Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp (Nhóm 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.08 KB, 27 trang )

Chuyên đề:
.

CHINH SACH NƠ VÀ GIA TRI DOANH
NGHIÊP
GVHD : TS. Lê Đạt Chí
NTH : Nhóm 4
Lớp : NH - Đêm 2 - K22


THÀNH VIÊN NHÓM 4:
Chu Thị Kim Hương
Phạm Thanh Thủy
Đàm Thị Phương Thảo


I.Những khái niệm cơ bản
1. Chính sách nợ : Chính sách nợ (chính
sách tài trợ): quyết định các hình thức tăng
vốn để tài trợ cho các dự án đầu tư của
doanh nghiệp.

– Vốn Nợ
– Vốn cổ phần


I.Những khái niệm cơ bản
2.

Giá trị doanh nghiệp:


Giá trị DN= Các tài sản doanh nghiệp nắm giữ và nằm
bên trái của bảng cân đối kế toán.

3.
Các khái niệm khác
•Đòn bẩy tài chính: tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu
( D/E)
•rd : suất sinh lợi yêu cầu của chủ nợ
•re: suất sinh lợi yêu cầu của CSH
•WACC: chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI
VÀ MILLER (MM)
1.1) Định đề 1
a) Nội dung định đề 1:
Trong thị trường hoàn hảo, giá trị của
doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi
cấu trúc vốn.
=>Không có cơ cấu vốn tối ưu và doanh
nghiệp không thể tăng giá trị bằng cách
thay đổi cơ cấu vốn.


II.

LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)

b) Chứng minh

Giả định có hai DN phát sinh cùng một dòng các lợi
nhuận hoạt động và chỉ khác nhau ở cấu trúc vốn.
DN U không có đòn bẩy tài chính; DN L có đòn bẩy
tài chính:
V=D+E
( Du = 0) VU = EU
=> EU = VU
VL = DL + EL => EL = VL - DL


II.

LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)

* Nhà đầu tư không thích rủi ro
Nếu mua 1% cổ phần U

Đầu tư

Lợi nhuận

0.01VU

0.01 lợi nhuận

Nếu mua cùng một tỉ lệ cả nợ và vốn cổ phần của DN L
Đầu tư

Thu nhập


Nợ

0.01DL

0.01 Lãi

Vốn cổ phần

0.01EL

0.01 (Lợi nhuận - Lãi)

Tổng cộng

0.01 (DL+EL) = 0.01VL

0.01 Lợi nhuận

=> Cả 2 chiến lược đều có cùng 1 thu nhập: 0.01 lợi nhuận.


II.

LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER
(MM)

* Nhà đầu tư thích rủi ro
+ Mua 1% cổ phần DN L
Đầu tư


Thu nhập

0.01EL = 0.01 (VU-DL)

0.01 (lợi nhuận – lãi)

+ Vay 0.01DL để mua 1% cổ phần DN U
Đầu tư

Thu nhập

Nợ

-0.01DL

-0.01 Lãi

Vốn cổ phần

0.01VU

0.01 Lợi nhuận

Tổng cộng

0.01 (VU-DL)

0.01 (Lợi nhuận – Lãi)


Cả 2 chiến lược đều có cùng thu nhập: 0.01 Lợi nhuận sau lãi
=> cả 2 nhà đầu tư phải có cùng chi phí
=> 0.01(VU - DL) = 0.01(VL - DL)
VU = VL


II.

LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)

Ví du
Giả định không có thuế.
Ban đầu, công ty Macbeth Spot Removers không có
đòn bẩy tài chính, cổ tức mỗi cổ phần là 1.5$, giá mỗi
cổ phần 10$ => E/P: 1.5/10 = 0.15 = 15%. Tuy nhiên
điều này không chắc chắn.
Sau đó, chủ tịch Công ty kết luận cổ đông sẽ có lợi
hơn nếu Công ty có tỷ lệ nợ và vốn cổ phần bằng
nhau.
Phương án đưa ra: phát hành 5000$ nợ với lãi suất
10% và dùng tiền này mua lại 500 cổ phần.


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER (MM)
Macbeth Spot Removers được tài trợ hoàn toàn vốn cổ phần.
Công ty dự kiến có lợi nhuận 1.500$/năm niên kim vĩnh viễn
(không chắc chắn). Minh hoạ thu nhập của cổ đông dưới
nhiều giả thiết khác nhau về lợi nhuận hoạt động.
Dữ liệu

Số cổ phần
Giá trị mỗi cổ phần
Giá trị thị trường của cổ phần
Kết quả
Lợi nhuận hoạt động ($)
Thu nhập mỗi cổ phần ($)
Tỷ suất sinh lợi từ cổ phần (%)

1000
$10
$10.000

500
0,50
5

1.000
1.500
1,00
1,50
10
15
Kết quả dự kiến

2.000
2,00
20


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER (MM)

Macbeth Spot Removers đang xem xét phát hành 5.000$ nợ với lãi suất 10% và
mua lại 500 cp. Minh hoạ thu nhập của cổ đông dưới nhiều giả thiết khác
nhau về lợi nhuận hoạt động
Dữ liệu
Số cổ phần
Giá mỗi cổ phần
Giá trị thị trường của cổ phần
Giá trị thị trường của nợ
Lãi vay với lãi suất 10%
Kết quả
Lợi nhuận hoạt động ($)
Lãi vay ($)
Lợi nhuận của vốn cổ phần ($)
Thu nhập của mỗi cổ phần ($)
Tỷ suất sinh lợi từ cổ phần (%)

500
$10
$5.000
$5.000
$500

500
500
0
0
0

1.000
500

500
1
10

1.500 2.000
500
500
1.000 1.500
2
3
20
30
Kết quả dự kiến


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER (MM)
3,00

2,50

Thu nhập mỗi cổ phần – EPS ($)
Tỷ lệ nợ và vốn cổ
EPS dự kiến với phần bằng nhau
nợ và vốn cổ phần

2,00
1,50
1,00

Toàn bộ vốn cổ

phần

EPS dự kiến với
toàn bộ vốn cổ
phần

Lợi nhuận hoạt
động dự kiến

0,50
0

500

1.000

1.500

2.000

Lợi nhuận hoạt động ($)


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER (MM)

Các nhà đầu tư cá thể có thể tái tạo (bắt chước) đòn bẩy tài
chính của Macbeth
Lợi nhuận hoạt động($)
500
1000

1.500
2.000
Lợi nhuận từ 2 cổ phần($)
1
2
3
4
Trừ lãi suất 10%($)
1
1
1
1
Lợi nhuận ròng từ đầu tư($)
0
1
2
3
Tỷ suất sinh lợi từ 10$ đầu tư(%)
0
10
20
30
Kết quả dự kiến


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
1.Giả định của MM

Thị trường vốn hoàn hảo;


Nợ không tác động đến lợi nhuận hoạt
động của doanh nghiệp;

Rủi ro đồng nhất;

Không có thuế.


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
2.2 Định đề II:
a) Nội dung Định đề II:
Lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần có quan hệ
cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính hay tỷ số nợ


II.

LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ MILLER
(MM)

2.2 Định đề II:
a) Nội dung Định đề II:
Giả sử nhà đầu tư nắm giữ cả nợ và cổ phần của
công ty, vậy tỷ suất sinh lời dự kiến từ danh mục
đầu tư này bằng rA:

Trong đó:


D/E: Tỷ lệ Nợ/Vốn cổ phần
Biến đổi công thức trên ta được:

rA: Tỷ suất sinh lời từ tài sản
rE: Tỷ suất sinh lời từ vốn cổ phần
rD: Tỷ suất sinh lời dự kiến từ nợ


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
2.2 Định đề II:
b) Chứng minh Định đề II:
Ví dụ: Công ty HTT có lợi nhuận dự kiến là 1,500
tỷ, vốn ( nợ và vốn cổ phần) là 10,000 tỷ. Tính rE
của HTT trong 2 trường hơp: không vay nợ và có
vay nợ


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
Khi vốn doanh nghiệp được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần:

Khi vốn doanh nghiệp được tài trợ 50% vốn cổ phần và 50% vốn
vay thì rA vẫn là 15%. Nhưng khi đó:


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
2.2 Định đề II:

b) Chứng minh Định đề II:

r

rE
rA

rD
Nợ phi rủi ro

Nợ có rủi ro

D
E


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
• Khi doanh nghiệp có nợ phi rủi ro – mức rủi
ro ở mức thấp hơn và có thể chấp nhận
được – thì rD độc lập với D/E và rE tăng tuyến
tính khi D/E tăng.
• Khi doanh nghiệp vay nợ nhiều hơn – mức
rủi ro đã tăng lên – thì doanh nghiệp buộc
phải chịu lãi suất vay nợ nhiều cao hơn tưng
ứng với rD tăng do đó rE sẽ tăng chậm lại.


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)

2.2 Định đề II:
c) Ý nghĩa Định đề II: Đánh đổi rủi ro – lợi
nhuận
Bất kỳ gia tăng nào trong tỷ suất sinh lợi dự kiến
cũng bị bù trừ bằng đúng với một gia tăng trong
rủi ro và vì vậy trong tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của
cổ đông tăng


II. LÝ THUYẾT CỦA MODIGLIANI VÀ
MILLER (MM)
3. Các lập luận của MM:
a) Quy luật bảo tồn giá trị:
Giá trị của một tài sản được bảo toàn bất kể tính
chất của trái quyền đối với tài sản đó
b)Lập luận mua bán song hành:
Là qua trình mua và ban cùng môt lúc cac chưng khoan
cùng loại ở cac thị trường khac nhau để hưởng lợi do
chênh lêch gia gia trị thị trường của cac doanh
nghiêp co sử dụng nợ và không sử dụng nợ bằng nhau


III. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
• Những chuyên gia tài chính suy nghĩ về chính
sach nợ như thế nào trước M&M?
 Họ sử dụng lý thuyết về chí phí sử dụng vốn
bình quân co trọng số WACC (weighted average
cost of capital). WACC là suất sinh lợi kỳ vọng
trên danh mục chưng khoan của công ty.


DD
 EE

WACC
WACC 
rrAA 
 
rrDD 
rrEE
VV
 VV



III. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
- Khi tăng lên một lượng vốn vay thì WACC sẽ
giảm và giá trị doanh nghiệp tăng lên
- Đến 1 điểm xác định thì cổ đông sẽ đòi hỏi
một lợi suất cao hơn vì rủi ro tăng cao. Khi
đó WACC sẽ tăng và giá trị doanh nghiệp
giảm


III. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
 Có một điểm tối
ưu ở đó WACC là
nhỏ nhất và giá trị
doanh nghiệp cao
nhất.



×