Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học bách khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.9 KB, 20 trang )

.TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ - SIE
Môn: Hành vi người tiêu dùng

Đề tài:NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI NGƯỜI THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Tiến Dũng

Sinh viên thực hiện:






Nguyễn Mai Phương
Phạm Quỳnh Linh Dương
Nguyễn Thị Hoài Anh
Nguyễn Hải Phong
Trần Ánh Nguyệt

Hà Nội 11/2011
MỤC LỤC
PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................3

1


1. Cơ sở hình thành đề tài ......................................................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................................................3


3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................................3
4. Ý nghĩa của nghiên cứu .....................................................................................................................................3
5. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................................................................4
PHẦN 2: NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 5
1. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................................................5
2. Kế hoạch thu thập dữ liệu....................................................................................................................................5
3. Phương pháp chọn mẫu.......................................................................................................................................6
4. Phương pháp phân tich, xử lý dữ liệu..................................................................................................................6
5. Thang đo các biến phân tích................................................................................................................................6
6.Tiến độ thực hiện.................................................................................................................................................6
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................................................................7
1.Tổng quan kết quả nghiên cứu.............................................................................................................................7
2. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Bách Khoa Hà Nội hiện
nay...........................................................................................................................................................10
2.1 Giá thuê trọ.......................................................................................................................................................10
2.2 Diện tích phòng trọ...........................................................................................................................................11
2.3 Tiện nghi của phòng trọ....................................................................................................................................12
2.4 Môi trường của phòng trọ.................................................................................................................................13
2.5 Khoảng cách đến trường..................................................................................................................................13
2.6 An ninh của khu trọ...........................................................................................................................................15
3. Đánh giá .............................................................................................................................................................16
PHẦN 4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.........................................................................................................................16
1 Kiến nghị ............................................................................................................................................................16
2 Đề xuất................................................................................................................................................................17
PHẦN 5: PHỤ LỤC: ...............................................................................................................................................18
Bản câu hỏi............................................................................................................................................................18

PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2



Cơ sở hình thành đề tài:

1.

Trong những năm vừa qua, số lượng sinh viên Bách Khoa ngày càng tăng cao nên nhu cầu về
nhà trọ, chỗ ở là một vấn đề vô cùng cần thiết của một sinh viên. Trong đó, có nhiều bạn
ngoại tỉnh phải ở xa nhà nên phải tìm chỗ ở thích hợp, đócóthể

làkýtúcxá,ởnhàngườiquen… nhưngvẫnkhôngđáp ứngnổinhucầuchỗởchosố
luợngsinhviênquá lớnnhư vậy. Vì vậy, việc lựa chọn chỗ ở ổn định là vấn đề được đặt ra
đầu tiên và khó khăn trong việc đưa ra quyết định của sinh viên. Do đó, sinh viên Bách Khoa
dựa vào yếu tố nào để đưa ra quyết định hành vi thuê trọ của mình ?
Xuất phát từ các thắc mắc trên, nhóm sinh viên chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu về các yếu
tố ảnh hưởng đến hành vi thuê trọ của sinh viên. Qua đó đưa ra các đóng góp một số thông
tin và kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo quận Hai Bà Trưng, những chủ hộ có phòng trọ cho
sinh viên Bách Khoa thuê nhằm kịp thời sửa đổi để tạo cho sinh viên một môi trường sống
và học tập tốt hơn.

Mục tiêu nghiên cứu:

2.




Phạm vi nghiên cứu:

3.




4.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi thuê nhà trọ của sinh viên Bách Khoa
tại một khu vực khảo sát.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hành vi thuê trọ của sinh
viên Bách Khoa
Tìm hiểu về sự đánh giá của các sinh viên Bách Khoa ở trọ và về các phòng trọ hiện
tại đang ở (tại khu vực khảo sát).

Đối tượng điều tra: Sinh viên đại học Bách Khoa Hà Nội
Địa điểm: Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Thời gian: từ 27/9/2013 đến 20/11/2013

Ý nghĩa của việc nghiên cứu:

Kết quả nghiên cứu chính là nền tảng và là nguồn cung cấp thông tin hữu ích để hiểu rõ
hơn các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý chọn phòng trọ của sinh viên từ đó ta có thể đưa
ra các chính sách và xây dựng những chiển lược phát triển hợp lí cho website.

5.

Mô hình nghiên cứu

3


Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng


- Các tác nhân kích thích:
+ Nhóm 1: các tác nhân kích thích của marketing: nhà trọ, giá cho thuê, cáchthức quảng cáo
và hoạt động xúc tiến. Các tác nhân này nằm trong khả năng kiểmsoát của chủ trọ.
+ Nhóm 2: các tác nhân kích thích không thuộc quyền kiểm soát của chủ trọ,bao gồm: môi
trường kinh tế, văn hóa, xã hội….
- “Hộp đen” ý thức của người thuê trọ:
+ Nhóm 1: đặc tính, tính cách của người thuê trọ. Nó có ảnh hưởng cơ bản đếnviệc sinh viên
thuê trọ sẽ tiếp nhận các kích thích và phản ứng đáp lại các tác nhân đónhư thế nào?
+ Nhóm 2: quá trình quyết định thuê trọ của sinh viên. Là toàn bộ lộ trình sinhviên thực hiện
các hoạt động của mình : hành vi tìm kiếm thông tin về nhà trọ, lựachọn địa điểm, giá cả,
chất lượng, an ninh…….và những cảm nhận của họ khi ởphòng trọ của mình.
- Những phản ứng đáp lại của người thuê trọ: là phản ứng bộc lộ của sinh viên khilựa chọn,
quyết định thuê, đánh giá sau khi thuê, quyết định tiếp tục thuê hay không.

PHẦN 2: NGHIÊN CỨUVẤN ĐỀ
1.

Phương pháp nghiên cứu:
4


Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn:
(1) Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứuđịnh tính
(2) Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng
2.

Kế hoạch thu thập dữ liệu

Dàn bài thảo luận


Thảo luận đưa ra bản câu hỏi

Nghiên cứu
sơ bộ

Nghiên cứu định tính: trực tiếp phỏng vấn các bạn sinh viên n=8

Hiệu chỉnh để đưa ra bản câu hỏi chính thức

Nghiên cứu định lương: phỏng vấn bằng bản câu hoi n=130

Nghiên cứu
chính thức
Phân tích, xử lý số liệu

Soạn thảo bản báo cáo

3.

Phương pháp chọn mẫu.
Thị trường nghiên cứu là sinh viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Mẫu cho nghiên
cứu được lấy mẫu ngẫu nhiên. Do dối tượng là sinh viên nên việc tiếp xúc được dễ dàng.
5


4.

Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.
- Phân tích:Sử dụng chủ yếu là phương pháp thống kê mô tả, phân tích, tổng hợp:

phân tích số liệu thu thập được từ các bản hỏi.
- Xử lý: Khi số liệu thu về, tác giả tiến hành mã hóa làm sách sau đó tổng hợp sốliệu.
Bước tiếp theo là sử dụng phương pháp thống kê mô tả và những công cụ trong
phần mềm Microsoft excel 2010 để xử lý số liệu.

5.

Thang đo các biến phân tích

Theo dự kiến, chúng em sẽ sử dụng các thang đo: thang đo danh nghĩa, thang đo
thứ bậc, thang đo likert, thang đo tỉ lệ.

6.

Tiến độ thực hiên:
Công việc

Tuần thứ

8

9

10

11

12

13


14

15

Lựa chọn đề tài
Tham khảo dữ liệu thứ cấp
Viết đề cương sơ bộ
Viết đề cương chi tiết + phác thảo bản
câu hỏi
Viết bài phỏng vấn sâu
Phỏng vấn sâu
Hiệu chỉnh mô hình, thang đo, bảng câu
hỏi
Thu thập dữ liệu sơ cấu
Xử lý, mã hóa, phân tích dữ liệu thu
được
Viết bản nháp
Viết bản chính thức
Soạn thảo báo cáo

PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.

Tổng quan kết quả nghiên cứu

Nhóm thực hiện đã đưa ra 150 phiếu khảo sát. Đối tượng khảo sát là sinh viên trường
ĐHBK HN. Sau khi loại bỏ những phiếu điều tra không phù hợp số lượng phiếu điều tra hợp
lệ là 130 phiếu.
6





Số liệu thống kê dạng chỗ ở mà sinh viên Bách Khoa đang ở

Nhà trọ

91

70%

Ký túc xá

21

16%

Gia đình

11

8%

Nhà người thân

7

5%


Bảng điều tra cho thấy chủ yếu sinh viên lựa chọn ở nhà trọ (chiếm khoảng 70%), trong
khi đó số lượng sinh viên ở nhà ký túc xá, gia đình và nhà người thân chiếm tỉ lệ thấp hơn
( khoảng 30%). Từ đó có thể thấy nhu cầu về nhà trọ đối với sinh viên là rất cao.


Số liệu thống kê mức chi phí sinh hoạt của sinh viên Bách Khoa:

Tùy theo điều kiện gia đình cũng như thu nhập của sinh viên mà mỗi sinh viên đều có mức
chi phí sinh hoạt khác nhau. Cụ thể là sinh viên có mức chi phí sinh hoạt trên 2 triệu/tháng
7


và mức chi phí từ trên 1.5-2 triệu/tháng đều có chung tỉ lệ cao nhất là 36,15%. Mức chi phí
từ 1-1.5 triệu/tháng chiếm tỉ lệ 15% , số ít còn lại là 9% tương ứng với tỉ lệ sinh viên chi tiêu
dưới 1triệu/ tháng. Có thể thấy hiện nay chi phí sinh hoạt cũng như khả năng chi trả của sinh
viên so với các đối tượng xã hội khác vẫn chỉ ở mức trung bình.


Số liệu thống kê giá phòng trọ của sinh viên Đại học Bách Khoa

Số lương
24
22
26
54

Vì vậy nhu cầu về giá thuê nhà trọ phù hợp với điều kiện kinh tế của sinh viên cũng
đặc biệt quan trọng. Các sinh viên được khảo sát có lựa chọn tương đối rõ ràng về giá thuê
trọ. Đa số sinh viên được khảo sát hiện đang thuê nhà trọ với giá trên 900.000đ/tháng (bao
gồm cả chi phí điện nước), tỉ lệ này chiếm 43% đối tượng

nàychiếmphầnlớnthịtrườngnhàtrọ. Ngoài ra, 19% sinh viên chỉ phải trả dưới
500.000đ/tháng. Nhìn chung hầu hết sinh viên đều cho rằng nhà trọ ở mức giá dưới 1 triệu
đồng là hợp lý.


Số liệu thống kê việc lựa chọn nhà trọ có ảnh hưởng như thế nào đến việc học tập
của sinh viên:
8


Số lượng
40
48
31
6
5

Bên cạnh đó cũng cần nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của việc lựa chọn nhà trọ
đối với nhu cầu học tập của sinh viên. Ngoài giờ học trên lớp phần lớn thời gian của sinh
viên là ở nhà. Do vậy 92% sinh viên cho rằng nhà trọ có ảnh hưởng đến việc học tập.


Số liệu thống kê việc giá điện nước có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà trọ của của
sinh viên:
Số lượng
33
34
46
10
7


Ngoài ra sự khác biệt về giá điện nước ở các nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ
cũng cần được nghiên cứu. Lượng sinh viên quan tâm đến giá điện nước lên tới 86%.


Số liệu thống kê yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn của sinh viên:

9


Quaphỏng vấn,kếtquảthuđượcthì yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn của sinh viên lớn nhất
là việc quản lý nhà trọ (khó hay dễ) chiếm 38%, bạn bè là 32%, còn diện tích phòng là 30%.
2.

Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của
sinh viên trường đại học Bách Khoa Hà Nội hiện nay:
2.1 Giá thuê trọ:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

63

48%

2


26

20%

3

14

11%

4

7

5%

5

2

2%

6

6

5%

7


12

9%

Phần lớn sinh viên học tập và sinh hoạt dựa vào chi phí bố mẹ chu cấp hàng
tháng vì thế có khoảng 68% sinh viên quan tâm đến mức giá thuê phòng đầu tiên.
Do các chủ nhà trọ đua nhau dựng phòng và cho thuê với mức giá cạnh tranh, làm
cho chất lượng phòng trọ ngày càng giảm. Hơn nữa, càng gần trường ĐH, các dịch
vụ tiện ích khác…thì giá thuê càng cao còn những nhà trọ xa trung tâm hoặc ở trong
ngõ sâu thường có giá thấp hơn nên sinh viên thường xem xét rất kỹ trước khi thuê
để tránh mắc sai lầm. Theo khảo sát, mức giá vừa với khả năng chi trả của sinh viên
là trên 900.000đ (bao gồm tiền điện nước) chiếm tỷ lệ lớn nhất là 43%.
2.2 Diện tích phòng trọ:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

26

20%

2

30


23%

3

31

24%
10




4

17

13%

5

12

9%

6

6

5%


7

8

6%

Số liệu thống kê diện tích phòng:

Mộtsố
sinhviêndocó
hoàncảnhkhókhănmàkhôngvàoởđượctrongký
túcxáthườngchọnchomìnhphòng
trọkhánhỏvớikhoảng2ngườitrongmột
phòngvớidiệntíchmộtphòngkhoảng
dưới9m2(chiếm
4%).Thôngthường
diệntíchtốithiểuchomộtphongđủđể
đápứngnhucầusinhhoạthàngngàyvà
họctậplàkhoảng
9đến12m2(chiếm
20%)nênđasốsinhviênchọndiệntích
nàyvàchiphícũngkhôngquáđắt.Mộtsốsinhviêncóthunhậpcaohơnđã
chọnchomìnhphòngtrọcódiệntíchrộnghơnlàtừ13mđến16m2vớigiákhá
cao(chiếm
36%).Mộtsố
kháccó
thunhậpcaođã
chọnthuêchomìnhmột
phòng
vớidiệntíchtrên16m2ở trên 3 người để tiết kiệm chi phí (chiếm40%).

2.3 Tiện nghi của phòng trọ:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

26

20%

2

30

23%

3

31

24%

4

17

13%


5

12

9%
11




6

6

5%

7

8

6%

Số liệu thống kê nhu cầu có phòng vệ sinh:

Trả lời

Số lượng

Tỉ lệ




95

73%

Không

35

27%

Hầu hết sinh viên hiện nay (khoảng 73%) muốn thuê trọ có nhà vệ sinh bên
trong để tiện sinh hoạt. Ngoài ra, những bạn có thu nhập khá thì thuê phòng có sẵn
một vài tiện nghi như tủ, kệ sách, bình nóng lạnh, điều hòa… Số sinh viên còn lai
chủ yếu là thuê một phòng trống và sử dụng chung toilet (27%) Có đầy đủ tiện nghi
giúp sinh viên sống thoải mái hơn nhưng không phải sinh viên nào cũng có khả
năng chi trả.
2.4 Môi trường của phòng trọ:
• Mức độ ảnh hưởng của yếu tố yên tĩnh:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

30


23%

2

37

28%

3

17

13%

4

21

16%

5

6

5%

6

12


9%

7

7

5%
12




Mức độ ảnh hưởng của yếu tố ồn ào:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

24

18%

2

16


12%

3

9

7%

4

19

15%

5

4

3%

6

14

11%

7

44


34%

Bầu không khí xung quanh nhà trọ có ảnh hưởng không nhỏ đến việc học tập của
sinh viên nhưng đa phần sinh viên không thể lựa chọn tiêu chỉ này vì lúc thuê phòng chưa
biết hết được biểu hiện của nó. Song, 23% sinh viên muốn ở phòng yên tĩnh và 18% muốn ở
nơi có không khí ồn ào, vui vẻ, điều này tùy theo tính cách mỗi người để tìm nhà trọ phù
hợp.



2.5 Khoảng cách tới trường:
Số liệu thống kê khoảng cách từ nơi ở của sinh viên đến trường Đại Học Bách Khoa

K
h
o

n

S T

l
ư
13


g
c
á
c

h


n
g

D 3 2
ư 1

i
5
0
0
m
T 1 1
ừ 9
5
0
0
1
0
0
0
m
T 2 2
ừ 9
1
0
0
0

2
0
0
0
m
T

5 3
14


r 1
ê
n
2
0
0
0
m


Số liệu thống kê mức độ ưu tiên cho việc chọn vị trí nhà trọ của sinh viên đến
trường Đại Học Bách Khoa
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1


33

25%

2

26

20%

3

27

21%

4

20

15%

5

11

8%

6


8

6%

7

5

4%

Đa phần sinh viên chọn nhà trọ ở gần trường từ 500 đến 1000m (chiếm 15%) để tiện
cho việc đi học và giảm bớt được chi phí gửi xe, nếu là xe gắn máy thì bớt được tiền đổ
xăng. Một số khác do không kiếm được chỗ phù hợp (do càng gần thì giá càng cao và diện
tích càng nhỏ) nên chọn nhà trọ xa trường hơn một chút khoảng từ 1000 đến 2000m
(chiếm 22%). Một số khác do không tìm được nhà trọ ở gần trường hoặc muốn ở chung với
bạn nên chọn nhà trọ khá xa trường trên 2000m (chiếm 39%). Ngoài ra, nhà trọ dưới 500m
cũng có số sinh viên thuê khá cao (chiếm 24%).
2.6 An ninh của khu trọ:
Mức độ ưu tiên

Số lương

Tỉ lệ

1

60

46%


2

26

20%

3

11

8%

4

6

5%
15


5

8

6%

6

7


5%

7

12

9%

Giờ đóng cửa

Số lượng

Tỉ lệ

22h

18

14%

22h30

11

9%

23h

56


44%

Không đóng cổng

42

33%

Mỗi sinh viên khi đi tìm nhà trọ, ngoài giá thuê thì cái mà họ luôn lưu ý là an ninh
ở nơi trọ như thế nào. 46% Sinh viên luôn mong muốn tìm được chỗ trọ ở các khu
phố có ít các tệ nạn xã hội. Theo khảo sát, 44% các khu nhà trọ đóng cửa lúc 23h,
đâylàđiềuthậtsựcầnthiếtđểgiữ gìn anninhtrậttựcũng như đảm bảo antoànvềtàisản,
con người,tạotâmlýthoảimáivà điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên.
3.

Đánh giá:

Việc tìm kiếm nhà trọ phù hợp với những điều kiện của mỗi sinh viên là điều không
dễ, 6 tiêu chí trên ảnh hưởng khá nhiều đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Theo họ,
một nhà trọ thỏa mãn được những yếu tố trên thì giá thu càng cao, vì thế sinh viên sẽ tìm
đến những phòng trọ đáp ứng được càng nhiều yếu tố trên càng tốt. Do đó sinh viên
thường cân nhắc, so sánh, lựa chọn thật kỹ trước khi thuê phòng để tránh mất thời gian và
chi phí cho việc chuyển nhà trọ nhiều lần.

16


PHẦN 4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
1.


Kiến nghị:

Những dữ liêu thu thâp được trong tiểu luân này nhằm để các chủ nhà trọtham khảo và
lập ra kế hoạch kinh doanh cho mình. Hơn nữa, dưới đây còn là những bài học kinh
nghiêm của sinh viêntrong quá trình thuê nhà trọ
Nhận thức nhu cầu
Các chủ nhà trọ thường cho thuê với mức giá dưới 1,500,000 đồng / người dosinh viên có
mức thu nhâp khá thấp.
Tìm kiếm thông tin
Các chủ nhà trọ nên phát huy lợi thế của viêc truyền đạt thông tin truyền miêng bởi sinh
viên thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố, nguồn thông tin từ người thân, bạn bè và hàng
xóm.
Đánh giá các yếu tố
Qua những kết quả có được, ta có thể thấy viêc lựa chọn nhà trọ của sinh viên là tương đối
đơn giản, họ chỉ thường căn cứ, đánh giá về giá cả là chủ yếu. Các chủ nhà trọ nên xây nhà
trọ với diên tích trên 16m2, dành cho trên 3 người và có nhà vê sinh.
Quyết định thuê
Các chủ nhà trọ nên ngày càng tạo điều kiên giúp cho sinh viên cảm thấy thỏa mãn khi đang
thuê phòng và không tăng giá đôt ngôt nhằm tạo ấn tượng tốt với sinh viên, từ đó truyền
miêng thông tin về nhà trọ đến những người bạn, người thân và hàng xóm.
Hành vi sau khi thuê
Mỗi chủ nhà trọ nên soạn ra một bản nội qui nhà trọvà yêu cầu các sinh viên thực hiện theo
các nội quy đó để không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
2.

Đề xuất:

 Nên có những chính sách và qui hoạch về nhà trọ, tránh việc xây dựng ồ ạt mà không


đảm bảo về chất lượng.
17


 Các phòng trọ cần được xây dựng với diện tích khoảng trên 16m2, dành cho 3-4

người, xây cao ráo, đầy đủ hệ thống điện nước, có chống nóng đồng thời có công
trình phụ (nhàvệ sinh) ngay trong phòng, cho phép sinh viên nấu ăn trong phòng.
 Các phòng trọ được ngăn cách với nhau bằng bức tường dày khoảng 20 cm để đảm

bảo cách âm.

 Chủ nhà trọ có thể quản lý sinh viên chưa không can thiệp vào đời sống của họ

(muốn vào dãy nhà trọ phải đi qua cổng ngay sát nhà chủ).
 Giá điện, nước và giá phòng không tăng hoặc tăng chậm do sinh viên là đối tượng
thường có thu nhập thấp.

PHẦN 5: PHỤ LỤC
BẢN CÂU HỎI
Nha tro co anh hương không nho đ ên viêc sinh hoat va hoc tâp cua sinh viên.
Nhưng đê tim đươc nha tro phu h ơp vơi nhưng điêu kiên cua sinh viên thi th ât
kho. Vi thê chung tôi ti ên hanh cuôc khao sat nhăm thu nh âp nh ưng thông tin
đê đanh gia nhu cầu thưc trang cua sinh viên Bach Khoa .
(Mọithôngtintrongphiếutrảlời sẽ đượcbảomật)

Tên.............................................................................Lớp....................................
Giớitính....................................
1. Chổơhiêngiờcuaanh(chị)thuôcloaihinhnao?
18



A.NhatroB.Kýtucxa

C.Giađinh

D.Nhangười thân

2. Khoangcachtừ nơi ơcuabanđêntrườngĐaiHocBach Khoala baoxa?
A.Dươi500m

B.Từ500-1000m

C.Từ1000-2000m D.Trên2000m

3. Hangthangchiphísinhhoatcuaanh(chị)khoangbaonhiêu?
A.Dươi1triêu

B.Từ1-1,5triêu

C.Từ1,5-2triêu

D.Trên2triêu

4. Hiêntainơiơcuaanh(chị)co baonhiêungười?
A.1

B.2

C.3


D.Trên3

5. Diêntíchphòngtrocuaanh(chị)khoangbaonhiêu?
2
2
2
A.Dươi9m B.Từ9-12m C.Từ13-16m

2
D. Trên16m

6. Anh(chị)thíchphòngtroco nhavê sinhbêntrongkhông?
A.Co

B.Không

7. Giaphòngtrocuaanh(chị)khoangbaonhiêu?(baogồmđiênnươc)
A.Dươi500.000đ

B.Từ500.000-700.000đ

C.Từ700.000-900.000đ

D.Trên900.000đ

8.Anh(chị)co hailòng vơimứcgiathuêphònghiêntai cuaminhkhông?
1
Rấthailòng


2

3

4

5
R ất không hai lòng

9.Nhatroanh(chị)đongcổngvaolucmấygiờ?
A.22h

B.22h30

C.23h

D.Khôngđongcổng

10.Nhưngyêutốanhhươngđênviêclưachonlưachonphòngtrocuaanh(chị)la:
A.Banbè thân
B.Bantrai(bangai)
C.Viêcquanlý nhatro(KhohoặcDễ)
D.Diêntíchphòngrông
11.Theoanh(chị)viêclưachonnhatroco
19


anhhươngnhưthênaođênviêchoctâpcuaanh(chị)?
1
Rấtanhhương


2

3

4

5
R ất khônganhhương

12.Giađiênnươccoanhhươngđênviêclưachonnhatro cuaanh(chị)nhưthênao?
1
Rấtanhhương

2

3

4

5
R ất khônganhhương

13.Anh(chị)hãyđanhgiamứcđô anhhươngcuacacyêutốsauđâyvaoviêclưa
chonnhatro(1 đên7theomứcđô ưutiên)
Giaphòngtro

Tiênnghicua
phòngtro


Vịtrí cua
phòngtr
o
Yêntỉnh

Ôn ao

Anninhcuaphò
Nhatrohơp
ng tro
vê sinh
14.Theoanh(chị)giaphòngtrobaonhiêula hơplý?......................................đồng.

15.Anh(chị)hãychobiêtýkiênvêviêcxâydưngnhatro cầndưatrênnhưngtiêu
chuẩngi đê co thê thuhutđươcnhiêusinhviênđênthuêphòngtro?
.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
...............
Nhomchungtôixinhứagiưbí mâtthôngtinca nhâncuaanh(chị)
Xincamơnanh(chị)rất nhiêuva chucanhchịthanhcông!

20



×