Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá hiệu quả nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.91 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

tế
H

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

.

họ

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NUÔI TÔM KẾT HỢP TẠI

ại

XÃ VINH HƯNG, HUYỆN PHÚ LỘC,

Tr
ư



ờn
g

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ THANH NHÀN

Khóa học: 2009-2013


ĐẠI HỌC HUẾ

tế
H

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


cK

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NUÔI TÔM KẾT HỢP TẠI
XÃ VINH HƯNG, HUYỆN PHÚ LỘC,

ại

họ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Thanh Nhàn

TS. Phan Văn Hòa

Đ

Sinh viên thực hiện:

ờn
g

Lớp: K43KDNN

Tr
ư

Niên khóa: 2009-2013


Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CÁM ƠN
Việc trang bị đầy đủ kiến thức để hoàn thành khóa luận không phải là việc một
sớm một chiều để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Ngoài sự cố gắng nổ lực

uế

của bản thân, trong suốt thời gian qua nhờ sự dạy dỗ, chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của
các thầy cô trong trường, trong khoa cũng như ban giám hiệu trường Đại học Kinh Tế

tế
H

- Đại học Huế nên bản thân tôi thật sự đã có bước trưởng thành đáng kể về mọi kiến
thức. Vì vậy lời đầu tiên muốn gửi đến là lời cám ơn chân thành đối với ban giám hiệu

trương Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, ban chủ nghiệm khoa kinh tế và phát triển
cùng các thầy cô giáo trong trường đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt quá

in

h

trình học tập.


Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan Văn Hòa người

cK

đã nhiệt tình giúp đỡ hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó tôi cũng xin cám ơn UBNN xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế đã tạo điệu kiện thuận lợi và cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết phục

họ

vụ cho khóa luận tốt nghiệp này.

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả bạn bè, người thân đã động viên giúp

ại

đở tôi trong suốt quá trình học tập nói chung và trong thời gian làm đề tài này.

Đ

Do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên đề tài không thể thoát khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô.

Tr
ư

ờn
g

Xin chân thành cảm ơn


[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Lê Thị Thanh Nhàn

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN……………………………………………………………………… ..... i
MỤC LỤC...................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
BẢNG BIỂU ................................................................................................................ vii

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................... ix

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết ..................................................................................................1
2.Lý do ................................................................................................................2


h

3. Mục tiêu ..........................................................................................................3

in

3.1: Mục tiêu chung ............................................................................................................. 3

cK

3.2: Mục tiêu cụ thể:............................................................................................................ 3
4. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................4

họ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH
TẾ NUÔI TÔM KẾT HỢP.......................................................................................... 5

ại

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................... 5

Đ

1.1: Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................5
1.1.1: Khái niệm, các quan điểm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ................. 5

ờn
g


1.1.2: Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................ 7
1.2. Hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm kết hợp ......................................................9
1.2.1. Nuôi tôm kết hợp....................................................................................... 9

Tr
ư

1.2.1.1. Khái niệm nuôi tôm kết hợp .......................................................... 9
1.2.1.2. Vai trò của nuôi tôm kết hợp .......................................................10

1.2.2 Đặc điểm kinh tế của nuôi tôm kết hợp .................................................10
1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của tôm .........................................................10
1.2.2.2. Các hình thức nuôi tôm ................................................................11
1.2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật của nuôi tôm kết hợp .....................................12
1.3. Xác định kết quả và hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm kết hợp ..................14

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1. Xác định kết quả trong nuôi tôm kết hợp .............................................14
1.3.2. Xác định hiệu quả trong nuôi tôm kết hợp ...........................................15
1.4: Quan điểm của Đảng và Nhà Nước về nuôi trồng thủy sản ....................... 16
2. Tình hình thực tiễn ..................................................................................... 17

uế


2.1. Khái quát tình hình phát triển nuôi tôm trên Thế Giới và Việt Nam ........... 17

2.1.1. Tình hình phát triển nuôi tôm Thế Giới ...................................................17

tế
H

2.1.2. Tình hình phát triển nuôi tôm Việt Nam .................................................18
2.2. Tình hình nuôi tôm kết hợp ở Thừa Thiên Huế và Phú Lộc .......................... 19
2.2.1. Tình hình nuôi tôm kết hợp ở Thừa Thiên Huế ......................................19

h

2.2.2. Tình hình nuôi tôm kết hợp ở huyện Phú Lộc ........................................20

in

2.3. Kinh nghiệm nuôi tôm và nuôi tôm kết hợp của một số nước trên thế giới
và một số địa phương trong nước ................................................................................................ 21

cK

2.3.1. Kinh nghiệm nuôi tôm trên thế giới .........................................................21
2.3.2. Kinh nghiệm nuôi tôm của một số địa phương trong nước ...................22

họ

2.4. Một số chỉ tiêu sử dụng trong đề tài .................................................................... 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TỀ NUÔI TÔM
KẾT HỢP TẠI XÃ VINH HƯNG HUYỆN PHÚ LỘC………………….. ................ 27


ại

1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu .................................................27

Đ

1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................... 27
1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................27

ờn
g

1.1.2. Địa hình ........................................................................................................27
1.1.3. Thời tiết khí hậu ..........................................................................................28

Tr
ư

1.1.4. Thủy văn, nguồn nước................................................................................28

1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................... 29
1.2.1. Dân số và lao động .....................................................................................29
1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ..........................................................................30
1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng và tình hình phát triển kinh tế của địa phương ......... 31
2. Thực trạng phát triển tôm nuôi kết hợp ở xã Vinh Hưng .......................33
2.1. Diện tích nuôi tôm.................................................................................................. 33

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]


iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Hình thức nuôi tôm ................................................................................................ 34
2.3. Năng suất sản lượng tôm nuôi ............................................................................ 35
3. Kết quả và hiệu quả nuôi tôm kết hợp của các hộ điều tra ở xã Vinh
Hưng .............................................................................................................................36

uế

3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ................................................................ 36
3.2. Đầu tư chi phí của các hộ điều tra .................................................................... 38

tế
H

3.3. Kết quả nuôi của các hộ điều tra ....................................................................... 40

3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế nuôi tôm kết hợp của các hộ
điều tra ...........................................................................................................................42

h

3.4.1.Mô hình sản xuất Cobb-Douglass ........................................................42

in

3.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả nuôi tôm
kết hợp ở xã Vinh Hưng ........................................................................................................44


cK

3.4.2.1. Diện tích, quy mô nuôi trồng .........................................................44
3.4.2.2. Chi phí thức ăn .................................................................................47

họ

3.4.2.3. Công lao động ..................................................................................49
3.4.2.4. Thị trường tiêu thụ ...........................................................................51
4. Thị trường đầu ra của tôm nuôi hiện nay ở Thừa Thiên Huế ................51

ại

5.Một số kết quả xã hội môi trường của nuôi tôm kết hợp..........................52

Đ

CHƯƠNG III: HỆ THỐNG CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ NUÔI TÔM KẾT HỢP Ở XÃ VINH HƯNG, PHÚ LỘC…………. ......... 54

ờn
g

1.Định hướng để phát triển nghề nuôi tôm kết hợp ....................................54
1.1: Chính sách nhà nước ............................................................................................ 54

Tr
ư


1.2: Mục tiêu ................................................................................................................... 55

2. Một số giải pháp chủ yếu ............................................................................57
2.1. Quy hoạch và quy hoạch lại diện tích nuôi tôm kết hợp ........................... 57
2.2. Tăng cường công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường ao ....... 58
2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật vùng nuôi tôm ......................... 60
2.4. Thực hiện đồng bộ các chính sách .................................................................. 61
2.5: Biện pháp đối với hộ nuôi ................................................................................. 63

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

iv


Khóa luận tốt nghiệp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………………........ 64
1.Kết luận..........................................................................................................64
2.Kiến nghị........................................................................................................66
2.1: Đối với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh. ....................................................................... 66

uế

2.2: Đối với Ủy Ban Nhân Dân huyện, xã. ............................................................ 67
2.3. Đối với bản thân hộ nuôi..................................................................................... 68

tế
H

TÀI LIỆU THAM KHẢO... ………………………………………………………….69


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC…………………………………………………………………………... . 75

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

:

Nuôi trồng thủy sản

UBNN

:

Ủy ban nhân dân

NN & PTNN

:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

HTX

:

Hợp tác xã

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CNH, HĐH


:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

BQ

:

Bình quân

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H


NTTS

uế

KÍ HIỆU

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

vi


Khóa luận tốt nghiệp

BẢNG BIỂU

Bảng 1: Diện tích, sản lượng nuôi tôm năm 2005-2012 .............................................. 18

uế

Bảng 2: Độ cao địa hình tự nhiên các vùng của xã Vinh Hưng................................... 28

tế
H

Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã năm 2012 ............................................. 29
Bảng 4: Quy mô, cơ cấu đất đai của xã năm 2012....................................................... 30
Bảng 5: Diện tích nuôi trồng thủy sản ở xã Vinh Hưng giai đoạn 2010-2012 ............ 34

Bảng 6: Năng suất sản lượng nuôi trồng thủy sản ở xã Vinh Hưng giai đoạn 2010-2012......35


h

Bảng 7: Khái quát chung các hộ điều tra ở xã Vinh Hưng .......................................... 36

in

Bảng 8: Tình hình đầu tư trang thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản của các hộ điều tra

cK

năm 2012 ...................................................................................................................... 37
Bảng 9: Chi phí sản xuất hình thức nuôi tôm kết hợp năm 2012 (tính BQ/ha) ........... 39
Bảng 10: Năng suất, sản lượng của các vật nuôi ......................................................... 40

họ

Bảng 11: Kết quả và hiệu quả nuôi tôm kết hợp của các hộ điều tra ở xã Vinh Hưng
năm 2012 (tính BQ/ha) ................................................................................................. 41
Bảng 12 : Ảnh hưởng của các yếu tố đến lợi nhuận kinh tế của nuôi tôm kết hợp ..... 43

ại

Bảng 13: Ảnh hưởng của diện tích đến kết quả và hiệu quả nuôi tôm kết hợp năm 2012......46

Đ

Bảng 14: Ảnh hưởng của chi phí thức ăn đến kết quả và hiệu quả nuôi tôm kết hợp
năm 2012 ...................................................................................................................... 48


ờn
g

Bảng 15: Ảnh hưởng của công lao động đến kết quả và hiệu quả nuôi tôm kết hợp năm
2012.............................................................................................................................. 50

Tr
ư

Bảng 16: Tình hình tiêu thụ tôm của các hộ điều tra ................................................... 51

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

vii


Khóa luận tốt nghiệp
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 tấn

=

10000 m2
10 tạ

uế

=


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

1ha

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

viii


Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua chuyến thực tập tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
tôi đã thấy rõ được bức tranh toàn cảnh về sự khởi sắc đáng mừng của bà con nơi đây.

uế

Đó cũng là nhờ vào đường lối chủ đạo của Đảng và nhà nước, quan tâm thực sự đến
đời sống kinh tế xã hội cụ thể là thông qua chính sách phát triển nuôi tôm kết hợp một

tế
H

mô hình đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Xuất phát từ thực trạng đó tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả nuôi tôm kết
hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế”
Mục tiêu chính của nghiên cứu

h

Xem xét tình hình thực hiện mô hình nuôi tôm kết hợp, đánh giá hiệu quả đạt

in

được về mặt kinh tế, xã hội môi trường từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để

cK

nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.


Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

họ

Thông qua tài liệu sách báo, các báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh của xã
Vinh Hưng… liên quan đến mô hình nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưn, huyện Phú

ại

Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phương pháp nghiên cứu

Đ

Phương pháp luận: phương pháp duy vật biện chứng

ờn
g

Phương pháp nghiên cứu: phương pháp thu thập, phân tích, xử lý số liệu
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ điều tra
Kết quả nghiên cứu đạt được

Tr
ư

Nuôi tôm kết hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao giúp người dân có công ăn việc


làm, thu nhập ổn định, xã hội ngày càng phát triển. Đồng thời cải thiện môi trường
nước một vấn đề khó giải quyết trong nhiều năm.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

ix


Khóa luận tốt nghiệp
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, nông lâm ngư nghiệp đã
đạt được những thành tựu nhất định với sự tăng trưởng điều đặn qua các năm. Trong

uế

những năm gần đây, chính phủ đang thực hiện chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tùy thuộc vào lợi thế cũng như tình hình kinh tế xã hội của từng địa phương.

tế
H

Việt Nam có chiều dài bở biển là 3260km, 112 sông, 12 đầm phá lớn nhỏ và

trên 4000 hải đảo. Có thể nói, tiềm năng thủy vực của nước ta rất lớn thuận lợi cho
việc phát triển ngành thủy sản nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng. Thủy sản là

h

một trong những thế mạnh của Việt Nam, có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu nhanh nhất


in

thế giới đạt 18%/năm giai đoạn 1998 - 2008. Năm 2008, tổng sản lượng thủy sản của
Việt Nam đạt 4,6 triệu tấn, trong đó nuôi trồng đạt gần 2,5 triệu tấn và khai thác đạt

cK

trên 2,1 triệu tấn, đưa Việt Nam lên vị trí thứ 3 về sản lượng nuôi trồng thủy sản và
đứng thứ 13 về sản lượng khai thác thủy sản trên thế giới. Cũng trong năm này, Việt
Nam xuất khẩu được trên 4,5 tỷ USD hàng thủy sản, đứng thứ 6 về giá trị xuất khẩu

họ

thủy sản. Ngành nuôi trồng thủy sản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong
ngành thủy sản cũng như trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nuôi trồng thủy sản đang

ại

là một ngành nghề tạo ra giá trị kinh tế cao với kim ngạch xuất khẩu hàng năm đạt hơn

Đ

1 tỷ USD. Ngoài ra, nuôi trồng thủy sản góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp đồng thời tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, có ý nghĩa

ờn
g

xã hội to lớn. Ngày nay, con người đang có xu hướng chuyển sang tiêu dùng sản phẩm

thủy sản thay cho sản phẩm động thực vật thông thường khác. Trong khi đó, sản lượng
thủy sản khai thác lại đang có xu hướng giảm do tình trạng khai thác quá mức và tình

Tr
ư

trạng ô nhiễm môi trường. Do đó, ngành nuôi trồng thủy sản càng ngày càng trở nên
quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu về thủy sản của con người và bổ sung, bù vào
nguồn lợi thủy sản bị khai thác. Trong đó, tôm, cua, cá là những sản phẩm thủy sản
được người tiêu dùng ngày nay ưa chuộng. Việc phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc
biệt là nghề nuôi tôm xuất khẩu trong những năm gần đây đã trở thành một ngành kinh
tế quan trọng, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho rất nhiều hộ dân.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

1


Khóa luận tốt nghiệp
Nghề nuôi trồng thủy sản ở đầm phá Thừa Thiên Huế bắt đầu phát triển mạnh
từ những năm 1990, đến nay đã trở thành thế mạnh và mũi nhọn trong phát triển kinh
tế của Tỉnh. Với diện tích hơn 22.000 ha mặt nước đầm phá, Thừa Thiên Huế là tỉnh
có tiềm năng lớn về phát triển nuôi trồng thủy sản. Trong những năm gần đây, sự phát

uế

triển nhanh các ngành khai thác tài nguyên đầm phá mà chủ yếu là nghề nuôi tôm với
nhiều hình thức, mức độ thâm canh và trình độ khác nhau đã làm thay đổi diện mạo

tế

H

của toàn vùng đầm phá ven biển. Một bộ phận dân cư trong vùng có đời sống tăng

đáng kể, bên cạnh đó một số vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái nảy sinh
cần được tiếp tục nghiên cứu. Sự bùng nổ nuôi tôm một cách ồ ạt và tự phát sau năm
1999 đã làm cho không gian đầm phá bị chia cắt manh mún, môi trường bị ô nhiễm

in

h

nghiêm trọng, nguồn lợi thủy sản đang giảm sút. Những điều này sẽ để lại hậu quả
nặng nề cho vùng đầm phá hiện tại và trong tương lai. Xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc,

cK

tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong 33 xã thuộc khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
với diện tích mặt nước đầm phá là 535,14 ha. Đây là một trong những vùng đi đầu
trong phong trào nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng ở huyện Phú

họ

Lộc. Vì vậy có rất nhiều hộ gia đình trở thành nhà tỷ phú nuôi tôm, xong do lợi nhuận
lớn, việc nuôi tôm diễn ra một cách ồ ạt, không có quy hoạch tổng thể và cụ thể, không

ại

tuân thủ theo các biện pháp kĩ thuật, người nuôi chạy theo lợi nhuận cá nhân, phát


Đ

triển tự phát, kinh nghiệm sản xuất nuôi trồng còn non trẻ, thiếu sự quy hoạch của
chính quyền địa phương trong việc phát triển nuôi trồng thủy sản và quản lý tài

ờn
g

nguyên vùng đầm phá.
2.Lý do

Sau năm 2011 tình trạng môi trường tại các hồ nuôi bị ô nhiễm, dịch bện có xu

Tr
ư

hướng gia tăng, ảnh hưởng xấu đến năng suất và hiệu quả nuôi tôm, nhiều hộ gia đình
thất thu, thua lỗ, nợ nần chồng chất làm cho người dân nơi đây vốn đã nghèo nay còn
lại nghèo hơn.
Trước tình hình nuôi tôm gặp nhiều khó khăn về kinh tế, dịch bệnh, môi trường

vùng nuôi bị ô nhiễm… trên địa bàn xã Vinh Hưng. Có nhiều chủ trương và chính
sách mới nhằm giải quyết những khó khăn cho người nuôi tôm. Một hướng đi khác là
phải tạo ra các hoạt động nuôi trồng thủy sản mới ổn định và bền vững cho người dân

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

2



Khóa luận tốt nghiệp
yên tâm sản xuất. Để làm tốt điều này trước hết cần khắc phục và tìm ra nguyên nhân
chính dẫn đến những khó khăn nghề nuôi tôm gặp phải, và có biện pháp giải quyết một
cách phù hợp với tình hình nuôi tôm ở đầm phá Thừa Thiên Huế. Việc đưa mô hình
nuôi tôm kết hợp vào thay thế cho hình thức nuôi tôm đơn canh là một giải pháp được

uế

nhiều nghiên cứu ứng dụng và triển khai. Có thể nói mô hình nuôi tôm kết hợp được
coi là hiệu quả và bền vững hơn so với nuôi đơn canh tôm. Đa số những hộ làm mô

tế
H

hình nuôi tôm kết hợp ở vùng nghiên cứu đều có lãi hoặc hoà vốn, số hộ lỗ là rất ít, thị

trường tiêu thụ đa dạng và thuận tiện, loài nuôi chính trong nuôi xen ghép đa dạng
“tôm - cá - cua ” nên giảm bớt rủi ro trong quá trình sản xuất, môi trường tại các hồ

in

sự ổn định giúp người dân yên tâm sản xuất nuôi.

h

nuôi dần được cải thiện, mặc dù thu nhập đem lại cho người dân chưa cao nhưng tạo ra

Xuất phát trước tình hình thực tế đó tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh

cK


giá hiệu quả kinh tế nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình

3.1: Mục tiêu chung

họ

3. Mục tiêu

Trên cơ sở phân tích thực trạng nuôi tôm kết hợp ở xã Vinh Hưng, đề xuất giải

ại

pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc,

Đ

tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
3.2: Mục tiêu cụ thể:

ờn
g

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm
kết hợp.

- Phân tích thực trạng nuôi tôm kết hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc,

Tr

ư

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012.
- Đánh giá mô hình nuôi tôm kết hợp trên các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi

trường.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả mô hình nuôi tôm kết

hợp tại xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
4. Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: phương pháp duy vật biện chứng.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

3


Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp thu thập số liệu:
-Số liệu thứ cấp: Dựa vào các tài liệu đã được công bố như niên giám thống kê
của các cấp, các tài liệu, báo cáo của các cơ quan chuyên ngành và các cấp chính

uế

quyền như: Phòng NN & PTNN huyện, Sở Thủy sản, UBNN xã, các HTX trong các
năm 2010 đến 2012. Ngoài ra đề tài còn sử dụng một số kết quả nghiên cứu của nhiều

tế
H


tác giả.

-Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra chọn mẫu 60 hộ gia đình theo phương pháp
chọn mẫu không lặp theo danh sách thôn của xã. Bảng câu hỏi được thiết kế khoa học
để phỏng vấn các hộ trong mẫu điều tra, số liệu thu thập năm 2013 gồm những nội

in

h

dung chủ yếu:

+ Đánh giá năng lực của hộ bao gồm năng lực của chủ hộ ( trình độ văn hóa, độ

nuôi, vốn đầu tư, lao động…)

cK

tuổi, năm kinh nghiệm nuôi tôm), năng lực sản xuất của hộ (diện tích nuôi, hình thức

+ Kết quả nuôi, giống, thức ăn, công lao động và sản lượng thu hoạch, giá

họ

bán…Từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả nuôi tôm kết hợp làm cơ sở
đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả

ại


* Phương pháp phân tích số liệu:

Đ

-Pháp phân tích thống kê

-Phương pháp phân tích hồi quy

ờn
g

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
5. Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn nghiên cứu: Xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr
ư

- Thời gian nghiên cứu: Tình hình nuôi tôm kết hợp giai đoạn 2010-2012
- Đối tượng nghiên cứu: Các hộ gia đình có nuôi tôm kết hợp ở xã Vinh Hưng
Trong quá trình nghiên cứu, do sự phức tạp của nuôi tôm kết hợp, sự hạn hẹp về

thời gian nghiên cứu cũng như sự hạn chế về trình độ chuyên môn của bản thân người
nghiên cứu, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô và bạn
đọc đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

4



Khóa luận tốt nghiệp
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI TÔM KẾT HỢP

uế

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

tế
H

1.1. Hiệu quả kinh tế
1.1.1: Khái niệm, các quan điểm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan
tâm của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách mà là của toàn xã hội. Hiệu

h

quả kinh tế là một phạm trù phản ánh chất lượng của hoạt động kinh tế, là thước đo

in

trình độ tổ chức và quản lý các doanh nghiệp. Chính vì vậy trong điều kiện hiện nay

cK

các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra là hoạt động phải có

hiệu quả về mặt kinh tế. Chúng ta biết khuynh hướng hiện nay của thế giới là phát
triển kinh tế theo chiều sâu, một nền kinh tế với nguồn lực hữu hạn sản xuất ra những

họ

sản phẩm có giá trị sản xuất cao với hao phí lao động xã hội ít nhất. Có như vậy mới
có điều kiện mở rộng sản xuất, áp dụng các ứng dụng, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới.
Vậy hiệu quả kinh tế là gì?

ại

Hiệu quả theo quan điểm của Mác, đó là việc “tiết kiệm và phân phối một cách

Đ

hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành” và đó cũng chính
là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động” hay tăng hiệu quả. Mác cũng cho

ờn
g

rằng “nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là hết
thảy mọi xã hội”

Theo quan điểm của các nhà kinh tế học thị trường, đứng đầu là Paul

Tr
ư

A.Samuelson và Wiliam. D. Nordhalls cho rằng, một nền kinh tế có hiệu quả, một

doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đường giới hạn
khả năng sản xuất của nó và “hiệu quả có ý nghĩa là không lãng phí”. Nghiên cứu hiệu
quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội “hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không
thể tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

5


Khóa luận tốt nghiệp
hóa khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó”.
Khi bàn về khái niệm hiệu quả, các tác giả Đỗ Kim Chung, Phạm Vân Đình,
Trần Văn Đức, Quyền Đình Hà thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về

uế

hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, Hiệu quả phân bổ các nguồn lực và Hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên chi phí đầu

tế
H

vào. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình

hình sử dụng nguồn nhân lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản
xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

+ Hiệu quả phân bổ các nguồn lực: Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố sản


chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực.

in

h

phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng

cK

+ Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính
đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.

họ

Một số quan điểm khác lại cho rằng, hiệu quả được hiểu là mối quan hệ tương
quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được chi phí đó. Kết quả

ại

sản xuất ở đây được hiểu là giá trị sản phẩm đầu ra, còn lượng chi phí bỏ ra là giá trị

Đ

các nguồn lực đầu vào. Mối quan hệ so sánh này được xem xét về cả hai mặt (so sánh
tuyệt đối và so sánh tương đối). Như vậy, một hoạt động sản xuất nào đó đạt được hiệu

ờn

g

quả cao chính là đã đạt được mối quan hệ tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Có quan điểm lại xem xét, hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa mức độ biến động

Tr
ư

của kết quả sản xuất và mức độ biến động của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Việc so sánh này có thể tính cho số tuyệt đối và số tương đối. Quan điểm này có ưu
việt trong đánh giá hiệu quả của đầu tư theo chiều sâu hoặc hiệu quả của việc ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là hiệu quả kinh tế của phần đầu tư thêm.
Theo ý kiến của một số nhà kinh tế khác thì những quan điểm nêu trên chưa
toàn diện, vì mới nhìn thấy ở những góc độ và khía cạnh trực tiếp. Vì vậy, khi xem xét

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

6


Khóa luận tốt nghiệp
hiệu quả kinh tế phải đặt trong tổng thể kinh tế - xã hội, nghĩa là phải quan tâm đến
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội như nâng cao mức sống, cải thiện môi trường…
Như vậy, hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ của mọi hình thái

uế

kinh tế - xã hộ. Ở các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau, quan niệm về hiệu quả sản

xuất kinh doanh cũng khác nhau tùy thuộc và điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích

tế
H

yêu cầu của từng đơn vị sản xuất. Tuy nhiên mọi quan niệm về hiệu quả sản xuất kinh

doanh đều thể hiện một điểm chung nhất. Đó là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra khối
lượng sản phẩm tối đa. Vì vậy có thể hiểu hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh
một cách bao quát như sau:

in

h

Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện
tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các

cK

nguồn lực và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó trong quá trình sản xuất nhằm thực
hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh.

1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế

họ

* Nội dung: Nội dung của hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể được hiểu như
sau:


ại

- Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lường cụ thể quá trình sử dụng các yếu

Đ

tố đầu vào của quá trình sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học, kỹ thuật, quản
lý…) để tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.

ờn
g

- Trong sản xuất kinh doanh luôn luôn có mối quan hệ giữa sử dụng yếu tố đầu
vào (chi phí) và đầu ra (sản phẩm), từ đó chúng ta mới biết được hao phí cho sản xuất
là bao nhiêu? Loại chi phí nào? Mức chi phí như vậy có chấp nhận không? Mối quan

Tr
ư

hệ này được xem xét ở từng sản phẩm, dịch vụ và cho cả doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh tế gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản xuất

kinh doanh, ở những điều kiện lịch sử cụ thể. Kết quả và hiệu quả kinh tế là hai phạm
trù kinh tế khác nhau, nhưng có quan hệ mật thiết với nhau. Đây là mối quan hệ mật
thiết giữa mặt chất và mặt lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Kết quả thể hiện khối lượng, quy mô của một sản phẩm cụ thể và được thể
hiện bằng nhiều chỉ tiêu, tùy thuộc vào từng trường hợp. Hiệu quả của đại lượng được

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]


7


Khóa luận tốt nghiệp
dùng để đánh giá hiệu quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bao nhiêu? Mức chi
phí cho một dơn vị kết quả có chấp nhận được không? Song, hiệu quả và kết quả phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, đặc điểm của từng
ngành sản xuất, qui trình công nghệ, thị trường… Do đó, khi đánh giá hiệu quả cần

uế

phải xem xét tới các yếu tố đó để có kết luận cho phù hợp.
-Tính toán hiệu quả kinh tế gắn liền với việc lượng hóa các yếu tố đầu vào (chi

tế
H

phí) và các yếu tố đầu ra (sản phẩm) của từng sản phẩm, dịch vụ của từng công nghệ
trong điều kiện nhất định. Các doanh nghiệp với mục đích là tìm kiếm lợi nhuận tối đa
trên cơ sở khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất ra nhiều nhất với chi phí tài nguyên

và lao động thấp nhất. Do vậy, hiệu quả kinh tế liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu

in

h

vào và đầu ra của quá trình sản xuất. Việc lượng hóa hết và cụ thể các yếu tố này để

nghiệp). Chẳng hạn:

+ Đối với yếu tố đầu vào:

cK

tính toán hiệu quả kinh tế thường gặp nhiều khó khăn (đặc biệt đối với sản xuất nông

Trong sản xuất nói chung, sản xuất nông nghiệp nói riêng, tài sản cố định

họ

(TSCĐ) được sử dụng nhiều cho chu kỳ sản xuất, trong nhiều năm nhưng không đồng
đều. Mặt khác, giá trị thanh lý và sữa chữa lớn khó xác định chính xác, nên việc tính

ại

khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí để tính hiệu quả chỉ có tính chất tương đối.

Đ

Một số chi phí chung như chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ( đường giao
thông, trạm, trường…), chi phí thông tin, khuyến cáo khoa học kỹ thuật cần thiết phải

ờn
g

hoạch toán vào chi phí, nhưng trên thực tế không tính toán cụ thể và chính xác được.
Sự biến động của giá cả và mức độ trượt giá ở trên thị trường gây khó khăn cho việc
xác định chính xác các loại chi phí sản xuất.

Tr

ư

Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng thuận lợi và khó khăn cho sản xuất, nhưng

mức độ tác động là bao nhiêu đến nay vẫn chưa có phương pháp nào xác định chuẩn
xác nên cũng ảnh hưởng đến tín dụng, tính đủ các yếu tố đầu vào.
+ Đối với các yếu tố đầu ra: Trên thực tế chỉ lượng hóa được kết quả thể hiện

bằng vật chất, có kết quả thể hiện dưới dạng phi vật chất như tạo công ăn việc làm, khả
năng cạnh tranh trên thị trường, tái sản xuất mở rộng, bảo vệ môi trường… thường

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

8


Khóa luận tốt nghiệp
không thể lượng hóa ngay được và chỉ biểu lộ hiệu quả sau một thời gian dài. Vậy thì
việc xác định đúng, đủ lượng kết quả này cũng gặp khó khăn.
* Bản chất của hiệu quả kinh tế:
- Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết

uế

kiệm lao động xã hội.
Quan điểm này gắn liền với hai quy luật của nền sản xuất xã hội là quy luật

tế
H


tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian lao động. Điều này thể hiện mối

quan hệ so sánh giữa lượng kết quả hữu ích thu được với lượng hao phí lao động xã
hội. Đó chính là hiệu quả của lao động xã hội.

- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo duy nhất chất lượng của hoạt động

in

h

sản xuất kinh doanh.

Một phương án sản xuất có hiệu quả thì phải đạt được kết quả cao nhất, với chi

cK

phí thấp nhất trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới. Về
khía cạnh này cũng thể hiện chất lượng của quá trình hoạt động sản xuất. Muốn nâng
cao chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thì không dừng lại ở việc đánh giá

họ

những hiệu quả đã đạt được, mà còn phải thông qua nó để tìm giải pháp thúc đẩy sản
xuất phát triển ở mức cao hơn. Do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù

ại

kinh tế đánh giá trình độ sản xuất nhưng không phải mục đích cuối cùng của sản xuất.


Đ

1.2. Hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm kết hợp
1.2.1. Nuôi tôm kết hợp

ờn
g

1.2.1.1. Khái niệm nuôi tôm kết hợp
Nuôi tôm kết hợp là nuôi kết hợp nhiều loại trên cùng một diện tích trong cùng

thời vụ sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai diện tích mặt nước, thời tiết

Tr
ư

khí hậu…và áp dụng các kỹ thuật vào quy trình nuôi nhằm nâng cao năng suất thuộc
sở hữu cá nhân hay tập thể.
Đặc điểm chung của các mô hình này là nuôi tôm xen cá kình, cá dìa và cua

không ảnh hưởng đến nhau mà còn tương trợ bổ sung cho nhau tận dụng hết thức ăn
dư thừa, làm sạch môi trường và đều có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn. Đặc biệt trong
quá trình nuôi, việc ít hoặc không sử dụng hóa chất để phòng bệnh đã khiến sản phẩm
thu hoạch có chất lượng và giá trị cao hơn.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

9



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2. Vai trò của nuôi tôm kết hợp
- Cung cấp thực phẩm: Tôm, cua, cá là nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng
rất được mọi người yêu thích. Từ xưa tới nay, con người luôn coi tôm, cua, cá là thực
phẩm lý tưởng nhất. Trong nó có các đặc điểm như hàm lượng protein cao, lượng mỡ

uế

và colexteron thấp, có rất nhiều loại vitamin, dễ tiêu hóa và hấp thụ đối với con người,
đẩy mạnh quá trình trao đổi chất. Đây là đặc điểm khiến cho các loại thịt không thể so

khỏe con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp:

tế
H

sánh được. Hơn nữa, tôm cua cá còn là nguồn cung cấp protein thích hợp nhất cho sức

Phát triển mô hình nuôi tôm kết hợp có thể cung cấp nguyên vật liệu cho các

in

h

ngành khác như công nghiệp, nông nghiệp, y dược và công nghiệp quốc phòng, thúc
đẩy sự phát triển của các ngành nghề liên quan.

cK


Mô hình nuôi tôm kết hợp ngoài chức năng làm thực phẩm cho con người còn
được sử dụng nhiều trong lĩnh vực khác đặc biệt là làm nuyên liệu cho các nhà máy
chế biến đông lạnh. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, đời sống nhân dân

họ

ngày càng được nâng cao thì các sản phẩm nuôi tôm kết hợp cũng ngày càng có xu
hướng được sử dụng rộng rãi hơn.

ại

-Tạo nguồn hàng xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho đất nước: Tôm, cua, cá là sản

Đ

phẩm xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, có tỉ xuất thu đổi ngoại tệ cao. Cùng với
các chính sách mở cửa của nền kinh tê, mối quan hệ giữa sự phát triển của mô hình

ờn
g

nuôi tôm kết hợp Việt Nam và thị trường quốc tế ngày trở nên mật thiết. Mô hình nuôi
tôm kết hợp địa phương đã chủ trương phát triển kinh tế hướng ngoại để tham gia vào
thị trường cạnh tranh quốc tế, đẩy mạnh mô hình nuôi tôm kết hợp phát triển nhằm tạo

Tr
ư

ra ngoại tệ mạnh cho đất nước.




1.2.2. Đặc điểm kinh tế của nuôi tôm kết hợp
1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của tôm
Chủy: dạng như lưỡi kiếm, cứng, có răng cưa. Với tôm sú, phía trên chủy có 7-

8 răng và dưới chủy có 3 răng.


Mũi khứu giác và râu: cơ quan nhận biết và giữ thăng bằng cho tôm



3 cặp chân hàm: lấy thức ăn và bơi lội

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

10


Khóa luận tốt nghiệp


5 cặp chân ngực: lấy thức ăn và bò



Cặp chân bụng: bơi




Đuôi: có 1 cặp chân đuôi để tôm có thể nhảy xa, điều chỉnh bơi lên cao hay

xuống thấp.


uế

Bộ phận sinh dục (nằm dưới bụng)
Tôm thuộc loại dị hình phái tính, con cái có kích thước to hơn con đực. Khi tôm

tế
H

trưởng thành phân biệt rõ đực cái, thông qua cơ quan sinh dục phụ bên ngoài. Con
đực: cơ quan sinh dục chính của con đực nằm ở phía trong phần đầu ngực, bên ngoài
có cơ quan giao phối phụ nằm ở nhánh ngoài đôi chân ngực thứ 2, lỗ sinh dục đực mở
ra hốc háng đôi chân ngực thứ 5. Tinh trùng thuộc dạng chứa trong túi. Con cái:

in

h

Buồng trứng nằm dọc theo mặt lưng phía trên, hai ống dẫn trứng mở ra ở khớp háng
đôi chân ngực thứ 3. Bộ phận chứa túi tinh gồm 2 tấm phồng lên ở đôi chân ngực thứ 4

cK

và thứ 5 dưới bụng tôm.


Tôm thường sống ở độ sâu nhỏ hơn 50 m nước. Có độ mặn thay đổi từ 15-30%.
Còn nhỏ sống ở ven bờ khu vực nước lợ, lớn di dần ra biển và sinh sản.

họ

- Là đối tượng sống đáy nơi có chất bùn cát, hoặc cát bùn, vùi mình, hoạt động
bắt mồi chủ yếu về ban đêm.

ại

- Là đối tượng sống có vòng đời dài so với một số đối tượng tôm nước ngọt (từ

Đ

3-4 năm), tốc độ sinh trưởng nhanh sau mỗi lần lột xác "từ cỡ thả P15 sau 110- 120
ngày đạt 25-30 g/con. Lớn gấp từ 3.000-4.000 lần so với ban đầu".

ờn
g

- Là loài thích ứng với độ mặn từ 5-35 0/00 tốt nhất là từ 15-250/00. Nhiệt độ
thích hợp cho sự phát triển từ 25-300C lớn hơn 350C hoặc thấp hơn 120C kéo dài tôm
sinh trưởng chậm.

Tr
ư

1.2.2.2. Các hình thức nuôi tôm
-Nuôi quảng canh cải tiến: Là hình thức nuôi thuỷ sản kết hợp với một số đối


tượng khác trong ao đầm: cua Xanh, cá, tôm tự nhiên và rong câu chỉ vàng. Là loại
hình dựa vào điều kiện môi trường tự nhiên là chính, mật độ tôm Sú thả 5-7 con P15
/m2 bổ sung một lượng thức ăn. Quy mô đầm nuôi thường 2-5 ha, năng suất đạt 0,5-0,8
tấn/ha/vụ.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

11


Khóa luận tốt nghiệp
-Nuôi bán thâm canh: Là loại hình phù hợp với điều kiện nuôi có diện tích từ
0,5-1 ha, độ sâu 0,8-1,2m, điều kiện kinh tế của ngư dân chưa mạnh, mật độ thả giống
P15 10-15 con/m2, năng suất thường đạt 1,5-2 tấn/ha/vụ.
-Nuôi thâm canh: Là loại hình cần đầu tư lớn, trình độ kỹ thuật của ngư dân

uế

cao, nhiều kinh nghiệm thực tế. Là hình thức nuôi hoàn toàn dựa vào giống nhân tạo,
thức ăn công nghiệp, người quản lý có thể khống chế tốt sự biến đổi của môi trường

tế
H

nước ao nuôi. Quy mô ao nuôi thường 0,5-1 ha, tốt nhất là 1 ha/ao. Mật độ thả giống:
25-40 con/m2. Năng suất từ 3 tấn trở lên.

-Nuôi sinh thái: Mật độ thả 1-2 con/m2 không sử dụng thức ăn nhân tạo, thường
nuôi xen ghép với các đối tượng tôm cá tự nhiên năng suất tôm thường đạt 0,15 - 0,2


in

h

tấn/ha/năm. Năng suất tuy thấp nhưng sản phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm.
1.2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật của nuôi tôm kết hợp

cK

- Chuẩn bị ao: Tháo cạn nước đáy ao, nạo vét mùn bã hữu cơ ra khỏi ao nuôi, tu
sửa lại những nơi xung yếu, lấp hết những lỗ mội để tránh thất thóat nước, thẩm lậu.
Gia cố cống, làm đăng lưới chắn quanh cống phía trong ao. Rắc vôi nhằm tiêu diệt

họ

mầm bệnh, cải tạo pH đáy. Bón vôi lần 1 kết hợp phơi nắng (lượng vôi 7001.000kg/ha). Cày lật đáy, bón vôi lần 2 kết hợp phơi nắng đáy ao (lượng vôi 700-

ại

1.000kg/ha), tùy giá trị pH đáy ta bón với liều lượng khác nhau. San bằng nền đáy.

Đ

- Chuẩn bị nước: Theo dõi kết quả quan trắc môi trường, chọn đợt nước tốt lấy
nước vào ao qua lưới lọc được làm bằng vải ka tê hay vải thun. Chiều dài: 10-15 m,

ờn
g

miệng túi bằng miệng cống. Lấy liên tục cho đủ nước 1,2 m, đóng cống không cho

nước thẩm lậu. Dùng thuốc diệt tạp (saponin) để khử các loại cá ăn thịt và các lòai
cạnh tranh thức ăn với tôm theo tỷ lệ 50kg/ha (vào ngày nắng), 100kg/ha (vào ngày

Tr
ư

nhiều mây) . Tùy thuộc vào độ mặn của ao nuôi mà ta sử dụng với liều lượng khác
nhau : Độ mặn > 20%o, liều dùng 30-60kg/ha, Độ mặn < 20%o, liều dùng 45-75
kg/ha. Bón phân bò, phân gà khô (300kg/ha) và phân urê (8kg/ha). Khi màu nước
xanh nâu hoặc màu lá chuối non ta lấy túi phân ra khỏi ao. Môi trường đạt yêu cầu Độ
kiềm : > 80ppm, Oxy hòa tan : > 4ppm, NH3 : < 0,1 ppm, Nhiệt độ nước : 28-32oC,
PH nước : 7,5-8,5, Độ trong : 35-45 cm, Độ mặn : > 10%o tiến hành thả giống.

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Chuẩn bị giống: Trong ao nuôi, ngoài đối tượng chính mang lại nguồn lợi kinh
tế, ta thả thêm một số đối tượng khác để tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, hoặc chất
thải của đối tượng chính nhằm tạo cân bằng môi trường đem lại hiệu quả cao gọi là
nuôi xen canh. Thông qua những đối tượng nuôi xen có các đặc điểm sống thích hợp

uế

trong vùng nuôi tôm, không ăn tôm, cá ăn mùn bả hữu cơ. Mục đích của việc nuôi xen
canh nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường, giảm thiểu dịch bệnh đem lại hiệu quả kinh tế

tế

H

cao cho vùng nuôi.

+ Tôm giống: Khi nuôi ghép với cá, giống tôm cần đạt cỡ giống 3-5cm. Tùy
theo điều kiện ao đìa, khả năng đầu tư chúng ta có thể thả giống 5-10con/m2. Kích
thước giai : 5m x 20m x 1,5m; mật độ ương : 500-1.000 post 15/m2. Giai đặt trong ao

in

h

nuôi. Thả giống lúc nhiệt độ thấp (7-10 giờ sáng). Ưu điểm ương trong giai là dễ quản
lý, chăm sóc cho ăn, tính được tỉ lệ sống, chất lượng giống, qua đó lọc bỏ tôm yếu giúp

cK

tạo đàn giống có kích cỡ đồng đều, khỏe mạnh, khi đưa ra môi trường ao nuôi sẽ phát
triển tốt.

+ Cua giống: Nên thả cua giống được sản xuất nhân tạo, khỏe mạnh, có kích

họ

cỡ đồng đều, từ 1,5 cm trở lên. Thời điểm thả cua tránh mùa nắng nóng, mật độ
0,2con/m2. Ta có thể tận dụng giai ương tôm để ương cua bột, trong giai đặt các bó

ại

chà làm giá thể cho cua trú ẩn, mật độ cua bột thả trong giai là 50 con/m2.


Đ

+ Cá giống: Cỡ cá từ 15-20g/con, mật độ thả ghép 0,05-0,1con/m2. Chú ý:
Ương thả tôm trước khi thả cá từ 10-15 ngày. Có thể nuôi cá trong 5-7 % diện tích ao

ờn
g

nuôi ở trung tâm được làm thành lồng lưới hình tròn hay vuông, hoặc chắn ở góc ao
nuôi, gồm 2 lớp lưới, cố định lưới bằng khung tre (mắt lưới ngoài 1-2 mm, lưới trong
10-15 mm), sau 50-60 ngày nuôi tháo bỏ lớp lưới ngoài. (đảm bảo tôm không vào

Tr
ư

trong lồng và cá không ra ngoài lồng). Tùy vào môi trường ao nuôi mà ta lựa chọn loài
cá để nuôi ghép: Với ao có độ mặn > 20% thả cá rô phi đỏ, rô phi đen, cá chua (cá
măng). Vùng có độ mặn < 20% ta thả cá rô phi đơn tính. Nên thuần hóa độ mặn cho cá
trước khi thả. Một số điểm cần lưu ý: cá chua là loài sống rộng muối, ăn tạp, trong tự
nhiên cá ăn phiêu sinh thực vật, mùn bả hữu cơ, thảm thực vật đáy (rong đáy), trong ao
nuôi sử dụng tốt thức ăn chế biến. Cá rô phi: Ăn tạp, sống rộng muối. Trong tự nhiên
ăn động thực vật phù du và mùn bã hữu cơ. là loài có khả năng sinh sản của chúng

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

13


Khóa luận tốt nghiệp

trong ao rất lớn, vì thế nuôi xen canh trong ao tôm cần chú ý. Cá rô phi đỏ (Cá điêu
hồng) sống và phát triển được ở độ muối 0-25%.
- Chăm sóc quản lý: Chế độ cho ăn: Chỉ cho ăn đối tượng chính là tôm, cho ăn
2-4 lần/ngày tùy theo mật độ thả. Khẩu phần cho ăn từ 2-5% trọng lượng thân (thức ăn

uế

viên). Nên cho ăn tập trung chủ yếu vào ban đêm để tránh tình trạng cá tranh ăn thức
ăn của tôm.

tế
H

- Chế độ thay nước: Sau khi thả tôm khoảng 1 tháng tuổi, bắt đầu thay nước.

Tùy thuộc vào con nước, có thể thay 2-4 lần/con nước. Hằng ngày vào sáng sớm, kiểm
tra sức khỏe tôm. Thường xuyên kiểm tra môi trường nước, tốc độ phát triển của tôm,
cua, cá để có những biện pháp tích cực kịp thời nhằm đem lại hiệu quả cao cho vụ

in

h

nuôi.

1.3. Xác định kết quả và hiệu quả kinh tế trong nuôi tôm kết hợp

cK

1.3.1. Xác định kết quả trong nuôi tôm kết hợp


Thời gian qua, tình hình dịch bệnh trên tôm diễn biến phức tạp gây thiệt hại
nặng cho người nuôi tôm. Nguyên nhân cơ bản là vùng nuôi đã qua sử dụng nhiều

họ

năm, nuôi nhiều vụ trong năm làm cho môi trường nước bị ô nhiễm. Trước thực trạng
đó, làm thế nào để cải thiện vùng nuôi tôm bị xuống cấp, khôi phục sản xuất và phát

ại

triển nuôi trồng thuỷ sản theo hướng an toàn và bền vững là một yêu cầu bức thiết.

Đ

Giải pháp kỹ thuật nuôi kết hợp, nuôi ghép được các nhà khoa học khuyến cáo áp dụng
trong giai đoạn hiện nay để cứu nghề nuôi tôm. Ngành thủy sản cho nuôi thử nghiệm

ờn
g

mô hình tôm sú kết hợp cá kình trong ao nuôi tôm bị ô nhiễm. Kết quả, hình thức nuôi
tôm và cá kình đã làm sạch môi trường nước, không xảy ra dịch bệnh và đem lại lãi.
Bắt đầu vụ nuôi năm 2010 nhiều ngư dân chuyển sang mô hình nuôi hỗn hợp tôm, cá

Tr
ư

mang lại kết quả khả quan diện tích năm sau cao hơn năm trước.
Kết quả thực hiện mô hình nuôi tôm kết hợp cũng cho thấy, các chỉ số môi


trường ao nuôi như: độ mặn, độ pH đều tương đối ổn định. Tỷ lệ cá kình và tôm sống
tương đương nhau, khoảng 80% đến 90% so với số lượng thả ban đầu. Điều quan
trọng là, việc nuôi tôm sú xen cá kình và cua không ảnh hưởng nhau mà con tương trợ
và bổ sung cho nhau giúp hạn chế được chi phí cho người nuôi và tạo ra môi trường
nuôi tốt, ít bị dịch bệnh. So với nuôi chuyên tôm thì mô hình xen ghép tôm cua cá ít

[Lê Thị Thanh Nhàn – K43 KDNN]

14


×