Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

lớp 4 - tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 4
ND: 06/12/2010 TẬP ĐỌC
TIẾT 31: KÉO CO
I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần
được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD HS yêu thích và tìm hiểu các trò chơi dân gian.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Tuổi Ngựa.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó
* Tìm hiểu bài
 Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.
+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc
biệt ?
 Đoạn 2: Phần còn lại
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc
biệt?
- Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những


trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ
của dân ta?
+ Hãy nêu đại ý của bài?
* Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp,
nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau:
Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, /
tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa
nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm
bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì
- 2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc
thầm
- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm
bên nam thắng, có năm bên nữ
thắng.
- Kéo co giữa trai tráng hai giáp
ranh trong làng với số người mỗi
bên không hạn chế, không quy
định số lượng.
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui
vì không khí ganh đua rất sôi nổi;
vì những tiềng hò reo khích lệ của
người xem hội.
- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .
- HS khá, giỏi nêu.
- HS lắng nghe.
Trang 1
Giáo án lớp 4

cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua,
/ vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của
người xem hội . //
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Trong quán ăn “Ba cá bống”.
- HS thi đọc diễn cảm.
Trang 2
Giáo án lớp 4
TOÁN
TIẾT 76: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số
- Giải bài toán có lời văn.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
* HS TB: Làm bài1 ( dòng 1,2 ) và bài 2.
* HS K, G: Làm tất cả BT.
II/ Chuẩn bị:
- Sách Toán 4/1.
- Vở BTT 4/1.
- Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- Gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài tập về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Luyện tập thực hành :

Bài 1
- GV: yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS vừa
lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm
3/ Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm
- Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0
- 2 – 3 HS lên bảng. Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- Đặt tính và tính
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, cả
lớp nhận xét
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
Trang 3
Giáo án lớp 4
LỊCH SỬ
TIẾT 16: CUỘC KHÁNH CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN

I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông -
Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như hội
nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và
chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc
khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng yếu thì quân ta tiến
công quyết liệt và giành được thắng lợi).
- GD HS tinh thần tự hào về dân tộc ta.
II/ Chuẩn bị:
- Hình trong SGK (phóng to).
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
+ Hãy kể lại những ích lợi của việc đắp đê?
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung
sau :
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần
…… đừng lo”.
+ Điện Diên hồng vang lên tiếng hô đồng
thanh của các bô lão: “….”
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu “…..phơi
ngoài nội cỏ,…. Gói trong da ngựa, ta cũng
cam lòng”

+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai
chữ “ ……”
- GV yêu cầu HS điền vào chỗ (….) cho đúng
câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà
Trần ( đã trình bày trong SGK)
* Làm việc cả lớp.
- GV gọi một HS đọc SGK, đoạn “Cả ba lần
….. xâm lược nước ta nữa”
- GV yêu cầu HS thảo luận .
- GV nhận xét
* Làm việc cả lớp
- GV kể hoặc gọi 1 - 2 kể về tấm gương quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .
- 1 - 2 HS trả lời. HS cả lớp quan
sát nhận xét
- HS thảo luận. Đại diện HS trình
bày, cả lớp lắng nghe nhận xét.
- Thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp thảo luận
Trang 4
Giáo án lớp 4
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em học
tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS khắc phục
những thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập,
tư thế ngồi học....
- Chuẩn bị bài “Nước ta cuối thời Trần”
Trang 5
Giáo án lớp 4
CHÍNH TẢ

TIẾT 16: KÉO CO
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- GD HS rèn luyện chữ viết.
* HS TB: Viết sai không quá 5 lỗi.
* HS K, G: Viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
- HS: SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm: Cánh diều tuổi thơ.
- GV đọc: chong chóng, trống, chốn tìm, thả
diều, nhảy dây, chọi dế.
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - chú ý những
từ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa.
- GV đọc.
- GV đọc lại.
- GV chấm bài.
- GV nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Tìm và viết các từ.
- GV chia 4 nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét - tuyên dương.

Lời giải:
a) nhãy dây - giải thưởng - hò reo.
b) đấu vật - nhấc lên - lật đật.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
- Vài HS lên bảng.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS viết chính tả.
- HS dò soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm
- HS làm bài.
Trang 6
Giáo án lớp 4
ND: 07/12/2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1);
tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm
(BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành nhữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ
thể (BT3).
- GD HS yêu thích môn học.
* HS TB: Làm được BT 1, 2.
* HS K, G: Làm được BT 3.
II/ Chuẩn bị:
- 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- Băng dính.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

1/ Bài kiểm: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Nói một số trò chơi: Ô ăn quan ( dụng cụ chơi
là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được
vẽ trên mặt đất … ); lò cò ( nhảy, làm di động
một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ
trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều
hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác
nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo
nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô
tô…
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
+ Chơi diều đứt dây: mất trắng tay.
+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn
bạn, chọn nơi sinh sống.
+ Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp
tai hoạ
Bài 3: Học sinh làm vào vở
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Về nhà học thuộ lòng các câu thành ngữ, tục

ngữ trong bài.
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS làm bài.
Trang 7
Giáo án lớp 4
- Chuẩn bị : Câu kể.
TOÁN
TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I/ Mục đích yêu cầu:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường họp có chữ số 0 ở
thương.
- GD HS tính sáng tạo, chính xác khi làm bài.
* HS TB: Làm bài 1 (dòng 1,2 )
* HS K, G: Làm bài 1.
II/ Chuẩn bị:
- Sách Toán 4/1.
- Vở BTT 4/1.
- Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ….
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- Gọi vài HS lên bảng kiểm tra bài tập về nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.

2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
 Phép chia 9450 : 35
- GV viết lên bảng phép tính 9450: 35 và yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
 Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0
ở hàng chục của thương )
- GV viết lên bảng phép chia 2448 : 24
- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0
chia 35 bằng 0, viết 0 vào thương ở bên phải
của 7
- GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết
hay phép chia có dư
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét và cho điểm
3/Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có 3 chữ số
- 2 – 3 HS lên bảng. Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào nháp.
- HS theo dõi.

- Là phép chia hết vì có số dư bằng
0
- HS đọc.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phép tính. HS cả lớp làm bài
vào vở.
Trang 8
Giáo án lớp 4
KHOA HỌC
TIẾT 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I/ Mục đích yêu cầu:HS cả lớp
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chấtcủa không khí: trong
suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén
lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm,
xe,…
- GD HS ý thức bảo vệ không khí trong lành.
II/ Chuẩn bị:
- HS chuẩn bị bóng bay, dây chun hoặc chỉ để buộc.
- GV chuẩn bị: bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà phòng
thơm.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động chính.

* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của
không khí.
Mục tiêu:
Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
chất không màu, không mùi, không vị của
không khí.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:
+ GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cối thủy
tinh rỗng và hỏi: Trong cối có chứa gì ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi,
nhìn, nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời
các câu hỏi
+ Em nhìn thấy gì? Vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi:
Em ngửi thấy mùi gì?
+ Đó có phải là mùi của không khí không ?
- Giải thích: Khi ta ngửi thấy 1 mùi thơm hay
mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không
khí mà là mùi của những chất khác có trong
không khí như: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi
hôi thối của rác thải.
- HS nêu.
- Tiến hành hoạt động theo yêu cầu
- HS dùng cảm giác quan sát phát
hiện ra tính chất của không khí
- Thực hiện yêu cầu
- Em ngửi thấy mùi thơm
- Không phải, mà là mùi thơm của

nước hoa
- Lắng nghe.
- HS khá, giỏi trả lời.
Trang 9
Giáo án lớp 4
+ Vậy không khí có tính chất gì ?
- Nhận xét và kết luận lại câu trả lời của HS
* Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình
dạng của không khí.
Mục tiêu:
Phát hiện không khí không có hình dạng
nhất định.
- GV tiến hành hoạt động theo tổ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong
trong 2- 3 phút
- Nhận xét tuyên dương những nhóm ( tổ ) thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình
dạng.
Hỏi:
+ Cái gì làm cho qủa bóng căng phòng lên?
+ Các quả bóng này có hình dạng như thế nào
?
+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng
nhất định không? Vì sao?
+ Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết
không khí không có hình dạng nhất định .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và
giãn ra của không khí.
Mục tiêu:

Biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số
tính chất của không khí trong đời sống.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- GVncó thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí
nghiệm
- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có
tính chất gì?
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS
- GV tổ chức hoạt động trong nhóm
- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm
hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát
và thực hành bơm một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả lời câu hỏi:
+ Tác động lên bơm như thế nào để biết
không khí bị nén lại hoặc giản ra?
+ Không khí có tính chất gì ?
+ Không khí có ở xung quanh ta. Vậy để giữ
gìn bầu không khí trong lành, chúng ta nên làm
gì?
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương các nhóm,
- 2 – 3 HS trả lời
- HS trả lời.
- HS lần lượt trả lời .
- HS trả lời.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
Trang 10
Giáo án lớp 4

các em học tốt, tích cực phát biểu, nhắc nhở HS
khắc phục những thiếu sót trong chuẩn bị đồ
dùng học tập, tư thế ngồi học....
- Dặn HS về nhà học bài mục Bạn cần biết
- Dặn HS về chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến, 2
chiếc cốc thủy tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ .
- Chuẩn bị bài: Không khí gồm những thành
phần nào ?
Trang 11
Giáo án lớp 4
KỸ THUẬT
TIẾT 16: KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu đột thưa có thể chưa đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm
- GD HS tính khéo léo, tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thựa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu
(mũi khâu ở mặt phải dài khoảng 2,5 cm)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm
+ Len ( sợi ) khác màu vải
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ Bài kiểm:
- GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm
của tiết học trước.

2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* HS thực hành Khâu mũi đột thưa
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật Khâu đột thưa
( phần ghi nhớ ) .
- Nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh
quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời
gian , yêu cầu thực hành
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.
* Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành .
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh
dài của mảnh vải.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị
dúm.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
- Lắng nghe
- HS nhắc lại về kĩ thuật Khâu đột thưa.
- HS theo dõi.

- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- HS theo dõi.
Trang 12
Giáo án lớp 4
một số HS.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu
đột mau.”
ÔN TẬP: TIẾNG VIỆT
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
Trang 13
Giáo án lớp 4
1/ Xếp tên các trò chơi dưới đây vào chỗ trống cho phù hợp:
Cướp cờ, chuyền thẻ, tam cúc, cờ vua, trốn tìm, ô ăn quan, kéo co, mèo đuổi
chuột, chim bay cò bay, nhảy dây, nhảy lò cò, thả diều.
a) Trò chơi rèn luyện sức khỏe:
…………………………………………………………
b) Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:
……………………………………………………...
c) Trò chơi rèn luyện trí óc ( chơi để học, để phát triển trí thông minh ):
………………………………………………………………………………………...
2/ Điền tiếp vào mỗi chỗ trống tên 3 trò chơi.
a) Tên trò chơi mở đầu bằng danh từ: mèo đuổi chuột,……………………………
……………………………………………………………………………………….
b) Tên trò chơi mở đầu bằng động từ:thảdiều,… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………
……………………………………………………………………………………….

3/ Những thành ngữ nào dưới đây nói về điều tốt?
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
c) Ăn chơi trác táng.
d) Chọn bạn mà chơi.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
CHỦ ĐIỂM: TÌM HIỂU NHỮNG NGƯỜI CON ANH HÙNG
Trang 14
Giáo án lớp 4
CỦA ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
I/ Mục đích yêu cầu:
- GD HS biết những người con của đất nước Việt Nam. Qua đó giúp các em tự hào
về truyền thống dân tộc, giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bị:
- Một số tư liệu về di tích lịch sử và văn hóa đất nước, các tranh liên quan đến một
số hoạt động chống giặc ngoại xâm của người Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định, phổ biến yêu cầu bài học.
2/ GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận xem bức tranh vẽ về hoạt động chống
giặc ngoại xâm của anh hùng nào.
- Yêu cầu HS nêu những gì em biết về anh hùng đó.
- HS trình bày ý kiến thảo luận.
- Hướng dẫn HS một số nét nổi bật về anh hùng đó.
3/ Giới thiệu 1 số cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm qua từng thời kỳ của
người Việt Nam ( Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, . . . )
- Qua đó yêu cầu HS phát biểu xem cuộc kháng chiến đó gắn liền với tên tuổi vị
anh hùng nào.
4/ HS tự nêu cần làm gì để xứng đáng với truyền thống dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.
ND: 08/12/2010 KỂ CHUYỆN

TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Trang 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×