Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài tập tương tự đề minh họa lần 2 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.77 KB, 18 trang )

BÀI TẬP TƯƠNG TỰ ĐỀ MINH HOA LẦN 2 – 2020
MÔN: HÓA HỌC

H và tên: …………………………………………….… Lớp: ………………………
 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
 Các thể tích khí đều đo ở đktc; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1. [MH2 - 2020] Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
A. Ag.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 2. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. Mg.
C. Ag.

D. Au.

Câu 3. (A.14): Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 4. (QG.2018): Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl2.
B. NaCl.
C. MgCl2.
D. CuCl2.
Câu 5. (QG.15): Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4.


B. MgCl2.
C. FeCl3.
D. AgNO3.

Câu 6. [MH2 - 2020] Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Cu.
B. Na.
C. Mg.

D. Al

Câu 7. (QG.16): Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. Li.
C. Ca.

D. Mg.

Câu 8. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Cs.
B. Ca.

D. Sr.

C. Al.

Câu 9. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns2np2
B. ns2np1
C. ns1


D. ns2

Câu 10. (QG.19 - 204). Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất
lỏng nào sau đây?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.

Câu 11. [MH2 - 2020] Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiêm môi
trường. Khí X là
A. CO.
B. H2.
C. NH3.
D. N2.
Câu 12. (QG.19 - 202). Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây
xanh tạo tinh bột. Chất X là
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Câu 13. (QG.18 - 203): Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất
đó là:
A. đá vôi.
B. muối ăn.
C. thạch cao.
D. than hoạt tính.
Câu 14. (MH.18). Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO.

B. O3.
C. N2.
D. H2.
Câu 15. (QG.18 - 204): Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm
gây ngộ độc khí, cỏ thế dẫn tới từ vong. Nguyên nhản gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
HDedu - Page 1


A. H2.

B. O3.

C. N2.

D. CO.

Câu 16. [MH2 - 2020] Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C2H5OH.
D. C3H5OH.
Câu 17. (QG.17 - 202). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có
công thức là
A. C2H5ONa.
B. C2H5COONa.
C. CH3COONa.
D. HCOONa.
Câu 18. (QG.18 - 201): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5

B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 19. (QG.19 - 202). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 20. (T.07): Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức
của X là:
A. C2H3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3.

Câu 21. [MH2 - 2020] Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.
B. HCl.
C. CuSO4.
D. AgNO3.
Câu 22. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. CuSO4
B. Na2CO3

C. CaCl2

D. KNO3

Câu 23. (Q.15): Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2.

B. FeCl3.
C. AgNO3.
D. CuSO4.
Câu 24. (QG-2018): Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. HCl.
B. AgNO3.
C. CuSO4.

D. NaNO3.

Câu 25. (202 – Q.17). Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng.
B. HCl đặc, nguội.
C. HNO3 đặc, nguội.

D. HCl loãng.

Câu 26. [MH2 - 2020] Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Metanol.
B. Glixerol.
C. Axit axetic.

D. Metylamin.

Câu 27. (QG.19 - 201). Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2.
B. NaOH.
C. H2NCH2COOH.

D. HCl.


Câu 28. (QG.19 - 203). Dung dịch nào say đây làm quì tím hóa xanh?
A. HCl.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3NH2.

D. CH3COOH.

Câu 29. (201 – Q.17). Dung dịch nào sau đây là quì tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin.
B. Metylamin.
C. Anilin.
D. Glucozơ.
Câu 30. (A.11): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch glyxin.
B. Dung dịch alanin.
C. Dung dịch lysin.

D. Dung dịch valin.

Câu 31. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaNO3.
B. MgCl2.
C. Al(OH)3

D. Na2CO3.

Câu 32. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
HDedu - Page 2



A. Al.

B. Al2O3.

C. AlCl3.

D. Al2(SO4)3.

Câu 33. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(NO3)3.
B. Na2CO3.

C. MgCl2.

D. NaHCO3.

Câu 34. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al.
B. KOH.

C. Zn(OH)2.

D. CuCl2.

Câu 35. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. KHSO4.
B. Al2O3.

C. KHCO3.


D. ZnO.

Câu 36. [MH2 - 2020] Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)2.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe2(SO4)3.

D. FeO.

Câu 37. [MH1 - 2020] Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeCl2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe2(SO4)3.

D. Fe2O3.

Câu 38. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeCl3.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe2(SO4)3.

D. FeO.

Câu 39. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeCl2.
B. Fe(OH)3.
C. Fe(OH)2

D. Fe(NO3)2.


Câu 40. Sắt có số oxi hóa +8/3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe.
B. FeO.
C. Fe3O4.

D. Fe2O3.

Câu 41. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.
B. Etylen glicol.
C. Etylamin.

D. Axit axetic.

Câu 42. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Etan.
B. Ancol etylic.

D. Anđehit axetic.

C. Vinyl clorua.

Câu 43. [MH1 - 2020] Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Propen.
B. Stiren.
C. Isopren.

D. Toluen.


Câu 44. Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng?
A. Etilen.
B. Etylen glicol.

D. Axit axetic.

C. Etylamin.

Câu 45. Chất nào sau đây không có phản ứng trùng ngưng?
A. Axit ađipic.
B. Etylen glicol.
C. Glyxin.

D. Etylamin.

Câu 46. [MH2 - 2020] Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
o

t
A. 3FeO + 2Al 
 3Fe + Al2O3.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
D. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

Câu 47. (C.07): Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt
nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 48. Phản ứng nào sau đây không đúng?
o

t
A. 3FeO + 2Al 
 3Fe + Al2O3.
to
C. 2Al + 3MgO 
 3Mg + Al2O3.

o

t
B. 2Al + 3CuO 
 3Cu + Al2O3
to
D. 2Al + 3ZnO 
 3Zn + Al2O3

HDedu - Page 3


Câu 49. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình cho nhôm tác dụng với dung dịch NaOH là
A. Al + 3NaOH → Al(OH)3 + 3Na.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
C. Al + 3NaCl → AlCl3 + 3Na.
D. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑
Câu 50. Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm

dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Zn.

Câu 51. [MH2 - 2020] Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 5.
B. 10.
C. 6.

D. 12.

Câu 52. [MH1 - 2020] Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.

Câu 53. Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 12.
B. 10.

C. 6.

D. 22.

Câu 54. Phân tử khối của glucozơ là
A. 342.

B. 180.

C. 108.

D. 162.

Câu 55. Ở dạng mạch hở, phân tử fructozơ có bao nhiêu nhóm OH?
A. 4.
B. 3.
C. 6.

D. 5.

Câu 56. [MH2 - 2020] Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?
A. Ba.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu
Câu 57. [MH1 - 2020] Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
A. Ag.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Câu 58. (Q.15): Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Ba.
B. Na.
C. Be.
D. K.
Câu 59. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe.

B. Na.
C. Ba.

D. K.

Câu 60. (QG.19 - 204). Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất
lỏng nào sau đây?
A. Nước.
B. Dầu hỏa.
C. Giấm ăn.
D. Ancol etylic.

Câu 61. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây được dùng đề làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời?
A. CaCO3
B. MgCl2.
C. NaOH.
D. Fe(OH)2.
Câu 62. [MH1 - 2020] Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
A. Ca2+, Mg2+.
B. Na+, K+.
C. Na+, H+.
D. H+, K+.
Câu 63. (B.13): Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan
những hợp chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
C. CaSO4, MgCl2.
D. Mg(HCO3)2, CaCl2.
Câu 64. (C.08): Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.

B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
HDedu - Page 4


Câu 65. Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
A. CaSO4
B. NaCl
C. Na2CO3

D. CaCO3

Câu 66. [MH2 - 2020] Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?
A. FeCl3.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 67. (203 – Q.17). Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. NaCl.
Câu 68. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dẩn sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu trắng hơi xanh.
D. kết tủa màu xanh lam.
Câu 69. Phân huỷ Fe(NO3)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
A. FeO
B. Fe2O3

C. Fe(OH)2
D. Fe2O4
Câu 70. (204 – Q.17). Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn

A. Fe(OH)3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO.

Câu 71. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HCl.
B. KNO3.
C. CH3COOH.

D. NaOH.

Câu 72. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. H2O.

D. NaCl.

Câu 73. Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2.
B. HClO3.
C. Ba(OH)2.

D. C6H12O6 (glucozơ).


Câu 74. Phương trình điện li viết đúng là


 Na+ + OHA. H2SO4 → 2H+ + SO4- B. NaOH 


 H+ + FC. HF 
D. AlCl3 → Al3+ + Cl3
Câu 75. Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
+
C. CH3COOH, H , CH3COO-, H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Câu 76. [MH2 - 2020] Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. C17H33COONa.
Câu 77. (QG.17 - 201). Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5.
B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 78. (T.07): Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.

D. C15H31COONa và glixerol
Câu 79. (T.08): Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức.
D. este đơn chức.
HDedu - Page 5


Câu 80. [MH1 - 2020] Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
A. 1 mol etylen glicol.
B. 3 mol glixerol.
C. 1 mol glixerol.
D. 3 mol etylen glicol.

Câu 81. [MH2 - 2020] Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
A. NaOH
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Câu 82. Natri hiđrocacbonat (còn gọi là nabica) có công thức hóa học là
A. NaOH
B. NaHCO3.
C. Na2CO3.

D. Na2SO4.

Câu 83. Natri cacbonat (còn gọi là Xôđa) có công thức hóa học là
A. NaOH
B. NaHCO3.

C. Na2CO3.

D. Na2SO4.

Câu 84. Natri sunfat có công thức hóa học là
A. NaOH
B. NaHCO3.

D. Na2SO4.

C. Na2CO3.

Câu 85. (QG.19 - 203). Thành phần chính của muối ăn là
A. Mg(NO3)2.
B. NaCl.
C. BaCl2.

D. CaCO3.

Câu 86. [MH2 - 2020] Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.

D. Benzen.

Câu 87. Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.


D. Benzen.

Câu 88. Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?
A. Isopentan.
B. Etilen.
C. Buta – 1,3 – đien.

D. Toluen.

Câu 89. Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử?
A. Etan.
B. Propin.
C. Isopren.

D. Propilen.

Câu 90. Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?
A. Etan.
B. Stiren.
C. Isopren.

D. Propilen.

Câu 91. [MH2 - 2020] Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. lysin.
Câu 92. (MH2.2017): Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là

A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.

D. Lysin.

Câu 93. (201 – Q.17). Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. valin.
B. lysin.
C. alanin.

D. glyxin.

Câu 94. (C.12): Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.
D. 2 và 2.
Câu 95. (C.13): Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 15,73%.
B. 18,67%.
C. 15,05%.

D. 17,98%.

Câu 96. [MH2 - 2020] Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sến, sò là
A. Ca(NO3)2.
B. CaCO3.
C. NaCl.


D. Na2CO3.

Câu 97. (MH.19): Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
A. CaSO3.
B. CaCl2.
C. CaCO3.
D. Ca(HCO3)2.
HDedu - Page 6


Câu 98. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Thạch cao sống.
B. Đá vôi.
C. Thạch cao khan.
D. Thạch cao nung.
Câu 99. Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) còn gọi là
A. thạch cao.
B. đá vôi.

C. thạch cao sống.

D. vôi tôi.

Câu 100. (A.11): Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
B. Đá vôi (CaCO3).
C. Vôi sống (CaO).
D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

Câu 101. [MH2 - 2020] Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam

kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 650.
B. 3,25.
C. 9,75
D. 13,00.
Câu 102. (QG.19 - 202). Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim
loại Cu. Giá trị của m là
A. 3,20.
B. 6,40.
C. 5,12.
D. 2,56.
Câu 103. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64.
B. 1,28.
C. 1,92.
D. 0,32.
Câu 104. (QG.19 - 201). Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá
trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 14,0.
Câu 105. (MH.19): Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 6,8.
C. 6,4.
D. 12,4.


Câu 106. [MH2 - 2020] Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 5,60.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 107. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m

A. 2,7.
B. 5,4.
C. 4,05.
D. 5,04.
Câu 108. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng V ml dung dịch KOH 1M vừa đủ. Giá trị của V là
A. 100.
B. 500.
C. 300.
D. 200.
Câu 109. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 6,72.
B. 5,60.
C. 4,48.
D. 3,36.
Câu 110. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol Al bằng V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 200.

Câu 111. [MH2 - 2020] Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4 ml

dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra trong
ống nghiệm trên là
A. etilen.
B. axetilen.
C. propilen.
D. metan.
HDedu - Page 7


Câu 112. Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống
nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon
sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. metan.
B. etan.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 113. Cho một mẩu kim loại natri vào ống nghiệm khô chứa 2 ml etanol khan. Sản phẩm hữu cơ sinh
ra trong thí nghiệm trên có công thức là
A. CH3ONa.
B. C2H5OH.
C. C2H5Na.
D. C2H5ONa.
Câu 114. (QG.19 - 202). Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch
NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu
xanh lam. Chất X không thể là
A. Glyxerol.
B. Saccarozơ.
C. Etylen glycol.
D. Etanol.
Câu 115. (QG.18 - 203): Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.


Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ.
B. có kết tủa màu vàng nhạt.
C. dung dịch chuyển sang màu da cam.
D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 116. [MH2 - 2020] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Metylamin là chất tan nhiều trong nước.
C. Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.
Câu 117. (QG.19 - 203). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi.
D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
Câu 118. (C.11): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
B. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 119. (C.12): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
Câu 120. (A.14): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
HDedu - Page 8


Câu 121. [MH2 - 2020] Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá
trị của m là
A. 54.
B. 27
C. 72.
D. 36.
Câu 122. (C.10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu đươ ̣c dung dich
̣ X.
Cho toàn bô ̣ dung dich
̣ X phản ứng hế t với lươ ̣ng dư dung dich
̣ AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu đươ ̣c m
gam Ag. Giá tri cu
̣ ̉ a m là
A. 21,60
B. 2,16
C. 4,32
D. 43,20
Câu 123. (QG.16): Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản
phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5.
B. 22,8.
C. 18,5.
D. 17,1.
Câu 124. Thủy phân 51,3 gam saccarozơ thu được 18 gam fructozơ. Hiệu suất của phản ứng trên là
A. 50%.

B. 75%.
C. 90%.
D. 66,67%.
Câu 125. (A.11): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là
A. 3,67 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 2,97 tấn.

Câu 126. [MH2 - 2020] Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol
NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là
A. 14,6.
B. 29,2
C. 26,4.
D. 32,8.
Câu 127. (QG.16): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 22,6.
B. 20,8.
C. 16,8.
D. 18,6.
Câu 128. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ,
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22
B. 1,46
C. 1,36
D. 1,64
Câu 129. Thủy phân hoàn toàn Gly–Ala–Ala bằng 300 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu

được m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,5.
B. 36,7.
C. 31,9.
D. 43,2.
Câu 130. (A.13): Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4.
B. 77,6.
C. 83,2.
D. 87,4.

Câu 131. [MH2 - 2020] Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường,
X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm
thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.
C. xenlulozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 132. (MH.19): Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất
hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, sobitol.
B. Fructozơ, sobitol.
HDedu - Page 9


C. Saccarozơ, glucozơ.

D. Glucozơ, axit gluconic.


Câu 133. (QG.19 - 201). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật
ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân
chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ.
C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và saccarozơ.
Câu 134. (QG.19 - 202). Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ
và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để
làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.
C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 135. (QG.19 - 204). Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây
mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng
gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. Glucozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 136. [MH2 - 2020] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
B. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
C. Đốt Fe trong khí Cl2 dư thu được FeCl3
D. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Câu 137. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để gang ngoài không khí ẩm chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
B. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit.
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric, sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua.
D. Tính oxi hóa của ion Fe2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Fe3+.
Câu 138. (MH.15). Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 139. (QG.17 - 201). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 140. (C.13): Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 141. [MH2 - 2020] Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu
được muối sắt (II)?
A. HNO3 đặc, nóng.
B. HCl.
C. H2SO4 loãng.
D. NaHSO4.
HDedu - Page 10


Câu 142. (QG.19 - 201). Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho Fe vào dung dịch HCl.
C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
Câu 143. (QG.19 - 202). Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.
D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
Câu 144. (QG.19 - 203). Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Đốt cháy Fe trong Cl2 dư.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 145. (QG.19 - 204). Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình chứa Cl2 dư.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

Câu 146. [MH2 - 2020] Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 147. (MH.19): Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ
triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 148. (A.10): Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ
tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 149. (B.12): Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl
axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (5).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Câu 150. (A.10): Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4)
poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng
ngưng là:
A. (1), (3), (6).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (5).
D. (3), (4), (5).

Câu 151. [MH2 - 2020] Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ
chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là
A. 300.
B. 200
C. 150.
D. 400.
Câu 152. [QG.2016] Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam
hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 160.
B. 240.
C. 480.
D. 320.
Câu 153. [ĐHA.2008] Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ
để phản ứng hết với Y là

A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Câu 154. Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được 44,6
gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được
hỗn hợp muối khan là:
A. 49,8 gam.
B. 99,6 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.
HDedu - Page 11


Câu 155. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit
kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X
là:
A. 31,3 g.
B. 24,9 g.
C. 21,7 g.
D. 28,1 g.

Câu 156. [MH2 - 2020] Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng
benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn
hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 17,0.
B. 30,0.
C. 13,0.
D. 20,5.
Câu 157. (B.11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng

kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 2.
Câu 158. (B.14): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân
tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
Câu 159. (QG.17 - 202). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 moi X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.
Câu 160. (QG.17 - 203). Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat.
Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng thu
được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.


Câu 161. [MH2 - 2020] Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Phèn chua được sử dụng làm trong nước đục.
(d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 2.

Câu 162. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.
(c) Thạch cao khan (CaSO4) được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(d) Khi cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối.
(e) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Fe và Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 163. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
HDedu - Page 12


(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 164. (QG.17 - 201). Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 165. (MH.18). Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.


Câu 166. [MH2 - 2020] Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được
0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO
(dư, nung nóng), Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,04.
B. 18,56
C. 19,52.
D. 18,40.
Câu 167. (QG.19 - 201). Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và
CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,76.
B. 9,20.
C. 9,52.
D. 9,28.
Câu 168. (QG.19 - 202). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được
1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư,
nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,08.
Câu 169. (QG.19 - 203). Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu
được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85.
B. 15,76.
C. 29,55.
D. 19,70.
Câu 170. (QG.19 - 204). Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được

1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,045.
B. 0,030.
C. 0,010.
D. 0,015.

HDedu - Page 13


Câu 171. [MH2 - 2020] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,20.
D. 0,16.
Câu 172. (MH1.17): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol
CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam
muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 173. (QG.18 - 203): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy
hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.

D. 17,72.
Câu 174. (QG.19 - 201). Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho
17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16
gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48.
B. 17,72.
C. 16,12.
D. 18,28.
Câu 175. (MH1.17): Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở),
thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.

Câu 176. [MH2 - 2020] Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được làm dùng nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 177. (MH3.2017). Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 178. (QG.18 - 204): Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biêu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
HDedu - Page 14


Câu 179. (MH.19): Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 180. (QG.19 - 201). Cho các phát biểu sau:
(1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(2) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng trắng bạc.
(3) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(5) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 181. [MH2 - 2020] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai 1ớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 182. (QG.19 - 201). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 183. (QG.19 - 202). Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
HDedu - Page 15



(3) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 184. (QG.19 - 203). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 185. (QG.19 - 204). Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.

Câu 186. [MH2 - 2020] Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx
< MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các
phát biểu sau:
(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(3) Ancol X là propan-l,2-điol.
(4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 187. [MH1 - 2020] Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,
đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
HDedu - Page 16


Câu 188. (MH3.2017). Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu
được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất
hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3.
Câu 189. (QG.19 - 204). Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

 X1 + X2 + X3
(1) X + 2NaOH 

 X4 + NaCl
(2) X1 + HCl 
 X5 + NaCl
(3) X2 + HCl 
 X6 + Cu + H2O
(4) X3 + CuO 
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong
phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60.
B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 190. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
o


t
X + 3NaOH 
 C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O(1)
o

CaO, t
Y + 2NaOH 
 T + 2Na2CO3(2)
o

t
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O 
 Z + …(3)
t
Z + NaOH  E +...(4)
o

o

CaO, t
E + NaOH 
 T + Na2CO3(5)
Công thức phân tử của X là
A. C12H20O6.
B. C12H14O4.

C. C11H10O4.

D. C11H12O4.


Câu 191. [MH2 - 2020] Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp
muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được
H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,74%.
B. 40,33%.
C. 30,25%.
D. 35,97%.
Câu 192. (QG.19 - 201). Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn
hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T,
thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 30,25%.
B. 81,74%.
C. 35,97%.
D. 40,33%.
Câu 193. (QG.19 - 202). Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic
và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn
hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T,
thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%.
B. 81,52%.
C. 60,33%.
D. 50,27%.
Câu 194. (QG.19 - 203). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi
axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác dụng vừa

HDedu - Page 17



đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na
dư, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng X trong E là
A. 29,63%.
B. 30,30%.
C. 62,28%.
D. 40,40%.
Câu 195. (QG.19 - 204). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi
axit cacboxylic và ancol, MX < M < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư,
thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%.
B. 60,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.

Câu 196. [MH2 - 2020] Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch
hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử
và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.
B. 8,5.
C. 10,0.
D. 8,0.
Câu 197. (QG.15): Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và
0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.

C. 3,36.
D. 2,97.
Câu 198. (B.14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit
đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2
mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m

A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.
Câu 199. (MH.19): Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của
axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin
no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino
axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
Câu 200. [MH1 - 2020] Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối
amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH,
đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 31,35%.
B. 26,35%.
C. 54,45%.
D. 41,54%.
_____HẾT____

HDedu - Page 18




×