN CƯ M’GAR

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.Buôn Ma Thuột – năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

-----

-----


NGUYỄN THỊ THƯƠNG

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

VIỆT NAM_CHI NHÁNH HUYỆN CƯ M’GAR

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH NGỌC

TP.Buôn Ma Thuột – năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi
Nhánh Huyện CưM’gar” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thanh Ngọc.
Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công trình
nghiên cứu nào khác.

TP. Buôn Ma Thuột, ngày tháng 03 nãm 2017
Tác giả


Nguyễn Thị Thương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy, cô, các đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu và phòng đào tạo trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn.
Tiến sĩ Lê Thanh Ngọc, người thấy kính mến đã tận tâm giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi và nhiệt tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là gia
đình và người thân, những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những
khó khăn trong cuộc sống.

ii


TÓM TẮT LUẬN VÃN
Luận văn này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu “Nhân tố ảnh hưởng tới khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh Huyện CưM’gar”. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả
nợ được nhóm thành Bốn nhân tố lớn là (i) Đặc điểm nhân khẩu học, (ii)Năng lực
người cho vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv) Rủi ro đạo đức.
Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các nghiên cứu về lý thuyết
và nghiên cứu thực nghiệm trước đây về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân,
trong đó đặc biệt chú trọng tới các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ.
Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu nợ cá nhân của 230 khách hàng cá

nhân trong khoảng thời gian từ 01/2012 tới 12/2015 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện CưM’gar . Nghiên cứu đã sử dụng
mô hình để ước lượng, mô hình Logistic dùng để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ.
Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số này phụ thuộc cùng chiều với
các biến số như, “Thu nhập”, “Trình độ”,”Nghề nghiệp”,“Giá trị khoản vay”, “Kiểm
tra”.“Thời hạn vay”; Trong đó biến “Thu nhập” có tác động mạnh nhất.
Quy mô trả nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng
ngược chiều như “Mục đích vay” .
Từ các kết quả phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị liên quan tới
hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam _ Chi
Nhánh Huyện CưM’gar nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 2
TÓM TẮT LUẬN VÃN................................................................................................. 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ....................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................................. 9
1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 9
1.2. Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................................ 10
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 11
1.3.1. Mục tiêu tổng quát:.......................................................................................... 11
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:................................................................................................ 11
1.4. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 12
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 12

1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12
1.6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 12
1.7. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................... 13
1.8. Kết cấu đề tài.......................................................................................................... 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................... 16
2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân............................................................ 16
2.1.1. Khái niệm cho vay........................................................................................... 16
2.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân............................................................ 16
2.1.3. Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân...................................... 18
2.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay.......................................................................... 19
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân...............20
2.3.1. Các yếu tố liên quan đến khách hàng.............................................................. 21
2.3.2. Các yếu tố liên quan đến khoản vay................................................................ 23
2.4. Các mô hình nghiên cứu trước đây......................................................................... 24
2.4.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C..................................................................... 24
2.4.2. Mô hình hồi quy Logistic................................................................................ 26
2.5 Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến khả nãng trả nợ của khách
hàng cá nhân.................................................................................................................. 26
2.5.1. Một số nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 26
2.5.2. Một số nghiên cứu trong nước.......................................................................... 28
2.6. So sánh nghiên cứu này và các nghiên cứu trước đây............................................ 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 31
3.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 31
3.2 Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................................. 33
3.2.1. Quy mô mẫu :.................................................................................................. 33
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu................................................................................... 33



3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 33
3.3 Giới thiệu các biến trong mô hình........................................................................... 34
3.3.1. Biến phụ thuộc................................................................................................ 34
3.3.2. Các biến số độc lập trong mô hình.................................................................. 34
3.4 Mô hình nghiên cứu................................................................................................ 40
3.5. Các giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 45
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KÊT QUẢ THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY.......................46
4.1. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm cá nhân, đặc điểm nợ vay và khả nãng trả nợ
của khách hàng cá nhân................................................................................................. 46
4.1.1. Thực trạng nợ cá nhân tại Agribank _Chi nhánh huyện Cưm’gar....................46
4.1.2. Đặc điểm cá nhân............................................................................................ 47
4.1.3. Đặc điểm khoản nợ vay................................................................................... 51
4.1.4. Khả năng trả nợ khoản vay.............................................................................. 52
4.2. Phân tích tương quan.............................................................................................. 54
4.3. Phân tích kết quả hồi quy....................................................................................... 55
4.3.1 Kiểm định các giả thuyết hồi quy mô hình nghiên cứu.................................... 55
4.3.2 Kết quả mô hình nghiên cứu khi áp dụng phương pháp Logit (sau khi đã khắc
phục hiện tượng phương sai thay đổi)....................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.............................................................................................. 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 65
5.1. Kết luận.................................................................................................................. 65
5.2 Kiến nghị................................................................................................................. 65
5.2.1 Đối với nhóm yếu tố tác động cùng chiều........................................................ 66
5.2.2 Đối với yếu tố tác động ngược chiều............................................................... 67
5.1. Hạn chế của đề tài.................................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................................ 70
Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................................... 71
PHỤ LỤC 1.................................................................................................................. 73
PHỤ LỤC 2.................................................................................................................. 80

PHỤ LỤC 3.................................................................................................................. 81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank CưM’gar

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt

Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar
KHCN

:Khách hàng cá nhân

KNTraNo

: Khả năng trả nợ

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NVTD

:Nhân viên tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 . Bảng mô tả tóm tắt các biến số trong mô hình như sau:..................................... 36
Bảng 4.1. Đặc điểm giới tính............................................................................................................... 46
Bảng 4.2. Tình trạng hôn nhân của người vay.............................................................................. 48
Bảng 4.3. Mục đích vay vốn................................................................................................................ 49
Bảng 4.4. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn..................................................................................... 50
Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến số trong mô hình................................................................. 51
Bảng 4.6. Bảng hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau và giữa các biến độc
lập và các biến phụ thuộc...................................................................................................................... 52
Bảng 4.7. Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến............................................................................. 53
Bảng 4.8. Kiểm định phương sai........................................................................................................ 54
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định độ phù hợp của các biến giải thích......................................... 55



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu.............................................................................................. 29
Hình 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN...................................... 41
Hình 4.1. Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank_CưM’gar....................45
Hình 4.2. Trình độ học vấn của người vay..................................................................................... 47
Hình 4.3 . Nghề nghiệp của người vay............................................................................................ 48


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng cá nhân là một trong số những sản phẩm thiết yếu cấu thành nên hệ
thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng thương mại. Tại Việt Nam, trong một vài
năm trở lại đây, trước bối cảnh tình hình kinh tế rất khó khăn, khả năng hấp thụ tín dụng
của các doanh nghiệp trở nên rất thấp đã khiến cho hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp của các ngân hàng chững lại. Điều này đã khiến cho các ngân hàng bắt đầu đẩy
mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để tiêu vốn dư thừa và cải thiện hiệu quả
hoạt động. Hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng trở nên cạnh tranh khốc liệt hơn khi
hầu hết các ngân hàng trong nước nhận ra tầm quan trọng của thị trường này và tập
trung nguồn lực để chiếm lĩnh thị phần. Trong khi đó các ngân hàng nước ngoài như
ANZ hay HSBC đã quan tâm tới thị trường này ngay từ những ngày đầu bước chân vào
Việt Nam.
Với dân số trên 90 triệu, đa số trong số đó là độ tuổi trẻ, theo ngân hàng HSBC
Việt Nam, hoạt động tín dụng cá nhân tại Việt Nam được đánh giá là có rất nhiều triển
vọng trong dài hạn. Các ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ tín dụng khác nhau
nhằm phục vụ các nhu cầu đa dạng từ khách hàng cá nhân như cho vay tiêu dùng, cho
vay mua nhà hay cho vay sản xuất kinh doanh với các hình thức cho vay như có tài sản

đảm bảo, và không có tài sản đảm bảo.
Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có
được nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro mà
các ngân hàng cần quan tâm, đặc biệt trong số đó là rủi ro không thể trả nợ đứng ở hai
khía cạnh là số nợ gốc và thời hạn trả nợ. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong hời kỳ hiện nay
ngân hàng tiếp tục bổ sung vào khối lượng nợ xấu của mình từ rủi ro tín dụng cá nhân
khi lượng nợ xấu từ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được. Do vậy việc tìm
hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ (xét ở hai khía cạnh quy mô trả nợ và
thời gian trả nợ) sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện các yếu tố có khả
năng tạo ra rủi ro tín dụng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua
việc giảm thiểu nợ xấu và tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng.
9


1.2. Tính cấp thiết của đề tài:
Hệ thống ngân hàng Việt Nam được hình thành từ những nãm 1951 nhưng chỉ
mới thực sự bắt đầu phát triển từ những năm 1990. Từ hệ thống ngân hàng một cấp,
đến nay Việt Nam đã có số lượng đông đảo các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi
ngân hàng chỉ trong vòng 25 năm. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giữ vai
trò quan trọng đối với việc ổn định và phát triển nền kinh tế. NHTM là nơi cung cấp
vốn cho nền kinh tế, là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường, là một công cụ để
Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và cũng là cầu nối nền tài chính quốc gia với
nền tài chính quốc tế. Hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng phạm vi kinh
doanh của mình theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên
không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu
nhập lớn cho các ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và chủ chốt của các NHTM, luôn
nhận được sự quan tâm chú ý đặc biệt của các nhà quản trị. Sở dĩ như vậy là do bên
cạnh việc mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng là
hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất, tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh

doanh của ngân hàng.
Trong thời gian gần đây, chất lượng tín dụng đang là vấn đề nhận được nhiều sự
quan tâm của ngành tài chính ngân hàng và những giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là
đề tài tranh luận nhiều nhất. Theo quan điểm của ngân hàng, chất lượng tín dụng với các
yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt
động tín dụng mang lại. Nợ xấu nếu không được giải quyết một cách triệt để sẽ là gánh
nặng cho ngân hàng và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Mà nguyên nhân dẫn đến tình
trạng này bắt nguồn từ khả năng trả nợ của khách hàng.
Hiện nay hoạt động tín dụng cá nhân đang ngày càng phát triển trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam khi nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao, và nước
ta là một đất nước đông dân nên việc phát triển tín dụng tiêu dùng dân cư có tiềm năng
tăng trưởng cao. Xu hướng của các ngân hàng thương mại nói chung đều xác định mục
tiêu hoạt động hướng tới phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên bên cạnh sự
bùng nổ tăng trưởng tín dụng thì vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề cần được
10


quan tâm nhất. Bởi hoạt động tín dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng thì rủi ro tín dụng cũng là yếu tố đe dọa đến lợi nhuận và sự ổn định của ngân
hàng.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam(Agribank) đã xác định KHCN là đối tượng khách hàng mục tiêu trong
định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại địa bàn Tỉnh Đãk Lãk. Kiên định với
định hướng hoạt động này, Agribank là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam trên địa bàn Tỉnh cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN như: cho vay
sản xuất kinh doanh, trong đó mục đích sử dụng vốn vay chủ yếu là dành cho nông
nghiệp: trồng mới, chăm sóc cây cà phê, tiêu; mua rẫy cải tạo đất trồng cây nông
nghiệp,…... Tuy vậy vẫn còn tồn tại một số khách hàng cá nhân chưa thực hiện tốt
nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng và tỷ lệ này đang tăng dần trong những năm vừa qua, gây
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.

Trên thực tế có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng, có thể kể đến như lãi suất, tuổi người đi vay, giới tính, thu nhập, ngành nghề, trình
độ học vấn ,…. Và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố cũng khác nhau. Do đó để thực
hiện tốt đồng thời 2 mục tiêu tãng trưởng tín dụng và hạn chế rủi ro phát sinh, chúng ta
cần biết được nguyên nhân dẫn đến việc không trả được nợ của khách hàng và mức độ
tác động của các nhân tố đó. Qua đó giúp ngân hàng có thể chủ động điều chỉnh chính
sách tín dụng cũng như ứng xử phù hợp với từng khách hàng cụ thể, góp phần hạn chế
cho vay khách hàng có dấu hiệu không có khả năng trả nợ tốt. Chính vì thế tác giả đã
chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện
Cưm’gar” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện
Cưm’gar. Qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
11


Một là, phân tích thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar.
Hai là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh
huyện Cưm’gar.
Ba là, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_
Chi Nhánh huyện Cưm’gar.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận vẫn tập trung giải quyết các câu hỏi sau đây:
Một là, thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Cưm’gar
như thế nào? Những nhóm khách hàng cá nhân nào có khả năng trả nợ tốt và những nhóm
khách hàng cá nhân nào có khả năng trả nợ thấp?
Hai là, những nhân tố nào ảnh hưởng, và mức độ ảnh hưởng như thế nào, đến
khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Cưm’gar.
Ba là, để nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank
Cưm’gar cần thực hiện những giải pháp nào? Các kiến nghị nào cần được thực hiện
để hỗ trợ cho việc các giải pháp?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
1.6.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu: KHCN đã và đang vay tại KHCN tại Agribank_ Chi
nhánh Cưm’gar.
 Thời gian nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN tại KHCN tại Agribank_Chi

nhánh CưM’gar từ nãm 2012 đến nãm 2015.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu như sau.
Đề tài sử dụng hỗn hợp giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng,
trong đó phương pháp định lượng là phương pháp chủ đạo.
12


Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong việc tổng hợp các nghiên

cứu trước để làm nền tảng đưa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết kèm theo, Phương
pháp này cũng được sử dụng khi đưa ra các đề xuất sau quá trình phân tích định lượng.
Đồng thời, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và ước lượng
Logistic trên phần mềm Stata (Phiên bản 11) để khám phá ra những nhân tố ảnh hưởng
đến đến khả nãng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar.
1.7 Ý nghĩa của đề tài
Một là, Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản
về khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, vấn đề được quan tâm nhất khi thực
hiện cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ.
Hai là, Về mặt thực tiễn, luận văn khái quát được tình hình cho vay khách hàng cá
nhân cũng như nợ xấu tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2012-2015, đánh
giá được mức độ tác động của các nhân tố đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách
hàng, từ đó giúp xác định được hướng nhận diện khả năng trả nợ vay của khách hàng cá
nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, giảm thiểu tỉ lệ nợ xấu trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua.
1.8 Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục tài liệu, đề tài được trình bày trong
năm chương:
Chương 1: Mở đầu
Trong chương 1, tác giả tập trung giới thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu bao
gồm các nội dung như: Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu, mục đích của
việc nghiên cứu, từ đó đặt ra các câu hỏi nghiên cứu cho đề tài, và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng để trả lời các câu hổi nghiên cứu đó. Bên cạnh đó, chương này
cũng trình bày về đối tượng, phạm vi nghiên cứu, những đóng góp của đề tài và bố cục
đề tài. Mục tiêu của chương 1 là giúp người đọc có cái nhìn khái quát về vấn đề nghiên
cứu, nội dung, mục đích của đề tài cũng như phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
của tác giả nhằm đạt được mục đích nghiên cứu đề ra.
13



Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, đồng thời giới thiệu một số
nghiên cứu và mô hình đo lường khả năng trả nợ trước đây. Các nghiên cứu này là cơ sở
để tác giả xây dựng mô hình đo lường khả nãng trả nợ của khách hàng nhằm phù hợp
với tình hình thực tế tại địa bàn hoạt động của chi nhánh
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 trình bày chi tiết về mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, dữ liệu
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu bao gồm thống kê mô tả và phân tích hồi quy
Binary Logistic, cách xác định các biến đưa vào mô hình, làm cơ sở cho kết quả nghiên
cứu trong chương tiếp theo.
Chương 4: Phân tích kết quả thống kê và hồi quy
Chương 4 phân tích được sự tác động của các nhân tố lên khả năng trả nợ vay
của khách hàng cá nhân, loại bỏ các nhân tố không phù hợp, tạo cơ sở để đưa ra các
cãn cứ dự báo, đánh giá khách hàng, hỗ trợ việc ra quyết định cho vay đối với khách
hàng cá nhân có đặc điểm tương tự dữ liệu khách hàng đã nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trong chương 5, tác giả đưa ra những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu của
chương 4, qua đó đề xuất một số biện pháp nhận diện khả năng trả nợ vay của đối tượng
khách hàng cá nhân tại địa bàn. Ngoài ra trong chương này tác giả cũng nêu ra một số
hạn chế thiếu sót trong quá trình nghiên cứu mà đề tài chưa khắc phục được.

14


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả đã trình bày những nét sơ bộ về đề tài nghiên cứu như
tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa của đề tài về mặt thực
tiễn cũng như lý thuyết và các vấn đề có liên quan như phương pháp nghiên cứu, bố

cục sơ bộ của luận vãn, từ đó giúp người đọc hình dung tổng quan về đề tài này. Do
tầm quan trọng trong quản lý rủi ro của ngân hàng mà những yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện
các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng, giúp giảm thiểu nợ xấu. Chính vì vậy,
mục đích của tác giả khi chọn đề tài này cũng không nằm ngoài dự định trên.

15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân
2.1.1. Khái niệm cho vay
Hoạt động trước đây của NHTM chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay dự án lớn, ít chú trọng đến đối
tượng khách hàng cá nhân, dẫn đến lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích
từ nhóm đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên những nãm gần đây, xu hướng của các
NHTM đã chuyển dần sang nhóm khách hàng cá nhân, đặc biệt là sau những tổn thất do
cho vay các tổng công ty lớn, các NHTM đã chuyển bớt nguồn lực để phục vụ cho nhu
cầu của đối tượng khách hàng cá nhân, đáp ứng không chỉ nhu cầu vay vốn mà bên cạnh
đó còn huy động được một lượng vốn lớn, ổn định từ các khoản tiết kiệm cá nhân, cũng
như bán chéo các sản phẩm bán lẻ khác như dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ
ngân quỹ, môi giới,….
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận,
với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi (Bùi Diệu Anh, 2011).
Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ kinh tế mà trong
đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất
định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng.
2.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân

Có thể phân loại cho vay tại Ngân hàng thương mại theo những tiêu chí sau:
2.1.2.1 Phân loại theo thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thường áp

dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân
 Cho vay trung dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng,

thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện các dự án đầu tư.

16


2.1.2.2 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
 Cho vay sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử

dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản
xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp.
 Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử

dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
2.1.2.3 Phân loại theo đối tượng khách hàng
 Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là

các tổ chức kinh tế.
 Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá

nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
2.1.2.4 Phân loại theo phương thức cho vay

 Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và

ngân hàng phải thực hiện tất cả các thủ tục cho vay vốn cần thiết và kư một hợp đồng tín
dụng.Đây là hình thức tương đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng không có
nhu cầu thường xuyên, chủ yếu phục vụ nhu cầu thời vụ,, hay mở rộng sản xuất kinh
doanh.
 Cho vay theo hạn mức: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác

định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là
hình thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia
thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư

phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều ngân hàng cùng

cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng, Trong cho vay hợp vốn phải có
một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực
hiện.
 Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn, ngân hàng

và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay
17


 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng

cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự

phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp

nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh
toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng

vãn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng đến một giới hạn nhất định và trong khoản thời gian xác định. Giới hạn này
được gọi là hạn mức thấu chi.
2.1.2.5 Phân loại theo tính chất bảo đảm nợ vay
 Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay khách hàng không cần phải có tài sản thế

chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải

sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo
nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản.
2.1.2.6 Phân loại theo hình thức hình thành khoản vay
 Cho vay trực tiếp: là khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và

xin vay vốn, ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở
những điều kiện mà hai bên thỏa thuận
 Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân

hàng cho vay qua các tổ, đội, nhóm như nhóm sản xuất hội nông dân, hội cựu chiến binh,
hội phụ nữ,… Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên theo một mục đích
riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên.

2.1.3. Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân
Đối tượng của cho vay khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình có nhu
cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản
18


xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông
thường nhu cầu vay vốn của mỗi cá nhân là không thường xuyên và chịu ảnh hưởng lớn
bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Quy mô khoản vay của KHCN thường nhỏ
nhưng số lượng khoản vay lớn.
Thời hạn vay vốn tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức vay nên
khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn vay vốn đa dạng: ngắn, trung hay dài hạn.
Lãi suất cho vay của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác
của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay của
KHCN có mức độ rủi ro cao. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ
thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong
hợp đồng. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và
không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi
suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi nãm một lần theo lãi suất hiện hành.
2.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế,
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Và vì là hoạt động kinh doanh hàng hóa phức tạp
với đối tượng kinh doanh ở đây là tiền tệ nên hoạt động này cũng hàm chứa những rủi ro
tiềm ẩn, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã
không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo
nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn, là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của
ngân hàng. Bên cạnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng thì các NHTM luôn đề cao vấn đề
kiểm soát chất lượng tín dụng. Tuy nhiên dù là những ngân hàng hoạt động lâu năm với

đội ngũ nhân viên có chuyên môn tốt cũng không thể nào dự doán chính xác khả năng trả
nợ vay của khách hàng trong tương lai vì rủi ro là không thể tránh khỏi, nguồn trả nợ của
khách hàng cũng bị tác động bởi nhiều nguyên nhân khách quan.
2.2. Khái niệm khả nãng trả nợ vay
Hiện tại trên thế giới và Việt Nam chưa có thống nhất khái niệm về “khả năng trả
nợ của khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện của khách hàng được đánh giá là
19


“không có khả năng trả nợ”. Thông qua phương pháp nhận diện khách hàng “không có
khả năng trả nợ”, các khách hàng còn lại thuộc trường hợp khách hàng “có khả năng trả
nợ”.
Trong tài liệu của Basel Committee on Banking Supervision – 2006, Ủy ban Basel
định nghĩa khách hàng “ default – không có khả năng trả nợ” là những khách hàng thuộc
một trong những dấu hiệu hoặc tất cả dấu hiệu sau:
 Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn

mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả.
 Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày.

Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời
(nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các
khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các
khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được
thực hiện đầy đủ". Với quan điểm này, nợ xấu được nhận dạng qua hai góc độ: thời gian
quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ
Tại Việt Nam chỉ có quy định về nợ xấu là nợ được các TCTD đánh giá là không
có khả năng trả nợ. Cụ thể theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN và Thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ
nhóm 3 cho đến nhóm 5, là các khoản nợ bị đánh giá là có khả năng mất một phần vốn

và lãi (nợ nhóm 3), có khả năng tổn thất cao (nhóm 4) và không còn khả năng thu hồi nợ
(nợ nhóm 5). Nợ nhóm 2 được cho là suy giảm khả năng trả nợ, đây cũng là những
khoản vay cần chú ý xem xét lại khả năng trả nợ của khách hàng.
Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, khả năng trả nợ vay của khách hàng là
việc đánh giá khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín
dụng trong toàn bộ thời gian quan hệ tín dụng. Trong khuôn khổ bài viết, tác giả đánh
giá các khoản vay thuộc nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là các khoản vay không trả nợ
đúng hạn.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
20


Qua một số nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng chủ yếu xuất phát từ đặc điểm của khách hàng như độ tuổi, giới tính, tình
trạng hôn nhân, thu nhập… và đặc điểm khoản vay như lãi suất vay, số tiền vay, thời gian
vay vốn,…
2.3.1 Các yếu tố liên quan đến khách hàng
2.3.1.1 Độ tuổi của khách hàng
Độ tuổi là một yếu tố có mặt trong hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm về sự tác
động của các nhân tố đến khả năng trả nợ vay cho thấy tầm quan trọng của biến số này
trong vấn đề nghiên cứu. Các nghiên cứu có liên quan trước đây chỉ ra rằng độ tuổi
người vay càng lớn thì khả năng trả nợ vay của khách hàng càng cao do người lớn tuổi
thì càng thận trọng, có kinh nghiệm và có trách nhiệm hơn so với người trẻ tuổi. Cụ thể
Chapman(1990) và Kohansal và Mansoori(2009) tìm thấy mối tương quan thuận giữa
biến số này và khả năng trả nợ đúng hạn.
2.3.1.2 Giới tính
Ở góc độ giới tính, một số nghiên cứu cho rằng rủi ro tín dụng đối với nữ giới

thường ít hơn nam giới vì nữ giới quản lý tài chính khi vay vốn tốt hơn, tính kỷ luật cao,
cá tính thận trọng và tỷ lệ phạm tội ít hơn. Nghiên cứu của Chapman (1990) và Wongnaa

(2013) đều chứng minh lý thuyết này khi đưa ra kết quả nữ giới tạo ra ít khoản nợ xấu
hơn nam giới.
2.3.1.3 Tình trạng hôn nhân
Tình trạng hôn nhân cũng là một trong số các yếu tố được các nhà nghiên cứu đặt
vấn đề khi xem xét về việc ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Về
mặt lý thuyết, những người đã lập gia đình sẽ ít ưa mạo hiểm hơn, mục đích sử dụng vốn
vay chủ yếu để phục vụ cho tiêu dùng gia đình, suy nghĩ hành động chín chắn hơn những
người độc thân nên khả năng trả nợ đúng hạn của họ cũng cao hơn. Tuy nhiên nghiên
cứu của Chapman (1990) không tìm thấy mối quan hệ giữa hai biến số này, nghiên cứu
của Wongnaa lại chứng minh điều ngược lại khi cho rằng người đã kết hôn phải tiêu tốn
phần lớn thu nhập của mình cho các khoản chi tiêu gia đình nên khả năng hoàn trả nợ
vay không cao hơn so với người độc thân.
2.3.1.4 Đặc điểm nghề nghiệp
21


Đặc điểm của nghề nghiệp có thể là một nhân tố ảnh hưởng nhất định tới khả
năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân. Đối với những cá nhân có nghề
nghiệp ổn định, có vị trí xã hội, có kinh nghiệm lâu năm hoặc ở những lĩnh vực đòi hỏi
chất xám cao hay có tay nghề vững vàng thì khả năng trả nợ đúng hạn là cao hơn. Điều
này là do những cá nhân này có khả năng tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn những cá
nhân ở lĩnh vực nghề nghiệp khác. Nghiên cứu trên thực tế về vấn đề này không nhiều
do phần lớn các nghiên cứu thường tập trung ở một khía cạnh nghề nghiệp. Nghiên cứu
của Chapman(1990) đã cho thấy những nghề nghiệp đòi hỏi chất xám cao như giáo sư,
nghệ sĩ hay những nghề nghiệp có tính ổn định cao như kế toán viên, nhân viên văn
phòng có khả năng trả nợ đúng hạn cao hơn. Trong khi đó cũng trong nghiên cứu này
thì những người công nhân không lành nghề thường lâm vào tình trạng trả nợ trễ hạn.
Kohansal và Mansoori (2009) đã tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả
nợ vay của nông dân tại tỉnh Khorasan-Razavi của Iran và tìm thấy bằng chứng rằng
những nông dân có kinh nghiệm lâu nãm hơn thì khả năng trả nợ ngân hàng là cao hơn.

Một nghiên cứu của Accquah và Addo(2011) về khả năng trả nợ vay đúng hạn của
những ngư dân tại Ghana đã đưa biến số kinh nghiệm vào trong mô hình nghiên cứu
nhưng đã không tìm thấy ý nghĩa thống kê của biến số này.
2.3.1.5. Đặc điểm trình độ học vấn
Trình độ học vấn thông thường rất được chú trọng trong quá trình thẩm định cho
vay của ngân hàng. Người có trình độ học vấn cao dễ được chấm điểm tín dụng cao
hơn khi được tin rằng họ có khả năng tạo ra thu nhập cao hoặc ổn định trong thời gian
dài đồng thời khả năng sử dụng khoản vay của họ cũng hiệu quả hơn cũng như là ít ưa
thích rủi ro với khoản nợ của mình. Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011)
hay một số nghiên cứu gần đây của Sileshi và ctg (2012) đã tìm thấy bằng chứng ủng
hộ giả thuyết này. Tuy nhiên cũng có những nghiên cứu như của Antwi và ctg (2012)
đã không ủng hộ giả thuyết này . Như vậy tùy từng lĩnh vực hoặc phạm vi nghiên cứu
mà yếu tố này có thể có hoặc không có ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của cá nhân.
2.3.1.6. Đặc điểm thu nhập
Thu nhập của người đi vay được coi là một trong những yếu tố quan trọng khi
muốn tiếp cận khoản vay, đặc biệt là đối với những khoản vay tín chấp. Đây được coi
là một yếu tố cấu thành nên nền tảng trả nợ thành công trong tương lai của người vay.
22


Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) tìm hiểu khía cạnh thu nhập của tất cả
các thành viên trong gia đình và thấy rằng nếu gia đình nào càng có nhiều thành viên có
thu nhập cao thì khả năng trả nợ thành công càng lớn. Một số tác giả khác như
Kohansal và Mansoori(2009) hay Sileshi và ctg (2012) cũng tìm thấy những bằng
chứng ủng hộ giả thuyết trên.
2.3.1.7 Rủi ro đạo đức của người vay
Rủi ro đạo đức là một hình thức biểu hiện của thất bại thị trường do thông tin bất
cân xứng. Trong lĩnh vực tín dụng, điều này xảy ra khi người vay đã sử dụng không
đúng mục đích vay ban đầu và người vay đã không kiểm soát được hành vi sử dụng sai
mục đích đó. Điều này dẫn tới là rủi ro không trả được nợ vay sẽ tăng lên. Kohansal và

Mansoori (2009), Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình(2011) đưa vấn đề này vào
trong khảo sát của mình và các tác giả đã tìm ra bằng chứng về việc những người đi
vay khi cố tình sử dụng sai mục đích sử dụng ban đầu đã dẫn tới xác suất trả nợ không
đúng hạn tăng lên. Một trong những nghiên cứu của Kohansal và Mansoori (2009) lại
không tìm thấy mối liên hệ trên khi tìm hiểu về hành vi trả nợ của nông dân và các tác
giả cũng không đưa ra thêm các lý giải cụ thể về vấn đề này.
2.3.2 Các yếu tố liên quan đến khoản vay
2.3.2.1 Giá trị khoản vay
Về mặt lý thuyết có thể nhận định nếu khoản vay lớn thì rủi ro trả nợ không đúng
hạn càng cao. Tuy nhiên Chapman (1990) thống kê cho thấy những khoản vay có kích cỡ
nhỏ lại thường hay trễ hạn nhất, kế đến mới là khoản vay lớn nhất sau đó mới đến những
khoản vay có kích cỡ trung bình. Kohansal và Mansoori (2009) cũng chứng minh là kích
cỡ khoản vay có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ đúng hạn. Các tác giả giải
thích điều này rằng những khoản vay lớn sẽ giúp người vay tạo ra giá trị dễ dàng hơn,
gia tăng nguồn trả nợ, còn những khoản vay nhỏ đơn thuần là phục vụ cho mục đích chi
tiêu gia đình hoặc xử lý những tình huống khẩn cấp.
2.3.2.2 Lãi suất vay
Lãi suất là giá cả của tín dụng, là chi phí sử dụng vốn của khách hàng khi vay nợ,
ảnh hưởng đến thu nhập cũng như nguồn trả nợ của khách hàng. Khách hàng nào có rủi
ro cao hơn thì sẽ phải trả lãi suất cao hơn tương ứng. Do đó yếu tố lãi suất là một biến số
23


×