Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong quá trình thực hiện nông thôn mới tại xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.56 KB, 85 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

ĐẠI HỌC HUẾ

.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

K HÓA LUẬN TỐT NG HI ỆP ĐẠI H ỌC
GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ
THANH TƯỜNG, HUYỆN THANH CHƯƠNG,
TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ ĐỊNH

TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

LỚP : K46C KHĐT
NIÊN KHÓA: 2012-2016
Huế, tháng 5 năm 2016

SVTH: Võ Thị Định


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Lời Cảm Ơn

Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thu thập số liệu đề
tài: “Giải pháp đầu tư phát triển giao thông nông thôn
trong quá trình thực hiện Nông thôn mới tại xã Thanh
Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” đã hoàn thành.
Để có được kết quả như vậy, tôi xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô Khoa Kinh Tế và Phát Triển Trường Đại học
Kinh Tế Huế đã giúp đã tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Uỷ ban nhân dân xã
Thanh Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An đã chia
sẻ thông tin trung thực. Xin chân thành cảm ơn cán bộ lãnh
đạo cùng bà con trong xã đã giúp đỡ tôi trong thời gian
nghiên cứu tại địa phương.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên
TS Nguyễn Quang Phục, người trực tiếp hướng dẫn, định
hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân, bạn
bè đã luôn động viên, khích lệ tôi để hoàn thành báo cáo.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng để hoàn thành đề
tài song không tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận

được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đề tài hoàn
thiện hơn.
Sinh viên thực hiên:

Võ Thị Định

SVTH: Võ Thị Định

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................... 3
2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

5.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................... 3
5.2 Phân tích và xử lý số liệu .......................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển ............................................ 5
1.1.2. Những vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng .............................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển giao thông nông thôn ........................................ 10
1.1.4. Vai trò của giao thông nông thôn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn .................................................................................................. 10
1.1.5. Mô hình “Nông thôn mới” trong công cuộc đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp
nông thôn....................................................................................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tế ........................................................................................................... 16
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới ... 16
1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển giao thông nông thôn ở Việt Nam và ở tỉnh Nghệ An .... 19
SVTH: Võ Thị Định

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH TƯỜNG - HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN ......................................................................................................... 22
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ............................................................... 22
2.1.1. Vị trí địa lí............................................................................................................ 22
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 22
2.1.2.1. Địa hình ............................................................................................................ 22

2.1.2.2. Đất đai thổ nhưỡng ........................................................................................... 22
2.1.2.3. Khí hậu và thủy văn .......................................................................................... 22
2.1.2.4. Thực trạng môi trường...................................................................................... 24
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã ......................................................................... 24
2.1.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Thanh Tường ................................... 24
2.1.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã...................................................................... 26
2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế của xã Thanh Tường ............................................ 27
2.1.4. Đánh giá chung về tình hình kinh tế - xã hội của xã Thanh Tường .................... 28
2.1.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 28
2.1.4.2. Khó khăn........................................................................................................... 29
2.2. Thực trạng giao thông nông thôn của xã Thanh Tường trước xây dựng Nông thôn mới. .. 29
2.2.1. Giao thông đối ngoại ........................................................................................... 29
2.2.2. Giao thông đối nội ............................................................................................... 30
2.3. Tình hình đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong quá trình xây dựng nông
thôn mới tại xã Thanh Tường ........................................................................................ 35
2.4. Thực trạng vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong quá trình thực hiện
Nông thôn mới tại xã Thanh Tường .............................................................................. 37
2.5. Đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong quá trình thực hiện Nông thôn mới
tại xã Thanh Tường ....................................................................................................... 41
2.5.1. Thông tin về hộ điều tra....................................................................................... 41
2.5.2. Hiểu biết của người dân về mô hình Nông thôn mới .......................................... 44
2.5.3. Sự tham gia của người dân trong phát triển giao thông nông thôn tại xã Thanh
Tường ............................................................................................................................ 44

SVTH: Võ Thị Định

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

2.5.4. Đánh giá của người dân về hiệu quả từ việc đầu tư phát triển giao thông nông
thôn trong quá trình thực hiện Nông thôn mới tại xã Thanh Tường ............................. 46
2.6.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 48
2.6.2. Khó khăn.............................................................................................................. 51
2.6.3. Tổng hợp phân tích ma trận SWOT .................................................................... 51
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ..................................................... 54
3.1. Định hướng chung về phát triển giao thông trong quá trình xây dựng Nông thôn mới
tại xã Thanh Tường giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030 ............................. 54
3.1.1. Mục tiêu tổng quát: .............................................................................................. 54
3.1.2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn .................................................................... 54
3.1.3. Phân công thực hiện ............................................................................................ 55
3.2 Giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong thời gian tới. ..... 55
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, gắn quy hoạch với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội ................................................................................................................. 55
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, đẩy mạnh sự tham gia của các tổ
chức chính trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng cơ sở hạ tầng. .......................... 56
3.2.3. Giải pháp huy động nguồn lực từ nhân dân ........................................................ 56
3.2.4. Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào xây dựng giao thông nông thôn. ................... 57
3.2.5. Giải pháp huy động tối đa nguồn vốn, khai thác có hiệu quả nguồn lực, nâng cao
chất lượng và hiệu quả vốn đầu tư................................................................................. 57
3.2.6. Hoàn thiện công tác hoạch định xây dựng đường giao thông nông thôn theo đề
án xây dựng NTM.......................................................................................................... 58
3.2.7. Đổi mới tổ chức quản lý đường giao thông nông thôn ...................................... 59
3.2.8. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức Đảng, đội ngũ cán
bộ, Đảng viên nông thôn đối với vấn đề khai thác và phát huy vai trò của nông dân
trong phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................................... 60
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 61

1. Kết luận ..................................................................................................................... 61
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 64
PHỤ LỤC
SVTH: Võ Thị Định

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

UBND

: Ủy ban nhân dân

GTNT

: Giao thông nông thôn

NN & PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn


TSCĐ

: Tài sản cố định

XD

: Xây dựng

GTVT

: Giao thông vận tải

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

TDTT

: Thể dục thể thao

NTM

: Nông thôn mới

TW

: Trung ương

HTX


: Hợp tác xã

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GDP

: (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

BVTV

: Bảo vệ thực vật

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

HH

: Hàng hóa

XHCN

: Xã hộ chủ nghĩa

GTVT

: Giao thông vận tải


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

SVTH: Võ Thị Định

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tác động của giao thông nông thôn tới địa phương .................................... 46

SVTH: Võ Thị Định

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp dân số, lao động các xóm năm 2015 ............................................... 25
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Thanh Tường đến năm 2015 .......................... 26
Bảng 3: Tình hình thu chi ngân sách xã Thanh Tường qua 3 năm 2013-2015 ............. 28
Bảng 4: Tổng hợp hiện trạng giao thông xã Thanh Tường năm 2013 .......................... 32

Bảng 5: Đánh giá hiện trạng giao thông nông thôn theo Bộ tiêu chí NTM .................. 34
Bảng 6: Đường giao thông thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn ............. 36
Bảng 7: Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới xã Thanh Tường giai đoạn
2010-2020 ...................................................................................................................... 38
Bảng 8: Vốn cho đầu tư phát triển giao thông nông thông giai đoạn 2010-2020 ......... 40
Bảng 9: Tổng hợp đặc điểm của hộ điều tra .................................................................. 43
Bảng 10: Hiểu biết của người dân về Nông thôn mới ................................................... 44
Bảng 11: Mức độ đóng góp của người dân cho xây dựng giao thông nông thôn trên địa
bàn xã ............................................................................................................................. 45
Bảng 12: Mức độ sẵn sàng đóng góp của người dân cho xây dựng giao thông nông
trên địa bàn xã................................................................................................................ 45
Bảng 13 : Đánh giá tổng quan GTNT trên các phương diện ......................................... 47
Bảng 14: Trình độ chuyên môn, chính trị và quản lí của đội ngũ cán bộ xã
Thanh Tường ................................................................................................................. 50
Bảng 15: Phân tích ma trận SWOT ............................................................................... 52

SVTH: Võ Thị Định

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển giao thông nông thôn
ở xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, xác định
những thuận lợi cũng như những khó khăn, tồn tại và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
phát triển mạng lưới giao thông nông thôn ở địa phương. Từ đó đề xuất các giải pháp

chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát triển giao thông nông thôn trong quá trình thực hiện
Nông thôn mới tại xã Thanh Tường trong thời gian tới.
Để nghiên cứu đề tài sâu sắc hơn, tôi đã tiến hành sử dụng các phương pháp
xử lý số liệu như: phương pháp điều tra và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu
thứ cấp, tổng hợp tài liệu sơ cấp – phương pháp điều tra chọn mẫu, tính toán, phân tích
thống kê, kiểm định các tiêu thức, yếu tố trong phần mềm SPSS và một số phương
pháp khác…
Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: giao thông nông thôn ở xã Thanh
Tường còn nhiều hạn chế và bất cập như chất lượng hệ thống giao thông nông thôn
không cao. Các tiêu chí trong nội dung giao thông nông thôn theo Bộ tiêu chí Quốc gia
về Nông thôn mới xã Thanh Tường đều chưa đạt chuẩn, tình hình đầu tư phát triển hạ
tầng địa phương thời gian qua còn khá nghèo nàn và chưa cân xứng giữa các thôn,
xóm. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước, sự tham gia đóng góp nguồn
lực của các doanh nghiệp, hộ nông dân và các tổ chức khác trên địa bàn trong công
cuộc xây dựng hạ tầng KT – XH còn nhiều hạn chế.
Để khắc phục những tồn tại và phát huy những điểm mạnh, tận dụng được
nguồn lực sẵn có của địa phương, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn
đưa ra một vài ý kiến đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu quả đầu
tư và thúc đẩy đầu tư và phát triển mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn xã
trong thời gian tới.

SVTH: Võ Thị Định

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông nông thôn là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống kết cấu
hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân. Chất lượng mạng lưới đường sá quyết
định sự lưu thông hàng hóa và rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực,
các vùng sản xuất gắn liền với tiêu thụ sản phẩm. Là nhân tố tác động đến mọi
ngành sản xuất và là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi vùng nông
thôn cũng như toàn xã hội.
Sự phát triển giao thông nông thôn đã góp phần làm diện mạo kinh tế, xã hội
nông thôn có nhiều khởi sắc. Việc từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông nông
thôn đã góp phần kết nối nông thôn với các trung tâm kinh tế, năng lực vận tải được
nâng cao, giao thông được thông suốt, an toàn, đã tạo ra bộ mặt nông thôn mới đồng
thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Chính vì vậy, việc
xây dựng và phát triển giao thông nông thôn là vấn đề được Đảng, Nhà nước và các
cấp chính quyền chú trọng, đặc biệt quan tâm.
Tuy nhiên, trước yêu cầu về tình hình mới, hoạt động đầu tư, xây dựng giao
thông nông thôn ở nước ta vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, yếu kém, lạc hậu, thiếu đồng
bộ, hiện đang là điểm nghẽn của quá trình phát triển và chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu
của quá trình CNH-HĐH của nền kinh tế nước nhà. Từ thực trạng này đòi hỏi chúng ta
phải nỗ lực hơn nữa để nhanh chóng khắc phục những mặt còn tồn tại của hệ thống
giao thông nông thôn góp phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới trên phạm vi
cả nước.
Xuất phát từ những khó khăn và hạn chế, Nghị quyết Trung Ương 7 khóa X về
“Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ tướng chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí
Quốc gia về nông thôn mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009) và
“Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐTTg ngày 06/04/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả
nước. Đây mà một chương trình mang tính tổng hợp, sâu rộng, có nội dung toàn diện
bao gồm tất cả các lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh – quốc phòng
SVTH: Võ Thị Định


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

và cũng tại Hội nghị Trung Ương 4 khóa XI bàn và ra Nghị quyết về “Xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa Nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại hóa vào năm 2020” nêu rõ những công việc cần làm trong định
hướng “Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông”.
Xã Thanh Tường là một xã thuộc huyện miền núi Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
Đời sống nhân dân ở đây còn nhiều khó khăn và thiếu thốn. Trong những năm qua, xã
Thanh Tường đã đẩy mạnh các chương trình phát triển kinh tế - xã hội như chương
trình bê tông hóa kênh mương, đường giao thông, xây dựng mới và tu sửa trường học,
trạm y tế và các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao đạt chuẩn quốc gia…theo hướng
xây dựng nông thôn mới đặc biệt chú trọng đến hạng mục giao thông nông thôn. Mặc
dù đã có nhiều cố gắng nhưng kết quả đạt được còn nhiều khiêm tốn, cơ sở hạ tầng của
xã vẫn còn nhiều bất cấp và xây dựng thiếu quy hoạch, Thanh Tường vẫn là một xã
nghèo, kinh tế vẫn là thuần nông, sản xuất hàng hóa chưa phát triển, đời sống nhân dân
còn hết sức khó khăn.
Triển khai thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 16/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020. Thực hiện quyết định số 8375/QĐ-UBND-CN ngảy 31/08/2010
của UBND Tỉnh Nghệ An về phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Nghệ An và quyết định số 3199/QĐ-UBNDNN ngày 31/09/2010 của UBND huyện Thanh Chương về phê duyệt kế hoạch thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Thanh Chương
giai đoạn 2010-2020. Ngày 15 tháng 11 năm 2012 UBND huyện Thanh Chương đã
phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Thanh Tường, định
hướng đến năm 2020, xã Thanh Tường sẽ hoàn thành đầy đủ các tiêu chí về nông thôn

mới nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân địa phương.
Sau hơn 4 năm thực hiện chương trình nông thôn mới, xã Thanh Tường đã đạt
được nhiều thành tựu đáng kể bên cạnh đó còn tồn tại những khó khăn, bất cập. Để
khắc phục những khó khăn, tồn tại đó cần phải nghiên cứu thực trạng, những kết quả,
những điều còn vướng mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân và từ đó đề xuất
những giải pháp khắc phục. Đây cũng là nội dung của đề tài: “Giải pháp đầu tư phát
triển giao thông nông thôn trong quá trình thực hiện nông thôn mới tại xã Thanh
Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”.
SVTH: Võ Thị Định

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển giao thông ở xã Thanh Tường,
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển giao thông trong quá trình
xây dựng nông thôn mới ở xã Thanh Tường trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển giao thông
nông thôn.
- Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển giao thông nông thôn tại xã Thanh Tường.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển giao thông
nông thôn trên địa bàn xã Thanh Tường trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào hệ thống giao thông nông thôn, các nguồn lực để phát

triển giao thông nông thôn trên địa bàn, các chủ thể tham gia vào quá trình xây dựng
giao thông nông thôn bao gồm: Ban quản lý dự án, các hộ nông dân, cán bộ, tổ chức
đoàn thể trên địa bàn xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
• Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lĩnh vực giao thông nông thôn trong
quá trình xây dựng nông thôn mới ở xã Thanh Tường.
• Về không gian: Trên địa bàn xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương, tỉnh
Nghệ An.
• Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho nghiên cứu khóa luận chủ yếu
trong giai đoạn từ 2013 đến 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu liên quan đã được công bố liên
quan đến các vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Thanh Tường, các tài liệu báo cáo của
cơ quan Trung Ương và các cấp chính quyền tại nơi nghiên cứu đề tài.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra trực tiếp người dân bằng bảng hỏi
tại xã Thanh Tường về tình hình đầu tư phát triển mạng lưới giao thông nông thôn trên
SVTH: Võ Thị Định

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

địa bàn. Cụ thể, chọn 56 hộ để điều tra, cơ cấu điều tra gồm: hộ giàu, hộ khá, hộ trung
bình, hộ nghèo được tiến hành chọn ngẫu nhiên.
5.2 Phân tích và xử lý số liệu
Sau khi có các thông tin thứ cấp và sơ cấp, tôi tiến hành tổng hợp kiểm tra lập

thành các bảng biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng
chương trình SPSS để nhằm phản ánh nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm cơ
sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng.

SVTH: Võ Thị Định

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển
 Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển
Khái niệm đầu tư
Thuật ngữ “đầu tư” theo nghĩa thông thường nhất có thể được hiểu là sự hy sinh
các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu hút nguồn lực đã
bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên,
sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ
ra trên đây được gọi là vốn đầu tư. Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản
tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường sá…), tài sản trí tuệ (trình độ văn
hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực…
Khái niệm đầu tư phát triển
“Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho
nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo

thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển”.
Mục đích cả đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,
cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng thu
nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên
trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu cho phí, tối đa hóa lợi nhuận,
nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn lực…
1.1.2. Những vấn đề lý luận về kết cấu hạ tầng
 Khái niệm cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn
Thuật ngữ và khái niệm cơ sở hạ tầng : “Cơ sở hạ tầng là các công trình vật chất
kỹ thuật mà kết quả hoạt động của nó là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp
cho quá trình sản xuất và dân cư, được bố trí trên phạm vi lãnh thổ nhất định”.
SVTH: Võ Thị Định

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

- Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: đường sá, hải cảng, sân bay, kho tàng, nhà
máy, hệ thống truyền dẫn năng lượng, mạng lưới thông tin liên lạc, điện tín, điện báo,
các công trình thủy lợi, thủy nông, hệ thống cấp thoát nước, mạng lưới thị trường, chợ
búa, hệ thống trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học…
- Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn:
“Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở vật chất – kỹ thuật
nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất – kỹ thuật
được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản
xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu
vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp”.

- Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy,
các công trình bến bãi, cầu cống, y tế, văn hóa, hệ thống cung ứng vật chất kỹ thuật,
nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống nông thôn.
 Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn
Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn được chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Các công trình cở sở hạ tầng kinh tế: là hệ thống các chương trình vật
chất kỹ thuật phục vụ cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân bao gồm:
- Hệ thống các công trình GTVT như đường bộ, đường sắt, cầu cống, sân bay
bến cảng.
- Hệ thống các công trình cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu phục vụ
sản xuất như cung cấp, phân bón, xăng dầu, khí đốt.
- Mạng lưới chuyển tải và phân phối năng lượng điện, hệ thống thiết bị, công
trình và phương tiện thông tin liên lạc của bưu chính viễn thông, lưu trữ thông tin…
- Hệ thống thủy lợi, thủy nông, phục vụ tưới tiêu và cung cấp nước phục vụ sản
xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
Nhóm 2: Các công trình cơ sở hạ tầng xã hội: là toàn bộ hệ thống các công trình
vật chất kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động văn hóa xã hội, đảm bảo cho việc thỏa
mãn và nâng cao trình độ dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư đồng thời cũng là điều
SVTH: Võ Thị Định

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

kiện chung cho quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động xã
hội. Hệ thống này bao gồm:

- Cơ sở thiết bị và các công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, ngành khoa học
ứng dụng và khai thác công nghệ.
- Các cơ sở y tế bảo vệ sức khỏe, BHXH, nghỉ ngơi, tham quan, du lịch, công
trình phục vụ cho các hoạt động văn hóa, xã hội, văn nghệ, TDTT…
 Giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn là một trong những bộ phận của cơ sở hạ tầng nông nghiệp,
bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại trong nội
bộ nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của các làng
xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm đảm bảo các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và
xe thô sơ qua lại.
Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn,
phương tiện vận tải và người sử dụng. Giao thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển
của người dân nông thôn và hàng hóa của họ, mà còn là các phương tiện để cung cấp
đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của các thành phần kinh
tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống giao thông
nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nông thôn, bao gồm các nhóm
người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nông dân, doanh nhân, cán bộ công
nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng làm ở nông thôn…
 Giao thông nông thôn bao gồm
+ Mạng lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã và đường
thôn xóm, cầu cống và phà trên tuyến.
+ Đường sông và các công trình trên bờ.
+ Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp, các tuyến đường mòn, đường đất
và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, đi xe đạp, xe
thồ, xe súc vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần
mạng lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa đi lại của
người dân.

SVTH: Võ Thị Định


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

 Đặc điểm của giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. Giao thông nông
thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa phụ thuộc vào trình độ phát
triển kinh tế, xã hội của nông thôn.
So với hệ thống kinh tế, xã hội khác, giao thông nông thôn có những đặc điểm sau :
- Tính hệ thống, đồng bộ
Giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh
thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau
tới sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy
vậy các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai
thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển giao thông nông thôn phối hợp, kết
hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối đa
công dụng của các cơ sở giao thông nông thôn cả trong xây dựng cũng như trong quá
trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công
trình giao thông thường là công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp lí của
các công trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động tích cực đến
các sinh hoạt của dân cư trên địa bàn.
- Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống giao
thông nông thôn: đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động

kinh tế, xã hội phát triển…
Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển giao thông nông thôn phải chú trọng những
vấn đề chủ yếu:
+ Giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng, xã cần được hình
thành trước một bước và phù hợp với hoạt động kinh tế, xã hội. Dựa trên các quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định việc xây dựng giao thông nông thôn.
Sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn về quy mô, chất lượng lại thể hiện
SVTH: Võ Thị Định

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

định hướng phát triển kinh tế, xã hội và tạo tiền đề vật chất cho tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển giao thông trong toàn bộ nông
thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa quán triệt tốt
đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động vốn đầu tư
do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
- Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển giao thông ở nông thôn phụ việc vào nhiều yếu tố
như địa lý, địa hình, trình độ phát triển…Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố
không đồng đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, vừa phức tạp lại vừa
khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái. Vì thế, hệ thống giao thông
nông thôn mang tính vùng và địa phương và rõ nét. Điều này thể hiện trong quá trình
tạo lập, xây dựng cũng như trong quá trình quản lý, sử dụng chúng.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xây dựng phân bố hệ thống giao thông nông thôn,

thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia,
vừa phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
- Tính xã hội và tính công cộng cao
Tính xã hội và tính công cộng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể
hiện trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc lại,
buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn khác nhau từ tất
cả các thành phần, các chủ đề trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng, quản lý,
sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:
+ Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng và
đối với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
+ Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình cho
từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và sử
dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.

SVTH: Võ Thị Định

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

1.1.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển giao thông nông thôn
Đầu tư trong nông nghiệp, kinh tế nói chung và trong đầu tư giao thông nông
thôn nói riêng thông thường đều trực tiếp hay gián tiếp chịu ảnh hưởng của các đặc
điểm sản xuất nông nghiệp nên mang một số đặc điểm sau:
Đặc điểm 1: Thường đòi hỏi vốn lớn, thời gian thu hồi vốn dài, vốn nằm khe

đọng trong suốt quá trình đầu tư
Đầu tư phát triển giao thông ở nông thôn thường có thời gian thu hồi vốn dài
trong đầu tư các ngành khác. Nguyên nhân chủ yếu của thời gian thu hồi vốn dài
bao gồm:
+ Số tiền chi phí cho một công trình giao thông nông thôn thường khá lớn và
phải nằm ứ đọng không vận động trong quá trình đầu tư. Vì vậy, khu vực tư nhân
không tích cực tham gia xây dựng giao thông nông thôn mà chủ yếu là chính phủ.
+ Thời gian kể từ khi tiến hành đầu tư một công trình giao thông cho đến khi
công trình đưa vào sử dụng thường kéo dài nhiều tháng thậm chí tới vài năm.
+ Tính rủi ro và kém ổn định của đầu tư cao do phụ thuộc nhiều yếu tố tự nhiên.
Đặc điểm 2: Hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài
Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nhất là trong giao thông nông
thôn, thường tiến hành trong phạm vi rộng lớn, trải dài theo vùng địa lý và phụ thuộc
nhiều vào đặc điểm địa lý của vùng. Điều này làm tăng thêm tính phức tạp của việc
quản lý, điều hành các công việc của thời kỳ đầu tư xây dựng công trình cũng như thời
kỳ khai thác các công trình giao thông nông thôn.
Đặc điểm 3: Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ
ở ngay nơi mà nó được tạo dựng, phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất và đời sống
dân cư.
Do đó, khi xây dựng các công trình giao thông phải cân nhắc, lựa chọn công
nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất để phục vụ lâu dài cho nhân dân.
1.1.4. Vai trò của giao thông nông thôn với quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn
- Tạo điều kiện cơ bản cho phát triển kinh tế và tăng lợi ích xã hội cho nhân dân
trong khu vực có mạng lưới giao thông
SVTH: Võ Thị Định

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

+ Tác động kinh tế của giao thông gắn với sự phát triển sản xuất nông nghiệp
được thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lượng cây trồng, mở rộng diện tích đất
canh tác và nâng cao thu nhập của người dân. Sự mở mang các tuyến đường mới ở
nông thôn, nông dân đã bắt đầu sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
vào phòng trừ sâu bệnh…đã tạo ra những vụ mùa bộ thu.
+ Nhờ đường sá đi lại thuận tiện người nông dân có điều kiện tiếp xúc và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, quay vòng vốn nhanh để tái sản xuất
kịp thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái đẩy mạnh sản xuất.
+ Mặt khác khi có đường giao thông tốt ở các vùng sản xuất nông nghiệp lại từng
phần thuận tiện, các lái buôn mang ô tô đến mua nông sản ngay tại cánh đồng hay
trang trại lúc mùa vụ. Điều này làm cho nông dân yên tâm về khâu tiêu thụ, cũng như
nông sản đảm bảo được chất lượng từ nơi thu hoạch đến nơi chế biến.
Tóm lại “Việc mở mạng lưới giao thông ở nông thôn là yếu tố quan trọng làm
thay đổi các điều kiện sản xuất nông nghiệp, giảm bớt thiệt hại hư hao về chất lượng
và số lượng sản phẩm nông nghiệp, hạ chi phí vận chuyển và tăng thu nhập của nông
dân” - GiTec.
 Về mặt xã hội
Chúng ta thấy rằng, về mặt kinh tế đường sá nông thôn có tác động tới sản xuất,
sản phẩm và thu nhập của nông dân, thì mặt xã hội nó lại là yếu tố và phương tiện đầu
tiên góp phần nâng cao văn hóa, sức khỏe và mở mang dân trí cho cộng đồng dân cư
đông đảo sống ngoài khu vực thành thị.
 Về y tế
Đường sá tốt tạo cho người dân siêng năng đi khám, chữa bệnh và lui tới các
trung tâm dịch vụ cũng như dễ dàng tiếp xúc, chấp nhận các tiến bộ y học như bảo vệ
sức khỏe, phòng tránh các bệnh xã hội. Và đặc biệt là việc áp dụng các biện pháp kế
hoạch hóa gia đình, giảm mức độ tăng dân số, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng cho trẻ em và

bảo vệ sức khỏe cho người già…
 Về giáo dục
Hệ thống đường sá được mở rộng, khuyến khích các trẻ em tới lớp, làm giảm tỷ
lệ thất học ở trẻ em nông thôn. Với phần lớn giáo viên sống ở thành thị, thị trấn, đường
SVTH: Võ Thị Định

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

giao thông có tác dụng giúp họ tới dạy ở các trường làng, tránh ngại ngần trong việc di
chuyển khó khăn và tạo điều kiện ban đầu cho họ làm việc.
- Tác động mạnh và tích cực đến quá trình thay đổi cơ cấu sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn
Thông qua việc đảm bảo các điều kiện cơ bản, cần thiết cho sản xuất và thúc đẩy
sản xuất phát triển, thì các nhân tố và điều kiện giao thông ở nông thôn cũng đồng thời
tác động tới quá trình làm thay đổi cơ cấu sản xuất và cơ sở kinh tế ở khu vực này.
Trước hết, việc mở rộng hệ thống giao thông không chỉ tạo điều kiện cho việc
thâm canh mở rộng diện tích và tăng năng suất sản lượng cây trồng mà còn dẫn tới quá
trình đa dạng hóa nền nông nghiệp, với những thay đổi rất lớn về cơ cấu sử dụng đất
đai, mùa vụ, cơ cấu về các loại cây trồng cũng như cơ cấu lao động và sự phân bố các
nguồn lực khác nhau trong nông nghiệp, nông thôn.
Hai là, tác động mạnh mẽ đến các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
ngoài nông nghiệp ở nông thôn như: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây
dựng…Đường sá và các công trình công cộng vươn tới đâu thì các lĩnh vực này hoạt động
tới đó. Do vậy, nguồn vốn, lao động đầu tư vào lĩnh vực phi nông nông nghiệp cũng như
thu nhập từ các hoạt động này càng tăng. Mặt khác, bản thân các hệ thống và các công

trình cơ sở hạ tầng ở nông thôn cũng đòi hỏi phải đầu tư ngày càng nhiều để đảm bảo cho
việc duy trì, vận hành và tái tạo chúng. Tất cả các tác động đó dẫn tới sự thay đổi đáng kể
trong cơ cấu kinh tế của một vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế nông nghiệp. Trong đó,
sự di chuyển theo công nghiệp hóa thể hiện rõ thể hiện và rõ nét và phổ biến.
Ba là, cơ sở hạ tầng là tiền đề và điều kiện cho quá trình phân bố lại dân cư, lao
động và lực lượng sản xuất trong nông nghiệp và các ngành khác ở nông thôn cũng như
trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nét ở trong vùng khai hoang, xây dựng
nền kinh tế mới, những vùng nông thôn đang được đô thị hóa hoặc sự chuyển dịch của lao
động và nguồn vốn từ nông thôn ra thành thị, từ nông nghiệp sang công nghiệp.
- Giao thông nông thôn là điều kiện cho việc mở rộng thị trường nông nghiệp
nông thôn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
Trong khi đảm bảo cung cấp các điều kiện cần thiết cho sản xuất cũng như lưu
thông trong tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn thì các yếu tố
SVTH: Võ Thị Định

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

giao thông cũng đồng thời là mở rộng thị trường hàng hóa và tăng cường quan hệ giao
lưu trong khu vực này.
Sự phát triển của giao thông nông thôn tạo điều kiện cho thương nghiệp phát
triển, làm tăng đáng kể khối lượng hàng hóa và khả năng trao đổi. Điều đó cho thấy
những tác động có tính lan tỏa của cơ sở hạ tầng đóng vai trò tích cực. Những tác động
và ảnh hưởng của các yếu tố cơ sở hạ tầng không chỉ thể hiện vai trò cầu nối trong các
giai đoạn và nền tảng cho sản xuất, mà còn góp phần làm chuyển hóa và thay đổi tính
chất nền kinh tế nông nghiệp, nông dân theo hướng phát triển sản xuất kinh doanh

hàng hóa và kinh tế thị trường. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá
trình phát triển kinh tế xã hội ở những nước có nền nông nghiệp lạc hậu và đang trong
quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Nói tóm lại, vai trò của các yếu tố và điều kiện giao thông ở nông thôn nói chung
và ở Việt Nam nói riêng là hết sức quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự tăng trưởng
kinh tế và phát triển toàn diện nền kinh tế, xã hội của khu vực này. Vai trò và ý nghĩa
của chúng càng thể hiện đầy đủ, sâu sắc trong điều kiện công nghiệp, hiện đại hóa
chuyển nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn từ sản xuất nhỏ sang sản xuất hàng hóa
và kinh tế thị trường. Vì vậy, việc chú trọng đầu tư cho giao thông nông thôn là vô
cùng cần thiết, đòi hỏi sự quan tâm của Nhà nước cùng các cấp chính quyền.
1.1.5. Mô hình “Nông thôn mới” trong công cuộc đẩy mạnh CNH – HĐH
nông nghiệp nông thôn
 Khái niệm nông thôn
Theo Nghị định số 41/2010 – CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
 Vai trò kinh tế của vùng nông thôn Việt Nam
Việt Nam là một nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu, 70% dân cư tập trung sinh
sống ở nông thôn nên phát triển kinh tế nông thôn có một tầm quan trọng vô cùng lớn.
+ Nông thôn là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của nhân
dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
SVTH: Võ Thị Định

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục


+ Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội. Trong quá trình
CNH – HĐH, lao động nông nghiệp chuyển dần sang công nghiệp và dịch vụ, chuyển
dần lao động nông thôn vào các khu công nghiệp và đô thị.
+ Dân cư ở nông thôn chiếm gần 70% dân số của cả nước. Đó là thị trường rộng
lớn tiêu thụ sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.
+ Ở nông thôn có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều thành
phần, nhiều tầng lớp, có các tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau, là nền tảng quan trọng
để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội của đất nước, để tăng cường đoàn kết của
cộng đồng dân tộc.
+ Nông thôn nằm trên địa bàn rộng lớn của đất nước có điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội khác nhau. Đó là tiềm lực to lớn về tài nguyên đất đai, khoáng sản, thủy sản,
để phát triển bền vững đất nước. Góp phần vào tiến trình CNH – HĐH.
 Mô hình nông thôn mới
- Khái niệm về nông thôn mới
+ Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự tách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững
vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
+ Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng
cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định
491/QĐ – TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới với 19 tiêu chí là: tiêu chí về
quy hoạch và thực hiện quy hoạch, tiêu chí về giao thông, tiêu chí về thủy lợi, tiêu chí
về điện, tiêu chí về trường học, tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí về chợ nông
thôn, tiêu chí về bưu điện, tiêu chí về nhà ở dân cư, tiêu chí về thu nhập, tiêu chí về hộ
nghèo, tiêu chí về cơ cấu lao động, tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất, tiêu chí về

giáo dục, tiêu chí về y tế, tiêu chí về văn hóa, tiêu chí về môi trường, tiêu chí về hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, tiêu chí an ninh, trật tự xã hội.
SVTH: Võ Thị Định

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

 Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Ngày 4/6/2010, Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 800/QĐ – TTg về
phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
– 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của chương trình được xác định là : “Xây
dựng nông thôn mới có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn
dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an
ninh trật tự xã hội được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Hay xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch
đẹp, phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống
văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề

kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp nhân dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,
đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
 Vốn, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình
 Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
Vốn ngân sách (TW và địa phương), bao gồm:
+ Vốn từ các chương trình mục tiêu Quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có
mục tiêu đang triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn: khoảng 23%.
+ Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
điểm 3 mục VI của quyết định này: khoảng 17%.
+ Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và đầu tư tín dụng thương mại) :
SVTH: Võ Thị Định

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

khoảng 30%
+ Vốn từ các doanh nghiệp, HTX và các loại hình kinh tế khác: khoảng 20%
+ Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: khoảng 10%
 Cơ chế huy động vốn và thực hiện chương trình
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia.
Các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển
khai chương trình, HĐND tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử
dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã,
ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng NTM.

- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho dự
án cụ thể, do HĐND xã thông qua.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho dự án đầu tư.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn tín dụng
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác
( Nguồn: QĐ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai
đoạn 2010 – 2020).
1.2. Cơ sở thực tế
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên
thế giới
 Xây dựng nông thôn mới ở Thái Lan
Thái Lan đã và đang thực hiện các chính sách xây dựng và phát triển nông thôn
mới một cách thiết thực như sau:
Thứ nhất là chính sách trợ giá nông sản. Thái Lan thực hiện trợ giá cho nông
dân trên các lĩnh vực nông sản chủ yếu như sau: gạo, cao su, trái cây. Chính phủ Thái
Lan mua giá gạo thơm 6.500baht/tấn trong khi giá thị trường chỉ từ 5.000 –
5.200baht/tấn. Việc trợ giá nông sản không chỉ thực hiện ở việc mua giá ưu đãi cho
SVTH: Võ Thị Định

16


×