Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Xây dựng website bán hàng cho công ty TNHH Giải Pháp Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN KINH TẾ
----------

in

h

tế
H

uế

.

cK

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

họ

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG
CHO CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP
VIỆT


Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
TRẦN XN LỘC
Lớp: K44 THKT
Niên khố: 2010-2014

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN HỮU HỒNG THỌ


Khóa luận tốt nghiệp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Trước tiên, em xin gửi lời cảm
ơn chân thàn h tới tất cả các thầy
cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế, đặc biệt là các thầy cô ở
Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế,
bạn bè đã th eo sát, tạo điều kiện
giúp đỡ em thực hiện đ ề tài này
một cách thuận lợi nhất.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn
tới Thạc sĩ Nguyễn Hữu Hoàng Thọ,
người thầy đã tận tình hướng dẫn
và truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu cho em trong suốt quá
trình làm luận văn tốt nghiệp.
Thầy đã giú p đỡ em rất nhiều từ
việc hình thành những ý tưởng ban
đầu cũng như hướng dẫn quá trình
thực hiện ý tưởng và sau đó là góp
ý, chỉnh sửa để đề tài được hoàn
thành tốt nhất có thể.
Và em xin ch ân thành cảm ơn anh
Hồ Văn Thạnh , ban lãnh đ ạo và các
anh, chị trong công ty TNHH Giải
Pháp Việt đã hướng dẫn giúp em
trong quá t rình thực t ập ở công
ty.

Cuối cùng, xin cảm ơn chân
thành đến bố mẹ và những người

SVTH: Trần Xuân Lộc

i


Khóa luận tốt nghiệp

uế

thân đã quan tâm giúp đỡ và động
viên em trong suốt thời gian qua
để bài luận văn của em được hoàn
thành tốt đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trang

cK

in

MỤC LỤC

h

tế
H


Huế, tháng 05
năm 2014
Sinh viên thực
hiện
Trần Xuân Lộc

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

họ

MỤC LỤC ..................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... VII

Đ
ại

DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................VIII
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................1

ng

2. Mục tiêu của đề tài .........................................................................................................................2

ườ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................2


Tr

5. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................................................3

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ INTERNET, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...............4
1.1. Tổng quan về Internet ................................................................................................................4
1.1.1 Internet và xuất xứ của nó .................................................................................................... 4

SVTH: Trần Xuân Lộc

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Cách thức truyền thông trên Internet ............................................................................... 5
1.1.3. Các dịch vụ trên Internet ..................................................................................................... 6
1.2. Thương mại điện tử ....................................................................................................................8

uế

1.2.1. Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT) .................................................................... 8
1.2.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử ......................................................................... 8

tế
H

1.2.3. Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử ..................................................................... 10
1.2.4. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử ............................................................ 10

h


1.2.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử................................ 12

in

1.2.5.1. Thư điện tử ..................................................................................................................... 12

cK

1.2.5.2. Thanh toán điện tử ...................................................................................................... 12
1.2.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử ............................................................................................ 12

họ

1.2.5.4. Truyền dung liệu.......................................................................................................... 13
1.2.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình ................................................................................... 13

Đ
ại

1.2.6. Lợi ích của Thương mại điện tử ..................................................................................... 13
1.2.6.1. Thu thập được nhiều thông tin .............................................................................. 13
1.2.6.2. Giảm chi phí sản xuất ................................................................................................ 14

ng

1.2.6.3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch................................................... 14

ườ


1.2.6.4. Xây dựng quan hệ với đối tác ................................................................................ 14

Tr

1.2.6.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức ..................................................... 15

1.2.7. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử ......................................... 15

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................................17
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Giải pháp Việt .................................................................17
2.1.1. Thông tin chung..................................................................................................................... 17
2.1.2. Thực trạng áp dụng Marketing điện tử của công ty............................................... 18
SVTH: Trần Xuân Lộc

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Quy trình nghiệp vụ..................................................................................................................19
2.3. Xác định yêu cầu .......................................................................................................................21
2.3.1. Yêu cầu chức năng ............................................................................................................... 21

uế

2.3.2. Yêu cầu phi chức năng ....................................................................................................... 21
2.4. Phân tích yêu cầu ......................................................................................................................22

tế
H


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .............................................................27
3.1. Mô hình hóa chức năng...........................................................................................................27

h

3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) ............ 27

in

3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram-DFD) ................................................. 28

cK

3.1.2.1. Mức ngữ cảnh ............................................................................................................... 28
3.1.2.2. Mức 0................................................................................................................................ 29

họ

3.1.2.3. Biểu đồ phân rã mức 1 .............................................................................................. 30
3.2. Mô hình hóa dữ liệu .................................................................................................................35

Đ
ại

3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) .................................................................................... 35
3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) ................................................................................... 36
3.2.2.1. Danh sách các bảng dữ liệu .................................................................................... 36

ng


3.2.2.2. Thiết lập các mối quan hệ ........................................................................................ 40

ườ

3.2.2.3. Cơ sở dữ liệu ................................................................................................................. 41

CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG WEBSITE.......................................................................42

Tr

4.1. Giới thiệu công cụ, ngôn ngữ................................................................................................42
4.1.1. Ngôn ngữ C#........................................................................................................................... 42
4.1.1.1. Lịch sử.............................................................................................................................. 42
4.1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................................... 42
4.1.2. Khái quát môi trường lập trình Visual Studio .NET 2010.................................. 43

SVTH: Trần Xuân Lộc

iv


Khóa luận tốt nghiệp
4.1.3. Công nghệ ASP.NET .......................................................................................................... 43
4.1.3.1. Các thành phần của ASP.NET .............................................................................. 43
4.1.3.2. Ưu điểm của ASP.NET ............................................................................................ 43

uế

4.1.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 .............................................................. 44
4.1.4.1. Lịch sử phát triển của SQL Server ...................................................................... 44


tế
H

4.1.4.2. Các ấn bản của SQL Server 2008 ........................................................................ 45
4.1.5. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện Wesite .................................................... 45

h

4.2. Các lưu đồ ....................................................................................................................................46

in

4.2.1. Quy trình tìm kiếm sản phẩm .......................................................................................... 46

cK

4.2.2. Quy trình mua hàng và thanh toán ................................................................................ 46
4.2.3. Đăng ký tài khoản................................................................................................................. 47

họ

4.3. Giao diện Website .....................................................................................................................48
4.3.1. Phân hệ khách hàng ............................................................................................................. 48

Đ
ại

4.3.2. Phân hệ quản trị ..................................................................................................................... 55
4.4. Tính khả thi khi triển khai Website ....................................................................................58

4.4.1. Về kỹ thuật............................................................................................................................... 58

ng

4.4.2. Về lịch trình............................................................................................................................. 58

ườ

4.4.3. Về chính sách ......................................................................................................................... 59

Tr

4.4.4. Về pháp luật ............................................................................................................................ 59
4.4.5. Về kinh tế ................................................................................................................................. 59
4.4.6. Về vận hành............................................................................................................................. 61

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Xuân Lộc

v


Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Trần Xuân Lộc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Từ viết tắt

Thuật ngữ

1.


TMĐT

Thương mại điện tử

2.

SP

Sản phẩm

3.

DMSP

Danh mục sản phẩm

4.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

5.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

STT

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SVTH: Trần Xuân Lộc

vii



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1. Mô hình tổ chức công ty................................................................................18

uế

Hình 2.2. Quy trình mua hàng của khách hàng .............................................................19

tế
H

Hình 2.3. Quy trình sửa chữa, bảo hành........................................................................20
Hình 3.1. Biểu đồ phân rã chức năng ............................................................................27
Hình 3.2. Mức ngữ cảnh ................................................................................................28

h

Hình 3.3. Mức 0.............................................................................................................29

in

Hình 3.4. Mức 1 về quản lý bán hàng ...........................................................................30

cK

Hình 3.5. Mức 1 về quản lý sản phẩm...........................................................................31
Hình 3.6. Mức 1 về quản lý người dùng .......................................................................32


họ

Hình 3.7. Mức 1 về quản lý liên hệ, tin tức...................................................................33
Hình 3.8. Mức 1 về thống kê .........................................................................................34

Đ
ại

Hình 3.9. Biểu đồ thực thể quan hệ ...............................................................................35
Hình 3.10. Thiết lập các mối quan hệ............................................................................40

ng

Hình 4.1. Quy trình tìm kiếm sản phẩm ........................................................................46
Hình 4.2. Quy trình mua hàng và thanh toán ................................................................46

ườ

Hình 4.4. Trang đăng nhập ............................................................................................48
Hình 4.5. Trang đăng ký thành viên ..............................................................................48

Tr

Hình 4.6. Trang chủ.......................................................................................................49
Hình 4.7. Trang giới thiệu .............................................................................................49
Hình 4.8. Trang liên hệ..................................................................................................50
Hình 4.9. Trang danh mục sản phẩm.............................................................................50

SVTH: Trần Xuân Lộc


viii


Khóa luận tốt nghiệp
Hình 5.0. Trang chi tiết sản phẩm .................................................................................51
Hình 5.1. Trang bài viết.................................................................................................51
Hình 5.2. Trang tìm kiếm ..............................................................................................52

uế

Hình 5.3. Trang giỏ hàng...............................................................................................52
Hình 5.4. Trang đặt hàng ...............................................................................................53

tế
H

Hình 5.5. Trang sản phẩm .............................................................................................53
Hình 5.6. Trang tìm kiếm ..............................................................................................54

h

Hình 5.7. Trang quên mật khẩu .....................................................................................54

in

Hình 5.8. Trang chủ quản lí...........................................................................................55

cK

Hình 5.9. Trang quản lí người dùng ..............................................................................55

Hình 6.0. Trang quản lí sản phẩm .................................................................................56

họ

Hình 6.1. Trang quản lí danh mục sản phẩm.................................................................56
Hình 6.2. Trang quản lí đơn hàng..................................................................................57

Đ
ại

Hình 6.3. Trang quản lí bài viết.....................................................................................57
Hình 6.4. Trang quản lí quảng cáo ................................................................................58

Tr

ườ

ng

Hình 6.5. Biểu đồ phân tích điểm hoàn vốn ..................................................................61

SVTH: Trần Xuân Lộc

ix


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỀU
Trang

Bảng 1.1. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử.................................................11

uế

Bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm ......................................................22

tế
H

Bảng 2.2: Chức năng đăng ký thành viên......................................................................22
Bảng 2.3: Chức năng đăng nhập....................................................................................23
Bảng 2.4: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm .......................................................23

h

Bảng 2.5: Chức năng chi tiết sản phẩm .........................................................................23

in

Bảng 2.6: Chức năng thống kê truy cập ........................................................................24

cK

Bảng 2.7: Phân tích chức năng giỏ hàng .......................................................................24
Bảng 2.8: Phân tích chức năng thanh toán ....................................................................24

họ

Bảng 2.9: Chức năng thêm sản phẩm............................................................................25
Bảng 2.10: Chức năng sửa thông tin sản phẩm .............................................................25


Đ
ại

Bảng 2.11: Chức năng xóa sản phẩm ............................................................................26
Bảng 2.12: Chức năng quản lý đơn hàng ......................................................................26

ng

Bảng 2.13: Chức năng quản lý khách hàng ...................................................................26
Bảng 3.1: Bài viết ..........................................................................................................36

ườ

Bảng 3.2: Bình luận .......................................................................................................36
Bảng 3.3: Chi tiết hóa đơn.............................................................................................36

Tr

Bảng 3.4: Chủ đề ...........................................................................................................37
Bảng 3.5: Danh mục sản phẩm......................................................................................37
Bảng 3.6: Hãng sản xuất................................................................................................37
Bảng 3.7: Hóa đơn.........................................................................................................37

SVTH: Trần Xuân Lộc

x


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 3.8: Khuyến mãi ...................................................................................................38
Bảng 3.9: Quảng cáo .....................................................................................................38
Bảng 3.10: Quyền ..........................................................................................................38

uế

Bảng 3.11: Sản phẩm.....................................................................................................39
Bảng 3.12: Sản phẩm khuyến mãi .................................................................................39

tế
H

Bảng 3.13: Tài khoản ....................................................................................................39
Bảng 3.14: Chi phí một lần của công ty ........................................................................59

h

Bảng 3.15: Chi phí thường xuyên của công ty ..............................................................60

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

Bảng 3.16: Lợi ích hữu hình của công ty ......................................................................60

SVTH: Trần Xuân Lộc

xi


Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

uế

Ngày nay, phương tiện truyền thông đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc

tế
H

sống của mỗi chúng ta, đặc biệt là các thiết bị truyền thông phổ thông như điện thoại di
động. Cùng với sự phát triển rộng lớn của các mạng di động, điện thoại di động đã làm

cho cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn trong việc trao đổi thông tin mọi lúc,
mọi nơi.


h

Tại Việt Nam, với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu trao đổi thông tin qua

in

thiết bị di động ngày càng tăng. Tận dụng được những cơ hội này, các doanh nghiệp

cK

Việt Nam không ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh trên mọi lĩnh vực nhằm mong
muốn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Công ty TNHH Giải Pháp Việt cũng
không phải là một ngoại lệ, với qui mô khá rộng lớn nhưng hoạt động bán hàng,

họ

marketing, quảng cáo… vẫn gặp phải những khó khăn nhất định: hoạt động kinh
doanh hầu như dựa trên phương pháp thủ công, truyền thống là chủ yếu: khi khách

Đ
ại

hàng có nhu cầu mua sản phẩm thì trực tiếp đến công ty để liên hệ, chọn sản phẩm và
thanh toán. Qua đó cho ta thấy: cả doanh nghiệp và khách hàng phải mất một khoảng
chi phí và thời gian nhất định đáng lẻ không nên có. Doanh nghiệp phải tốn kém thời

ng

gian và chi phí cho việc quảng cáo, marketing, bán hàng nhưng lại không thu hút được
đông đảo khách hàng. Về phía khách hàng thì phải mất thời gian, chi phí đi lại mà đôi


ườ

lúc không chọn được sản phẩm mình mong muốn.

Tr

Xuất phát từ nhu cầu trên, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng Website bán

hàng cho công ty TNHH Giải Pháp Việt” nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí,
quảng bá hình ảnh, sản phẩm doanh nghiệp mình trên mạng Internet. Bên cạnh đó,
Website còn hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký, đặt hàng qua Website, cập nhật
thông tin về những sản phẩm hiện có và sắp ra mắt trên thị trường một cách nhanh
nhất… đem lại sự hài lòng cao nhất từ phía khách hàng.

SVTH: Trần Xuân Lộc

1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu của đề tài
- Xây dựng Website bán hàng cho công ty TNHH Giải Pháp Việt trên nền
ASP.NET.

uế

- Nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm kinh doanh của công ty tới với khách hàng.


tế
H

- Tăng số lượng khách hàng, mở rộng thêm thị trường cho sản phẩm của công ty.

- Tiết kiệm chi phí, thời gian cho khách hàng, giải quyết được quá trình mua
hàng qua mạng.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

- Đối tượng nghiên cứu:

cK

+ Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam.
+ Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website.

họ

+ Các chức năng của Website Thương mại điện tử.
+ Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử.

Đ
ại

+ Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử.

- Phạm vi nghiên cứu:

ng

+ Địa điểm: Công ty TNHH Giải Pháp Việt - 28 Đoàn Hữu Trưng – TP Huế.
+ Thời gian: Từ ngày 08/02 – 15/05/2014

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tiến hành khảo sát, tìm kiếm

Tr

tài liệu liên quan đến đề tài để xây dựng website.
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp.
- Sử dụng các công cụ, ngôn ngữ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu để xây dựng website
theo những yêu cầu đã đặt ra.

SVTH: Trần Xuân Lộc

2


Khóa luận tốt nghiệp

5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài bao gồm các nội dung nghiên cứu sau:
- Chương 1. Giới thiệu về Internet, thương mại điện tử.


uế

- Chương 2. Tổng quan về đề tài.

tế
H

- Chương 3. Thiết kế Cơ sở dữ liệu.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

- Chương 4: Xây dựng website.

SVTH: Trần Xuân Lộc


3


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ INTERNET, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

uế

1.1. Tổng quan về Internet

tế
H

1.1.1 Internet và xuất xứ của nó

Internet là một mạng máy tính nối hàng triệu máy tính với nhau trên phạm vi
toàn thế giới. Internet có lịch sử rất ngắn, nó có nguồn gốc từ một dự án của Bộ Quốc

h

Phòng Mỹ có tên là ARPANET vào năm 1969, dự án nhằm thực nghiệm xây dựng một

in

mạng nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự với nhau. Đến năm 1970 đã
có thêm hai mạng: Store-and-forwarrd và ALOHAnet, đến năm 1972 hai mạng này đã

cK


được kết nối với ARPANET. Cũng trong năm 1972 Ray Tomlinson phát minh ra
chương trình thư tín điện tử E-mail. Chương trình này đã nhanh chóng được ứng dụng

họ

rộng rãi để gửi các thông điệp trên mạng phân tán. Kết nối quốc tế đầu tiên vào
ARPANET từ University College of London (Anh) và Royal Radar Establishment (Na
Uy) được thực hiện vào năm 1973. Thành công vang dội của ARPANET đã làm nó

Đ
ại

nhanh chóng được phát triển, thu hút hầu hết các trường đại học tại Mỹ. Do đó tới năm
1983 nó đã được tách thành hai mạng riêng: MILNET tích hợp với mạng dữ liệu quốc
phòng (Defense Data Network) dành cho các địa điểm quân sự và ARPANET dành

ng

cho các địa điểm phi quân sự.

Sau một thời gian hoạt động, do một số lý do kỹ thuật và chính trị, kế hoạch sử

ườ

dụng mạng ARPANET không thu được kết quả như mong muốn. Vì vậy Hội đồng
khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation) đã quyết định xây dựng một

Tr


mạng riêng NSFNET liên kết các trung tâm tính toán lớn và các trường đại học vào
năm 1986. Mạng này phát triển hết sức nhanh chóng, không ngừng được nâng cấp và
mở rộng liên kết tới hàng loạt các doanh nghiệp, các cơ sở nghiên cứu và đào tạo của
nhiều nước khác nhau. Cũng từ đó thuật ngữ Internet ra đời. Dần dần kỹ thuật xây
dựng mạng ARPANET đã được thừa nhận bởi tổ chức NSF, kỹ thuật này được sử

SVTH: Trần Xuân Lộc

4


Khóa luận tốt nghiệp
dụng để dựng mạng lớn hơn với mục đích liên kết các trung tâm nghiên cứu lớn của
nước Mỹ. Người ta đã nối các siêu máy tính (Supercomputer) thuộc các vùng khác
nhau bằng đường điện thoại có tốc độ cao. Tiếp theo là sự mở rộng mạng này đến các
trường đại học. Ngày càng có nhiều người nhận ra lợi ích của hệ thống trên mạng,

uế

người ta dùng để trao đổi thông tin giữa các vùng với khoảng cách ngày càng xa. Vào
những năm 1990 người ta bắt đầu mở rộng hệ thống mạng sang lĩnh vực thương mại

tế
H

tạo thành nhóm CIX (Commercial Internet Exchange Association). Có thể nói Internet

thật sự hình thành từ đây. Cho đến thời điểm hiện tại, Internet đã trở thành một phần
không thể tách rời của cuộc sống hiện đạiĐối với một người lao động bình thường tại
một nước phát triển bình thường, Internet đã trở thành một khái niệm giống như Điện


in

h

thoại, Tivi. Trong thời gian biểu của một ngày làm việc đã xuất hiện một khoảng thời
gian nhất định để sử dụng Internet, cũng giống như khoảng thời gian xem Tivi mà thôi.

cK

Theo số liệu thống kê, năm 2000 số lượng người sử dụng Internet là khoảng
150 triệu. Số lượng 150 triệu người sử dụng hiện tại được phân bố rất không đồng đều

họ

trên toàn cầuQuá nửa số người sử dụng là ở khu vực Bắc Mỹ còn lại ở Châu Âu, Châu
Á, Nam Mỹ, Châu Phi và khu vực cận ĐôngCụ thể là: Bắc Mỹ 57%, Châu Âu 21.75%,
Nam Mỹ 3%, Châu Phi 0.75% và khu vực cận Đông 0.5%Các loại hình dịch vụ được

Đ
ại

sử dụng nhiều nhất trên Internet là: Giáo dục, mua bán, giải trí, công việc thường ngày
tại công sở, truyền đạt thông tin, các loại dịch vụ có liên quan đến thông tin cá nhân.
Trong đó, các dịch vụ liên quan đến thông tin cá nhân chiếm nhiều nhất, sau đó là

ng

công việc, giáo dục, giải trí và mua bán.


ườ

1.1.2 Cách thức truyền thông trên Internet
Trong những năm 60 và 70, nhiều công nghệ mạng máy tính đã ra đời nhưng

Tr

mỗi kiểu lại dựa trên các phần cứng riêng biệt. Một trong những kiểu này được gọi là
mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN), nối các máy tính với nhau trong phạm vi
hẹp bằng dây dẫn và một thiết bị được cài đặt trong mỗi máy. Các mạng lớn hơn được
gọi là mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN), nối nhiều máy tính với nhau
trong phạm vi rộng thông qua một hệ thống dây truyền dẫn kiểu như trong các hệ
thống điện thoại. Mặc dù LAN và WAN đã cho phép chia sẻ thông tin trong các tổ

SVTH: Trần Xuân Lộc

5


Khóa luận tốt nghiệp
chức một cách dễ dàng hơn nhưng chúng vẫn bị hạn chế chỉ trong từng mạng riêng rẽ
Mỗi một công nghệ mạng có một cách thức truyền tin riêng dựa trên thiết kế phần
cứng của nó. Hầu hết các LAN và WAN là không tương thích với nhau.
Internet được thiết kế để liên kết các kiểu mạng khác nhau và cho phép thông

uế

tin được lưu thông một cách tự do giữa những người sử dụng mà không cần biết họ sử

dụng loại máy nào và kiểu mạng gì. Để làm được điều đó cần phải có thêm các máy


tế
H

tính đặc biệt được gọi là các bộ định tuyến (Router) nối các LAN và các WAN với các
kiểu khác nhau lại với nhau. Các máy tính được nối với nhau như vậy cần phải có
chung một giao thức (Protocol) tức là một tập hợp các luật dùng chung qui định về

h

cách thức truyền tin. Với sự phát triển mạng như hiện nay thì có rất nhiều giao thức

in

chuẩn ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển. Các chuẩn giao thức được sử dụng rộng
rãi nhất hiện nay như giao thức TCP/IP, giao thức SNA của IBM, OSIISDN, X.25

cK

hoặc giao thức LAN to LAN netBIOS. Giao thức được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay
trên mạng là TCP/IP. Giao thức này cho phép dữ liệu được gửi dưới dạng các “gói”

Control Protocol (TCP).

họ

(packet) thông tin nhỏ. Nó chứa hai thành phần, Internet Protocol (IP) và Transmission

Đ
ại


Giao thức TCP/IP đảm bảo sự thông suốt việc trao đổi thông tin giữa các máy
tính. Internet hiện nay đang liên kết hàng ngàn máy tính thuộc các công ty, cơ quan
nhà nước, các trung tâm nghiên cứu khoa học, trường đại học, không phân biệt khoảng
cách địa lý trên toàn thế giới. Đó là ngân hàng dữ liệu khổng lồ của nhân loại. Một số

ng

mạng máy tính bao gồm một máy tính trung tâm (còn gọi là máy chủ) và nhiều máy
trạm khác nối với nó. Các mạng khác kể cả Internet có quy mô lớn bao gồm nhiều máy

ườ

chủ cho phép bất kỳ một mạng máy tính nào trong mạng đều có thể kết nối với các
máy khác để trao đổi thông tin. Một máy tính khi được kết nối với Internet sẽ là một

Tr

trong số hàng chục triệu thành viên của mạng khổng lồ này. Vì vậy Internet là mạng
máy tính lớn nhất thế giới hay nó là mạng của các mạng.
1.1.3. Các dịch vụ trên Internet
Internet là công nghệ thông tin liên lạc mới, nó tác động sâu sắc vào xã hội, vào
cuộc sống ở mức độ khá bao quát. Nó đưa chúng ta vào một thế giới có tầm nhìn rộng

SVTH: Trần Xuân Lộc

6


Khóa luận tốt nghiệp

lớn và chúng ta có thể làm mọi thứ như: viết thư, đọc báo, xem bản tin, giải trí, tra cứu
và hiện nay các công ty có thể kinh doanh thông qua Internet, dịch vụ thương mại điện
tử hiện nay đang phát triển khá mạnh mẽ. Dưới đây chỉ là một số dịch vụ trên Internet:
 Thư điện tử (E-mail): Dịch vụ E-mail có thể dùng để trao đổi thông tin giữa

uế

các cá nhân với nhau, các cá nhân với tổ chức và giữa các tổ chức với nhau. Dịch vụ

này còn cho phép tự động gửi nội dung thông tin đến từng địa chỉ hoặc tự động gửi

tế
H

đến tất cả các địa chỉ cần gửi theo danh sách địa chỉ cho trước (gọi là mailing list). Nội
dung thông tin gửi đi dùng trong thư điện tử không chỉ có văn bản (text) mà còn có thể
ghép thêm (attack) các văn bản đã được định dạng, graphic, sound, video. Các dạng

h

thông tin này có thể hoà trộn, kết hợp với nhau thành một tài liệu phức tạp. Lợi ích

in

chính dịch vụ thư điện tử là thông tin gửi đi nhanh và rẻ.

 WWW (World Wide Web): Đây là khái niệm mà người dùng Internet quan

cK


tâm nhiều nhất hiện nay. Web là một công cụ, hay đúng hơn là một dịch vụ của
Internet, Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả

họ

video được kết hợp với nhau... Web cho phép chúng ta chui vào mọi ngõ ngách trên
Internet, là những điểm chứa CSDL gọi là Website. Nhờ có Web nên dù không phải là
chuyên gia, mọi người có thể sử dụng Internet một cách dễ dàng. Phần mềm sử dụng

Đ
ại

để xem Web gọi là trình duyệt (Browser). Một trong những trình duyệt thông thường
hiện nay là Navigator của Netcape, tiếp đó là Internet Explorer của Microsoft.
 Dịch vụ truyền file (FTP - File Transfer Protocol): là dịch vụ dùng để trao đổi

ng

các tệp tin từ máy chủ xuông các máy cá nhân và ngược lại.
 Gropher: Dịch vụ này hoạt động như viện Menu đủ loại. Thông tin hệ thống

ườ

Menu phân cấp giúp người sử dụng từng bước xác định được những thông tin cần
thiết để đi tới vị trí cần đến. Dịch vụ này có thể sử dụng để tìm kiếm thông tin trên

Tr

các FTPSite.
 Telnet: Dịch vụ này cho phép truy cập tới Server được xác định rõ như một


TelnetSite tìm kiếm Server. Người tìm có thể thấy một dịch vụ vô giá khi tìm kiếm các
thông tin trong thư viện và các thông tin lưu trữ. Telnet đặc biệt quan trọng trong việc
kết nối các thông tin từ các máy tính xuống trung tâm.

SVTH: Trần Xuân Lộc

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Thương mại điện tử
1.2.1. Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT)
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng

uế

máy tính toàn cầu.Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt
động kinh tế. Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực

tế
H

áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được
tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động
thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.

TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện


h

tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ

in

phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,

cK

mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung

họ

cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc
sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở

Đ
ại

thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.2.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác

ng

biệt cơ bản như sau:


ườ

- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không
đòi hỏi biết nhau từ trước:

Tr

Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến

hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

SVTH: Trần Xuân Lộc

8


Khóa luận tốt nghiệp
TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.

uế

- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm


tế
H

biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới

(thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh
toàn cầu:

TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp

h

hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập

cK

một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

in

đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước ra khỏi nhà,

- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong

họ

đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan
chứng thực:

Đ

ại

Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch
thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ mạng,
các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch TMĐT.

ng

Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các
thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin

ườ

cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao

Tr

đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường:
Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các

dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.

SVTH: Trần Xuân Lộc

9



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử
Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung thông

uế

tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet mạnh
cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp. Chi

tế
H

phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn.

- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện
tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ

h

sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.

in

- Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua

cK

tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán
điện tử rộng khắp.


họ

- Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.
- Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,

Đ
ại

chống virus, chống thoái thác.

- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển khai tiếp
thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.

ng

1.2.4. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử

ườ

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực

phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT

Tr

và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử:


SVTH: Trần Xuân Lộc

10


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử
Doanh nghiệp

Khách hàng

Chính phủ

(Business)

(Customer)

(Government)

Doanh nghiệp

B2B thông qua

B2C bán hàng qua

B2G thuế thu nhập

(Business)


Internet,

mạng

và thuế doanh thu

C2B bỏ thầu

C2C đấu giá trên
Ebay

(Customer)

h

Khách hàng

tế
H

Extranet, EDI

uế

Chủ thể

C2G thuế thu nhập

G2B mua sắm công


G2C quỹ hỗ trợ trẻ

(Government)

cộng

em, sinh viên, học

các cơ quan chính

sinh

phủ

cK

in

Chính phủ

G2G giao dịch giữa

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình

họ

quan trọng nhất.

B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp.


Đ
ại

B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện

ng

tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh
nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ

ườ

với đối tượng khách hàng là các cá nhân.
Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với

Tr

B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
Trong thương mại điện tử B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một

doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mô
tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng,
phương thức thanh toán...Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn

SVTH: Trần Xuân Lộc

11



Khóa luận tốt nghiệp
so với bán hàng cho người tiêu dùng. Thương mại điện tử B2B được coi như là một
kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty
với nhau, hoặc có thể gọi là phòng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua
bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao

uế

dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh
toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các

tế
H

chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của
khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.
1.2.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử

h

1.2.5.1. Thư điện tử

in

Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử để gửi thư
cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail,

cK


viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc
định trước nào.

họ

1.2.5.2. Thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví

Đ
ại

dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:

ng

- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
là FEDI).

ườ

- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash).
- Ví điện tử (electronic purse).

Tr

- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking).
1.2.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử


Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau.

SVTH: Trần Xuân Lộc

12


×