Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu tác động của các yếu tố quản lý đến năng suất lao động tại công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.14 MB, 132 trang )

GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

.

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ
ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT
MAY THIÊN AN PHÁT-THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Kim Liên

TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Lớp: K42 QTKD

Niên khóa: 2008-2012

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp




GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp và hoàn thành khóa luận
nghiên cứu, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi c̣ n nhận
được sự giúp đỡ nhiệt t́ nh của rất nhiều thầy cô, bạn bè, người thân
và đơn vị cơ quan thực tập.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những thầy cô giáo
đă giảng dạy chúng tôi trong suốt bốn năm qua, những kiến thức
nhận được trên giảng đường đại học sẽ là hành trang giúp chúng tôi
vững bước trong tương lai. Đồng thời xin bày tỏ ḷ ng biết ơn sâu sắc
đến Cô giáo, Tiến sỹ. Nguyễn Thị Minh Ḥ a, người đă tận t́ nh
hướng dẫn tôi trong suốt quá tŕ nh thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư
Dệt may Thiên An Phát - tỉnh Thừa Thiên Huế đă cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại Công ty. Và cũng xin gởi
lời cảm ơn đến anh Lê Trần Bảo An - pḥ ng nhân sự đă tận t́ nh
hướng dẫn chúng tôi trong quá tŕ nh thực tập.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả bạn

bè, người thân và đặc biệt là gia đ́ nh, những người đă luôn kịp thời
ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong thời
gian qua để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!

Sinh viên
Nguyễn Thị Kim Liên

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ và đồ thị
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................ 4
1.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................................................................. 4
SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................. 6

1.5. Kết cấu đề tài ..................................................................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................9
1.1. Cơ sở lý thuyết và các khái niệm .................................................................................... 9
1.1.1. Định nghĩa về năng suất và năng suất lao động ................................................ 9
1.1.2. Vai trò của năng suất lao động .......................................................................... 10
1.1.3. Làm thế nào để nâng cao năng suất lao động? ................................................ 11
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của doanh nghiệp ........... 14
1.1.5. Mối quan hệ giữa các yếu tố quản lý với năng suất lao động ........................ 15
1.2. Tình hình phát triển Công nghiệp Dệt may ................................................................. 16
1.2.1. Tình hình phát triển Công nghiệp Dệt may ở thế giới và Việt Nam ............. 16
1.2.2. Tình hình phát triển Công nghiệp Dệt may ở Thừa Thiên Huế ..................... 18
1.3. Hiện trạng năng suất lao động ngành Dệt may Việt Nam ......................................... 19
1.4. Một số nghiên cứu trước đây về năng suất .................................................................. 20
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ QUẢN LÝ ĐẾN
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY
THIÊN AN PHÁT THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................23
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát và thực trạng năng
suất lao động những năm qua ............................................................................................... 23
2.1.1. Tổng quan về công ty CP-ĐT Dệt may Thiên An Phát .................................. 23
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................ 23
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty ............................................................... 26
2.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty ....................................................... 26
2.1.2.1. Sơ đồ .............................................................................................................. 26
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban .......................................................... 28
2.1.3. Tình hình nguồn lao động của công ty 3 năm vừa qua (2009 -2011) ............ 30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP -ĐT Dệt may Thiên An
Phát giai đoạn (2009 - 2011) ........................................................................................ 33
2.1.5. Tình hình xuất nhập khẩu của công ty 3 năm vừa qua (2009 -2011) ............ 37
2.1.6. Thực trạng về năng suất lao động của công ty trong những năm qua .......... 40


SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.6.1. Sản lượng sản xuất của công ty trong 3 năm qua .................................... 41
2.1.6.2. Tình hình năng suất lao động của công ty ba năm qua ........................... 42
2.2. Nghiên cứu tác động của các yếu tố quản lý đến năng suất lao động tại công ty
CP-ĐT dệt may Thiên An Phát ............................................................................................ 45
2.2.1. Mô tả mẫu điều tra .............................................................................................. 45
2.2.2. Xác định các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến Năng suất lao động tại công
ty CP-ĐT dệt may Thiên An Phát ................................................................................ 49
2.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 49
2.2.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................ 53
2.2.3. Đánh giá của công nhân đối với các yếu tố quản lý và các yếu tố liên quan
đến năng suất lao động tại công ty CP -ĐT dệt may Thiên An Phát ........................ 59
2.2.3.1. Về yếu tố Tổ chức sản xuất ........................................................................ 59
2.2.3.2. Về yếu tố Hướng đến khách hàng .............................................................. 60
2.2.3.3. Về yếu tố Chế độ đãi ngộ và phát triển ..................................................... 61
2.2.3.4. Về yếu tố Mối quan hệ trong doanh nghiệp ............................................. 61
2.2.3.5. Về yếu tố Đào tạo & phát triển nhân lực .................................................. 62
2.2.3.6. Về yếu tố Sự quan tâm của lãnh đạo ......................................................... 63
2.2.3.7. Về yếu tố Kế hoạch và truyền thông ......................................................... 63
2.2.3.8. Về yếu tố Chính sách bảo hiểm .................................................................. 64
2.2.4.9. Về các yếu tố liên quan đến Năng suất lao động ..................................... 64
2.2.4. Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 65
2.2.5. Phân tích mối quan hệ giữa các khía cạnh của quản lý và năng suất lao

động của doanh nghiệp .................................................................................................. 67
2.2.6. Phân tích hồi quy tuyến tính bội: Kết quả tác động của các yếu tố quản lý
đến năng suất lao động của doanh nghiệp ................................................................... 70
2.2.7. Đánh giá của công nhân đối với các yếu tố quản lý ....................................... 75
2.2.7.1. Đánh giá của công nhân đối với các yếu tố tác động đến NSLĐ ........... 75
2.2.7.2. Đánh giá mức độ hài lòng chung về các yếu tố quản lý ........................ 76
2.2.8. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm nhân tố ................................................. 78
2.3. Nhận xét chung ............................................................................................................... 80
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT ..................82
SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

3.1. Nhóm giải pháp về xây dựng mối quan hệ trong doanh nghiệp ............................... 83
3.2. Nhóm giải pháp về xây dựng chế độ bảo hiểm dành cho người lao động .............. 84
3.3. Nhóm giải pháp về hướng đến khách hàng trong sản xuất ....................................... 84
3.4. Nhóm giải pháp về chế độ đãi ngộ & phát triển ......................................................... 86
3.5. Một số giải pháp khác .................................................................................................... 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
3.1. Kết luận ........................................................................................................................... 91
3.2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 93
3.3. Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai .............................. 94
Tài liệu tham khảo

Phụ lục
Nhận xét của cơ quan thực tập


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
---------CP-ĐT

: Cổ phần - Đầu tư

DN

: Doanh nghiệp

NSLĐ

: Năng suất lao động

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations
(Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)

APO

: Asia Productivity Organization
(Tổ chức Năng suất Châu Á)

EFA


: Exploratory Factor Analysis
(Phân tích nhân tố khám phá)

GDP

: Gross National Product
(Tổng sản phẩm quốc gia)

WRAP

: Worlwide Responsible Apparel Production

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

(Trách nhiệm toàn cầu trong sản xuất may mặc)
SA-8000

: Social Accoutability
(Tiêu chuẩn trách nhiệm Xã hội)

GCI

: Global Competitiveness Index
(Chỉ số cạnh tranh toàn cầu)


CCI

: Current Competitiveness Index
(Chỉ số cạnh tranh hiện tại)

TFP

: Total Factor Productivity
(Năng suất các yếu tố tổng hợp)

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

QL, NV

: Quản lý, Nhân viên

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
-----DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam (2007-10/2011) ................... 17
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty Thiên An Phát qua 3 năm (2009 -2011) .....31
Bảng 2.3: Giá trị xuất nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2009-2011 ...........................37
Bảng 2.4: Giá trị xuất nhập khẩu tính đủ nguyên vật liệu của công ty Thiên A n Phát.39
Bảng 2.5: Tình hình sản lượng sản xuất của công ty qua 3 năm 2009 -2011 ................41

Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu thể hiện năng suất lao động của công ty ................................ 42
Bảng 2.7: Phân phối chọn mẫu dự kiến thu được .........................................................45
Bảng 2.8: Đặc điểm của mẫu khảo sát ..........................................................................46
Bảng 2.9: Thu nhập TB hằng tháng*Bộ phận chuyên môn ..........................................48

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.10: Kiểm định KMO and bartlett's và Total Variance Explained - Thang đo các
yếu tố quản lý ................................................................................................................50
Bảng 2.11: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 2 ......................................51
Bảng 2.12: Ma trận nhân tố Component Matrix - Thang đo năng suất lao động ..........53
Bảng 2.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần các nhân tố quản lý ....................53
Bảng 2.14: Hệ số Cronhbach’s Alp ha thang đo năng suất lao động .............................56
Bảng 2.16: Đánh giá của công nhân về yếu tố Hướng đến khách hàng trong sản xuất 60
Bảng 2.17: Đánh giá của công nhân về yếu tố Chế độ đãi ngộ và phát triển ................61
Bảng 2.18: Đánh giá của công nhân về yếu tố Mối quan hệ trong doanh nghiệp .........62
Bảng 2.19: Đánh giá của công nhân về yếu tố Đào tạo & phát triển nhân lực .............62
Bảng 2.20: Đánh giá của công nhân về yếu tố Sự quan tâm của lãnh đạo ....................63
Bảng 2.21: Đánh giá của công nhân về yếu tố Kế hoạch & truyền thông ....................63
Bảng 2.22: Đánh giá của công nhân về yếu tố Chính sách bảo hiểm ...........................64
Bảng 2.23: Đánh giá của công nhân về yếu tố Năng suất lao động ..............................65
Bảng 2.24: Ma trận tương quan giữa các khía cạnh quản lý và năng suất của DN .......68
Bảng 2.25: Kết quả giá trị thống kê về tác động của các yếu tố quản lý đến NSLĐ ....71
Bảng 2.26: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy.........................................................73
Bảng 2.27: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One -Sample T-test) về các yếu tố

quản lý tác động đến NSLĐ ..........................................................................................76
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One -Sample T-test) về mức độ hài
lòng chung đối với các yếu tố quản lý ...........................................................................76
Bảng 2.29: Kết quả Kiểm định ANOVA về năng suất lao động theo bộ phận chuyên
môn, độ tuổi và thâm niên làm việc ..............................................................................79

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................................. 4
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quả n lý của công ty ............................................................. 27
Hình 3: Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................................. 65

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Giá trị xuất khẩu của công ty gi ai đoạn 2009-2011..................................... 38
Biểu đồ 2.2: Giá trị XNK tính đủ nguyên vật liệu giai đoạn 2009 -2011 ........................ 40
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ phân tán mối liên hệ giữa Năng suất lao động và Đào tạo & phát
triển nhân lực. ................................................................................................................69
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ phân tán mối liên hệ giữa Năng suất lao động và Sự quan tâm của
lãnh đạo ..........................................................................................................................69
Biểu đồ 2.5: Hài lòng về các yếu tố quản lý ....................................................................... 77
Biểu đồ 3.1: Biện pháp nâng cao năng suất lao động ....................................................89
Biểu đồ 3.1: Biện pháp nâng cao năng suất lao động ………………………………...90


SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
May mặc là một ngành công nghiệp có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế ở
nước ta hiện nay. Đây là ngành cung cấp các mặt hàng thiết yếu ch o xã hội, giải quyết
việc làm cho một lực lượng lớn lao động , góp phần xóa đói giảm nghèo, đồng thời đã
đóng góp một nguồn thu đáng kể cho Ngân sách Nhà nước.
Ngành dệt may Việt Nam hiện có tiềm lực phát triển khá mạnh và được coi là
một trong những ngành trọng điểm, mũi nhọn về xuất khẩu, đã có những bước tiến
đáng kể trong những năm qua. Tổng giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 4 ,5 tỷ USD vào
năm 2005 lên xấp xỉ 7,8 tỷ USD năm 2007 và đạt 11,2 tỷ USD năm 2010, phấn đấu
đạt 15 tỷ USD trong năm nay (2012) v à 20 tỷ USD vào năm 2015 (Theo báo
VIETRADE). Tuy nhiên đáng chú ý là giá hàng may Việt Nam thường cao hơn so
với giá sản phẩm cùng loại của các nước ASEAN từ 10 -15%; cao hơn hàng Trung
Quốc khoảng 20%, nguyên nhân chính là do năng suất lao động trong ngàn h dệt
may Việt Nam quá thấp, chỉ bằng 2/3 của các nước khác trong khu vực. Việc này
cho thấy ngành Dệt may nước ta đang đứng trước một thách thức lớn: Phải cải tiến
năng suất lao động để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp. Nhưng muốn cải tiến thật sự cần hiểu rõ n ăng suất lao động là gì và những
yếu tố nào tác động đến nó.
Trong bối cảnh cạnh tranh khu vực và cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt
như hiện nay, có thể khẳng định rằng năng suất là một yếu tố quan trọng quyết định
cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia, một ng ành và trong từng doanh nghiệp .

Thông qua việc đo lường chỉ tiêu năng suất lao động, chúng ta có thể đánh giá được
kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Thực tế trên thế giới và Việt Nam cũng đã có một số các công trình nghiên cứu
về năng suất và các yếu tố tác động đến nó theo nhiều quan điểm khác nhau, trong đó
nổi bật là các nghiên cứu đã chứng minh về ảnh hưởng của các yếu tố quản lý đến

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

1


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

năng suất doanh nghiệp Dệt may. Tuy nhiên hầu hết các n ghiên cứu này đều tiến hành
một cách riêng rẽ, độc lập, tùy theo mục tiêu, thời gian, nguồn lực của nhà nghiên cứu,
chưa có một nghiên cứu nào đi vào thực hiện nghiên cứu về tác động đồng thời của
các yếu tố quản lý đến năng suất doanh nghiệp một cách đầy đủ và có hệ thống.
Trước tình hình của ngành dệt may Việt Nam, công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may
Thiên An Phát (Thianco) là thành viên liên kết với Công ty Cổ Phần Dệt may Huế
thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) cũng không nằm ngoài những thách thức
đó. Đặc biệt hiện nay công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô hoạt động và nâng
cao năng suất lao động, đẩy mạnh hoạt động mua bán xuất nhập khẩu nhằm tăng
cường năng lực cạnh tranh c ho ngành dệt may Việt Nam nói chung cũng như công ty
Cổ phần Đ ầu tư Dệt may Thiên An Phát nói riêng. Vì vậy nghiên cứu về năng suất và
các yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất sẽ giúp công ty có thể chủ động trong việc
hoạch định các chính sách và biện pháp của mình.
 Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu
tác động của các yếu tố quản lý đến năng suất lao động tại công ty Cổ phần Đầu tư

Dệt may Thiên An Phát - Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình. Luận văn được thực hiện với mong muốn tìm ra những giải pháp thích hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu trên thông qua việc tìm hiểu, xác định, phân tích các nhân tố
quản lý quan trọng có ảnh hưởng đến năng suất lao động của công ty Cổ Phần Đầu Tư
Dệt may Thiên An Phát.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
1. Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về Năng suất lao động và các yếu tố ảnh hưởng .
2. Đánh giá thực trạng năng suất lao động và các yếu tố quản lý tại công ty Cổ
phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát - Thừa Thiên Huế.
3. Xác định mức độ tác động của các yếu tố quản lý đến năng suất lao động (yếu tố
nào quan trọng nhất đối với năng suất doanh nghiệp).
4. Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động cho công ty
CP-ĐT Dệt may Thiên An Phát.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

2


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Cổ phần Đầu
tư Dệt may Thiên An Phát - Thừa Thiên Huế, t ọa lạc bên tuyến Quốc lộ 1A, phía bắc
giáp Thành Phố Huế, phía nam cách sân bay Phú bài 12km.
Đối tượng nghiên cứu : Năng suất lao động và các yếu tố ảnh hưởng.
Đối tượng điều tra: Công nhân trực tiếp sản xuất hiện đang làm việc tại công ty.

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu này được thực hiện trong thời gian ba tháng, từ
1/2 - 1/5/2012. Sử dụng số liệu thứ cấp được tổng hợp cho nghiên cứu là số liệu
chung của công ty trong 3 năm, giai đoạn từ năm 2009-2011. Số liệu sơ cấp được
thu thập qua phỏng vấn trực tiếp công nhân trong tháng 3 năm 2012.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Quy trình nghiên cứu
 Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước: + Nghiên cứu định tính
+ Nghiên cứu định lượng

 Nghiên cứu định tính
Nhằm mục đích tìm hiểu ý kiến củ a một số công nhân trực tiếp sản xuất để xác
định các biến quan sát cần đo lường đánh giá, điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng
câu hỏi điều tra phỏng vấn. Dựa trên nghiên cứu lý thuyết và tham khảo các mô hình
lý thuyết liên quan để hình thành thang đo ba n đầu. Tiến hành nghiên cứu định tính
với phỏng vấn sâu để phát hiện thêm và loại bỏ những biến quan sát cho phù hợp với
địa bàn nghiên cứu.
Đối tượng phỏng vấn: 15 công nhân trực tiếp sản xuất bất kỳ của công ty.

 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lư ợng nhằm điều tra những công nhân sản xuất đang làm việc
tại công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát để tham khảo ý kiến của họ về các
yếu tố quản lý có ảnh hưởng đến năng suất lao động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
xây dựng mô hình nghiên cứu đ ồng thời tiến hành kiểm định các giả thuyết để biết
được yếu tố chính; yếu tố phụ tác động đến năng suất, từ đó đề xuất nhữn g giải pháp
phù hợp để cải tiến và nâng cao năng suất lao động cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

3



GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
 Thu thập thông tin và dữ liệu từ các phòng Nhân sự, phòng Kế toán - tài chính,
phòng Sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát .
 Thu thập tài liệu từ các bài báo, các đề tài, tạp chí khoa học, các luận văn, công
trình nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu .
 Thu thập tài liệu và thông tin từ các websites: vpc.com.vn, thianco.com.vn,
moj.gov.vn, dantri.com.vn, vietnamnet.com.vn…
1.4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ c ấp
 Phương pháp phỏng vấn sâu trong nghiên cứu định tính.
 Phương pháp phỏng vấn cá nhân trong nghiên cứu chính thức (Điều tra nghiên
cứu với bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn).
 Thiết kế bảng câu hỏi
Dựa trên mô hình nghiên cứu lý thuyết với 5 yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
doanh nghiệp dệt may mà Trần Thị Kim Loan - Bùi Nguyên Hùng (ĐHQG - HCM)
đã đề xuất để phục vụ cho việc thiết kế bảng hỏi điều tra như sau:
Cam kết của
QL cấp cao

Hướng đến
khách hàng

Phát triển
nguồn nhâ n lực

Năng suất

doanh nghiệp

Tổ chức sản
xuất

Mối quan hệ
trong DN

Hình 1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

4


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Dựa trên các vấn đề lý thuyết có liên quan để đưa ra bảng hỏi ban đ ầu, qua
nghiên cứu định tính đã hiệu chỉnh một số biến quan sát (Item), bỏ đi một số biến và
bổ sung một số biến khác cho phù hợp với địa bàn nghiên cứu (Xem bảng hỏi nghiên
cứu định tính ).
Thang đo các khái niệm nghiên cứu trong bảng hỏi chính thức đều là thang đo đa
biến. Tất cả các biến quan sát trong thành phần thang đo độc lập “Các yếu tố quản lý”
và thành phần thang đo phụ thuộc “Năng suất lao động ” đều sử dụng tha ng đo Likert
5 mức độ với lựa chọn số 1 nghĩa là hoàn toàn không đồng ý với phát biểu và lựa chọn
số 5 là hoàn toàn đồng ý với phát biểu. Bảng hỏi sau cùng gồm 35 biến quan sát được
sử dụng để điều tra phục vụ cho đề tài nghiên cứu chính thức (Chi tiết x em phụ lục 2)
gồm 3 phần:

Phần 1: Đánh giá mức độ đồng ý của công nhân về thành phần các yếu tố quản lý
của công ty theo các phát biểu đã được nêu ra.
Phần 2: Đánh giá các nhận định chung về tình hình năng suất lao động trong công
ty hiện nay.
Phần 3: Một số thông tin về giới tính, trình độ học vấn, tuổi tác, bộ phận làm
việc, thâm niên làm việc cũng như thu nhập trung bình của những người tham gia
phỏng vấn. Các câu hỏi này được thiết kế theo thang đo định danh hoặc thứ bậc .
 Phương pháp xác định kích thước mẫu và chọn mẫu
 Kích thước mẫu: Được xác định theo công thức:
z2.p.(1-p)
n=

2

n: Kích cỡ mẫu điều tra
z: Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn . Với mức ý nghĩa

; z = 1,96.

p: Tỷ lệ mẫu được chọn so với tổng thể, ngh iên cứu này chọn p = 0,5 là tỷ lệ tối đa.
 : Sai số cho phép có thể chấp nhận được trong nghiên cứu này (chọn  = 8%).

Lúc đó mẫu cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất là:
z2.p.(1-p)
n=

2

1,962.0,5.0,5
=


n=

0,082

= 151 mẫu

 Vậy kích cỡ mẫu cần điều tra là 151 công nhân.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

5


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ
Tiến hành phân chia những công nhân sản xuất trong công ty theo các tổ bộ phận.
Chọn ngẫu nhiên đơn giản các đơn vị của mẫu theo tỷ lệ số đơn vị đó chiếm trong tổng
thể. Căn cứ vào tổng số lượng công nhân trực tiếp của công ty hiện tại là 954 người và
số lượng công nhân ở mỗi tổ để tính số người cần điều tra:
+ Tổ cắt: 131 người (chiếm 13,73%) chọn ngẫu nhiên ra 13,73*151/ 100 = 21 người
+ Tổ may: 609 người (chiếm 63,84%) chọn ngẫu nhiên ra 63,84*151/100 = 96 người
+ Tổ hoàn thành: 117 người (chiếm 12,26%) chọn ngẫu nhiên ra 12,26*151/100 = 18 người
+ Tổ KCS: 68 người (chiếm 7,13%) chọn ngẫu nhiên ra 7,13*151/100 = 11 người
+ Tổ kỹ thuật: 29 người (chiếm 3,04%) chọn ngẫu nhiên ra 3,04*151/100 = 5 người
Khi đã xác định được quy mô mẫu ở mỗi bộ phận, tiến hành chọn đối tượng để điều
tra bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản dựa trên danh sách công nhân.

1.4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
 Phương pháp thống kê mô tả: Phân tích sự biến động của số liệu và đưa ra
đánh giá chủ quan dựa trên cơ sở tình hình thực tiễn và kiến thức chuyên môn .
 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và đánh giá độ tin cậy
Cronbach Alpha.
 Mục đích của việc dùng kỹ thuật này nhằm nhận diện và xác định có bao
nhiêu yếu tố quản lý được rút ra từ một tập biến ban đầu có ảnh hưởng đến năng suất
lao động của công ty CP-ĐT Dệt may Thiên An Phát. Và trong từng yếu tố chính đó
bao gồm những biến quan sát nào? Bởi cấu trúc thang đo trong đề tài chưa hẳn là
giống với kết quả của các nghiên cứu trước. Vì vậy cần phải tiến hành EFA để khám
phá những yếu tố phù hợp với thực tiễn nghiên cứu.
 Điều kiện dùng để phân tích nhân tố:
 KMO >= 0,5; Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig  0,05)
 Tổng phương sai trích  50% (Gerbing & Anderson, 1988)
 Factor Loading lớn nhất của mỗi Ite m phải  0,5 (Hair & ctg, 1998)
 Eigenvalues  1 (Garson, 2003)
 Điều kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy,
nghĩa là cho cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

6


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Mộng Ngọc (2005) thì thang đo được chấp nhận khi có hệ số Alpha từ 0 ,6 trở lên nếu
khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh

nghiên cứu.
 Phương pháp phân tích mối quan hệ tương quan
 Dùng để kiểm định mối quan hệ giữa các biến độc lập (các yếu tố quản lý) với
biến phụ thuộc (năng suất lao động) thông qua ma trận tương quan và hệ số “Pearson
correlation coefficient” được ký hiệu bằng chữ “r”, giá trị nằm trong khoảng -1  r 
+1. Nếu r > 0 thể hiện tương quan đồng biến, r < 0 thể hiện tương quan nghịch biến, r
= 0 chỉ ra rằng 2 biến không có mối liên hệ tuyến tính với nhau.
|r|

1: quan hệ giữa 2 biến càng chặt

|r|

0: quan hệ giữa 2 biến cà ng yếu

 Mức ý nghĩa Sig của hệ số tương quan cụ thể như sau:
 Sig < 5%: mối tương quan khá chặt chẽ
 Sig < 1%: mối tương quan rất chặt chẽ
 Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
 Phân tích hồi quy tuyến tính (hồi quy đa biến, hồi quy bội) với phươn g pháp
Stepwise cho phép xây dựng mô hình tương quan với nhiều yếu tố cùng ảnh hưởng
đến biến phụ thuộc. Phân tích hồi quy với một bên là các biến độc lập thuộc thành
phần thang đo các yếu tố quản lý và một bên biến phụ thuộc đó là năng suất lao động .
Thông qua phân tích hồi quy giúp nhận biết được các yếu tố quản lý nào tác động và
mức độ tác động của chúng đến năng suất lao động, yếu tố nào quan trọng nhất cần
được quan tâm để giúp nâng cao năng suất cho doanh nghiệp.
 Phương pháp kiểm định giá trị trung bình tổng thể
 Sử dụng kiểm định phương sai một yếu tố One-way ANOVA về giả thuyết
bằng nhau giữa các trung bình tổng thể để tìm hiểu xem năng suất lao động giữa các
nhóm công nhân tổng thể có sự khác nhau hay không theo từng bộ phận chuyên môn,

từng độ tuổi và từng thời gian làm việc…
 Sử dụng kiểm định giá trị trung bình tổng thể One -Sample T-test để đánh giá
về mức độ hài lòng của công nhân đối với các yếu tố quản lý.
 Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phần mềm Excel để phục vụ cho việc vẽ biểu đồ
và đồ thị.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

7


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần:
 Phần I: Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, giới hạn
về đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phươn g pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này gồm có 3 chương:
+ Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, cơ sở lý thuyết và hình thành vấn
đề nghiên cứu, tóm tắt các nghiên cứu trước có liên quan.
+ Chương II: Trình bày kết quả nghiên cứu về đánh giá thực trạng năng suất lao
động và tác động của các yếu tố quản lý đến năng suất lao động tại công ty Cổ phần
Đầu tư Dệt may Thiên An Phát – Thừa Thiên Huế.
+ Chương III: Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm góp phần nâng cao năng suất.
 Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp


8


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý thuyết và các khái niệm
1.1.1. Định nghĩa về năng suất và năng suất lao động
Nhà kinh tế học Adam Smith (1723-1790) là tác giả đầu tiên đưa ra thuật ngữ về
năng suất (productivity) vào năm 1776, trong một bài báo về hiệu quả sản xuất phụ
thuộc vào số lượng lao động và khả năng sản xuất của lao động. Trong một nghiên cứ u
khác của Sumanth (1997) cho rằng, thuật ngữ năng suấ t đầu tiên được một nhà toán
học người Pháp là Quesney đề cập đến trong một bài báo vào năm 1766. Đến năm
1883, một người Pháp khác là Littre định nghĩa năng suất là “khả năng sản xuất”.
Có khá nhiều định nghĩa về năng suất trên những góc độ và quan điểm khác
nhau. Khái niệm năng suất thay đổi, mở rộng theo thời gian và theo sự p hát triển của
quản lý sản xuất, càng ngày càng có nhiều cái nhìn mới hơn về năng suất cũng như về
các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của doanh nghiệp. Tangen (2005), đã tổng kết
định nghĩa năng suất của nhiều nhà nghiên cứu và kết luận: “Năng suất là một thuật
ngữ có nghĩa rộng, ý nghĩa của nó có thể thay đổi tùy thuộc vào phạm vi sử dụng ”.
+ Trung tâm Năng suất Nhật Bản (JPC) định nghĩa “Năng suất là những điều mà
con người có thể đạt đến với nguyên vật liệu, vốn và công nghệ. Năng suất là một sự
cải tiến liên tục”.
+ Theo Bernolak (1997) “Năng suất là việc sử dụng các nguồn lực một cách tốt
nhất. Nếu chúng ta sản xuất được nhiều sản phẩm hơn từ một nguồn lực như nhau,
chúng ta tăng năng suất. Hay là sản xuất được cùng số lượng sản phẩm với một nguồn

lực ít hơn, chúng ta cũng tăng năng suất. Nguồn lực bao gồm cả nguồn lực vật chất và
con người”.
Theo khái niệm năng suất cổ điển thì năng suất có nghĩa là năng suất lao động
(NSLĐ) hoặc hiệu suất sử dụng các nguồn lực. Trong giai đoạn đầu sản xuất công
nghiệp, yếu tố lao động là yếu tố được coi trọng nhất. Ở giai đoạn này, người ta
thường hiểu năng suất đồng nghĩa với năng suất lao động.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

9


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

+ “Năng suất lao động là việc đạt đến mục tiêu củ a tổ chức bằng cách chuyển đổi
đầu vào thành đầu ra ở mức chi phí thấp nhất. Như vậy năng suất liên quan đến cả hiệu
suất và hiệu quả ” (Robbins, 2001).
+ “Năng suất lao động là khối lượng công việc làm được trong một đơn vị thời gian.
+ “Năng suất lao động là khả năng thỏa mãn những nhu cầu của thị trường bằng
việc sử dụng ít nhất các nguồn lực” (Moseng & Rolstadas, 2001).
+ Một tác giả có tên là Mckee (2003) thì cho rằng “Năng suất lao động là sự chú
ý đến nhu cầu, mong muốn của khách hàng để thỏa mãn nhữn g nhu cầu và mong
muốn đó”.
Qua một thời kỳ phát triển, các nguồn lực khác như vốn, năng lượng và nguyên
vật liệu cũng được xét đến trong khái niệm năng suất để phản ánh tầm quan trọng và
đóng góp của nó trong doanh nghiệp. Quan điểm này đã thúc đẩy việc p hát triển các
kỹ thuật nhằm giảm bớt lãng phí và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã đưa ra quan điểm tiến bộ hơn về năng suất, đó

là việc sử dụng có hiệu quả những nguồn lực: Vốn, đất đai, nguyên vật liệu, năng lượng,
thông tin và thời gian chứ không chỉ bó hẹp trong yếu tố lao động. Theo cách tiếp cận
này, năng suất là không ngừng cải tiến để vươn tới sự tốt đẹp hơn. “Ngày hôm nay phải
tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay”. Điều này có thể thực hiện
được nhờ vào các nỗ lực cá nhân và tập thể không ngừng nâng cao kiến thức, phát huy
tinh thần sáng tạo cũng như việc quản lý công việc tốt hơn, phương pháp làm việc tốt
hơn, giảm thiểu chi phí, giao hàng đúng hạn, hệ thống và công nghệ tốt hơn…
1.1.2. Vai trò của năng suất lao động
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh và toàn cầu hoá, các doanh
nghiệp đều phải đối mặt với rủi ro, sự thâm hụt, hoặc tình trạng lỗ lãi thất thường.
Một tổ chức hoạt động với năng suất cao có thể có nhiều khả năng thu hồi vốn đầu
tư hơn. Những tổ chức như vậy cũng có sức đề kháng cao hơn với mọi trạng thái
của nền kinh tế. Mặt khác, một tổ chức hoạt động với năng suất thấp cũng có thể
đạt được thặng dư tương đối do các điều kiện cạnh tranh khác trong kinh doanh
mang lại, nhưng bên cạnh đó rất dễ bị tổn thương và lâm vào tình trạng khủng
hoảng trong một số điều kiện nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

10


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Trong xu thế hội nhập và tự do thương mại hoá, cạnh tranh diễn ra đồng thời ở
các cấp độ từ từng doanh nghiệp tới cả nền kinh tế quốc dân. Ở tầm quốc gia, khả năng
cạnh tranh chủ yếu được tích tụ từ sức cạnh tranh của các doanh nghiệp kết hợp với
một số yếu tố khác như chiến lược, chính sách và những vấn đề quản lý vĩ mô. Hiện có

02 nhóm chỉ tiêu đánh giá: Chỉ số cạnh tranh tăng trưởng (GCI), đánh giá các nhân tố
đóng góp vào sự tăng trưởng trong tương lai của một nền kinh tế đo bằ ng tỷ lệ thay đổi
của GDP/người; Chỉ số cạnh tranh hiện tại (CCI), xác định các nhân tố nền móng tạo
ra năng suất hiện tại được đo bằng GDP/người (năng suất xã hội). Với các doanh
nghiệp, yếu tố cạnh tranh thường liên quan tới cơ sở hạ tầng, công nghệ, lao động,
vốn, thị trường, quản lý . Các chỉ tiêu được quan tâm xem xét là: Năng suất (năng suất
lao động, năng suất vốn, năng suất các nhân tố tổng hợp - TFP), Công nghệ (mức độ
trang bị công nghệ hiện đại), Hiệu quả sản xuất và tiêu thụ hàng hoá dịch vụ (mức chất
lượng, hàm lượng công nghệ, gi á trị thương hiệu, sản phẩm mới …), Giá (giá và độ
linh hoạt về giá…), Hệ thống phân phối…
Như vậy, năng suất lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới
sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc tạo ra những hàng hóa và dịch vụ chất
lượng cao, giá thành rẻ, đảm bảo sự tăng trưởng và lợi nhuận. Năng suất lao động là
hiệu quả có ích của lao động, là một động lực không thể thiếu được trong sự phát triển
kinh tế. “Nâng cao năng suất lao động đã đóng vai trò rất lớn trong sản xuất hàng hoá
cũng như thu nhập quốc dân nói riêng và sự phát triển kinh tế của nước ta cũng như
thế giới nói chung.”
1.1.3. Làm thế nào để nâng cao năng suất lao động?
 Ở tầm vĩ mô
Trong những năm từ 2001 đến 2008 năng suất lao động ở Việt Nam tăng gấp 5 lần
nhưng còn nhỏ bé vì GDP và thu nhập bình quân đầu người thấp. Năng suất lao động
tuy tăng nhưng không ổn định, không đều ở các ngành và thành phần kinh tế. So với các
nước thì năng suất lao động ở nước ta còn thấp. Ví dụ 2006, so với Singapore chỉ bằng
4,5%; so với Mỹ bằng 4,2%; bằng 53,2% so với Trung Quốc và với Lào chỉ bằng
82,3%. Dựa trên chỉ số cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới, năm 2009 -

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

11



GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

2010 Việt Nam xếp thứ 75/133 quốc gia về năng suất lao động, trong khi đó vị trí của
Singapore là 3; Malaysia là 24; Thái Lan là 36…(Theo Thời báo kinh tế Sài Gòn)
Đánh giá về chất lượng lao động Việt Nam thông qua năng suất lao động, TS. Hồ
Đức Hùng (Đại học Kinh tế TPHCM) so sánh: “Năng suất lao động của Việt Nam hiện
thấp hơn Indonesia 10 lần, Malaysia 20 lần, Thá i Lan 30 lần, và Nhật Bản tới 135 lần!”
Ông cũng bày tỏ quan điểm: “Nếu coi lao động giá rẻ như một lợi thế thì sai lầm, bởi yếu
tố quyết định đến doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp chính là năng suất lao động”.
Để năng suất lao động tăng tốc hơn nữa, mộ t vấn đề có ý nghĩa tiên quyết là nhận
thức đầy đủ vai trò của NSLĐ trong điều kiện mới. Suốt mấy thập kỷ qua, nền kinh tế
nước ta chủ yếu phát triển theo chiều rộng, dựa trên khai thác lao động giá rẻ và tài
nguyên thiên nhiên, tăng cường độ lao động và t ăng vốn đầu tư chứ chưa thật sự tính
toán đầy đủ đến những hệ lụy cùng những hạn chế nên NSLĐ tăng không ổn định, dẫn
đến năng lực cạnh tranh của quốc gia ở mức thấp. Từ những thay đổi nhận thức này
chúng ta cần phải thay đổi những chính sách để cho nền ki nh tế phát triển theo chiều
sâu và bền vững. Phải cơ cấu lại kinh tế của từng ngành và toàn bộ nền kinh tế, thay
đổi cơ cấu đầu tư cũng như thay đổi một cách căn bản để đào tạo nguồn nhân lực có
chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế đi vào công ngh iệp hóa, hiện đại hóa và
kinh tế trí thức, hội nhập, tham gia tích cực quá trình toàn cầu hóa.
 Ở tầm vi mô
 Các vấn đề đáng chú ý trong việc tiết kiệm để tăng NSLĐ trong doanh nghiệp
 Quan tâm nghiên cứu nâng cao NSLĐ của từng bộ phận trong toàn cơ qua n,
đơn vị, doanh nghiệp… từ đó xác định “định mức” lao động phù hợp cho mỗi bộ phận,
góp phần mang lại hiệu suất lao động cao nhất.
 Định kỳ tổ chức tập huấn cho những người lao động trong cùn g hệ thống để họ
nắm bắt được những công việc của nhau, khi cần thiết có thể thay thế hoặc luân

chuyển dễ dàng. Ngoài ra, cần tập huấn để người lao động làm quen với các phương
thức sản xuất mới, các thiết bị máy móc mới.
 Có sự phối hợp hợp lý giữa những lao động mới vào và người có kinh nghiệm,
giữa những lao động có tay nghề cao và người mới học nghề sao cho vừa đảm bảo đạt
hiệu suất lao động cao nhất, vừa kích thích tinh thần làm việc của người lao động .

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

12


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

 Đảm bảo tăng NSLĐ phải gắn liền với tăng thu nhập cho người lao động. Thu
nhập của công nhân phải được tăng t heo một tỷ lệ hợp lý so với lợi nhuận họ tạo ra
được do tăng hiệu quả làm việc, có như vậy mới kích thích công nhân luôn chủ
động và nhiệt tình tham gia các phương thức cải tiến NSLĐ, mới giữ được công
nhân tay nghề cao.
 Giảm “thất nghiệp trá hình”: Hình thức có quá nhiều người cùng làm một công
việc, tức là có sự dôi dư nhân công. Chẳng hạn, bộ phận này chỉ cần 5 người là m việc
nhưng hiện có 7 người , như vậy có 2 nhân c ông bị thừa, cũng có nghĩa là 7 người này
không cần làm hết sức, không cần tăng năng suất vẫn hoàn thành được công việc.
Giảm được tình trạng này thì giảm được chi phí để trả lương (cùng nhiều khoản khác)
cho doanh nghiệp mà bản thân người lao động cũng có cơ hội được phát huy năng lực,
sáng tạo và nâng cao thu nhập.
Tóm lại , tiết kiệm phải được thực hiện bằng nhiều cách, có những cách mang
tính cụ thể, trước mắt, nhưng cũng có những cách mang tính căn cơ, lâu dài. Cần có
sự nghiên cứu thấu đáo để áp dụng đồng thời những cách này, sao cho đạt hiệu quả

cao nhất.
(Nguyễn Minh Hải, 234 Võ Thị Sáu, TPHCM).

 Một số giải pháp tăng năng suất lao động của các doanh nghiệp
 Rà soát lại từ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, thiết bị, lao động, vật tư,
...đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thá ch thức đối với từng khâu, từng
bộ phận, từng vấn đề quan trọng trong doanh nghiệp và toàn bộ doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó tìm ra những biện pháp khắc phục cụ thể.
 Đổi mới tổ chức quản lý doanh nghiệp cho phù hợp với điều kiện hiện nay,
bao gồm đổi mới hình thức doanh nghiệp, bộ máy quản lý doanh nghiệ p và tổ chức
sản xuất.
 Sử dụng nhân lực có hiệu quả, chú trọng từ khâu tuyển chọn, bố trí và sử
dụng, bảo đảm lao động có trình độ và năng lực phù hợp. Đồng thời tăng cường đào
tạo và đào tạo lại đến nâng cao trình độ, kỹ năng của người quản lý và lao độ ng, tạo
môi trường làm việc thân mật, cởi mở, phát huy sáng kiến, tăng khả năng làm việc
theo nhóm.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

13


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

 Áp dụng các công cụ quản l ý năng suất trong doanh nghiệp hiện đang được áp
dụng trên thế giới; trong đó có các mô hình, quy trình, hệ thống quản lý như công cụ
quản lý lãng phí (7W), mô hình Kaizen (5S), hệ thống quản lý chất lượng ISO, TQM...
 Chú trọng đầu tư thiết bị, công nghệ phù hợp, lựa chọn công nghệ phù hợp với

điều kiện, khả năng của doanh nghiệp, chú ý đến tính đến yếu tố dài hạn và thân thiện
với môi trường. Trong xu hướng phát triển bền vững hiện nay, các doanh nghiệp cần
chú trọng thực hiện "năng suất xanh" - là một chiến lược tăng năng suất gắn với bảo vệ
môi trường do Tổ chức Năng suất Châu Á (APO) đề xướng.
 Tạo lập môi trường, bao gồm môi trường tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội,
pháp lý, công nghệ...điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi.
Tóm lại, Năng suất lao động là một chỉ tiêu chất lượng có vai trò rất quan trọng
đối với doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Để nâng cao năng suất lao động, ngoài sự
nỗ lực toàn diện trên nhiều mặt và thường xuyên liên tục của các doanh nghiệp, cần có
sự hỗ trợ của Chính phủ và các cấp chính quyền theo tinh thần hướng về doanh
nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp hoạt động. (Theo VPC)
TS Trần Kim Hào - Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế TW
TS Nguyễn Hữu Thắng - Học viện Chính trị và Hành chính Quốc gia
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của doanh nghiệp
Theo những nghiên cứu gần đây thì có nhiều nhân tố tác động đến việc tăng
NSLĐ như: Chất lượng và tác phong làm việc của người lao động; khoa học, kỹ
thuật và công nghệ; tổ chức và cơ cấu sản xuất; những yếu tố thuộc về quản lý lao
động; tài nguyên thiên nhiên và khí hậu; ổn định chính trị xã hội quốc gia và ổn định
của doanh nghiệp.
Trong các nhân tố đó, chất lượng nguồn nhân lực và tác phong làm việc của
người lao động có tác động mạnh nhất đến năng suất lao động, bởi chính người lao
động là những đối tượng trực tiếp sản xuất . Trình độ lành nghề và tác phong làm việc
của người lao động được thể hiện ra khi họ sử dụng các công cụ sản xuất thành thạo,
đáp ứng những yêu cầu về chất lượng sản phẩm, cùng những sản phẩm hàng hoá có
tính chuyên nghiệp. Người lao động không những cần có kỹ năng lao động mà còn
phải có sáng tạo trong quá trình sản xuất. Thực tế cho thấy chỉ khi nào người lao

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

14



GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

động, người quản lý có kiến thức và trình độ nghề nghiệp thì mới tiếp cận, nhanh
chóng tiếp thu, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại, có ý thức và
tinh thần sáng tạo.
Gắn liền với người lao động để tăng năng suất lao động đó chính là công cụ sản
xuất với trang thiết bị công nghệ và kỹ thuật ngày càng cao. Đó là máy móc thiết bị,
công cụ sản xuất tiên tiến cùng các quy trình sản xuất hiện đại, giảm bớt những chi phí
trung gian. Khoa học, công nghệ, kỹ thuật luôn gắn liền với tổ chức bộ máy quản lý,
quá trình hợp lý hoá sản xuất nhằm thúc đẩy sản xuất mang tính cạnh tranh hơn và
người lao động làm việc hiệu quả hơn, sản phẩm nhiều hơn, chất lượng cao hơn, tiêu
thụ được nhiều hơn...
1.1.5. Mối quan hệ giữa các yếu tố quản lý với năng suất lao động
Các yếu tố quản lý đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế hiện nay, nó có
tác động đến hiệu quả, khả năng, tinh thần làm việc của công nhân, thông qua đó tác
động đến năng suất lao động. Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về năng suất lao
độ ng và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trên các góc độ và quan điểm khác nhau.
Nghiên cứu của Baines (1997); Chapman & Al-Khawadeh (2002); Khan (2003)
cho thấy: Cam kết của quản lý cấp cao là một yếu tố không thể thiếu trong các chương
trình nâng cao năng suất của doanh nghiệp. Khi đã cam kết, họ sẵn sàng có những hỗ
trợ cần thiết trong việc đào tạo nguồn nhân lực, cung cấp các nguồn lực đầy đủ để tạo
điều kiện cho việc tổ chức sản xuất của doanh nghiệp đạt năng suất cao.
Các nghiên cứu quan tâm đến các yếu tố v ề nguồn nhân lực cũng tìm thấy mối
quan hệ mật thiết giữa việc giáo dục và đào tạo tay nghề cho nhân viên với năng suất
lao động.
Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, nhóm yếu tố về tổ chức sản xuất: Điều

kiện làm việc, bảo trì máy móc thiết bị, kiểm so át quá trình sản xuất có một đóng góp
đáng kể đối với năng suất lao động .
Ngoài ra, việc hướng đến khách hàng cũng là một yếu tố chủ đạo trong kinh doanh
và có tác động tích cực đến năng suất lao động, khi người lao động luôn hiểu rõ yêu cầu
của khách hàng về chất lượng, mẫu mã, thời gian giao hàng…thì họ sẽ cố gắng làm việc
theo đúng yêu cầu đó, nhờ vậy mà năng suất doanh nghiệp được tăng cao.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

15


GVHD: TS.Nguyễn Thị Minh Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra mối quan hệ trong doanh nghiệp bao gồm mối quan hệ tin cậy, hợp tác
giữa quản lý và nhân viên, giữa các nhân viên với nhau có mối quan hệ mật thiết với
năng suất doanh nghiệp. Bên cạnh đó sự truyền thông trong doanh nghiệp cũng là một
yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất lao động (Baines, 1997; Chapman & AlKhawadeh, 2002).
Tóm lại kết quả của các nghiên cứu trư ớc cho thấy, có 5 nhóm yếu tố về quản lý
có thể ảnh hưởng đến năng suất lao động là: Cam kết của quản lý cấp cao về năng
suất, đào tạo nguồn nhân lực, tổ chức sản xuất, hướng đến khách hàng và mối quan hệ
trong doanh nghiệp. Tuy nhiên các nhóm yếu tố này đều được nghiên cứu độc lập, đa
số các nghiên cứu trước chỉ tập trung nghiên cứu từ một đến hai nhóm yếu tố.
1.2. Tình hình phát triển Công nghiệp Dệt may
1.2.1. Tình hình phát triển Công nghiệp Dệt may ở thế giới và Việt Nam
Ngành Công nghiệp dệt may gắn liền với nhu cầu không thể thiếu của con người.
Do từ rất lâu trên thế giới ngành công nghiệp này đã h ình thành và đi lên cùng với sự
phát triển của Chủ nghĩa tư bản. Bởi đây cũng là ngành thu hút nhiều lao động với kỹ

năng không cao, có tỷ trọng lợi nhuận tương đối lớn và có điều kiện mở rộng Thương
mại quốc tế. Vì vậy, trong quá trình công nghiệp hóa tư bản từ rất sớm ở các nước phát
triển như Anh, Ý cho đến các nước công nghiệp như Nam Triều Tiên, Hồng Kông,
Singapore, Đài Loan…Ngành dệt may đã đóng một vị trí khá quan trọng trong quá
trình công nghiệp hóa.
Trong thập niên 80, Nam Triều Tiên, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore là những
nước sản xuất và xuất khẩu hàng dệt may cho các nước tư bản phát triển. Ngày nay,
sản phẩm của những nước này chiếm 1/4 khối lượng buôn bán hàng dệt may và 1/3
hàng may mặc trên thị trường thế giới. Hiện nay, ngành dệt may đang có xu hướng
chuyển dịch từ Nam Triều Tiên, Hồng Kông, Đài Loan sang các nước có nguồn lao
động dồi dào và rẻ hơn như: Indonexia, Bangladesh, Việt Nam…Tuy nhiên công suất
dệt may của họ vẫn còn khá lớn, năng suất lao động cao, công nghệ tiên tiến, trình độ
quản lý cao nên mặc dù lượng lao động cao nhưng giá thành lại thấp tạo ra sức cạnh
tranh lớn, họ sẽ là những nước đầu tư quan trọng tại khu vực Thái Bình Dương trong
đó có Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Liên – K42QTKD Tổng hợp

16


×