Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế111

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.02 KB, 80 trang )

.ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ,
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

DIÊU CẨM LINH

Khoá học 2008-2012


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

uế



tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

in

DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ,

họ

cK

THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

TS.Phan Văn Hoà

Đ
ại

Diêu Cẩm Linh

Giáo viên hướng dẫn

Lớp: K42 KDNN
Niên khóa: 2008 - 2012

Huế, tháng 5 năm 2012

ii



Lời Cảm Ơn

uế

Để hoàn thành tốt khoá luận này, trong thời gian qua tôi đã nhận được nhiều
sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, người thân và bạn bè.

H

Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian học tại trường làm nền

tế

tảng cho tôi trong công việc sau này.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo TS. Phan

h

Văn Hoà đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp

in

này.

cK


Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, các cô chú ở HTX nông nghiệp Hương
Hồ và bà con nông dân tại xã Hương Hồ đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong
suốt quá trình thực tập.

họ

Trong quá trình hoàn thành khoá luận, do thời gian và kinh nghiệm bản thân
còn hạn chế nên khoá luận không tránh khỏi sai sót. Tôi mong được sự đóng góp quý

Đ
ại

báu của thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Diêu Cẩm Linh

iii


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

uế


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4

H

1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp .................................................4

tế

1.1.2. Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã ...............4
1.1.2.1. Các đặc điểm cơ bản của hợp tác xã ..................................................................4

h

1.1.2.2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã.........................................6

in

1.1.3. Các loại hình hợp tác xã ........................................................................................7

cK

1.1.4. Tổ chức quản lý dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp ........................................7
1.1.4.1. Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp ....................................................................7
1.1.4.2. Định hướng hoạt động dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp ...........................9

họ


1.1.4.3. Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp........................................10
1.1.5. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển nông nghiệp nông thôn ..........................11

Đ
ại

1.1.6. Khái niệm kết quả, hiệu quả của hoạt động kinh doanh......................................12
1.1.6.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................12
1.1.6.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................................12
1.1.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp
tác xã nông nghiệp.........................................................................................................13
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã.................14
1.1.7.1. Doanh thu .........................................................................................................15
1.1.7.2. Chi phí ..............................................................................................................15
1.1.7.3. Lợi nhuận..........................................................................................................16
1.1.7.4. Tỷ suất lợi nhuận / vốn .....................................................................................16

i


1.1.7.5. Lợi nhuận / chi phí............................................................................................16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................16
1.2.1. Tình hình hợp tác xã nông nghiệp ở một số nước trên thế giới ..........................16
1.2.1.1. Ấn Độ ...............................................................................................................16
1.2.1.2. Mỹ.....................................................................................................................17
1.2.1.3. Nhật Bản ...........................................................................................................18
1.2.1.4. Đức ...................................................................................................................18

uế


1.2.2. Tình hình hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ...................................................19
1.2.2.1. Trước năm 2003 ...............................................................................................19

H

1.2.2.2. Sau năm 2003 ...................................................................................................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA

tế

HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ .....................22
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ HƯƠNG HỒ VÀ HỢP TÁC XÃ

h

NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ .....................................................................................22

in

2.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Hương Hồ..................................................................22

cK

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................22
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................23
2.1.1.3. Thời tiết khí hậu ...............................................................................................23

họ

2.1.1.4. Thuỷ văn ...........................................................................................................24

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Hương Hồ và HTX nông nghiệp Hương Hồ ....24

Đ
ại

2.1.2.1. Tình hình đất đai...............................................................................................24
2.1.2.2. Tình hình dân số lao động của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ .................26
2.1.2.3. Cơ sơ hạ tầng ....................................................................................................27
2.1.3. Tình hình bộ máy tổ chức quản lý của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ........29
2.1.4. Tình hình vốn hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ ...31
2.2. CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HTX
NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ .....................................................................................33
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HTX
NÔNG NGHIỆP HƯƠNG HỒ .....................................................................................38
2.3.1. Chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp

ii


Hương Hồ .....................................................................................................................38
2.3.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của các loại hình dịch vụ của HTX
nông nghiệp Hương Hồ .................................................................................................42
2.3.3. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX
nông nghiệp Hương Hồ .................................................................................................46
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA XÃ VIÊN VỀ CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CỦA HTX NÔNG
NGHIỆP HƯƠNG HỒ ..................................................................................................49

uế

2.4.1. Đánh giá của xã viên về chất lượng dich vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ.49

2.4.2. Đánh giá của xã viên về giá cả dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ ........52

H

2.4.3. Đánh giá của xã viên về vai trò HTX NN Hương Hồ đối với kinh tế nông hộ...54
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

tế

ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
HƯƠNG HỒ..................................................................................................................56

h

3.1. ĐỊNH HƯỚNG ......................................................................................................56

in

3.2. GIẢI PHÁP.............................................................................................................58

cK

3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng các dịch vụ ....................................................58
3.2.2. Giải pháp về tổ chức hoạt động và mở rộng các loại hình dịch vụ .....................59
3.2.3. Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường .................................60

họ

3.2.4. Giải pháp cải thiện công tác quản lý ...................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................61


Đ
ại

3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................61
3.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................62
3.2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................62
3.2.2. Đối với thị xã .......................................................................................................62
3.2.3. Đối với hợp tác xã ...............................................................................................63
3.2.4. Đối với xã viên ....................................................................................................63

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HTX: Hợp tác xã
HTX NN: Hợp tác xã nông nghiệp
CNH-HĐH: Công nghiệp hoá- hiện đại hoá
TW: Trung ương
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

uế

BQT: Ban quản trị
DT: Doanh thu

H

CP: Chi phí


tế

LN: Lợi nhuận

Đ
ại

họ

cK

in

h

BVTV: Bảo vệ thực vật

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình đất đai của HTX nông nghiệp Hương Hồ qua 3 năm 2009-2011.............24
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của HTX nông nghiệp Hương Hồ năm 2011.............26
Bảng 3: Tình hình cơ sở hạ tầng của HTX NN Hương Hồ qua 3 năm 2009-2011 ................28
Bảng 4: Tình hình lao động của HTX nông nghiệp Hương Hồ qua 3
năm 2009-2011..........................................................................................................29
Bảng 5: Tình hình vốn kinh doanh của HTX NN Hương Hồ qua 3 năm 2009-2011.............32

uế


Bảng 6: Tỷ lệ hộ xã viên sử dụng các dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ
qua 3 năm 2009-2011 ................................................................................................34

H

Bảng 7: Tỷ lệ % cung ứng so với nhu cầu(%) năm 2011 .......................................................36
Bảng 8: Tình hình biến động chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX

tế

qua 3 năm (2009-2011) .............................................................................................39
Bảng 9: Tình hình biến động chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX

h

năm 2011 ...................................................................................................................41

in

Bảng 10: Doanh thu của các loại hình dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ qua
3 năm (2009-2011) ....................................................................................................42

cK

Bảng 11: Lợi nhuận của các loại hình dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ qua
3 năm (2009-2011) ....................................................................................................43
Bảng 12: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ

họ


qua 3 năm (2009-2011) .............................................................................................47
Bảng 13: Đánh giá của xã viên về chất lượng dich vụ của HTX

Đ
ại

nông nghiệp Hương Hồ .............................................................................................51
Bảng 14: Đánh giá của xã viên về giá cả dich vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ ..............53
Bảng 15: Đánh giá của xã viên về vai trò của HTX .................................................................55

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của HTX nông nghiệp Hương Hồ.......................................31

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Từ khi có luật HTX năm 1997 và luật HTX sửa đổi 2003, ngày càng có nhiều
HTX sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được thì các HTX ở Việt Nam hiện nay vẫn còn một số tồn tại như: nhận thức về HTX
kiểu mới và luật HTX chưa được thấu đáo và quán triệt một cách đầy đủ.
Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt động
của HTX nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng gặp

uế

những khó khăn nhất định. Quán triệt đường lối đổi mới của Đảng là phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, trong đó các chủ thể kinh doanh vừa cạnh tranh

H

vừa hợp tác với nhau dưới nhiều hình thức đa dạng. HTX là một tổ chức kinh tế quan
trọng được nhà nước khuyến khích phát triển để cùng kinh tế nhà nước trở thành nền

tế

tảng của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện CNH-HĐH đất nước. Để tìm hiểu thực

h


trạng của HTX nông nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh của nó nhất là về hoạt

in

động dịch vụ nhằm rút ra những mặt được, tồn tại để từ đó có giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh

cK

Thừa Thiên Huế. Từ đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà,

họ

tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn hoạt động của HTX nông nghiệp

Đ
ại

Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương

Hồ hiện nay trên địa bàn xã Hương Hồ
Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

dịch vụ của HTX nông nghiệp
Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu ở HTX nông nghiệp Hương Hồ, số
liệu công bố trên báo, mạng internet.
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: : Điều tra phỏng vấn 50 hộ xã viên
- Phương pháp tổng hợp và phân tích

vii


+ phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi theo thời gian
+ phương pháp thống kê mô tả
+ phương pháp so sánh
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng: Là hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ
*Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà,

uế

tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu qua 3 năm (2009-2011)

H

Các kết quả đạt được:

- Đánh giá được thực trạng của HTX nông nghiệp Hương Hồ

tế


+ Nắm được tình hình cơ bản của HTX NN Hương Hồ
+ Đánh giá được tình hình kinh doanh của các loại hình dịch vụ của HTX NN

h

Hương Hồ

in

+ Cho thấy đa số xã viên sử dụng phần lớn các dịch vụ mà HTX cung cấp

cK

+ Chất lượng các dịch vụ mà HTX cung cấp được xã viên hài lòng. Việc tổ
chức các hoạt động đạt được nhiều mặt tích cực, đáp ứng được nhu cầu cho xã viên
- Nghiên cứu cũng cho thấy những tồn tại, hạn chế trong việc quản lý, tổ chức

họ

các hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX
- Từ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt

Đ
ại

động kinh doanh của HTX NN Hương Hồ trong thời gian tới
+ Giải pháp về nâng cao chất lượng các dịch vụ
+ Giải pháp về tổ chức hoạt động và mở rộng các loại hình dịch vụ
+ Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường
+ Giải pháp cải thiện công tác quản lý

Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất đến các cấp liên quan nhằm
có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho HTX hoạt động có hiệu quả
hơn.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền nông nghiệp Việt Nam trong những năm vừa qua đã có những bước phát
triển nhất định theo thời gian, hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Nông nghiệp Việt Nam đã đạt
những thành tựu nổi bật, tốc độ tăng trưởng đều và ổn định, nền nông nghiệp đã thực
sự trở thành chỗ dựa nền tảng cho công nghiệp và dịch vụ, góp phần quan trọng vào

uế

việc bảo đảm ổn định xã hội ở nước ta.

Trong quá trình lãnh đạo phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đánh giá cao

H

vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Thông qua HTX đã áp dụng nhanh
chóng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp. Để đáp ứng quan hệ kinh tế

tế

hợp tác, quốc hội đã ban hành luật HTX năm 1997. Từ khi có luật HTX ra đời, nhờ có

h


hệ thống pháp lý rõ ràng hơn trước, đã làm cho bản chất HTX thay đổi theo hướng tích

in

cực hơn, nên đã tạo điều kiện cho HTX ngày càng phát triển. Hầu hết các HTX đã
chuyển sang hoạt động theo luật HTX, góp phần quan trọng vào sự nghiệp CNH-HĐH

cK

nông nghiệp, nông thôn và đất nước.

Sau luật HTX sửa đổi 2003, ngày càng có nhiều HTX hoạt động đa dạng và

họ

năng động. HTX nông nghiệp đã chuyển sang làm dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp và đời sống của người dân, đã đáp ứng một phần nhu cầu của người lao động,
hộ sản xuất kinh doanh. Nhờ vậy mà các HTX đã bảo toàn được vốn đồng thời nâng

Đ
ại

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, đóng góp quan trọng vào quá trình phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì các
HTX ở Việt Nam hiện nay vẫn còn một số tồn tại như: nhận thức về luật HTX chưa
được thấu đáo và quán triệt một cách đầy đủ. Mặt khác việc chuyển đổi các HTX vẫn
còn chưa thực sự mạnh mẽ, số HTX làm ăn có hiệu quả vẫn chưa nhiều để lôi kéo các
HTX khác đi theo. Cơ sở vật chất của các HTX vẫn còn nhỏ lẻ và yếu kém. Trình độ
quản lý của cán bộ HTX vẫn còn chưa theo kịp cơ chế quản lý mới. Mặc dù sau đổi

mới các HTX đã có sự đơn giản hoá bộ máy nhưng đa số cán bộ HTX vẫn làm việc
theo kinh nghiệm là chủ yếu, ít qua đào tạo.

1


Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt động
của HTX nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng gặp
những khó khăn nhất định. Quán triệt đường lối đổi mới của Đảng là phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, trong đó các chủ thể kinh doanh vừa cạnh tranh
vừa hợp tác với nhau dưới nhiều hình thức đa dạng. HTX là một tổ chức kinh tế quan
trọng được nhà nước khuyến khích phát triển để cùng kinh tế nhà nước trở thành nền
tảng của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện CNH-HĐH đất nước. Để tìm hiểu thực

uế

trạng của HTX nông nghiệp và hiệu quả hoạt động kinh doanh của nó nhất là về hoạt
động dịch vụ nhằm rút ra những mặt được, tồn tại để từ đó có giải pháp nhằm nâng cao

H

hiệu quả kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế. Từ đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động

tế

kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế”.

h


2. Mục đích nghiên cứu

in

Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn hoạt động của HTX nông nghiệp

cK

Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương
Hồ hiện nay trên địa bàn xã Hương Hồ

Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

họ

dịch vụ của HTX nông nghiệp
3. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu ở HTX nông nghiệp Hương Hồ, số

liệu công bố trên báo, mạng internet.
+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: : Điều tra phỏng vấn 50 hộ xã viên
- Phương pháp tổng hợp và phân tích
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi theo thời gian
+ Phương pháp thống kê mô tả

+ Phương pháp so sánh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Là hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Hương Hồ

2


Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Hợp tác xã nông nghiệp Hương Hồ, thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu qua 3 năm (2009-2011)


3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp
-Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp
nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp

uế

sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên

H

tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất,
kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế- xã

tế

hội của đất nước.[2]

HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ,

h

vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định.

in


- Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nghiệp là một trong các hình thức cụ
thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông

cK

dân cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp, giúp đỡ nhau
phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ

họ

chức và hoạt động theo nguyên tắc, luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân.[1]
1.1.2. Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã
1.1.2.1. Các đặc điểm cơ bản của hợp tác xã

Đ
ại

Theo Luật hợp tác xã 2003, HTX có một số đặc điểm sau:
- HTX trước hết là một tổ chức kinh tế
Hợp tác xã, dưới góc độ pháp luật, trước hết là một tổ chức kinh tế được thành

lập để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Là một tổ chức kinh tế,
vốn kinh doanh của HTX được hình thành từ vốn góp của các xã viên, vốn tích luỹ
thuộc sở hữu của HTX và các nguồn vốn khác có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng,
có tên gọi và biểu tượng riêng (nếu có), phải tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, về tài chính, về hoạch toán và hoạt động có hiệu quả

4



để tồn tại và phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu của xã viên, được bình đẳng như
các loại hình doanh nghiệp khác.
- HTX là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ, cũng tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh như các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên khác với
các loại hình doanh nghiệp lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, HTX với tư cách là
tổ chức kinh tế và xã hội, phục vụ và hỗ trợ thành viên sản xuất, kinh doanh tăng thêm

uế

lợi ích cho thành viên. Trong hoạt động coi trọng các lợi ích kinh tế- bao gồm lợi ích
của thành viên và lợi ích của tập thể- các lợi ích xã hội của các thành viên. Sở dĩ thành

H

viên gia nhập HTX là vì họ cần được HTX phục vụ, cần HTX trợ giúp những việc mà
họ không thể tự làm hoặc làm không có hiêu quả. Nhờ tham gia HTX mà các thành

tế

viên khắc phục được những nhược điểm và những hạn chế của mình. Hoạt động sản
xuất kinh doanh của HTX chỉ là một công cụ nhằm thúc đẩy tăng thêm lợi ích của các

h

thành viên thông qua vai trò phục vụ của HTX. Hoạt động sản xuất kinh doanh của

in


HTX có thể tạo ra lợi nhuận; lợi nhuận này được sử dụng để mở rộng tăng thêm việc

cK

phục vụ của HTX hoặc được hoàn trả trực tiếp cho các thành viên. Tuy nhiên, HTX
tuyệt nhiên không coi mục tiêu thu lợi nhuận theo ý nghĩa của các loại hình doanh
nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nhgiệp tư nhân

họ

..., qua đó các thành viên sẽ được chia lãi cổ phần cao hơn và hàm ý thành viênvào
HTX là đầu tư vốn vào để HTX để được trả nhiều tiền hơn. Mục tiêu của HTX là phục

Đ
ại

vụ không chỉ là lợi nhuận. Như vậy, HTX là một tổ chức kinh tế mang tính cộng đồng
và xã hội sâu sắc, trong đó các thành viên tham gia HTX được bình đẳng, dân chủ
trong việc quản lý HTX – mỗi người một phiếu bầu, cùng có quyền lợi nghĩa vụ trong
phát triển HTX. Chính vì vậy mà luật HTX năm 2003 không xác định HTX là một loại
hình doanh nghiệp mà coi HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp.
- Đối tượng tham gia hoạt động HTX bao gồm tất cả các cá nhân, hộ gia đình
và pháp nhân.
- Khi tham gia HTX, xã viên bắt buộc phải góp vốn, còn việc góp sức là tuỳ
thuộc loại hình HTX, vào yêu cầu của HTX và nguyện vọng của xã viên, không bắt
buộc xã viên góp sức.

5



- HTX được thành lập dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ nhu cầu
lợi ích chung của các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể,
cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của từng thành viên, góp phần phát triển kinh tế xã
hội của từng đất nước.
- HTX là tổ chức kinh tế có chế độ trách nhiệm hữu hạn. Nghĩa là khi HTX
tuyên bố phá sản và toàn bộ tài sản của HTX được đưa ra để phát mại để thanh toán

uế

các khoản nợ, thì HTX chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích
luỹ và các nguồn vốn khác của HTX tại thời điểm tuyên bố phá sản. Xã viên cũng chỉ

H

chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình.
1.1.2.2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã

tế

Theo Luật hợp tác xã 2003, hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo các nguyên
tắc sau đây:

h

-Tự nguyện: mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định

in

của Luật này, tán thành Điều lệ hợp tác xã đều có quyền gia nhập hợp tác xã; xã viên


cK

có quyền ra hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
-Dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra,
giám sát hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong biểu quyết; thực hiện công khai

họ

phương hướng sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy
định trong Điều lệ hợp tác xã;

Đ
ại

-Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: hợp tác xã tự chủ và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tự quyết định về phân phối thu nhập.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của hợp tác xã, lãi được
trích một phần vào các quỹ của hợp tác xã, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng
góp của xã viên, phần còn lại chia cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã;
- Hợp tác và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây
dựng tập thể và hợp tác với nhau trong hợp tác xã, trong cộng đồng xã hội; hợp tác
giữa các hợp tác xã trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.[2]

6


1.1.3. Các loại hình hợp tác xã
Người ta thường căn cứ vào chức năng hoạt động, tính chất hoạt động và trình
độ xã hội, quy mô và đặc điểm hình thành HTX để phân chia các HTX. Có thể phân

chia ra các loại HTX như sau:
- HTX dịch vụ từng khâu, nội dung hoạt động tập trung vào từng lĩnh vực trong
quá trình tái sản xuất hoặc từng khâu công việc trong quá trình sản xuất phục vụ sản
xuất.

uế

- HTX dịch vụ tổng hợp đa chức năng, nội dung đa dạng gồm khâu dịch vụ sản
xuất cung ứng vật tư đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ giống, phòng trừ sâu bệnh, tưới

H

tiêu.

tế

- HTX dịch vụ đơn mục đích hay chuyên ngành, hình thành từ nhu cầu của hộ
thành viên cùng sản xuất kinh doanh một loại hàng hoá tập trung, hoặc cùng làm nghề

h

giống nhau.

in

- HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ: Nội dung sản xuất chủ yếu là dịch vụ và

làm muối...

cK


kết hợp. Loại hình này chủ yếu là sản xuất tiểu thủ công nghiệp, xây dựng nghề cá,

- HTX sản xuất kinh doanh ở mức độ hợp tác toàn diện: Mô hình HTX này có

họ

cơ cấu tổ chức hoạt động, bộ máy quản lý, chế độ hạch toán, kiểm kê, kiểm soát phân
phối theo nguyên tắc của HTX kiểu mới và tương tự một doanh nghiệp tập thể.

Đ
ại

Sở hữu tập thể HTX gồm hai phần: sở hữu tập thể và sở hữu cổ phần xã viên.
Xã viên tham gia lao động trong HTX được hưởng lương theo nguyên tắc phân phối
lao động và lương, lãi cổ phần.
Hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận phát triển kinh tế HTX và

đem lại lợi ích cho xã viên, loại hình này thích hợp với các lĩnh vực tiểu thủ công
nghiệp, xây dựng, khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, nuôi trồng thuỷ sản, đánh cá...
1.1.4. Tổ chức quản lý dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp
1.1.4.1. Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp
Dịch vụ nông nghiệp được hiểu là những hoạt động tạo điều kiện và cung cấp
những yếu tố cần thiết hoặc cần có cho một quá trình sản xuất kinh doanh một loại sản

7


phẩm nào đó trong nông nghiệp như cung cấp giống cây trồng, làm đất tưới tiêu, bảo
vệ đồng ruộng... mà tự người sản xuất một mình không thể làm được hoặc có thể tự

làm nhưng hiệu quả không cao,cho nên họ phải tiếp nghận các yếu tố đó từ bên ngoài
bằng các hình thức khác nhau như mua bán trao đổi, thuê hoặc nhờ... dịch vụ nông
nghiệp có một số đặc điểm sau:
- Dịch vụ nông nghiệp mang tính chất thời vụ: Do đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp mang tính thời vụ, vì vậy hoạt động dịch vụ nông nghiệp cũng mang tính thời

uế

vụ rõ rệt. Như việc cung ứng, sử dụng các dịch vụ nông nghiệp chỉ xuất hiện vào
những thời điểm nhất định trong năm, đặc biệt những dịch vụ cho ngành trồng trọt.

H

Muốn dịch vụ tốt các tư thương, các chủ doanh nghiệp cũng như chủ nhiệm HTX nắm

của người nông dân, hộ gia đình xã viên...

tế

vững tính thời vụ đối với từng loại dịch vụ để dự trữ hợp lý đáp ứng kịp thới nhu cầu

- Tính có thể tự dịch vụ của dịch vụ nông nghiệp: Nhìn chung sản xuất nông

h

nghiệp là loại sản xuất đơn giản, ít đòi hỏi trình độ cao về chuyên môn. Nhưng dịch vụ

in

có tính “lao vụ” như làm đất, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh... người sản xuất đều có


cK

thể tự làm lấy được. Vì vậy cần nắm vững nhu cầu về dịch vụ của “khách hàng” và
phải biết loại dịch vụ nào xã viên tự làm được và làm có hiệu quả thì để họ làm. Đối
với những dịch vụ mà tự hộ xã viên không thể làm được hoặc làm được mà hiệu quả

họ

không cao thì HTX cần phải tổ chức hoạt động
- Dịch vụ nông nghiệp được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính

Đ
ại

cạnh tranh cao: Trong thị trường dịch vụ nông thôn, các thành phần kinh tế khác nhau
tham gia dịch vụ ngày càng nhiều. Do vậy cạnh tranh là điều dễ hiểu. Doanh nghiệp
hay HTX muốn mở rộng dịch vụ có hiệu quả cần phải nâng cao chất lượng, hạ giá dịch
vụ, cung cấp kịp thời, thuận tiện... Nền kinh tế thị trường hiện nay, sản xuất hàng hoá
phát triển, sức sản xuất phát triển, lượng cung ứng hàng hoá dịch vụ lớn hơn nhu cầu
tiêu dùng vì vây người mua dễ dàng lựa chọn hàng hoá, dịch vụ, giá cả... đê quyết định
mua hay không. Do đó, doanh nghiệp hay HTX làm dịch vụ phải nắm vững tâm lý xã
viên để phục vụ tối đa, thông qua đó mà tăng khối lượng, doanh số dịch vụ và tăng lợi
nhuận.

8


- Dịch vụ nông nghiệp chỉ có hiệu quả cao khi thực hiện đồng thời và trên phạm
vi rộng lớn: dịch vụ tưới tiêu, cung cấp điện, BVTV- BVĐR, tiêu thụ sản phẩm.

Những dịch vụ này đòi hỏi sự hợp tác trong cung cấp và sử dụng dịch vụ. Vì vậy, đây
là những dịch vụ HTX không chỉ cần ưu tiên trong lựa chọn và tổ chức hoạt động mà
còn khuyến khích xã viên sử dụng dịch vụ của HTX để giảm thấp chi phí sản xuất của
hộ.
Nhiều loại dịch vụ nông nghiệp rất khó định lượng chính xác như dịch vụ tưới tiêu,

uế

BVTV- BVĐR... Vì vậy sẽ rất khó cho việc xác định nhu cầu cần lập kế hoạch, ký kết
hợp đồng, giao khoán và đặc biệt là hạch toán thanh toán hợp đồng. Đây cũng là một

H

vấn đề khó, dễ đưa đến thiệt thòi cho người sử dụng dich vụ và mất sự công bằng giữa
xã viên với nhau. Việc tính đơn giá dịch vụ thuỷ lợi căn cứ vào diện tích (đầu sào) như

tế

hiện nay rõ ràng không hợp lý, vì nó không tính đến chất lượng tưới tiêu, do vậy đây
cũng là dịch vụ mà người sử dụng hay thắc mắc khi thanh toán.

h

1.1.4.2. Định hướng hoạt động dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp

in

Các loại hình dịch vụ hiện nay HTX nông nghiệp đang làm có một số điểm chung

cK


như:

- Các dịch vụ hầu hết tập trung vào phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
- Thực hiện các dịch vụ có sử dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật công cộng như

họ

hệ thống kênh mương, công trình thuỷ nông, điện dân dụng.
- Phần lớn các dịch vụ có tính chất tài chính, thương mại làm được rất ít. Chỉ

Đ
ại

mới tập trung vào các dịch vụ trong giai đoạn trước và trong sản xuất, còn các dịch vụ
sau giai đoạn sản xuất làm được rất ít, nhất là các dịch vụ như chế biến, tiêu thụ sản
phẩm – loại hình dịch vụ quyết định hiệu quả kinh doanh của hộ xã viên và cũng là
loại dịch vụ nông dân rất cần nhưng HTX rất khó làm.
Để tổ chức các hoạt động kinh doanh dịch vụ tốt thì việc xây dựnh phương án
sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Một số HTX khi xây dựng kế
hoạch chủ yếu dựa vào phương án có sẵn làm thủ tục đăng ký hoạt động kinh doanh,
chưa xây dựng chi tiết cho từng vụ, từng năm, từng loại dịch vụ. Kết quả là quy định
được chi phí (giá cả) cho từng loại dịch vụ, làm cho việc thu chi phí từng xã viên thiếu
căn cứ gây mất công bằng cho vịêc sử dụng các dịch vụ. Số HTX có xây dựng phương

9


án kinh doanh cũng gặp nhiều khó khăn về phương pháp xây dựng. Để xây dựng được
phương án kinh doanh có tính khả thi cần phải có một số điều kiện:

- Có hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng loại dịch vụ
- Xây dựng được định mức lao động và đơn giá trả công lao động
- Xây dựng được đơn giá từng loại dịch vụ
1.1.4.3. Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp
HTX không nhất thiết phải kinh doanh một dịch vụ mà nên tập trung vào một

uế

số dịch vụ có hiệu quả và xã viên có nhu cầu, một số căn cứ để HTX lựa chọn:
- Tính phổ biến của các loại dịch vụ: Tức là loại dịch vụ gắn liền với tư liệu sản

H

xuất có tính chất xã hội hoá cao như thuỷ nông, điện... Việc cung cấp và sử dụng loại
dịch vụ như vậy đòi hỏi sự hợp tác mới có thể làm được, chưa nói đến hiệu quả cao

tế

hay thấp, nghĩa là dịch vụ chỉ có tập thể mới làm có hiệu quả.
- Nhu cầu dịch vụ của hộ nông dân và nhu cầu của thị trường dịch vụ địa

h

phương. Nhu cầu về dịch vụ bao gồm nhu cầu của các hộ gia đình xã viên và các hộ

in

gia đình ngoài HTX. Những loại dịch vụ có nhu cầu lớn nếu HTX không làm thì từng

cK


hộ nông dân cũng phải làm như dịch vụ đất, BVTV- BVĐR, tiêu thụ sản phẩm,
giống... nhu cầu dịch vụ của các hộ nông dân càng lớn thì HTX càng cần phải làm.
HTX phải trước hết tập trung vào các dịch vụ cho hộ gia đình xã viên. Tuy nhiên, để

họ

nâng cao hiệu quả các hoạt động dịch vụ, phát triển kinh tế thị trường, HTX cần chú ý
đến nhu cầu dịch vụ của dân cư trong vùng, nhất là các hộ nông dân lân cận để một

Đ
ại

mặt giúp đỡ họ, mặt khác để chứng minh tính ưu việt của HTX để từ đó lôi kéo họ
tham gia vào HTX.

- Nông dân tự mình không làm được, làm không trọn vẹn hoặc làm không có

hiệu quả. Một trong những lý do khiến người nông dân tham gia HTX đó là họ không
thể tự dịch vụ được mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh hoặc những khâu họ
tự dịch vụ được không đạt hiệu quả kinh tế cao như các dịch vụ cung cấp điện, BVTVBVĐR, tưới tiêu, tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy HTX phải làm tốt những dịch vụ mà xã
viên không thể làm được. Nếu những dịch vụ này HTX làm tốt thì hộ nông dân sẽ có
điều kiện tiết kiệm được chi phí sản xuất từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của hộ gia
đình.

10


- HTX có khả năng đáp ứng các loại dịch vụ đó. Như khả năng về vốn đặc biệt
là những loại dịch vụ đòi hỏi vốn lớn (cung ứng vật tư, giống...) khả năng về cán bộ

nhất là những dịch vụ kinh doanh đòi hỏi kiến thức và kỹ năng về thị trường, khả năng
của hệ thống tổ chức, tiếp nhận và phân phối dịch vụ khả năng về cơ sở vật chất kỹ
thuật như nhà kho, máy móc, phương tiện vận tải, phương tiện quản lý.
- Vai trò và tính chất quan trọng của dịch vụ đối với lợi ích cộng đồng. Tức là
dịch vụ mà việc thực hiện nó có ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích chung của cộng đồng dù

uế

rằng nó có thể thực hiện mà không cần đến vai trò của HTX, như dịch vụ BVTVBVĐR, thú y có thể hiện ở quy mô gia đình nhưng bởi tầm quan trọng của nó đối với

H

cộng đồng mà HTX cần phải dành quyền thực hiện và coi đó là dịch vụ bắt buộc đối
với hộ xã viên. Như vậy, loại dịch vụ mà HTX lựa chọn không cố định bất biến tuỳ

tế

từng nơi, từng giai đoạn có thể thay đổi phù hợp. Tuy nhiên, xu hướng chung trong
hoạt động dịch vụ của các HTX là nên đi theo mô hình kinh doanh dịch vụ tổng hợp.

h

1.1.5. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển nông nghiệp nông thôn

in

Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp nước ta đã hình thành, phát triển hơn năm

cK


mươi năm (kể từ sau tháng 8 năm 1945). Tuy nhiên, việc đưa nông dân vào HTX chỉ
thật sự trở thành phong trào rộng lớn từ năm 1958.
Trong chỉ thị 68-CP/W của ban bí thư trung ương Đảng khoá VII nêu rõ “Kinh

họ

tế hợp tác là hình thức liên kết tự nguyện của những người lao động, những người sản
xuất nhỏ dưới hình thức đa dạng, kết hợp sức mạnh tập thể và sức mạnh từng thành

Đ
ại

viên để giải quyết có hiệu quả hơn những vấn đề sản xuất kinh doanh và đời sống”.
Phát triển kinh tế hợp tác không chỉ giúp người sản xuất nhỏ có đủ sức mạnh cạnh
tranh chống lại sự chèn ép của các doanh nghiệp lớn. Mà về lâu dài, kinh tế hợp tác
cùng với kinh tế nhà nước trở thành nền tảng của nền kinh tế chung ở nước ta, ngay
sau khi cách mạng dân tộc dân chủ miền Bắc được giải phóng, Đảng và nhà nước đã
coi trọng xây dựng và phát triển HTX. Xác định kinh tế hợp tác cùng với kinh tế Nhà
nước dần trở thành nền tảng kinh tế xã hội chủ nghĩa. Trong gần 50 năm qua, phong
trào HTX nói chung và HTX nông nghiệp nói riêng ở nước ta đã đem lại những thành
tựu đáng kể. Trước hết nó góp phần to lớn trong việc huy động sức người sức của vào
cách mạnh giải phóng dân tộc thôngd nhất Tổ quốc. Tiếp đó HTX cùng với các thành

11


phần kinh tế khác xây dựng nền cơ sở vật chất kỹ thuật ở nông thôn như: hệ thống các
công trình thuỷ lợi, cải tạo đồng ruộng, phát triển giao thông nông thôn, khai hoang
phục hoá, trang bị cơ khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp... từng bước cải thiện đời
sống của nhân dân. Bộ mặt của nông thôn Việt Nam ngày càng được đổi mới góp phần

thực hiện các chính sách xã hội, xoá đói giảm nghèo trong cộng đồng dân cư. Đồng
thời qua phong trào HTX trình độ dân trí được nâng lên, người lao động ở nông thôn
được bồi dưỡng nâng cao kiến thức, đoàn kết gắn bó xây dựng xóm làng, tăng thêm

uế

tinh thần yêu quê hương, đất nước và con người.
Nhờ hoạt động của HTX đã cung cấp kịp thời đầy đủ các yếu tố cần thiết cho

H

nhân dân đảm bảo chất lượng. Thông qua hoạt động dịch vụ vai trò điều tiết của HTX
nông nghiệp được cải thiện theo hướng tập trung chuyên môn hoá. Hoạt động HTX

tế

đóng vai trò quan trọng trong việc làm cầu nối giữa Nhà nước và nông hộ. HTX là cơ
sở để huy động vốn, thực hiện khuyế nông, khuyến lâm, khuyến nuôi... ứng dụng các

h

tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.

in

Kinh tế HTX làm tăng nguồn thu ngân sách, thúc đẩy cạnh tranh với các thành

cK

phần kinh tế khác cùng phát triển, đặc biệt là giúp cho kinh tế hộ phát triển đa dạng,

phong phú. Mặt khác, nhờ HTX mà các làng nghề phát triển, các ngành nghề truyền
thống được khôi phục bảo tồn được giá trị văn hoá góp phần làm chuyển dịch cơ cấu

họ

kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH-HĐH.
1.1.6. Khái niệm kết quả, hiệu quả của hoạt động kinh doanh

Đ
ại

1.1.6.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những thành quả hoạt động

của doanh nghiệp được biểu hiện là sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ, mang lại lợi ích
tiêu dùng xã hội, phù hợp với lợi ích kinh tế trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội và
được xã hội chấp nhận.
1.1.6.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong sản xuất kinh doanh, vấn đề hiệu quả và nâng cao hiệu quả là mối quan
tâm hàng đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp, mòi HTX vã xã hôik. Trong
nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp, HTX muốn đứng vững và phát triển thì phải tìm
cách mở rộng quy mô, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, tìm kiếm thông tin thị

12


trường...Có làm như vậy thì mới kinh doanh có hiêu quả, không những đạt hiêu quả về
kinh tế, xã hội mà còn đạt hiêu quả về môi trường.
Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh
trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh

nghiệp. Chính vì thế nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra cho các doanh nghiệp đó là phải hoạt
động đạt hiêu quả. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu

uế

và vốn...) nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa đầu ra và đầu vào, so sánh giữa chi phí

H

kinh doanh và kết quả thu được. Trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí lao
động xã hội. Từ đó, ta thấy bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả của lao động xã

tế

hội. Do đó, thước đo của xã hội là sự tiết kiệm lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu
quả là tối đa hoá kết quả đạt được hoặc tối thiểu hoá chi phí dựa trên nguồn tài lực

h

hiện có. Những quan điểm chung về đánh giá hiệu quả là:

in

- Về mặt thời gian, hiệu quả của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được trong

cK

từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả quá trình không được giảm sút.

- Về mặt không gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn
bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả.

họ

- Về mặt định lượng, hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mối tương quan giữa thu
và chi theo hướng tăng thu giảm chi (giảm chi ở đây có nghĩa là tiết kiệm hết mức tối

Đ
ại

đa chi phí, tức là tiết kiệm hao phí lao động sống và lao động vật hoá). Do vậy, biểu
hiện tập trung nhất của hiệu quả là lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
1.1.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của
hợp tác xã nông nghiệp
- Vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HTX là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, HTX. Nó ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, việc đưa ra các hoạt động sản xuất,
cải tiến công nghệ, đổi mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch
vụ của các HTX đòi hỏi một lượng vốn khá lớn, để triển khai thực hiện các dịch vụ
phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong khi đó vòng quay của vốn chậm, hiệu quả kinh

13


doanh không cao nên không thu hồi được sự đầu tư, khó khăn lại càng khó khăn hơn.
Do đó, cần phải có các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả để có thể
huy động vốn đáp ứng cho quá trình kinh doanh của mình.
- Trình độ khoa học kỹ thuật: Trong sản xuất nông nghiệp, nông dân là người
trực tiếp tham gia sản xuất, nhưng họ là những người có trình độ thấp, khả năng tiếp

cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật kém. Trong khi đó đối tượng sản xuất nông nghiệp
là những cơ thể sống, có quy luật sinh trưởng và phát triển riêng vì thế đòi hỏi phải có

uế

những hiểu biết, những kiến thức khoa học để tác động một cách đúng đắn nhằm mang
lại năng suất cao. Đối với các hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp, đòi hỏi cán bộ

H

thực hiện phải có trình độ về khoa học kỹ thuật khi đó mới có thể điều hành được các
thiết bị máy móc đáp ứng được nhu cầu các hộ nông dân.

tế

- Kinh nghiệm quản lý: Kinh nghiệm quản lý của các cấp lãnh đạo có vai trò
quyết định đến thành công của HTX. Nó được thể hiện trên tất cả mọi mặt: cơ cấu tổ

h

chức phù hợp với quy mô; hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với điều

in

kiện của địa phương; phân công lao động hợp lý; quan tâm đến lợi ích của người nông

cK

dân và của tập thể; đào tạo, tuyển chọn những người có chuyên môn cao.
Kinh nghiệm và trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng quan trọng

đến việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của HTX, tính toán hiệu quả kinh

họ

tế, xây dựng điều lệ HTX, xác định các quỹ vốn...
- Hệ thống thông tin: Trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực kinh

Đ
ại

doanh dịch vụ của HTX thì việc nắm bắt các vấn đề về thông tin thị trường, khoa học
công nghệ, các đối thủ cạnh tranh... là cần thiết, góp phần đưa ra các kế hoạch kinh
doanh đáp ứng nhu cầu thị trường mang lại hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX còn chịu ảnh hưởng của

một số nhân tố như: khí hậu thời tiết, địa hình, sự thay đổi của thị trường.
1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã
Hiệu quả kinh tế của các hoạt động dịch vụ trong HTX nông nghiệp có thể được
đánh giá qua một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

14


×