Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Thuyết minh dự án khu nghỉ dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 78 trang )

CHƯƠNG I
THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ & DỰ ÁN

I. Giới thiệu công ty
Công ty Cổ phần Sacom Tuyền Lâm được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số 5800855363 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp đăng ký lần
đầu ngày 21/12/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 7 cấp ngày 13/07/2016.
Tên Công ty:
Địa chỉ:

CÔNG TY CỔ PHẦN SACOM TUYỀN LẦM
Khu 7 & 8, Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm,Tp.Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng

Điện thoại:

(0263) 355 1118

Fax:

(0263) 355 1119

Website:

www.samtuyenlam.com.vn

Email:



Vốn điều lệ:


Người đại diện theo pháp
luật

899.560.000.000 (Tám trăm chín mươi chín tỷ, năm trăm
sáu mươi triệu đồng)
Ông Trần Anh Vương – Chức vụ: Chủ tịch HĐQT

II. Giới thiệu dự án
a. Vị trí và quy mô:
Dự án có quy mô 262.9 ha tọa lạc tại phường 3, thành phố Đà Lạt với vị trí sát hồ
Tuyền Lâm. Dự án nằm trong quy hoạch của Khu Du lịch Hồ Tuyền Lâm, cách sân bay
Liên Khương khoảng 30km, cách chợ Đà Lạt (trung tầm thành phố) 10km và bến xe liên
tỉnh Đà Lạt khoảng 8km.
b. Thông số dự án:


ST

Hạng mục

T

Diện tích
đất (m2)

A

Khu phía bắc

593,000


1

Công viên chủ đề

380,000

Tỷ lệ
23%

MĐXD
(%)

DTX

Số

D

tần

(m2)

g

6.44%

38,191

1%


1,995

GFA

NSA

(m2)

(m2)

30,000

7.89%

1%

445

3

1,335

- Bảo tàng

3,000

0.79%

16%


480

3

1,440

- Nhà hàng cao cấp

1,000

0.26%

15%

150

3

450

600

0.16%

23%

140

2.5


350

5,000

1.32%

8%

390

3

1,170

390

0.10%

100%

390

2

780

- Trạm cáp treo
- Trạm xe
- Cảnh quan chung


310,010

81.58
%

-

-

- Khu F&B khác

10,000

2.63%

-

-

- Cảnh quan khác

20,000

5.26%

-

-


2

Khách sạn chủ đề

20,000

15%

2,900

3

Trung tâm bán lẻ & VCGT

13,000

7.43%

966

19%

386

19%

580

4


- Trung tâm bán lẻ

2,000

- Vui chơi giải trí

3,000

- Hạ tầng cảnh quan phụ trợ

8,000

Shophouse, Poshtel, Khách sạn

5

9,900

- Shophouse loại B

3,300

- Poshtel

2,000

Resort

%
23.08

%
61.54
%

34,800
130,000

%
19.80

lượn

B

g

(m2)

5

250

39.35

14,618

9,837

3,284


2,791

4

1,544

1,312

3

1,740

1,479

24,030

15,200

114

16.02

50,000

- Shophouse loại A

- Hạ tầng cảnh quan phụ trợ

15.38


DTT

5,525

- Vườn hoa

- Khu đón khách

Số

8,010

55%

5,400

3

16,200

9,900

90

110

6.60%

50%


1,650

3

4,950

3,300

22

150

4.00%

48%

960

3

2,880

2,000

2

1,000

39,773


30,262

%

69.60
%

10.27
%

13,349


- Resort
- Vui chơi có thưởng

B

11,035

8.49%

58%

6,349

5

7,000


5.38%

100%

7,000

2

1.51%

3,780

19,22

8

7

11,035

11,035

6,360

9,720

50

395


49

86.13

- Hạ tầng cảnh quan phụ trợ

111,965

Khu Valley

250,000

- Villa 3PN

7,200

31%

2,250

2

4,500

7,200

18

400


- Villa 4PN

1,320

25%

330

2

660

1,320

2

660

- Glamping Tent

1,200

100%

1,200

1

1,200


1,200

30

40

5.47%

97,730

50,000

12%

6,235

6

38,217

17,198

151

114

8.98%

44,898


44,898

86,700

196

4,680

4,680

9,000

30

300

34,01

65,70

8

0

146

450

20


600

- Hạ tầng cảnh quan

%
10%

240,280

C

Khu phía nam

1

Khách sạn Swissbel

2

Golf Vilas

500,000

- Căn 2PN

9,000

2%

52%


- Căn 3PN

65,700

13%

52%

- Căn 4PN

12,000

2%

52%

413,300

83%

-

- Hạ tầng cảnh quan phụ trợ
3

28,73

Sân Golf


1,786,000

68%

1,236,000
TỔNG

0.14%

34,01
8
6,200

1
1
1

6,200

12,00
0

1,699

1

1,699

2,629,000


c. Hiện trạng khu đất: Khu đất dự án bao gồm 2 phân khu:
 Phân khu 7 (Khu Bắc): rộng 59.3 ha và được bao bọc bởi hồ Tuyền Lâm, do đó sở
hữu cảnh quan rất phù hợp với các hoạt động nghỉ dưỡng và du lịch. Hoạt động kinh
doanh hiện hữu trên lô đất này là khu khách sạn với 8 căn biệt thự cao 2 tầng (không
tính tầng hầm và áp mái) nằm ở phân khiu 1 & 2,
 Phân khu 8 (Khu Valley & Khu Nam): rộng 203.6 ha với phần lớn diện tích nằm
cách hồ Tuyền Lâm khoảng 1,5km. Hiện lô đất này đã phát triển khách sạn 4 sao
SwissBell Resort và khu sân golf 18 lỗ.


Một số hình ảnh thực tế của dự án:



d. Tổ chức thực hiện dự án
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành dự án thông qua Ban quản lý dự án (BQLDA)
do Công ty Cổ phần SAM Holdings thành lập. BQLDA được chỉ đạo trực tiếp từ Tổng
Giám đốc công ty và có các nhiệm vụ cớ bản sau:
-

Trực tiếp điều hành trong suốt quá trình đầu tư thực hiện dự án theo quy trình

quản lý dự án đầu tư được phê duyệt.
- Tập hợp và thực hiện các yêu cầu về pháp lý cũng như liên hệ với các Ban ngành
liên quan để giải quyết các công việc phục vụ cho dự án được triển khai nhanh chóng.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định.
- Kiểm tra, nghiệm thu các sản phẩm của các đơn vị tư vấn phục vụ cho việc triển
khai xây dựng dự án.



- Kiểm tra nghiệm thu trong suốt quá trình thi công xây dựng với tư cách là đại diện
chủ đầu tư.
- Kiểm soát, nghiệm thu khối lượng, đề xuất công ty thanh toán hợp đồng và thanh
quyết toán dự án.
- Xem xét năng lực, uy tín của nhà thầu: Toàn bộ dự án được chia thành các gói thầu
có quy mô phù hợp để đảm bảo lựa chọn được các nhà thầu có kinh nghiệm, chuyên môn
cao và giá cả cạnh tranh nhất. Nguyên tắc chọn thầu là phải đảm bảo yếu tố chất lượng,
tiến độ thực hiện, đồng thời tiết kiệm chi phí đầu tư. Các gói thầu được phân chia thành
ba nhóm chính: Các gói thầu tư vấn, các gói thầu thi công xây lắp và các gói thầu mua
sắm trang thiết bị. Ngoài các công việc mà chủ đầu tư có khả năng tự thực hiện như lập
dự án đầu tư, trồng và bảo dưỡng cỏ, các gói thầu dự kiến chỉ định thầu bao gồm các gói
thầu tư vấn, gói thầu thi công sân tập golf và 18 đường golf, các gói thầu xây lắp còn lại
dự kiến đấu thầu rộng rãi, các gói thầu mua sắm trang thiết bị, hàng hóa phục vụ thi công
và vận hành dự án được thực hiện theo phương thức chào hàng cạnh tranh. Chủ đầu tư sẽ
lập kế hoạch đấu thầu chi tiết cho tất cả các gói thầu để thực hiện.
Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án:
- Đứng đầu là Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc công ty, điều hành các
phòng ban, bộ phận là các Giám đốc.
- Ban Tổng Giám đốc (3 thành viên): Tổng Giám đốc – Phó Tổng Giám đốc khu sân
golf - Phó Tổng Giám đốc khu resort.
- Giám đốc khu nghỉ dưỡng: Quản lý, kinh doanh khách sạn 5 sao, các biệt thự nghỉ
dưỡng, khu resort và khu vui chơi giải trí.
- Giám đốc khách sạn 4 sao (SwissBel Resort): Quản lý, kinh doanh khách sạn 4
sao.
- Giám đốc điều hành sân Golf.
- Ban Kinh doanh - Tiếp thị.


- Ban Đầu tư và kinh doanh Bất động sản.
- Ban Tài chính – Kế toán.

- Ban vận hành.
- Văn phòng chi nhánh Tp.HCM.
Ban điều hành dự án là những người có nhiều kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực kinh
doanh du lịch cao cấp.

CHƯƠNG II
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ HẠ TẦNG KĨ THUẬT & ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG

I.

Thiết kế công trình hạ tầng kĩ thuật


1. Mạng lưới giao thông
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển toàn dự án.
- Mạng lưới giao thông được thiết kế phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, giảm
khối lượng đào đắp và ít ảnh hưởng đến cảnh qua môi trường.
- Hệ thống giao thông đảm bảo sự kết nối giữa các khu chức nẳng trong sân golf và
kết nối với giao thông toàn dự án.
b. Quy trình, quy phạm áp dụng:
-

Đường ô tô tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054 – 2005.
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211- 06.
Tiêu chuẩn thiết đường đô thị TCXD 104-2007.
Quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 41/2012/BGTVT
Quy trình khảo sát và tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN220-95.


c. Tổ chức mạng lưới giao thông:
Thiết kế mạng lưới:
- Tuyến đường trục chính kết nối từ đường giao thông các khu vực đảm bảo lưu
thông thuận lợi là tuyến kết nối toàn dự án với giao thông đối ngoại.
- Mạng lưới giao thông nội bộ sân golf (đường dành cho xe golf và xe bảo dưỡng)
được thiết kế để đưa người chơi đến các khu vực của hố golf. Các tuyến đường nội bộ sân
golf đảm bảo tiếp cận tốt với các bộ phận của sân golf như: điểm phát bóng (Tee box), lỗ
golf (Green hole), Fairway....
Quy mô của tuyến:
Tuyến đường trục chính:
+
Gồm một tuyến đường nối từ mạng lưới giao thông bên ngoài tới cổng chào dự
án với qui mô mặt cắt ngang đường như sau:
+ Tuyến được thiết kế theo quy mô đường cấp V – MN tốc độ thiết kế V=30km/h
+ Đặc điểm của tuyến tận dụng trên tuyến đường dân sinh đã có nên bị hạn chế bởi
mặt bằng do hai bên đường đã có nhà dân sinh sống. Do đó tuyến được thiết kế với hai
mặt cắt ngang khác nhau tại các đoạn tuyến từ đầu tuyến tới cọc km1 và từ cọc Km1 về
cuối tuyến.
Các thông số kĩ thuật chính của tuyến:
Đoạn từ đầu tuyến tới km1+00:


+ Bề rộng nền đường
Bn =8m.
+ Bề rộng mặt đường
Bm=2x3m
+ Bề rộng lề đường
Ble = 2x1m
+ Bề rộng lề gia cố
Bgcl = 2x0.5m

+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn
Rmin = 30m
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường
Rmin = 60m
+ Bán kính đường cong nằm không siêu cao
Rmin = 350m
+ Độ dốc dọc lớn nhất
Idocmax = 10%
+ Chiều dài tối thiểu đổi dốc là
60m
+ Chỗ đổi dốc phải cắm đường cong đứng khi hiệu độ dốc >2%
+ Bán kính đường cong lồi tối thiểu giới hạn
400m
+ Bán kính đường cong lồi tối thiểu thông thường
600m
+ Bán kính đường cong lõm tối thiểu giới hạn
250m
+ Bán kính đường cong lõm tối thiểu thông thường
400m
+ Chiều dài đường cong đứng tối thiểu
25m
- Kết cấu mặt đường được thiết kế theo kết cấu mặt đường mềm cấp cao A2 với tải trọng









-

trục thiết kế P=100KN và modun đàn hồi yêu cầu Eyc > 120MPa với số lớp như sau:
Kết cấu mặt đường:
Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
Tưới nhựa bám dính 0.5kg/m2.
Lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
Tưới nhựa thấm 1.5kg/m2.
Lớp CPDD loại I dày 15cm
Lớp CPDD loại II dày 25 cm.
Đất đầm chặt K98 dày 30cm.
Đất nền đầm chặt đạt K95.
Kết cấu lề gia cố: kết cấu lề gia cố lấy như kết cấu mặt đường.
Đoạn từ km1+00 tới cuối tuyến:
+ Bề rộng nền đường
Bn =11m.
+ Bề rộng mặt đường
Bm=2x4m
+ Bề rộng lề đường
Ble = 2x1,5m
+ Bề rộng lề gia cố
Bgcl = 2x1m
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn
Rmin = 30m
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu thông thường
Rmin = 60m
+ Bán kính đường cong nằm không siêu cao
Rmin
=
350m

+ Độ dốc dọc lớn nhất
+ Chiều dài tối thiểu đổi dốc là:
+ Chỗ đổi dốc phải cắm đường cong đứng khi hiệu độ dốc >2%
+ Bán kính đường cong lồi tối thiểu giới hạn
+ Bán kính đường cong lồi tối thiểu thông thường

Idocmax = 10%
60m
400m
600m


+ Bán kính đường cong lõm tối thiểu giới hạn
250m
+ Bán kính đường cong lõm tối thiểu thông thường
400m
+ Chiều dài đường cong đứng tối thiểu
25m
- Kết cấu mặt đường được thiết kế theo kết cấu mặt đường mềm cấp cao A2 với tải trọng
trục thiết kế P=100KN và modun đàn hồi yêu cầu Eyc > 120MPa với số lớp như sau:
- Kết cấu mặt đường:
 Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
 Tưới nhựa bám dính 0.5kg/m2.
 Lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
 Tưới nhựa thấm 1.5kg/m2.
 Lớp CPDD loại I dày 15cm
 Lớp CPDD loại II dày 25 cm.
 Đất đầm chặt K98 dày 30cm.
 Đất nền đầm chặt đạt K95.
- Kết cấu lề gia cố: kết cấu lề gia cố lấy như kết cấu mặt đường.

Đường nội bộ sân golf:
- Đường nội bộ sân golf là đường dành cho xe điện di chuyển đưa khách chơi golf tới các
hố golf. Do đặc điểm tuyến đường chỉ phục vụ cho xe điện chạy, các tuyến đường bám
theo vị trí các hố golf và địa hình tự nhiên nên các yếu tố của tuyến đường sẽ không theo
tiêu chuẩn.
- Qui mô thiết kế:
+ Bề rộng nền đường
Bn =3m.
+ Bề rộng mặt đường
Bm=2,5m
+ Bề rộng lề đường
Ble = 2x0,25m
+ Độ dốc dọc lớn nhất
Idocmax = 15%
+ Độ dốc ngang mặt đường 1,5%
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin = 3m
Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của mạng lưới đường giao thông:
- Tổng diện tích đất giao thông : 41960,74 m2
Trong đó: Đường giao thông cơ giới: 13115,74 m2
Đường giao thông nội bộ: 28845 m2
- Tổng chiều dài mạng lưới đường nội bộ: 11218,69 m
 Công trình phục vụ giao thông:
-Bãi đỗ xe tập chung được bố trí trong khuôn viên của nhà trung tâm sân golf (club
house) đáp ứng cho khoảng 80 xe ô tô con cùng lúc.


-Hệ thống cầu cống trong khu vực được thiết kế dạng bê tông cốt thép vĩnh cửu. Tại
một số vị trí vượt khe núi thiết kế hài hòa với kiến trúc cảnh quan xung quanh tạo điểm
nhấn cho khu vực.
 Cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:

Cắm mốc các tuyến golf:
- Các đường golf được thiết kế cắm mốc tại các điểm chuyển hướng nhằm định vị
trí và cốt khống chế.
Cắm mốc đường:
- Các tuyến đường được cắm mốc tại điểm giao nhau giữa các tuyến tạo sự phù hợp
giữa khớp nối các tuyến với nhau.
 Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ: Xác định ranh giới giữa phần đất được xây dựng và phần đất dành
cho hạ tầng giao thông và hạ tầng kĩ thuật khác.
Chỉ giới xây dựng: Được xác định bằng khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ.
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông

-

ST

Tên đường

T
1
2
3

Đường dẫn vào dự án
Đường xe điện nội bộ
dự án
Tổng cộng

Chiều


Quy

dài (m)

mô (m)

Mặt cắt 1-1

1603,51

Mặt cắt 2-2

9615,18

Mặt cắt

11218,69

Diện tích (m2)
Mặt

Lề

đường

đường

11

11512,23


1603,51

3

55862,5

4807,5

67374,7
3

6411,01

2. San nền
a. Căn cứ thiết kế.
- Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Lâm Đồng đến năm 2020 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng


đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 khu vực xin cấp địa điểm dự án là khu quy
hoạch phát triển du lịch giải trí, nghỉ dưỡng trọng điểm tỉnh Lâm Đồng.
- Công tác khảo sát thực địa và các số liệu điều tra, thu thập được từ cơ sở.
b. Nguyên tắc san nền:
- Tuân thủ theo hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt và các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện
hành.
- Nguyên tắc thiết kế san nền dựa trên cơ sở cao độ nút giao thông và cao độ, độ dốc,
hướng dốc của các trục đường.
- Không bị ngập lụt.
- Khối lượng thi công ít nhất.Thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất và thuận lợi nhất.

c.

Giải pháp san nền
-

Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế thay đổi tính chất, hình dạng nền hiện trạng

(các khu vực đồi núi) và các lưu vực đã có, tránh phá vỡ sự ổn định của địa hình, hạn
chế xói lở, rửa trôi, giữ khả năng thấm bề mặt của nền tự nhiên.
- Thiết kế hệ thông thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng và bám sát
địa hình khu vực. Triệt để tận dụng nước mưa, hạn chế tối đa việc úng ngập khu vực
sân golf.
- Bố trí các hồ thu gom nước mưa, tận dụng nước mưa phục vụ nhu cầu tưới tiêu và
các nhu cầu khác.
Giải pháp kỹ thuật san nền.
-

Mặt nền trong toàn khu vực khi hoàn thiện phần san lấp đạt cao độ nền theo thiết

kế, tạo mặt bằng xây dựng sân golf, các vị trí thu gom nước, các khe rãnh thoát nước
được bố trí hợp lý vừa đảm bảo thoát nước vừa tạo cảnh quan cho sân golf.
- Thiết kế các khe tụ thủy trên cơ sở phù hợp với hường dốc tự nhiên, hạn chế tối đa
lượng đào đắp, các khu vực hồ chứa nước được tân dụng nền tự nhiên tại vị trí trũng,
nhằm mục đích chứa nước phục vụ tưới tiêu và tạo cảnh quan cho sân golf.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch
cao giữa hai đường đồng mức h = 0, 05 m bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i 
0,003.
- Khu vực sân golf thiết kế độ dốc cho từng hố golf, từng khu vực khác nhau trong



mỗi hố golf: Khu phát bóng (teebox), khu gạt bóng (green), khu đường đánh bóng
(fairway).
Bảng Tổng hợp khối lượng san nền dự kiến
Khối lượng

Khối lượng

đào

đắp

M3

47447,953

103187,971

-55740,018

2

M3

17703,783

26247,02

-8543,237

3


M3

29425,147

70230,779

-40805,632

4

M3

11899,714

178322,026

-166422,312

5

M3

29426,764

117930,051

-88503,288

6


M3

12957,018

135454,435

-122497,417

7

M3

2120,941

26163,379

-24042,438

8

M3

273671,6

6863,802

266807,798

9


M3

21455,709

32874,724

-11419,015

10

M3

21390,549

66768,855

-45378,306

11

M3

148096,25

38202,646

109893,604

12


M3

145570,088

48660,97

96909,119

13

M3

42655,297

38127,708

4527,589

14

M3

64114,246

96695,061

-32580,816

15


M3

4418,099

15219,436

-10801,337

16

M3

79920,87

12792,058

67128,812

17

M3

12833,252

3431,462

9401,337

18


M3

137928,27

101306,281

36621,989

Carpark

M3

255898,68

50305,971

205592,708

Range

M3

10129,29

322070,115

-311940,826

Tổng


M3

1369063,52

1490854,75

-121791,233

Ô số

Đơn vị

1

3. Hệ thống thoát nước mưa
a. Nguyên tắc thiết kế:

Chênh lệch


- Thiết kế riêng rẽ hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải.
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo
thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm
bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình
ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối
lượng đào đắp xây dựng cống.

- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
b. Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng hoàn toàn, hoạt động theo nguyên tắc tự
chảy
- Hệ thống thoát nước mưa được chia thành hệ thống thoát nước mưa chung và hệ thống
thoát nước sân golf.
- Hệ thống thoát nước mưa chung: Dự án xây dựng trên địa hình đồi núi, thiết kế hệ
thống mương hở thu nước mưa, dẫn vào hệ thống hồ điều hòa.
- Hệ thống thoát nước sân golf: các khu vực quanh sân golf bố trí mương nắp đan và các
hố thu nước dẫn nước trên sườn núi dẫn về điểm xả hạ lưu hoặc vào hồ cảnh quan, hạn
chế chảy tràn trên bề mặt sân golf. Khu vực chơi golf (tee, Green, fairway, các hố cát)
thiết kế hệ thống thu nước theo nguyên tắc thẩm thấu ngược. Thiết kế hệ thống thu
nước mưa dưới bề mặt sân, mạng lưới hình xương cá hoặc hình sao, xung quanh ống
thu nước rải đá dăm 1x2cm và 2x4cm, phía trên phủ cát. Nước mưa được dẫn về các
hồ cảnh quan hoặc khe tụ thủy ngoài phạm vi sân golf, đảm bảo bề mặt sân luôn khô
ráo trong cả mùa mưa.
- Thiết kế hệ thống đập tràn trên các con suối, tạo các hồ cảnh quan, giữ nước trong mùa
khô, giảm tốc độ lưu lượng và dòng chảy trong mùa mưa, đảm bảo an toàn cho các
công trình xây dựng hai bên và hạ lưu.
- Kè tất cả các hồ trong khu vực quy hoạch, sử dụng vật liệu than thiện với môi trường,
đảm bảo cảnh quan, hạn chế xói lở.


- Thiết kế chống thấm (vải địa kĩ thuật, đất sét…), kết hợp bổ sung giếng khoan
nước ngầm (để dự phòng) đảm ổn định mực nước trong mùa khô các hồ cảnh quan có
nguồn sinh thủy hạn chế.
- Đảm bảo chu kì ngập P=2,5%
 Tính toán thủy lực:
- Lưu lượng thoát nước mưa tính theo công thức:
Q=µ.φ.F.q.Ke (l/s)

Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s)
µ: hệ số phân bố mưa rào. µ=0,89 khi F=1000ha
φ: hệ số dòng chảy. φ=0,6 (với khu vực xây dựng sân golf, cây xanh); φ=0,8 (với
khu vực khác)
F: diện tích lưu vực (ha)
Q: cường độ mưa, đơn vị (l/s.ha)

Trong đó:
n-hệ số mũ, phụ thuộc vào địa lý, đối với Lâm Đồng là n=0,7951
q20: cường độ mưa tính trong 20 phút đầu của trận mưa, (l/s). Đối với Lâm Đồng lấy
q20=289,9 l/s
C: hệ số tính đến đặc tính riêng của từng vùng, C=0,2485 đối với Lâm Đồng.
P: chu kì tính toán P=5 năm
t: thời gian tính toán, phút:
t=t0+tr+tc
t0=5’: thời gian tập chung dòng chảy từ điểm xa nhất tới rãnh thoát nước
tr=2’: thời gian nước chảy trong rãnh
tc=(k*l)/(60*v): thời gian nước chảy trong cống
k=1,2-2: hệ số vận tốc
l: chiều dài cống
v: vận tốc nước trong cống
Độ dốc của cống được sử dụng là những độ dốc sẽ cho phép dòng chảy trong phạm vi
các vận tốc cho phép với từng cỡ cống lựa chọn.
Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thoát nước mưa:
TT

Hạng mục

Đơn vị


Khối lượng
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

1

Cống tròn DN600

m

2.514

725

2

Cống tròn DN800

m

3.685

316


3

Cống tròn DN1000


m

50

383

4

Cống tròn DN1500

M

220

543

5

Cửa xả cống tròn DN600

M

1

2

6

Ga thu trực tiếp DN600


M

1

25

7

Ga thu trực tiếp DN800

M

30

12

8

Ga thu trực tiếp DN1000

Cái

1.583

29

9

Ga thu trực tiếp DN1500


Cái

853

19

10

Đào cống, ga

Cái

2.514

8.223

11

Đắp cống, ga

Cái

3.685

6.477

4. Hệ thống cấp nước:
a. Tiêu chuẩn cấp nước:
- Nước công cộng: 21l/m2 sàn.ngđ

- Nước tưới: 30-60m3/ha.ngđ
b. Nhu cầu cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước tưới được tính toán đảm bảo nước tưới cho thảm cỏ khu vực
fairway và khu vực cây xanh cách ly. Tính toán nhu cầu cấp nước tưới dự kiến như
sau:

TT

Diện tích cây

Tiêu chuẩn

xanh(m2)

(m3/ha.ngđ)

Lỗ golf

Fairway
1

CXCL

Fairway

CXCL

Trạm bơm số 1
11


10.008

34.943

Tổng
Nhu cầu (m3/ngđ)

(m3/ng
đ)

Fairway

CXCL

327,9

597,3

60

30

60

104,8

925,2

1
12


20.850

15.143

60

30

215,1

45,4

13

2.441

6.885

60

30

14,6

20,7

14

8.522


60

30

51,1

-

15

2.877

60

30

17,3

-

11.292

27,2


16

9.953


108.60

60

30

59,7

325,8

60

30

-

39,6

1109,8

893,0

6
13.192
2

Trạm bơm số 2
10
18


6.759

5.670

60

30

40,6

17,0

7.581

60

30

-

22,7

15.785

14.873

60

30


94,7

44,5

8.333

4.150

60

30

50

12,5

4.534

60

30

-

13,6

17

12.884


15.982

60

30

77,3

47,9

9

6.637

59.007

60

30

39,8

177,0

18

13.312

60


30

79,9

-

8

10.999

60

30

79,9

-

17

4.604

60

30

27,6

-


9

8.662

60

30

52,0

15,4

60

30

23,6

-

5.140

3.939
8

2.480

8.712

60


30

14,9

26,1

1

7.299

19.900

60

30

43,8

59,7

2

1.479

10.650

60

30


47,0

59,60

3

5.443

12.631

60

30

32,7

37,9

2

7.837

19.863

60

30

47,0


59,6

11

7.667

60

30

46,0

-

1

7.964

60

30

47,8

-

10

8.401


60

30

50,4

-

7

4.780

15.035

60

30

28,7

45,1

3

4.921

64.298

60


30

29,5

192,9

3.293

60

30

19,8

-

6.550

60

30

39,3

-

60

30


89,7

89,1

60

30

10,4

6

14.955

5

1.375

29.687

2002


4
3

8.244

60


30

49,5

-

60

30

99,5

27,0

60

30

37,5

-

Trạm bơm số 3
7

16.678

8.985


6.256
12

12.410

12.165

60

30

74,5

36,5

13

6.950

10.950

60

30

41,7

32,9

14


3.578

4.622

60

30

21,5

13,9

6

2.192

4.780

60

30

63,9

96,4

5

10.645


32.135

60

30

63,9

96,4

4

14,682

28.915

60

30

88,1

86,7

1877,4

1.798

Tổng cộng


3.675,4

Nước tưới được cấp từ các hồ điều hòa trong dự án, nước mưa chảy tràn được thu
gom lại, nước tái sử dụng sau xử lý đạt tiêu chuẩn.
Nhu cầu nước sinh hoạt:
TT
1
2

Ký hiệu

Đơn vị

Khách tham quan,
lưu trú, chơi Golf (*)
Nhân viên làm việc
(*)

Người
Người

Chỉ tiêu cấp nước
150 lít/người/ngày
đêm
150 lít/người/ngày
đêm

Quy mô


Nhu cầu
(m3/ngđ)

250

37,5

300

45

Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt

82,5

Nước sinh hoạt được cấp từ Công ty Cổ phần nước sạch Lâm Đồng
c. Giải pháp thiết kế:
- Cấp nước sinh hoạt: khu Clubhouse được cấp nước từ nhà máy nước Lâm Đồng qua
tuyến ống D150mm từ trạm bơm tăng áp sân golf.
Cấp nước tưới sân golf:
- Mạng lưới cấp nước tưới được thiết kế điều khiến tự động bao gồm:
+ Trạm bơm nước
+ Mạng lưới cấp nước tưới chính D150mm
+ Mạng lưới cấp nước tưới nhánh D50mm-D150mm
+ Hệ thống điều khiển tự động
+ Hệ thống van điều khiển tự động từng nhánh tưới


+ Hệ thống vòi phun tưới tự động bán kính 10-25m
- Khu vực sân golf được chia thành 3 vùng tưới. Mỗi vùng tưới được cấp nước từ

trạm bơm tưới tương ứng:
+ Trạm bơm tưới số 1 công suốt 1000 m3/ngđ. Trạm bơm tưới số 1 nằm tại phía bắc
sân golf tưới cho các đường golf số 11,12,13,14,15,16.
+ Trạm bơm tưới nước số 2 công suất 2000 m3/ngđ. Trạm bơm tưới số 2 nằm tại trung
tâm sân golf tưới cho các đường golf số 2,3,10,11,9,1,10,17,18
+Trạm bơm tưới nước số 3 công suất 1000 m3/ngđ. Trạm bơm tưới nước số 3 nằm tại
phía nam sân golf tưới cho các đường golf còn lại.
- Nước tưới được cấp từ các hồ nước tại từng khu vực, nước mưa chảy tràn và nước
tái sử dụng là nước thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn.
- Mạng lưới cấp nước tưới gồm mạng lưới cấp nước tưới chính và mạng lưới cấp
nước tưới nhánh. Mạng lưới cấp nước tưới chính D150mm có tổng chiều dài 18.578m.
Mạng lưới cấp nước chính sử dụng ống HDPE với độ sâu trông ống từ đỉnh ống đến mặt
nền thiết kế là 0,7m.
- Mạng lưới cấp nước tưới nhánh có kích thước D50mm-D150mm với tổng chiều dài
29.059m. Ống cấp nước nhánh lấy nước từ ống cấp nước chính cấp cho các vòi tưới
nước.
- Van điều khiển tự động được lắp đặt cho từng nhóm vòi phun với số lượng phù hợp
với kích thước đường ống chính cấp nước tưới.
- Hệ thống vòi phun tự động có bán kính tưới 10m, 15m, 25m, cới các thống số như
sau:
Bảng chọn vòi phun và thời gian tưới
Bán
TT

Loại vòi

Thời gian

kính


Lưu lượng

Áp lực

cần tưới

tưới

(l/s)

nước (m)

trong ngày

(m)

(phút)

1

Golf Eagle 351B

5m

0,05

25-35m

27


2

Golf Eagle 500/550 Series

10m

0,4

24-30

25

3

Golf Eagle 500/550 Series

15m

0,6

35-40

20

4

Golf Eagle 900/950 Series

20m


1,3

40

15

5

Golf Eagle 900/950 Series

25m

1,8

45

15


Bảng thống kế số vòi tưới theo từng vùng
T

Phân vùng

Tổng

15

20


25

Khu vực thuộc trạm bơm số 15

28

84

127

107

95

246

17

74

91

152

253

464

T
1


Kích thước bán kính vòi tưới

1
2

Khu vực thuộc trạm bơm số 44
2

3

Khu vực thuộc trạm bơm số
3
Tổng cộng

59

- Nguyên tắc vận hành: Hệ thống điều khiển tự động sẽ căn cứ vào thời tiết để đưa
ra chế độ phù hợp cho ngày. Thời gian một lần tưới nước phụ thuộc vào loại vòi tưới
dao động từ 15-30 phút.
- Tổng hợp khối lượng cấp nước:
STT

Công trình

Khối lượng

1

Trạm bơm tưới (01 trạm dự phòng)


3 trạm

2

Hệ thống điều khiển tự động

3

Mạng lưới cấp nước chính + sh

16.583

4

Mạng lưới cấp nước nhánh

10.800

5

Vòi tưới

1

464

5. Cấp điện và chiếu sáng:
a. Chỉ tiêu cấp điện
TT


Cấu phần sử dụng điện

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

KW/m2 sàn

0,02-0,03

w/m3

25-30

1

Dịch vụ công cộng

2

Bơm nước

3

Chiếu sáng đèn đường

Độ rọi (lux)

40-50


4

Sân golf

Độ rọi (lux)

150-300


5

Khu vực lưu trú

Độ rọi (lux)

300

b. Phụ tải cấp điện:
- Tính toán công suất điện: Ptt=Diện tích mặt sàn*chỉ tiêu
Ptt=72.252(m2 sàn)* 30(W)= 2.168 KW
- Với hệ số sử dụng là 0,75 cống suất yêu cầu sẽ là:
Pyc=2.168 (KW)*0,75=1.626 KW
- Công suất bơm nước:
Ptt=7000*30=210KW
- Hệ số sử dụng là 0,9 công suất yêu cầu là
Pyc=210(KW)*0,9=189KW
- Công suất điện chiếu sáng:
Chiếu sáng đèn đường: Ptt=chiều dài đường(m) * 30 (W)
Ptt=800*30=24KW

- Hệ số sử dụng=1
- Chiếu sáng sân golf
Ptt=số cột đèn * 2000W
Ptt=24*2000=48KW
Bảng tổng hợp phụ tải điện
STT

Hạng mục

Công suất

1

Công cộng, dịch vụ

1.626

2

Bơm nước

210

3

Chiếu sáng công cộng

213

4


Dự phòng 10%

205

Tổng

2.254

- Tổng phụ tải yêu cầu khu vực sân golf Phúc Tiến là 2,25MW tương đương 2,7
MVA được cấp bởi Công ty Điện lực Lâm Đồng
c. Giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp điện
Nguồn điện:
- Giai đoạn đầu khu vực nghiên cứu thiết kế sẽ được cấp nguồn từ đường dây
35KV-374


- Về lâu dài, đường dây cấp điện sẽ được hạ ngầm đi dọc theo quốc lộ và được vận
hành ở điện áp 22kv. Nguồn điện chính và lâu dài của khu vực thiết kế sẽ là tuyến cáp
ngầm này.
- Do phụ tải sân golf nhỏ nên không có yêu cầu đặc biệt về nguồn. tuy nhiên các
hạng mục khu club house, chiếu sáng sân golf, thông tin được cấp điện dự phòng từ
máy phát điện.
 Lưới điện trung thế:
- Dự kiến xây mới tuyến điện 35kv rẽ nhánh từ đường dây 35kv-374 Lâm Đồng đến
cấp điện cho các trạm biến áp phân phối trong khu vực nghiên cứu thiết kế, ban đầu các
tuyến điện này vẫn sử dụng điện áp 35kv, lâu dài sẽ được chuyển vận hành ở điện áp
22kv.
- Lưới điện trung thế khu vực sử dụng cáp ngầm, lõi đồng bọc cách điện XLPE chống
thấm dọc. kết cấu mạch vòng nhằm đảm bảo an toàn cung cấp điện. tiết diện, loại cáp dự

kiến sử dụng là XLPE-3X240.
- Cáp ngầm trung thế được trông trực tiếp trong đất, độ chon sâu từ 0,8-1m, đoạn qua
đường sẽ được chôn sâu từ 1m trở lên và được luồn trong ống nhựa chịu lực siêu bền
hoặc ống thép. Khoảng cách an toàn giữa các cáp ngầm với các hạng mực công trình
khác là 1m.
 Lưới điện hạ thế:
- Lưới điện 0,4kv trong khu vực thiết kế đi ngầm. Cáp ngầm được chôn trực tiếp
trong đất, độ sâu chôn từ 0,7-1m, đoạn qua đường được chông sâu hơn 1m luồn trong ống
nhựa chịu lực siêu bền. Tiết diện của cáp ngầm 0,4kv không được nhỏ hơn 35mm2. Các
xuất tuyến hạ thế sử dụng cáp có tiết diện 120-240mm2.
- Trong khu vực dịch vụ, các công trình đầu mối có yêu cầu cung cấp điện sẽ được
lắp đặt tủ điện phân phối hạ thế. Tủ điện phân phối hạ thế sẽ được lắp đặt trong tường rào
hoặc trong công trình.
 Trạm biến áp:
- Trong khu vực nghiên cứu thiết kế xây dựng các trạm biến áp 35/22/0,4kv Trạm
biến áp phải có kết cấu vỏ trạm đẹp đảm bảo mỹ quan, phù hợp với cảnh quan chung.
Không sử dụng trạm treo làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung.
 Lưới điện chiếu sáng:


- Lưới chiếu sáng đèn đường và khu vực dịch vụ: sử dụng cáp ngầm bọc cách điện
XLPE tiết diện 10-25mm2. Cột đèn chiếu sáng được sử dụng là cột đọc lập, kiểu cột thép
liền cần mạ kẽm nứng nóng. Đèn chiếu sáng đường có thể sử dụng các loại như maccot,
cs03, cso4 hoặc tương đương.
- Bóng đèn chiếu sáng chọn loại có hiệu suất cao, quang thông lớn, ưu tiên sử dụng
loại Sodium cao, thấp áp để tiết kiệm năng lượng. Khoảng cách giữa các đèn chiếu sáng
đường giao thông từ 28-30m.
- Đặc biệt để tiết kiệm điện năng và an toàn trong vận hành tại các khu vực nền đất,
cát tự nhiên đặc biệt là các đoạn đường đi qua sân golf có thể sử dụng các loại đèn năng
lượng mặt trời dùng để chiếu sáng sân vườn. Nên sử dụng loại đèn hắt sáng để ngầm

trong đá hoặc ẩn trong cây cỏ.
- Lưới điện chiếu sáng trong khu vực sân golf: bố trí chiếu sáng cho các lỗ golf
bằng cột thép cao trên 30m sử dụng đèn Metal halide công suất chiếu sáng từ 400W1000W, chiếu sáng tập chung vào khu vực green, cột đèn chiếu sáng cần đặt tránh đường
đi của bóng, đèn chiếu sáng không chiếu ngược sáng vào khu vực người chơi. Cáp ngầm
chiếu sáng được luồn trong ống nhựa ruột gà chôn sâu từ 0,7-1m, đi ven theo đường dạo.
Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng từ 80m đến 100m. Chỉ tiêu chieeus sáng khu
vực này từ 150 lux đến 300 lux, khu vực green là 300 lux.

Tổng hợp khối lượng cấp điện
TT

Danh mục

ĐVT

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2

1

Cáp 22(35) Kv trung thế

1.513

2

Cáp 0,4 KV hạ thế

m

2.506


1.556

3

Cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x70mm2

m

865

465

4

Cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x50mm2

m

1.527

1.027

5

Cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x35mm3

m

114


64

6

Tủ hạ thế công tơ

cái

4

1

7

Máy biến áp 1000KVA

cái

1

8

Máy biến áp 560 KVA

cái

1



9

Máy phát điện Mitsubishi 200Kva

cái

3

10

Cáp chiếu sáng

m

4.666

4.073

11

Tủ điều khiển chiếu sáng

cái

5

2

12


Đèn chiếu sáng sân Golf

cái

158

50

13

Hào kỹ thuật

1

1

Tạm
tính

6. Thoát nước thải
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Nước phát sinh trong sân golf cần thu gom chủ yếu là nước tưới và nước mưa,
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không đáng kể. Nước tưới và nước mưa đợt đầu hay
những cơn mưa nhỏ chứa nhiều thành phần hóa học trong thuốc BVTV sử dụng tại sân
golf, cần được kiểm soát. Thành phần chất ô nhiễm và tác đông cụ thể đến môi trường
phụ thuộc nhiều vào loại sử dụng tại sân golf và loại thuốc BVTV sử dụng.
- Tất cả công trình phát sinh nước thải đều phải có công trình xử lý nước thải tại chỗ
trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung.

b. Tiêu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải:

- Trong sâ golf lượng nước thải sinh hoạt phát sinh không lớn, chủ yếu cục bộ tại
khu vực nhà câu lạc bộ, khu vực phụ trợ sân golf.
- Hệ thống thoát nước chung, việc tính toán công suất và đường kính thể hiện trong
nội dung thoát nước mưa.
c. Giải pháp quy hoạch hệ thông thu gom nước:
- Về nguyên tắc chung, nước tưới và nước mưa sẽ được tuần hoàn về hệ thống cá hồ
chứa trong sân golf, tiết kiệm tối đa lượng nước tưới cần bổ cập hàng ngày.
- Kiểm soát nước tại sân golf theo nguyên tắc hạn chế tối đa miệng xả. Xây dựng
trước các miệng xả 1 bể chứa có dung tích khoảng 200m3 trước khi thoát ra môi trường.
Hệ mặt nước được bố trí các cửa phai chia thành các hồ nhỏ vừa giúp giữ nước trong hồ


×