Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 131 trang )

he

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

TRƯƠNG THỊ THANH THÚY

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

TRƯƠNG THỊ THANH THÚY

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH LONG AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng
trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Long An” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác
và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác
trước đây.
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thanh Thúy


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....................................1
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...............................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ..........................................................3
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................3
1.5.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................3
1.5.2.2 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................3
1.5.2.3 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................4
1.6 Kết cấu đề tài ..................................................................................................4
1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài ...........................................................................5
CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................6
2.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân ..............................................................................................6


2.1.1 Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng ..................................6
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................6
2.1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng ................................................................7
2.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.......................9
2.1.3 Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân ............................................................................................................12
2.1.4 Tác động và hậu quả của rủi ro tín dụng khoản vay cá nhân .................14
2.2 Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .............................................16
2.2.1 Khái niệm khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .......................16

2.2.2 Mối quan hệ giữa khả năng trả nợ vay và rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............................................................17
2.2.3 Sự cần thiết đo lường khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân .....19
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân 20
2.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng ...................................................................20
2.3.2 Nhân tố liên quan đến đặc điểm sản phẩm vay......................................21
2.3.3 Nhân tố từ phía ngân hàng .....................................................................22
2.3.4 Nhân tố từ nền kinh tế ............................................................................23
2.4 Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay
của khách hàng cá nhân .....................................................................................23
2.5 Mô hình, phương pháp đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay của khách hàng cá nhân .........................................................................28
2.5.1 Mô hình định tính...................................................................................28
2.5.2 Mô hình định lượng ...............................................................................29
2.5.3 Mô hình nghiên cứu tác giả lựa chọn .....................................................32
2.6 Đóng góp mới của đề tài ..............................................................................33
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN .35


3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Long An .................................................................35
3.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Long An................................................................................................35
3.1.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................37
3.2 Tình hình hoạt động cho vay ........................................................................39
3.3 Thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Long An ..............................................................................................................43
3.3.1 Cơ cấu dư nợ vay và nợ xấu ..................................................................43
3.3.2 Tình hình nợ quá hạn .............................................................................46
3.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An 47
3.3.3.1 Nhân tố từ phía khách hàng .............................................................47
3.3.3.2 Nhân tố liên quan đến đặc điểm sản phẩm vay ...............................51
3.3.3.3 Nhân tố từ phía ngân hàng ...............................................................56
3.3.3.4 Nhân tố từ nền kinh tế .....................................................................57
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................57
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN ...............................................................58
4.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................58
4.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................60
4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu nghiên cứu ...........................................................61
4.3.1 Chọn mẫu ...............................................................................................61
4.3.2 Thu thập dữ liệu .....................................................................................62
4.3.3 Thống kê mô tả dữ liệu ..........................................................................62
4.4 Phân tích biến, hồi quy Binary Logistic .......................................................63


4.4.1 Phân tích khám phá nhân tố EFA ..........................................................63
4.4.2 Đánh giá độ tin cậy – Kiểm định Cronbach’s Alpha .............................64
4.4.3 Hồi quy Logistic các thang đo và lựa chọn mô hình .............................64
4.4.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................67
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..........................................................................................68
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU

TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN THÔNG QUA
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY..................69
5.1 Chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đến năm 2020
............................................................................................................................69
5.1.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................69
5.1.2 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Long An ..........................................................................................................70
5.2 Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An thông qua vận
dụng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ................71
5.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến đặc điểm khách hàng ............................71
5.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến đặc điểm sản phẩm vay.........................74
5.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến ngân hàng..............................................75
5.2.4 Nhóm giải pháp liên quan đến đến nền kinh tế......................................79
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ..........................................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Long An: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Long An
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CBQLKHCN: Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân
CBTD: Cán bộ tín dụng
CĐTK: Cân đối tài khoản
KH: Khách hàng

KHCN: Khách hàng cá nhân
KNTN: Khả năng trả nợ
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại cổ phần
TSBĐ: Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Mối quan hệ giữa KNTN vay và kết quả phân loại nợ KHCN ........... 17
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay
của KHCN ............................................................................................................ 26
Bảng 2.3: Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình hồi quy Binary Logistics .... 31
Bảng 2.4: So sánh mô hình hồi quy binary logistic và hồi quy tuyến tính .......... 33
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Long An ........................... 37
Bảng 3.2: Dư nợ vay và thị phần của BIDV Long An ........................................ 39
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ vay tại BIDV Long An ................................................. 40
Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ vay KHCN tại BIDV Long An ..................................... 43
Bảng 3.5: Nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Long An ........................................ 46
Bảng 3.6: Số lượng KHCN không có KNTN tại BIDV Long An phân theo giới
tính ........................................................................................................................ 48
Bảng 3.7 : KHCN không có KNTN vay tại BIDV Long An theo độ tuổi .......... 48
Bảng 3.8: Số lượng KHCN không có KNTN vay tại BIDV Long An phân theo
khoảng cách .......................................................................................................... 50
Bảng 3.9: Cơ cấu dư nợ vay không có KNTN vay của KHCN tại BIDV Long An
phân theo hình thức vay ...................................................................................... 52
Bảng 3.10: Số lượng KHCN không có KNTN vay tại BIDV Long An phân theo
hình thức vay ........................................................................................................ 53
Bảng 3.11: Cơ cấu dư nợ vay không có KNTN vay của KHCN tại BIDV Long
An phân theo mục đích vay.................................................................................. 54

Bảng 3.12: Số lượng KHCN không có KNTN vay tại BIDV Long An phân theo
mục đích vay ........................................................................................................ 55
Bảng 4.1: Giá trị của biến phụ thuộc ................................................................... 59
Bảng 4.2: Biến độc lập sử dụng trong đề tài ....................................................... 59
Bảng 4.3: Dữ liệu thu thập theo KNTN vay và sản phẩm vay ............................ 62
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến ..................................................................... 63


Bảng 4.5: Tổng quát mô hình - Model Summary ............................................... 64
Bảng 4.6: Phân loại dự báo - Classification Tablea ............................................. 64
Bảng 4.7: Omnibus Tests of Model Coefficients ................................................ 65
Bảng 4.8: Variables in the Equation ................................................................... 65


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Long An (Đến 30/06/2015) ....................................................................... 36
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dư nợ vay phân theo nhóm nợ tại BIDV Long An ............. 42
Biểu đồ 3.3: Nợ xấu KHCN tại BIDV Long An ................................................. 45


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt và
môi trường kinh doanh thường xuyên biến động làm cho các cá nhân, tổ chức khi
kinh doanh đều phải đối mặt với rủi ro. Vì vậy, trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ các
ngân hàng thương mại (NHTM) luôn đối mặt với rủi ro và nguy cơ thất thoát tài
sản. Khủng hoảng tài chính năm 2008 làm cho hệ thống NHTM các nước trong đó
có Việt Nam đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức nổi bật nhất là sự gia tăng nợ

xấu, nợ quá hạn làm cho hiệu quả, lợi nhuận của các ngân hàng (NH) sụt giảm và
tiềm ẩn rủi ro. Trước tình hình đó, yêu cầu đặt ra đối với các NHTM ngoài mục tiêu
tăng trưởng tín dụng phải đặt trọng tâm kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế nợ quá
hạn, nợ xấu mới phát sinh. Do đó, việc nhận diện và đo lường khả năng trả nợ
(KNTN) vay của khách hàng trở thành yếu tố then chốt trong quyết định cho vay
giúp các NHTM có biện pháp ứng xử phù hợp với từng khách hàng và góp phần
giảm thiểu, hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Đề án 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng chính phủ về vấn đề “Cơ
cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” đã được NH nhà nước
Việt Nam triển khai thực hiện. Với xu thế đó, hệ thống NH TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) đã xây dựng đề án tái cơ cấu hệ thống phù hợp với xu thế
chung của ngành và có những đặc trưng riêng của BIDV. Theo đó, BIDV tập trung
hướng đến phát triển phân khúc khách hàng cá nhân (KHCN) nhằm đa dạng hóa rủi
ro, và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Với định hướng đó, BIDV cũng đối mặt
với rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khi mà hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đối với KHCN mới được xây dựng còn nhiều bất cập. Đồng thời, tại NH TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An (BIDV Long An) nợ quá hạn
và nợ xấu của các khoản vay KHCN không ngừng tăng cao làm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh, cũng như nguy cơ gây tổn thất cho NH. Do đó, song
song với việc thực hiện Đề án tái cơ cấu của NH nhà nước và hệ thống BIDV, tại
BIDV Long An cần phải đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của


2

KHCN nhằm nhận diện các khách hàng không có KNTN vay, xây dựng định hướng
cũng như kế hoạch tiếp thị phát triển phân khúc KHCN tiềm năng.
Đó là động lực thúc đẩy tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Long An”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về đánh giá KNTN vay của KHCN, tác giả
phân tích thực trạng và kiểm chứng các nhân tố có ảnh hưởng đến KNTN vay của
KHCN tại BIDV Long An.
Đề tài cũng phân tích tác động của từng nhân tố đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Long An, để từ đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại BIDV Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN
tại NHTM.
- Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay đối với KHCN
tại BIDV Long An.
- Vận dụng mô hình hồi quy binary logistic để thiết lập mô hình các nhân tố
ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Long An. Từ đó, tiến hành xem xét
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối
với KHCN tại BIDV Long An thông qua các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- KNTN vay có quan hệ với rủi ro tín dụng như thế nào?
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại NHTM nói chung, và
BIDV Long An nói riêng?
- Mức độ tác động, ảnh hưởng của từng nhân tố đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Long An như thế nào?


3

- Giải pháp nào có thể vận dụng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến

KNTN vay nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay đối với KHCN tại BIDV
Long An?
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Long An trong
giai đoạn từ 2012 – 30/06/2015.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Long An.
- Về thời gian: từ 2012 – 30/06/2015.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp phân tích trên cơ
sở dữ liệu, thông tin thu thập được.
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
1.5.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối tài khoản,
báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng qua các năm của BIDV
Long An, dữ liệu quản lý khách hàng của cán bộ quản lý khách hàng cá nhân tại chi
nhánh, dữ liệu từ chương trình SIBS của BIDV, báo cáo hoạt động NH của NH nhà
nước tỉnh Long An,…
1.5.2.2 Phương pháp chọn mẫu
Cỡ mẫu: gồm 770 khách hàng, đáp ứng tiêu chuẩn có thời gian quan hệ tín
dụng trên 1 năm, tương ứng 15% số lượng khách hàng vay tại BIDV Long An thời
điểm 30/06/2015.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên các khách hàng có KNTN theo
từng sản phẩm vay: nhà ở, ô tô, sản xuất kinh doanh, tiêu dùng có tài sản bảo đảm
khác và tiêu dùng không có tài sản bảo đảm bằng hàm rand() trong excel. Thu thập



4

các khách hàng không có KNTN vay theo từng quý trong giai đoạn từ 31/12/2012 –
30/06/2015.
1.5.2.3 Phương pháp xử lý số liệu
- Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 để xác định các
yếu tố liên quan đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Long An.
- Dùng các đại lượng như tần số, giá trị trung bình để thống kê mô tả mẫu.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA để xem xét các yếu tố tác động đến KNTN
vay của KHCN tại BIDV Long An.
- Trước khi đưa vào phân tích, tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo
Cronbach’s Alpha.
- Tiến hành đưa biến phụ thuộc và các biến độc lập kỳ vọng vào phân tích hồi
quy binary logistic, từng bước một loại bỏ dần các biến độc lập không có ý nghĩa
thống kê đối với biến phụ thuộc cho tới khi thu được mô hình tối ưu (ở mức ý nghĩa
lựa chọn, các biến độc lập trong mô hình đều có tác động tới biến phụ thuộc Y).
Mô hình binary logistic về KNTN vay của KHCN trong luận văn này có dạng:
Pi = E(Y=1/X)=

=

(*)

Trong đó:
Y - Biến phụ thuộc: là biến nhị phân, có hai giá trị là 0 và 1 trong đó 0 là
khách hàng không có KNTN vay và 1 là khách hàng có KNTN vay;
Xi - Biến độc lập: là các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Long An, các biến độc lập có thể là biến định tính hoặc định lượng.
i: Hệ số ước lượng của biến Xi, cho biết khi Xi tăng 1 đơn vị thì log của tỷ
lệ (Pi/1-Pi) tăng i đơn vị

Mô hình sẽ tính ra xác suất xảy ra theo nguyên tắc nếu xác suất >0,5 thì khách
hàng có KNTN vay (Y=1); nếu xác suất xảy ra < 0,5 thì khách hàng không có
KNTN vay (Y=0)
1.6 Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu


5

Chương 2: Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Long An
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Long An
Chương 5: Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Long An thông qua các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay.
1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ đúc kết lại các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của
KHCN tại các NHTM nói chung, BIDV Long An nói riêng và cho thấy thực trạng
KNTN vay của KHCN tại BIDV Long An tạo tiền đề để xây dựng giải pháp giảm
thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho đối với KHCN tại BIDV Long An.


6

CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH

HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Sự phát triển nền kinh tế của các quốc gia gắn liền với sự hình thành và phát
triển của hệ thống NHTM. Các NHTM với chức năng trung gian tín dụng, trung
gian thanh toán, và tạo tiền đã tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong
ba chức năng chính thì chức năng trung gian tín dụng luôn được các NHTM quan
tâm trên hết do lợi nhuận của NHTM chủ yếu đến từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
hoạt động tín dụng tạo ra nhiều lợi nhuận, cũng mang đến nhiều rủi ro, trong đó tổn
thất do rủi ro tín dụng gây ra luôn lớn hơn so với các rủi ro khác. Rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhưng nguồn gốc chính là
KNTN vay của khách hàng. Chương này tập trung vào các nội dung chính sau:
+ Tổng quan về tín dụng, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay và KNTN
vay của KHCN;
+ Mối quan hệ giữa KNTN vay và rủi ro tín dụng trong cho vay, các tác động
và hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với KHCN;
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN;
+ Các phương pháp, mô hình đo lường KNTN vay của KHCN.
2.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân
2.1.1 Khái niệm tín dụng và các hình thức cấp tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo tiếng la tinh: “Tín dụng - Credittum” - nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, hay
là sự vay mượn vật tư, tiền mặt, hàng hoá.
Theo Wikipedia “Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm
của nền kinh tế hàng hóa”. Theo đó, tín dụng xuất hiện và tồn tại qua nhiều hình
thái kinh tế - xã hội, bắt đầu hình thành khi chế độ công xã nguyên thủy tan rã, chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất và quan hệ trao đổi hàng hóa xuất hiện. Khi mới hình
thành, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa



7

và về sau cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế tín dụng đã chuyển sang
hình thức vay mượn bằng tiền tệ.
Nguyễn Minh Nhàn (2012) đã diễn giải quan điểm tín dụng theo Kmax như
sau: “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu đến người sử dụng sau một thời gian nhất định thu hồi một lượng giá trị lớn
hơn lượng giá trị ban đầu”.
Từ các khái niệm trên ta có thể thấy: tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi
hỏi khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu
hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Tín dụng chứa
đựng ba yếu tố:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng;
+ Sự chuyển nhượng có một thời hạn nhất định được thống nhất khi thực hiện
giao dịch;
+ Ngoài trả vốn, người nhận chuyển nhượng còn phải trả lãi hoặc phí.
2.1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng
NH cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau, việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu chí nhất định tùy theo mục tiêu
quản lý của NH, cụ thể gồm:
Căn cứ vào thời hạn
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm)
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
nhằm phục vụ sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Với hình thức này KH thường chỉ
trả lãi hàng tháng, nợ gốc được trả khi kết thúc thời hạn vay.



8

+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn
phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay
vốn. Đây còn được xem là hình thức cho vay trả góp.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Tín dụng có bảo đảm: nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm
bằng tài sản hoặc bảo đảm bằng uy tín.
+ Tín dụng không có bảo đảm: theo đó NH chủ động lựa chọn khách hàng để
cho vay trên cơ sở độ tín nhiệm, năng lực tài chính và KNTN vay.
 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
+ Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với NH
+ Tín dụng vốn cố định: hỗ trợ để hình thành nên tài sản cố định.
 Căn cứ theo phƣơng thức cấp tín dụng
+ Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong khoảng thời gian đã xác định.
+ Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH.
+ Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Bảo lãnh (tái bảo lãnh): là cam kết của NH dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc sẽ thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của NH khi khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
+ Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau
một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho NH. Khi kết thúc thời hạn
thuê, KH được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo
các điều kiện hai bên đã thỏa thuận.
 Căn cứ theo đối tƣợng khách hàng

+ Cấp tín dụng cho doanh nghiệp: là cấp tín dụng cho doanh nghiệp để sử
dụng vào mục đích kinh doanh.


9

+ Cấp tín dụng cho cá nhân: là cấp tín dụng cho đối tượng KNCN phục vụ hai
mục đích chủ yếu là phục vụ đời sống, tiêu dùng và bổ sung vốn cho hoạt động
buôn bán, sản xuất.
Như vậy tín dụng NH rất đa đạng về hình thức và phương thức. Cho vay là
phương thức cấp tín dụng chính của NH vì doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động cho
vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong trong hoạt động mỗi NH. Thông qua hoạt động
cho vay NH thực hiện chức năng huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
phân phối lại cho người cần vốn; cho vay phản ánh mối quan hệ ràng buộc giữa
bên cho vay - và bên vay thông qua các thỏa thuận về số tiền vay, thời hạn vay, lãi
suất vay, ....
Tại Khoản 1, Điều 3, Quy chế cho vay 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 thì
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Từ việc phân loại trên, để giới hạn nghiên cứu, tín dụng trong luận văn này tác
giả tập trung vào hình thức cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia
đình (gọi chung là KHCN) để đáp ứng các nhu cầu vốn: nhu cầu mua, sửa chữa, xây
dựng nhà ở; mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy....; nhu cầu chi tiêu đào tạo, y tế, giáo
dục và nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay đối với KHCN là một loại hình tín dụng, do đó nó mang ba đặc điểm
chung của tín dụng:
- Dựa trên cơ sở lòng tin: là yếu tố tiên quyết trong quyết định cho vay của
NH. NH chỉ cho vay khi có lòng tin khách hàng sẽ sử dụng vốn vay hợp pháp,

phương án kinh doanh khả thi, hiệu quả và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
trong thời hạn cam kết.
- Đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị: Nguồn vốn cho vay của NH
chủ yếu từ nguồn vốn huy động do đó tất cả các khoản vay của NH cấp cho khách
hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho NH có thể hoàn trả lại vốn huy động. Để


10

xác định thời hạn cho vay hợp lý, NH căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của
mình và chu kỳ luân chuyển vốn của khách hàng. Khi nguồn vốn ổn định thì NH có
thể cho vay với thời hạn dài và ngược lại chỉ có thể cho vay với thời hạn ngắn. Về
phía khách hàng, nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của khách
hàng thì khi đến kỳ trả nợ khách hàng chưa có nguồn để trả nợ, gây khó khăn cho
khách hàng và việc thu hồi nợ đúng hạn cho NH, ngược lại thời hạn cho vay lớn
hơn chu kỳ luân chuyển vốn khách hàng rất có thể sử dụng vốn sai mục đích, gây
nhiều rủi ro cho NH.
- Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi: Đây là thuộc tính riêng của cho vay, phân biệt cho vay
với cho mượn. Theo đó, trong thời gian vay hoặc kết thúc thời hạn vay người đi vay
phải trả gốc và một khoản lãi theo lãi suất đã thỏa thuận khi ký kết hợp đồng tín
dụng. Khoản lãi này đối với người vay là chi phí của việc sử dụng vốn vay, đối với
NH là nguồn để trả lãi cho người gửi tiền, bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra
lợi nhuận cho NH.
Ngoài các đặc điểm chung của cho vay thông thƣờng, cho vay đối với
KHCN còn có các đặc điểm riêng nhƣ sau:
- Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn: Không chỉ tài trợ cho mục
đích vay sản xuất kinh doanh, đầu tư như đối với khách hàng doanh nghiệp, cho vay
cá nhân đa dạng hơn còn tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng (nhà ở, ô tô, giáo dục, y tế,
mua sắm tiện nghi,...). Giá trị mỗi khoản vay cá nhân không lớn do giá trị hàng hoá

dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải, nhưng tổng quy mô cho vay KHCN của NH lại
rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn.
- Lãi suất vay của các khoản vay KHCN có trường hợp có tính linh hoạt
thấp: Đối với các khoản vay tiêu dúng trả góp do giá trị khoản vay nhỏ, cùng với
tâm lý muốn biết chính xác số tiền phải đóng hàng tháng ngay khi ký kết hợp đồng
tín dụng của KH , và khả năng tính toán mức lãi suất thực sự phải chịu của KHCN
còn hạn chế; do đó, một số NH cho vay trung dài hạn nhưng ấn định lãi suất vay
ngay thời điểm ban đầu và cố định trong suốt thời gian vay.


11

- Cho vay KHCN thường có chi phí và lợi nhuận cao hơn cho vay khách
hàng doanh nghiệp: quy mô của mỗi khoản vay cá nhân thường nhỏ thậm chí
không đáng kể, trong khi NH cũng phải thực hiện các bước trong quy trình thu thập
các thông tin liên quan đến quyết định cho vay bao gồm: tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định KH, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Do đó, chi phí trong cho vay đối với
KHCN cao hơn đối với KH doanh nghiệp.
Chi phí và rủi ro của khoản cho vay cá nhân cao hơn khoản cho vay doanh
nghiệp nên nguyên tắc chung trong ấn định lãi suất của các NH là lãi suất đối với
các khoản cho vay cá nhân cao hơn các khoản cho vay doanh nghiệp. Mức lợi
nhuận trên mỗi khoản cho vay cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận
thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
- Trong một khoản cho vay cá nhân mức độ rủi ro có thể cao hơn cho vay
doanh nghiệp: Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân sau:
+ Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay tiêu dùng trung dài hạn đối với
KHCN một số NH cố định lãi suất vay, không thả nổi hoặc điều chỉnh khi lãi suất
thị trường biến động trong suốt thời hạn vay. Do đó, khi lãi suất huy động tăng cao
NH sẽ thu được lãi suất thực âm (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm
phát), tức là lãi thu về không đủ bù đắp lạm phát.

+ Rủi ro đạo đức: xuất phát từ sự bất cân xứng thông tin. Người vay có thông
tin về KNTN của mình hơn là người cho vay, trong khi rủi ro tín dụng trong cho
vay đối với KHCN có thể do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nguyên
nhân chủ quan do khách hàng hiểu rõ sức khỏe tài chính của mình không có KNTN
vay nhưng do có mong muốn tiêu dùng nên vẫn cứ đi vay hay biết chuẩn bị luân
chuyển công tác, nghĩ việc nhưng vẫn muốn vay. Các nhân tố khách quan như hạn
hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế, sức khỏe của người vay… cũng là nguy
cơ ảnh hưởng đến KNTN của KH.
- Tổn thất khi xảy ra rủi ro: số tiền NH không thu được so với số tiền vay ban
đầu khi rủi ro tín dụng xảy ra trong hoạt động cho vay cá nhân có thể cao hơn hoặc
thấp hơn so với cho vay doanh nghiệp.


12

+ Đối với các khoản cho vay tín chấp đối với KHCN: nguồn trả nợ của khách
hàng đôi khi phải dùng đến nguồn trả nợ từ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Tuy nhiên, nguồn thu từ bảo hiểm trong nhiều trường hợp không đủ để thanh toán
nợ vay. Hơn nữa do giá trị khoản vay nhỏ nên các NH thường chỉ tạo áp lực cho
người vay trả nợ chứ không dùng các biện pháp như khởi kiện thu hồi nợ do chi phí
của biện pháp cao, mất nhiều thời gian.
+ Đối với các khoản cho vay có tài sản bảo đảm (TSBĐ): các NH yêu cầu tỷ lệ
TSBĐ sau quy đổi trên dư nợ vay đối với khoản vay cá nhân phải đảm bảo tối thiểu
100%, trong khi đối với các doanh nghiệp được xếp hạng tín nhiệm cao thì tỷ lệ
TSBĐ trên dư nợ vay không nhất thiết 100%, một số trường hợp chỉ cần 20%. Đồng
thời TSBĐ khoản vay KHCN thường NH chỉ chấp nhận bất động sản, xe ô tô,
phương tiện vận tải trong khi đó cho vay doanh nghiệp NH có thể chấp nhận TSBĐ
là hàng tồn kho luân chuyển, quyền đòi nợ, ....Hơn nữa, giá trị khoản cho vay doanh
nghiệp lớn hơn cho vay cá nhân.
Như vậy, đối với các khoản cho vay tín chấp tổn thất tín dụng đối với cho vay

KHCN cao hơn KH doanh nghiệp. Đối với khoản vay có TSBĐ tổn thất tín dụng
đối với cho vay KHCN là thấp hơn so với KH doanh nghiệp.
2.1.3 Khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của NH thương mại, chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn thu nghiệp vụ và đem lại phần lớn lợi nhuận cho NH.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay lại là hoạt động có nhiều rủi ro và phức tạp nhất trong
các nghiệp vụ NH do hoạt động này có liên quan chặt chẽ đến mọi lĩnh vực của nền
kinh tế và rủi ro trong các lĩnh vực này dẫn đến rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của
NHTM.
Trong từ điển Oxford (2010) “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị thiệt
hại trong tương lai”.
Theo Frank H.Knight (1964) “Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình
trạng bất ổn có thể đo lường được”.


13

Theo Ngô Quang Huân (2007) diễn giải rủi ro theo C.Arthur William,
Jr.Micheal, L.Smith (1995) “Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Rủi ro có thể
xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta không
thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây ra sự bất định.
Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc
mất không thể đoán trước được”. Như vậy, cách lập luận này cho rằng rủi ro là sự
khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng, lập luận này tạo ra cơ sở để đo
lường rủi ro.
Theo Christian Bluhm, Ludger Overbeck, Christoph Wagner (2010), các tác
giả cho rằng “Rủi ro là sự không chắc chắn gây ra sự mất mát, tổn thất. Rủi ro =
nguy cơ bất ổn + thiệt hại”.
Từ các khái niệm trên tác giả nhận thấy “Rủi ro là sự không chắc chắn có thể

đo lường được, gây ra các thiệt hại, tổn thất”
Rủi ro trong kinh doanh NH mang các đặc trưng chung của rủi ro, đặc trưng
riêng của NH, được hiểu là những biến cố không mong đợi, có thể đo lường được
mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế
so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được
một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH gồm nhiều loại: rủi ro tín dụng, rủi ro
tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp. Tuy nhiên, trong luận
văn này tác giả chỉ quan tâm đến rủi ro tín dụng trong cho vay đối với KHCN.
Trong tài liệu “Financial Instittutions Management – A Modern Perpective” –
A.Saunder và H.Lange (1995) định nghĩa “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
NH cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của NH không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng
và thời hạn”.
Trong tài liệu “Analyzing Banking Risk” - Henie Van Grenning & Sonja
Brajovic Bratanovic (2009) “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người
đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định


×