Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

2019 CD1 ôn tập sự điện li đề bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.41 KB, 16 trang )

HÓA HỌC 11

CHUYÊN ĐỀ 1: ÔN TẬP SỰ ĐIỆN LI

Học sinh: ………………………………………………….
Lớp: …………… Trường THPT: ………………………


PHẦN A - TỔNG ÔN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN (CK)
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion. Dung dịch chất điện li dẫn
điện. Chất điện li bao gồm: Axit, bazơ và muối.
- Phân loại chất điện li:
Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu
Chất không điện li
- Phân li một phần, từng nấc, dùng “
- Phân li hoàn toàn, dùng “→”.
- Không phải axit, bazơ,
muối: SO2, Cl2, C6H12O6

 ”.


- Bao gồm:
(glucozơ),
C12H22O11
- Bao gồm:
+ Axit mạnh: HNO3, H2SO4,
(saccarozơ), C2H5OH (rượu
+ Axit yếu: H2S, HF, H3PO4, HNO2, etylic), …


HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI.
CH3COOH, H2SO3, H2CO3, …
+ Bazơ mạnh: LiOH, NaOH,
+
Bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2, …
KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, …
+
H
2O.
+ Hầu hết các muối.

Câu 1: (a) Cho các chất sau: HCl, Al2O3, MgCl2, NaOH, HClO, H2S, Al2(SO4)3, KHSO3, Ba(HSO4)2,
NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, H2SO4, Fe, ZnSO4, NH3. Phân loại (chất điện li mạnh, điện li yếu, không
điện li) và viết phương trình điện li của các chất điện li.

Chất điện li mạnh: ……………………………………………………………………………………
Chất điện li yếu: ………………………………….…………………………………………………..
Chất không điện li: ……………………………………………………………………………………
Phương trình điện li:
…………………………………………………
………………………………………………..
…………………………………………………
………………………………………………..
…………………………………………………
………………………………………………..
…………………………………………..…..…
………………………………………………..
…………………………………………………
………………………………………………..
……………………………………………….…

………………………………………………..
……………………………………………….…
………………………………………………..
(b) Phân loại các chất sau: HNO3, NaOH, H3PO4, SO2, K2CO3, H2S, Ba(OH)2, HClO, HNO2, CH4,
C2H5OH, NaCl, Al2(SO4)3, Cl2, C12H22O11 (saccarozơ), H2SO4.

Chất điện li mạnh: …………………………………………………………………………………
Chất điện li yếu: ……………………………………………………………………………………
Chất không điện li: …………………………………………………………………………………


AXIT – BAZƠ – CHẤT LƯỠNG TÍNH THEO BRONSTET
Axit (nhường proton hay H+)
- Axit cũ: HCl, HNO3, H2SO4, …
- Cation kim loại của bazơ yếu:
Mg2+, Al3+, Fe2+, … và NH4+.
- Gốc axit của axit mạnh: HSO4-

Bazơ (nhường proton hay H+)
- Bazơ cũ: NaOH, KOH, …
- Gốc axit của axit yếu không
còn H: CO32-, SO32-, S2-, PO43,…

Chất lưỡng tính
- Oxit, hiđroxit lưỡng tính: Al2O3
Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, …
- Gốc axit của axit trung bình và yếu còn
H: HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-, …
- Muối tạo thành từ axit yếu và bazơ yếu:
(NH4)2CO3, CH3COONH4, …

- H2O.

Câu 2: Hãy sắp xếp các phân tử và ion sau vào các nhóm axit, bazơ và chất lưỡng tính: HCO3-, CO32, H2CO3, H2SO3, HSO3-, SO32-, Mg(OH)2, Cu2+, Al(OH)3, Al3+, HS-, H3PO4, HSO4-, NH4+, PO43-, ZnO.
Axit: ………………………………………………………………………………………………………………
Bazơ: ……………………………………………………………………………………………………………
Chất lưỡng tính: …………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Cho các chất: Na2SO4, NaHCO3, Al2(SO4)3, Al2O3, (NH4)2SO4, KHSO3, Na2CO3, Al, Zn(OH)2,
Ba(HS)2, K2HPO4, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3. Những chất lưỡng tính bao gồm: ………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
pH – MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH
MT axit (pH <7)
MT trung tính (pH = 7)
MT bazơ (pH >7)
- Đổi màu quì tím thành xanh,
- Đổi màu quì tím thành đỏ.
- Không đổi màu quì tím.
phenolphtalein thành hồng.
- Bao gồm:
- Bao gồm:
- Bao gồm:
+ Axit: HCl, HNO3, H2SO4,
+ Muối tạo bởi axit mạnh và + Bazơ tan: NaOH, KOH, …
bazơ mạnh: NaCl, K2SO4, + Muối tạo bởi axit yếu và

bazơ mạnh: Na2CO3, K2SO3,
+ Muối tạo bởi axit mạnh và BaCl2, Ba(NO3)2, …
bazơ yếu: MgCl2, Al(NO3)3, + H2O.
Na3PO4, K2S, NaF, …

FeSO4, FeCl3, CuCl2, …
Câu 4: Hãy sắp xếp các dung dịch sau vào các nhóm có: pH < 7, pH = 7, pH > 7: CuCl2, Fe(NO3)3,
K2SO4, K2S, AgNO3, K3PO4, Al2(SO4)3, NaCl, NH4Cl, Na2CO3, NaHSO4, HCl, KOH.
pH < 7: …………………………………………………………………………………………………
pH = 7: …………………………………………………………………………………………………
pH > 7: …………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Hãy sắp xếp các dung dịch có cùng nồng độ sau theo thứ tự pH tăng dần:
(a) HCl; CH3COOH; H2SO4.
pH tăng dần: ………………………………………………………………………………………..
(b) NH3; Ba(OH)2; NaOH.
pH tăng dần: ………………………………………………………………………………………..
(c) Ba(OH)2; FeCl3; HCl; Na2SO4; H2SO4; NH3; NaOH.
pH tăng dần: ………………………………………………………………………………………..


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
 Chất phản ứng phải là chất tan (trừ phản ứng của axit).
 Sản phẩm tạo thành chứa một trong các chất sau:
(1) chất kết tủa.
(2) chất điện li yếu.
(3) chất khí.
QUI TẮC XÁC ĐỊNH HỢP CHẤT TAN – KHÔNG TAN
1. Tất cả các hợp chất chứa Na+, K+, NH4+ đều tan.
2. Tất cả các hợp chất chứa NO3- đều tan.
Hợp chất tan
3. Hầu hết các muối của halogen (Cl-, Br-, I-) đều tan trừ muối của Ag và Pb.
4. Đa số các muối chứa SO42- đều tan trừ muối của Ca2+, Ba2+ và Pb2+.
5. Đa số các bazơ đều không tan trừ một số bazơ như NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2.

Hợp chất không tan
6. Đa số các muối chứa SO32-, CO32-, PO43- đều không tan trừ muối của Na+, K+,
NH4+
Câu 6: Cho các chất sau: Na3PO4, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2CO3, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, CuCl2, AgCl,
AlCl3, MgSO4, K2SO4, BaSO4, CaCO3, MgSO3, Ba3(PO4)2, FeS, Na2S, ZnS. Chất nào là chất kết tủa?

……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Hoàn thành và viết phương trình ion rút gọn (hoặc phân tử) cho các phản ứng sau:
PHƯƠNG TRÌNH PHÂN TỬ

PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN

(1) …..AgNO3 + …HCl → …………………………..

……………………….…………………….…

(2) …...Na2SO4 + …Ba(OH)2 → …………………….

……………………….…………………….…

(3) …... NaOH + … H2SO4 → ………………………

……………………….…………………….…

(4) …..KHCO3 + ……HCl → ……………………….

……………………….…………………….…

(5) ……FeS + ….HCl → …………………………….


……………………….…………………….…

(6) …..Na2SO3 + ……HCl → ……………………….

……………………….………………….… …

(7) …..KOH + ……NH4Cl → ……………………….

……………………….…………………….…

(8) …..BaCO3 + ……H2SO4 → …………………..….

……………………….……………….… ……

(9) …..Al + ……HCl → ………………………….….

……………………….……………….… ……

(10) ….Cu + …HNO3 → ..Cu(NO3)2 + …NO + …H2O

……………………….…………….… ………

(11) ……………………….……………………….….

Ca2+ + CO32- → CaCO3

(12) ……………………….……………………….….

H+ + HS- → H2S


(13) ……………………….……………………….….

CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O

(14) ……………………….……………………….….

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

Câu 8: Cho các ion sau phản ứng với nhau từng đôi một: Ba2+, Mg2+, NH4+, H+, OH-, CO32-, SO42-, HCO3-.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

(1) ………………………………………………
(3) …………………………………………………..
(2) ………………………………………………

(4) …………………………………………………..

(5) ………………………………………………

(8) …………………………………………………..


(6) ………………………………………………

(9) …………………………………………………..

(7) ………………………………………………

Câu 7: Đánh dấu (✓) vào dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong dung dịch. Giải thích?

☐ (1) K+, NH4+, OH–, PO43-.
☐ (2) Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
☐ (3) Cl-; Na+; NO3- và Ag+.
☐ (4) Ba2+, Na+, Cl–, HCO3-.
☐ (5) Na+; Ba2+; Cl-; SO42☐ (6) K+; Mg2+; OH-, NO3-.

☐ (7) Na+, K+, OH–, HCO3–.
☐ (8) Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
☐ (9) Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
☐ (10) Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.
☐ (11) H+; Na+; NO3-; CO32☐ (12) Cu2+; Mg2+; H+, OH-.

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC –pH CỦA DUNG DỊCH
- Tích số ion của nước: Ở 25 oC, trong dung dịch ta luôn có: K H 2O = [OH-].[H+] = 10-14.
 [H+] = [OH-] = 10-7M: Môi trường trung tính (pH = 7).
 [H+] > [OH-] hay [H+] > 10-7M: Môi trường axit (pH < 7).
 [H+] < [OH-] hay [H+] < 10-7M: Môi trường bazơ (pH > 7).
- pH và pOH: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.

- Định luật bảo toàn điện tích:

n

®iÖntÝch(+)

= n®iÖntÝch(-)

Câu 8: Tính pH trong các trường hợp sau:
(a) Dung dịch HNO3 0,001 M.
…………………………………………………………………………………………………………..

(b) Dung dịch Ba(OH)2 0,005 M.
…………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
(c) Dung dịch B gồm NaOH 0,04 M và Ba(OH)2 0,01 M.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
(d) Pha loãng dung dịch H2SO4 pH = 3 ra 100 lần.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
(e) Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5 M với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1 M.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
(g) Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M với 400 ml dung dịch HCl 0,02M.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
(h) (B.07) Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
…………………………………………………………………………………………………………..


…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9 (C.14): Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3− ; 0,15 mol CO32− và 0,05
mol SO42− . Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..


 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (Đề thi chất lượng hè – năm học 2020 – 2021)
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không dẫn được điện?
A. NaCl hòa tan trong nước.
C. CaCl2 nóng chảy.
B. NaOH nóng chảy.
D. C2H5OH hòa tan trong nước.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
B. C2H5OH.
C. H2O.
D. NaCl.
A. CH3COOH.
Câu 3: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. KCl → K+ + Cl2-


 Mg2+ + 2ClB. MgCl2 



 CH3COO- + H+
C. C2H5OH → C2H5+ + OHD. CH3COOH 

Câu 4: Axit sunfuric (H2SO4) là
A. axit 4 nấc.
B. axit 2 nấc.
C. axit 3 nấc.

D. axit 1 nấc.
Câu 5: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. Zn(OH)2.
D. AlCl3.
Câu 6: Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2SO4, Fe(NO3)2. Số muối thuộc loại muối axit là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: Dung dịch chất nào dưới đây làm quì tím chuyển sang màu xanh?
A. NaCl.
B. Al(NO3)3.
C. K2SO3.
D. HCl.
+
-6
Câu 8: Dung dịch X có [H ] = 9.10 M. Dung dịch X có môi trường
A. axit.
B. bazơ.
C. trung tính.
D. trung hòa.
o
+
Câu 9: Trong các dung dịch loãng, ở 25 C thì tích số ion của nước ([H ].[OH-]) bằng
A. 10-7.
B. 10-4.
C. 14.
D. 10-14.

Câu 10: Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,01M (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 2.
B. 12.
C. 10.
D. 4.
Câu 11: Cho phương trình hóa học: KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Phương trình hóa học nào sau
đây có cùng phương trình ion rút gọn với phương trình trên?
A. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O.
B. 2KOH + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + 2KNO3.
C. Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O.
D. KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.
+
2Câu 12: Phương trình 2H + S  H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A. FeS + HCl  FeCl2 + H2S.
B. H2SO4 đặc + Mg  MgSO4 + H2S + H2O.
C. Na2S + HCl  H2S + NaCl.
D. BaS + H2SO4  BaSO4 + H2S.
Câu 13: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. K+; Ba2+; Cl- và NO3-.
B. Cl-; Na+; NO3- và Ag+.
C. K+; Mg2+; OH- và NO3-.
D. Cu2+; Mg2+; H+ và OH-.
Câu 14: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.
Câu 15: Cho các cặp chất sau phản ứng với nhau, trường hợp nào không thu được kết tủa sau phản
ứng?
A. KNO3 và Na2CO3.

B. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
C. Na2SO4 và BaCl2.
D. Ba(NO3)2 và K2SO4.
Câu 16: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7.
B. 39,4.
C. 17,1.
D. 15,5.


2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 17: Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2 0,1M là
A. 0,1M.
B. 0,2M.
C. 0,3M.
D. 0,4M.
Câu 18: Hòa tan 4,6 gam Na vào nước dư thu được 2 lít dung dịch X. Nồng độ mol của ion Na+ trong
dung dịch X là
A. 0,1M.
B. 0,2M.
C. 0,3M.
D. 0,4M.
Câu 19: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,5.
B. 0,8.
C. 1,0.
D. 0,3.
Câu 20: Cho 20 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để

trung hoà dung dịch X đã cho là
A. 40 ml.
B. 15 ml.
C. 30 ml.
D. 25 ml.
Câu 21: Thêm V ml H2O vào 10 ml dung dịch HCl có pH = 2 thì thu được dung dịch HCl có pH = 3.
Giá trị của V là
A. 90 ml.
B. 9 ml.
C. 10 ml.
D. 100 ml.
Câu 22: Trộn 200 ml HCl có pH = 1 với 800 ml H2SO4 có pH = 2 thì pH của dung dịch sau khi trộn

A. pH = 1,44.
B. pH = 1,62
C. pH = 1,55.
D. pH =2,2
Câu 23: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2,
NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 24: Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3− ; 0,15 mol CO32− và 0,05 mol
SO42− . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 29,5 gam.
B. 28,5 gam.
C. 33,8 gam.
D. 31,3 gam.
Câu 25: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH−. Dung dịch Y có chứa

ClO4− , NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO4− và NO3− là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1.
B. 12.
C. 13.
D. 2.
Câu 26: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau:
Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Câu 27: Xét phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
Phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO42- → BaSO4?
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 28: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) HCl
và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.



3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 29: Cho các chất dưới đây: H2SO4, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.
Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 30: Cho các dung dịch chứa các chất sau: NaCl, KOH, AlCl3, CuSO4, BaS, HCl, AgNO3,
Ba(OH)2. Số dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 31: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 12,8.
Câu 32: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: K2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của
các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 33: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong
các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì
chọn chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2.
B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch Ba(NO3)2.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Theo thuyết A-rê-ni-ut thì một chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
(2) Theo thuyết A-rê-ni-ut thì một chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
(3) Trong dung dịch axit flohiđric (HF) có chứa các ion và phân tử là H+, F-, H2O.
(4) Axit photphoric (H3PO4) là một axit ba nấc.
(5) Theo thuyết Bronstet thì NH4+ là một axit.
(6) Trong dung dịch CH3COOH 0,1M ion H+ có nồng độ là 0,1M.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: Cho từ từ 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M vào 200 ml dung dịch HCl 2M thì
thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 36: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí;
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
B. ZnCl2, Na2CO3, HCl, AgNO3.
A. ZnCl2, HCl, Na2CO3, AgNO3.
D. AgNO3, Na2CO3, HCl, ZnCl2.
C. AgNO3, HCl, Na2CO3, ZnCl2.



4. Mức độ vận dụng cao (khó)
Câu 37: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam
BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y
chứa m gam chất tan. Giá trị m là
A. 42,55.
B. 11,7.
C. 30,65.
D. 17,55.
Câu 38: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 7 : 8.
B. 6 : 7.
C. 5 : 4.
D. 4 : 5.
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam.
B. 12,78 gam.
C. 18,46 gam.
D. 14,62 gam.
Câu 40: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn
dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.
B. 9,26.

C. 8,79.
D. 7,47.
_____HẾT____


PHẦN B – CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI (LT)
Dạng 1: Bài toán tính pH của dung dịch
Dạng 2: Bài toán về chất lưỡng tính
Dạng 3: Bài toán về định luật bảo toàn điện tích
Dạng 1: Bài toán tính pH của dung dịch
LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tích số ion của nước: Ở 25 oC, trong dung dịch loãng ta luôn có: K H 2O = [OH-].[H+] = 10-14.
2. pH và pOH: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-]; pH + pOH = 14.

 VÍ DỤ
- pH của chất điện li mạnh
Câu 1: Tính pH của các dung dịch tạo thành trong các trường hợp sau (bỏ qua sự điện li của nước):
(a) Hòa tan 4,6 gam Na vào nước dư thu được 2 lít dung dịch.
(b) Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,5 M với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1 M.
(c) Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M với 400 ml dung dịch HCl 0,02M.
(d) (B.07): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
(e) (B.09): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.
B. 1,2.

C. 1,0.
D. 12,8.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M và HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau, thu được
dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2
0,1M được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là
A. 0,06.
B. 0,08 .
C. 0,30 .
D. 0,36.
Câu 3: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2
có nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là
A. 0,5825 và 0,06.
B. 0,5565 và 0,06.
C. 0,5825 và 0,03.
D. 0,5565 và 0,03.
Câu 4: Pha loãng dung dịch
(a) Pha loãng dung dịch HCl có pH = 1 ra 10 lần; 100 lần; 1000 lần. Tính pH.
(b) Pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 ra 10 lần; 100 lần; 1000 lần. Tính pH.
(c) Thêm V ml H2O vào 10 ml dung dịch H2SO4 pH = 2 thu được dung dịch có pH = 4. Tính V.
Câu 5: Tìm tỉ lệ thể tích (V1/V2) khi pha trộn
(a) dung dịch HNO3 2 M và dung dịch HNO3 0,5 M để thu được dung dịch HNO3 1 M.
(b) dung dịch HCl (pH = 1) và dung dịch HCl (pH = 2) để thu được dung dịch HCl (pH = 1,26).
(c) Phải thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 1M bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để dung dịch thu được
có pH = 1 và pH = 12?
- pH của chất điện li yếu
Câu 6: Tính pH của các dung dịch sau (bỏ qua sự phân li của nước):
(a) Dung dịch CH3COOH 0,01 M biết  = 4,25%
(b) Dung dịch CH3COOH 0,1 M biết Ka = 1,75.10-5
(c) (A.12): Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 25oC, Ka của
CH3COOH là 1,75.10−5.



 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2.
B. 12.
C. 10.
D. 4.
Câu 2: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?
A. 5.
B. 4.
C. 9.
D. 10.
Câu 3: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới
có pH = 11?
A. 9.
B. 99.
C. 10.
D. 100.
Câu 4 (A.08): Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 5: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH
aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.

D. 0.10M.
Câu 6 (C.11): Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là
A. 1,60.
B. 0,80.
C. 1,78.
D. 0,12.
Câu 7 (B.08): Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng
độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH] = 10-14)
A. 0,15.
B. 0,30.
C. 0,03.
D. 0,12.
Câu 8: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau,
thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2M
và KOH 0,29M, thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít.
B. 0,214 lít.
C. 0,414 lít.
D. 0,424 lít.
Câu 9: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch Y chứa hỗn hợp
Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch X cho vào b lít dung dịch Y, thu được 1 lít dung
dịch Z có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 lít và 0,5 lít.
B. 0,6 lít và 0,4 lít. C. 0,4 lít và 0,6 lít.
D. 0,7 lít và 0,3 lít.
-5
Câu 10 (C.12): Biết ở 25°C, hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,74.10 , bỏ qua sự phân li của nước.
Giá trị pH của dung dịch NH3 0,1M ở 25°C là
A. 4,76.

B. 9,24.
C. 11,12.
D. 13,00.
−5
Câu 11 (A.11): Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka =1,75.10 ) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung
dịch X là
A. 1,77.
B. 2,33.
C. 2,43.
D. 2,55.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam.
B. 12,78 gam.
C. 18,46 gam.
D. 14,62 gam.


Dạng 2: Bài toán về chất lưỡng tính: Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Câu 1 (B.13): Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu
được lượng kết tủa lớn nhất là
A. 210 ml.
B. 60 ml.
C. 90 ml.
D. 180 ml.
Câu 2 (C.14): Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,34.
B. 1,17.

C. 1,56.
D. 0,78.
Câu 3 (B.07): Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết
tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Câu 4 (A.08): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết
tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Câu 5: Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung
dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng của
Y là.
A. 344,18g.
B. 0,64g.
C. 41,28g.
D. 246,32g.
Câu 6: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn ở đồ thị dưới đây.
sè mol Al(OH)3

0,3
sè mol OH-

0


a

b

Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,3 và 0,6.
B. 0,6 và 0,9.
C. 0,9 và 1,2.
D. 0,5 và 0,9.
Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M pư với dung dịch NaOH 0,5M nhận thấy số mol kết tủa phụ
thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Giá trị của b là
A. 360 ml.
B. 340 ml.
C. 350 ml.
D. 320 ml.
sè mol Al(OH)3

V (ml) NaOH

0

b

680

Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:



Giá trị của x là
A. 0,84.
B. 0,82.
C. 0,86.
D. 0,80.
Câu 9: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 7 : 8.

B. 6 : 7.

C. 5 : 4.

D. 4 : 5.


Dạng 3: Bài toán sử dụng định luật bảo toàn điện tích
 VÍ DỤ
Câu 1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl. Giá trị của x là
A. 0,35.
B. 0,3.
C. 0,15.
D. 0,20.
+
2+
Câu 2 (B.12): Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,02 mol HCO3− và a mol ion X (bỏ
qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. NO3− và 0,03.

B. Cl− và 0,01.
C. CO32− và 0,03.
D. OH− và 0,03.
Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn
dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,35.
B. 0,3 và 0,2.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,4 và 0,2.
Câu 4 (B.14): Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl− và a mol Y2-. Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là
A. CO32− và 30,1.
B. SO42− và 56,5.
C. CO32− và 42,1.
D. SO42− và 37,3.
Câu 5 (A.10): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH−. Dung dịch Y có
chứa ClO4− , NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO4− và NO3− là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1.
B. 12.
C. 13.
D. 2.
Câu 6 (C.08): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần
bằng nhau:
‒ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và
1,07 gam kết tủa;
‒ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi)
A. 3,73 gam.

B. 7,04 gam.
C. 7,46 gam.
D. 3,52 gam.
Câu 7: Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 44,4.
C. 49,8.
D. 34,2.
Câu 8 (B.10): Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1.
Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch
X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến
cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.
B. 9,26.
C. 8,79.
D. 7,47.


 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 9: Một dung dịch có chứa các ion : Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x
mol). Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,075.
C. 0,1.
D. 0,15.
+
+

Câu 10 (C.14): Dung dịch X gồm a mol Na ; 0,15 mol K ; 0,1 mol HCO3− ; 0,15 mol CO32− và 0,05
mol SO42− . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 29,5 gam.
B. 28,5 gam.
C. 33,8 gam.
D. 31,3 gam.
2+
+
Câu 11: Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu ; 0,2 mol K ; a mol Cl và b mol SO42-. Tổng khối lượng
muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,4 và 0,15.
B. 0,2 và 0,25.
C. 0,1 và 0,3.
D. 0,5 và 0,1.
+
2+
2+
Câu 12: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na ; 0,1 mol Ba ; 0,05 mol Mg ; 0,2 mol Cl- và x mol NO 3 .
Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,6.
B. 53,7.
C. 48,9.
D. 44,4.
Câu 13: Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO42- và 169,5. B. CO32- và 126,3. C. SO42- và 111,9. D. CO32- và 90,3.
Câu 14 (C.07): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01.

C. 0,01 và 0,03.
D. 0,02 và 0,05.
2+
2+
Câu 15 (A.14): Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca ; 0,3 mol Mg ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3−. Đun dung
dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 49,4 gam.
B. 23,2 gam.
C. 37,4 gam.
D. 28,6 gam.
2+
2+
Câu 16: Dung dịch E chứa các ion Mg , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí
(đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất
tan trong dung dịch E bằng
A. 6,11gam.
B. 3,055 gam.
C. 5,35 gam.
D. 9,165 gam.
Câu 17 (B.13): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl− và 0,05 mol NH4+ . Cho
300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190.
B. 7,705.
C. 7,875.
D. 7,020.


2+

2+
Câu 18: Dung dịch X gồm Zn , Cu , Cl . Để kết tủa hết ion Cl trong 200 ml dung dịch X cần 400
ml dung dịch AgNO3 0,4M. Khi cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa,
nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Nồng độ mol của Zn2+ trong dung
dịch X là
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,1M.
____HẾT____



×