Tải bản đầy đủ (.docx) (283 trang)

Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 283 trang )

LỜI CAM ĐOAN


Tôi tên là: TRẦN TRỌNG HUY
Sinh ngày: 26/04/1977
Quê quán: Huyện Lấp Vò, Tỉnh Đồng Tháp
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bình Tân
Là nghiên cứu sinh khóa: 15 Trường Đại học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh
Mã nghiên cứu sinh: 010115100005
Người hướng dẫn khoa học: PGS;TS. ĐỖ LINH HIỆP
Tên luận án: “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
Luận án được thực hiện tại Trường Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí
Minh
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi do
PGS; TS. Đỗ Linh Hiệp hướng dẫn. Các số liệu là trung thực và được trích dẫn
nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan này.
TP.HCM, Ngày 08 tháng 10 năm 2013
NGƯỜI CAM ĐOAN

TRẦN TRỌNG HUY


AGRIBANK
ATM
CBCNV
BCTC
CIC


CNH-HĐH
CNTT
DN
DNNN
DNNVV
DNTN
DPRR
GDP
HĐTD
ISO
IPCAS

KTXH
KVMN
LCTT
NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
NHTMQD
NHTW
NQH


PGD
POS/EDC

RRTD
SPDV
SXKD
SWIFT

TCKT
TCTC
TCTD
TKTS
TDNH
TNHH
TP.HCM
TPKT
TSCĐ
TSĐB
TTQT
VN
VPĐD
WB


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia trên
thế giới
Bảng 1.2 Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam
Bảng 2.1: Diễn biến số lượng DNNVV trong 05 năm (2008 – 2012)
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bảng 2.3 : Nhu cầu vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bảng 2.4: Tỷ lệ vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV
ăn khi DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng
Bảng 2.5: Những khó kh
Bảng 2.6: Vốn vay cung ứng qua các năm
ưới chi nhánh của Agribank và các NHTM trên địa bàn
Bảng 2.7: Mạng l
TP.HCM

Bảng 2.8: Huy động vốn và cho vay của Agribank trên địa bàn đô thị loại 1
Bảng 2.9: Tổng dư nợ và dư nợ đối với DNNVV trên địa bàn đô thị loại 1 của
Agribank
Bảng 2.10: Thị phần huy động vốn và cho vay của Agribank trên địa bàn đô thị
loại 1
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng của các chi nhánh Agribank
trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.12: Tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh t ín dụng của các chi nhánh
Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.13: Số liệu huy động vốn các NHTM trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.14: Tăng trưởng nguồn vốn huy động giữa Agribank và các NHTM khác
trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.15: Số liệu dư nợ tín dụng các NHTM trên địa bàn TP.HCM
ăng trưởng tín dụng giữa Agribank và các NHTM khác trên địa bàn
Bảng 2.16: T
TP.HCM
Bảng 2.17: So sánh nợ xấu giữa Agribank và các NHTM trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.18: Lợi nhuận kinh doanh của các NHTM trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.19: So sánh thị phần huy động vốn giữa Agribank và các NHTM khác
trên địa bàn TP.HCM


Bảng 2.20: So sánh thị phần cho vay giữa Agribank và các NHTM khác trên địa
bàn TP.HCM
Bảng 2.21: Huy động vốn chia theo thành phần kinh tế của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
Bảng 2.22: Tăng trưởng nguồn vốn giữa các TPKT qua các năm của Agribank
trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.23: Tỷ trọng nguồn vốn của các TPKT trong tổng nguồn vốn của
Agribank trên địa bàn TP.HCM

Bảng 2.24: Huy động theo đơn vị tiền tệ của Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.25: Tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo đơn vị tiền tệ qua các năm
của Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.26: Huy động vốn theo kỳ hạn qua các năm của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
ăng trưởng nguồn vốn dân cư và nguồn vốn khác theo kỳ hạn qua
Bảng 2.27: T
các năm của Agribank trên địa bàn TP.HCM
ư nợ theo đối tượng khách hàng qua các năm của Agribank trên địa
Bảng 2.28 : D
bàn TP.HCM
ăng trưởng và tỷ trọng cơ cấu
Bảng 2.29: T

của Agribank trên địa bàn TP.HCM
ư nợ cho vay theo thời hạn vay giữa DNNVV và đối tượng khách
Bảng 2.30: D

hàng khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
ăng trưởng dư nợ theo thời hạn vay giữ
Bảng 2.31: T

khách hàng khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.32: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa DNNVV và đối tượng khách
hàng khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.33: Dư nợ cho vay theo loại tiền giữa DNNVV và đối tượng khách hàng
khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.34: Tăng trưởng dư nợ theo loại tiền giữa DNNVV và đối tượng khách
hàng khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.35: Tỷ trọng dư nợ theo loại tiền giữa DNNVV và đối tượng khách hàng

khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM


Bảng 2.36: D

ư nợ cho vay theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối tượng khách hàng

khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
ăng trưởn
Bảng 2.37: T

hàng khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.38: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối tượng khách hàng
khác qua các năm tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.39: Quy mô tín dụng DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM
Bảng 2.40: Tăng trưởng quy mô tín dụng DNNVV của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
Bảng 2.41: Tỷ trọng quy mô tín dụng DNNVV của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
Bảng 2.42: Dư nợ DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM và trong toàn hệ
thống Agribank
Bảng 2.43: Tăng trưởng d
với địa bàn đô thị loại 1 và toàn hệ thống Agribank
ư nợ DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM so với
Bảng 2.44: Tỷ trọng d
địa bàn đô thị loại 1, toàn hệ thống Agribank và các NHTM trên địa bàn

TP.HCM
Bảng 2.45: Phân tích chất lượng hoạt động tín dụng
Bảng 2.46: Thống kê các nguyên nhân chủ yếu DNNVV không tiếp cận được

vốn vay ngân hàng


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo ngành
Biểu đồ 2.2: Nhu cầu vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Biểu đồ 2.3 : Tỷ lệ vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV
Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng nguồn vốn huy động và cho vay của Agribank trên
địa bàn đô thị loại 1
Biểu đồ 2.5: So sánh về sự tăng trưởng huy động vốn giữa Agribank,
NHTMNN khác và NHTM ngoài quốc doanh
Biểu đồ 2.6: So sánh về sự tăng trưởng tín dụng giữa Agribank, NH TMNN
khác và NHTM ngoài quốc doanh
Biểu đồ 2.7: So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa Agribank, và NHTM trên địa bàn
TP.HCM.
Biểu đồ 2.8: So sánh thị phần giữa Agribank, và NHTM trên địa bàn
TP.HCM.
Biểu đồ 2.9: Tăng trưởng huy động vốn của các chi nhán h Agribank trên địa
bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.10: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo TPKT của
Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.11: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo loại tiền của
Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.12: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo kỳ hạn của
Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.13: dư nợ qua các năm của Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.14: Tăng trưởng và tỷ trọng cho vay DNNVV so với đối tượng
khách hàng khác trong hệ thống Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.15: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa

ượng khách hàng khác tại Agribank
DNNVV và đối t
Biểu đồ 2.16: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa
ượng khách hàng khác tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
DNNVV và đối t


Biểu đồ 2.17: So sánh tăng trưởng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối
tượng khách hàng khác tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.18: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối tượng
khách hàng khác tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.19: Tăng trưởng quy mô và tỷ trọng quy mô tín dụng DNNVV
của Agribank trên địa bàn TP.HCM
Biểu đồ 2.20: Tăng trưởng dư nợ DNNVV trên địa bàn TP.HCM, địa bàn đô
thị loại 1 và trong hệ thống Agribank
Biểu đồ 2.21: So sánh nợ rủi ro và nợ xấu đối với DNNVV
HÌNH
ồ vận động của giá trị vốn tín dụng
Hình 1.1: Sơ đ
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình tín dụn g
Hình 3.1: Quy trình tín dụng ngân hàng hiện đại dành cho DNNVV


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.5. Vốn và nhu cầu vốn tín dụng của DNNVV
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng
1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng
1.2.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế và sự phát triển của
DNNVV
1.3.1. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của
DNNVV
1.4. Khái quát về mở rộng quy mô và chất lượng tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV
1.4.1. Khái quát về mở rộng quy mô tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV
1.4.1.1. Khái niệm về mở rộng quy mô tín dụng
1.4.1.2. Sự cần thiết mở rộng quy mô tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV


1.4.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô tín dụng đối với
DNNVV
1.4.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV

1.4.2. Khái quát về chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.4.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
1.4.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng tín dụng ngân
hàng
1.4.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV
1.4.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng
đối với DNNVV
1.4.3. Mối quan hệ giữa mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.5. Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới về mở rộng quy
mô và nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
CHƯƠNG 2: QUY MÔ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
2.1. Sơ lược tình hình kinh tế xã hội thành phố Hồ Chí Minh
2.2. Khái quát về hoạt động của DNNVV trên địa bàn TP.HCM
2.2.1. Số lượng và cơ cấu ngành nghề của DNNVV
2.2.2. Vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.3. Công nghệ và thiết bị
2.2.4. Thị trường và sản phẩm
2.2.5. Nguồn nhân lực
2.2.6. Khả năng DNNVV tiếp cận vốn tín dụng và mức độ đáp ứng của
ngân hàng
2.3. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
và các chi nhánh trên địa bàn TP.HCM
2.3.1. Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
2.3.2. Hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM


2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng
ạt động
2.4.2. Đánh giá tình hình ho

2.4.3. So sánh thị phần hoạt động kinh doanh giữa Agribank và các
NHTM khác trên địa bàn TP.HCM
2.5. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
2.5.1. Hoạt động huy động vốn
2.5.2. Hoạt động cho vay DNNVV tại các chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
2.5.2.1. Quy trình cho vay đối với DNNVV
2.5.2.2. Bảo đảm tiền vay
2.5.2.3. Lãi suất áp dụng
2.5.2.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa
bàn TP.HCM
2.6. Thực trạng quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các chi
nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
2.6.1. Quy mô tín dụng đối với DNNVV
2.6.1.1. Quy mô tín dụng đối với DNNVV qua các chỉ tiêu đánh giá
2.6.1.2. Quy mô tín dụng đối với DNNVV trong mối tương quan trong
hệ thống Agribank
2.6.1.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tín dụng đối với
DNNVV tại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
2.6.2. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV
2.6.2.1. Chất lượng tín dụng đối với DNNVV qua các chỉ tiêu tài
chính
2.6.2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối

với DNNVV tại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM


2.6.3. Đánh giá quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các
chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên
địa bàn TPHCM qua mô hình SWOT
2.6.3.1. Điểm mạnh
2.6.3.2. Điểm yếu
2.6.3.3. Cơ hội
2.6.3.4. Thách thức
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG QUY MÔ VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM.
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn đô thị loại 1 giai đoạn
ược đến năm 2020
2013 – 2015 và tầm nhìn chiến l
3.1.1. Tư tưởng chỉ đạo
3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn đô thị loại 1
3.1.3. Mục tiêu thị phần
3.2. Giải pháp mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối với
DNNVV tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việ Nam trên địa bàn TP.HCM
3.2.1. Giải pháp về phía ngân hàng
3.2.1.1. Giải pháp mở rộng quy mô tín dụng đối với DNNVV tại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
trên địa bàn TP.HCM

- Giải pháp gia tăng nguồn vốn
-

Sắp xếp lại mạng lưới hoạt động của các chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn Thàn h phố Hồ
Chí Minh
vụ DNNVV

Xây dựng mô hình tổ chức chuyên nghiệp, chuyên môn sâu phục


- Hoàn thiện công nghệ và hệ thống hỗ trợ quản lý
-

Tăng cường các mối quan hệ giữa Ngân hàng với các tổ chức có

liên quan
- Tăng cường sự phối hợp với quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp
3.2.1.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
trên địa bàn TP.HCM
-

Bố trí hợp lý hơn quy trình thẩm định và ch o vay tập trung hiện

đang áp dụng
- Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả phù hợp với
thông lệ quốc tế
-


Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng

doanh nghiệp
-

Xúc tiến việc nghiên cứu để từng bước vận dụng một số nghiệp vụ

phái sinh tín dụng
3.2.1.3.Giải pháp chung
-

Xây dựng và triển khai thực hiện quy trình tín dụng ngân hàng

hiện đại dành cho DNNVV
Hoàn thiện nội dung phân tích doanh nghiệp, đánh giá phương án
kinh doanh và tình hình tài chính doanh nghiệp chặt chẽ hơn
Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng về đạo đức nghề nghiệp,
trình độ nghiệp vụ, năng lực chuyên môn
ơ chế bảo đảm tiền vay
- Hoàn thiện c

3.2.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
3.2.2.1. Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin kinh doanh
3.2.2.2. Nắm bắt nhu cầu thị trường, quản lý rủi ro trong kinh
doanh
3.2.2.3. Phát huy tính linh hoạt và đa dạng của DNNVV
3.2.2.4. Đổi mới và cơ cấu lại hoạt động doanh nghiệp.
3.2.2.5. Đổi mới mô hình quản lý và nâng cao tính minh bạch trong
hoạt động kinh doanh, đảm bảo sự chuyên nghiệp trong quản lý và hoạt

động của doanh nghiệp


3.2.2.6. Đổi mới kinh doanh bằng nhiều hình thức khác nhau
3.2.2.7. Ổn định tình hình tài chính doanh nghiệp
3.2.2.8. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp và công tác phát triển
nguồn nhân lực
3.2.2.9. DNNVV cần tận dụng các chính sách hỗ trợ dành cho
DNNVV
3.3. KHUYẾN NGHỊ
3.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ
3.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 1
PHỤ LỤC SỐ 2


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế, tạo thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất
nước. Trong những năm vừa qua, mặc dù có nhiều cố gắng t iếp cận nguồn vốn vay
của các ngân hàng thương mại (NHTM) song doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
vẫn gặp phải những rào cản: đó là môi trường vĩ mô không ổn định, khung pháp lý
chưa hoàn chỉnh, công chúng và NHTM chưa đánh giá đúng mức vai trò của doanh
nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển kinh tế xã hội… Trong khi đó, nguồn vốn tín
dụng tại hệ thống NHTM Việt Nam vẫn rất dồi dào mà ngân hàng thương mại không

dám cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay với khối lượng lớn do sợ sức nặng rủi ro.
Nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam cũng như việc tìm lối
ra cho nguồn vốn tín dụng của NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng đã được đề cập trong
nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả trước đây. Tuy n hiên, làm thế nào để vừa giải
quyết được nhu cầu vốn vay cho doanh nghiệp trong nền kinh tế, đặc biệt là doanh
nghiệp nhỏ và vừa, vừa mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng vẫn là
vấn đề thời sự đang được bàn luận. Trong thực tế, để có thể giải quyết vấn đề này
một cách thấu đáo, tôi nhận thấy cần trả lời được các câu hỏi sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam?
- Nguyên nhân dẫn đến việc khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam
nói riêng hiện nay là gì?
- Làm thế nào để ngân hà ng thương mại nói chung và NHNo&PTNT Việt
Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng vừa có thể
đáp ứng được nhu cầu vốn vay của DNNVV, vừa mở rộng quy mô và nâng
cao được chất lượng tín dụng?
Những yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết trước yêu cầu hội nhập nền
kinh tế thế giới của cả DNNVV và của NHTM nói chung, NHNo&PTNT Việt Nam
nói riêng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp về mở rộng quy mô và
nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt


Nam trên địa bàn TP.HCM là một trong những vấn đề cần thiết để phát triển kinh tế,
giúp DNNVV và hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam hội nhập nền kinh tế thế giới.
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trước đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về mở rộng quy mô và nâng cao
chất lượng tín dụng trong hoạt động ngân hàng với nhiều cách tiếp cận khác nhau.



nước ngoài, có nhiều nghiên cứu về các loại rủi ro đối với hoạt động ngân

hàng và một số mô hình kinh tế lượng đã được xây dựng như Mô hình điểm số Z (Z Credit scoring model) do E.I.Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín
dụng đối với người vay, các biến được dùng là các hệ số tài chính của người vay.
Nhược điểm của mô hình này là chỉ quản lý rủi ro thông qua xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
Năm 1993, Fair, Isaac, một công ty hàng đầu ở Hoa Kỳ trong lĩnh vực thang
điểm người tiêu dùng giới thiệu mô hình thang điểm tín dụng có thể xử lý những hạn
mức tín dụng và khoản vay có kỳ hạn lên đến 250.000 USD thông qua bản thân
khách hàng, doanh nghiệp, thông tin từ những văn phòng thông tin tín dụng và lịch
sử tín dụng của khách hàng. Mô hình này đưa ra hàng loạt các chỉ tiêu để ngân hàng
chấm điểm khách hàng, tuy nhiên các chỉ tiêu này cũng chỉ liên quan đến chính bản
thân khách hàng mà không đề cập đến những nhân tố liên quan đến sự thay đổi của
môi trường kinh doanh và hoạt động của chính ngân hàng trong quá trình ngân hàng
chấm điểm và quản lý khoản vay.
Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng năm 1988 ban hành Basel I đã đề
cập đến các mô hình thiết lập qui trình quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, được
hoàn thiện thêm bằng Basel II (2004). Trước những diễn biến phức tạp của khủng hoảng
tài chính toàn cầu và hệ lụy lâu dài của chúng đối với hệ thống tài chính

- ngân hàng toàn thế giới, Uỷ ban Basel một lần nữa lại dự thảo và thông qua phiên
bản thứ 3 (Basel III) năm 2010 về các tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu.
Đồng thời Basel cũng đưa ra những nguyên tắc về rủi ro và an toàn tín dụng,
như sau:
-

Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc): trong nội dung này,


Ủy ban Basel yêu cầu Hội đồng quản trị phải thực hiện phê duyệt định kỳ chính sách
rủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng một chiến lược xuyên suốt trong


hoạt động của ngân hàng (tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…). Trên cơ sở này,
Ban Tổng giám đốc có trách nhiệm thực thi các định hướng này và phát triển các
chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi
hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư. Các ngân hàng
cần xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm và hoạt động của mình,
đặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Ủy
ban của Hội đồng quản trị.
-

Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc): các ngân hàng cần xác

định rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị trường mục tiêu, đối tượng
khách hàng, điều khoản và điều kiện cấp tín dụng…). Ngân hàng cần xây dựng các
hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng vay vốn và nhóm khách hàng vay vốn để
tạo ra các loại hình rủi ro tín dụng khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi được
trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng trong các lĩnh vực, ngành
nghề khác nhau. Ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng, các
sửa đổi tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng
và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham
gia, đồng thời, cần phát triển đội ngũ nhân viên quản lý rủi ro tín dụng có kinh
nghiệm, kiến thức nhằm đưa ra các nhận định thận trọng trong việc đánh giá, phê
duyệt và quản lý rủi ro tín dụng. Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao
dịch công bằng giữa các bên, đặc biệt, cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý đối với
các khoản tín dụng cấp cho các khách hàng có quan hệ.
-


Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10

nguyên tắc): Các ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh
mục đầu tư có rủi ro tín dụng, bao gồm cập nhật hồ sơ tín dụng, thu thập thông tin tài
chính hiện hành, dự thảo các văn bản như hợp đồng vay… theo quy mô và mức độ phức
tạp của ngân hàng. Đồng thời, hệ thống này phải có khả năng nắm bắt và kiểm soát tình
hình tài chính, sự tuân thủ các giao kèo của khách hàng … để phát hiện kịp thời những
khoản vay có vấn đề. Ngân hàng cần có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản tín
dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Các chính sách rủi ro tín dụng của ngân
hàng cần chỉ rõ cách thức quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Trách nhi ệm đối với
các khoản tín dụng này có thể được giao cho bộ phận tiếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc
kết hợp cả hai bộ phận này, tùy theo quy mô và


bản chất của mỗi khoản tín dụng. Ủy ban Basel cũng khuyến khích các ngân hàng
phát triển và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín
dụng, giúp phân biệt các mức độ rủi ro tín dụng trong các tài sản có tiềm năng rủi ro
của ngân hàng.
Tại Việt Nam, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về mở rộng quy mô và
nâng cao chất lượng tín dụng , song cũng chỉ nghiên cứu trên bình diện lý luận chung
hoặc đi vào phạm vi nghiên cứu tại các NHTM cổ phần, hay tại một địa phương cụ
thể… Một số tác giả khác nghiên cứu với bối cảnh cụ thể là các ngân hàng thương
mại nhà nước khác song do tính chất các ngân hàng khác nhau về tính đặc thù,
chuyên biệt hóa, nên không thể lấy kết quả nghiên cứu của họ áp dụng một cách rập
khuôn vào mô hình của hệ thống của các ngân hàng thương mại, nhưng việc đưa ra
các quy trình và mô hình phân tích tính dụng nhằm giúp mở rộng quy mô và nâng
cao chất lượng tín dụng gần như không có.
Đối với đề tài nghiên cứu về tín dụng với DNNVV tại Việt Nam , đã có nhiều
công trình nghiên cứu ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau. Cụ thể:
Trong nghiên cứu “Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tí n dụng của

doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2009)
các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những
cản trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam hiện nay. Theo nghiên cứu này, tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn
vốn của DNNVV xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản
đối với DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng mà không đề cập đến các
nguồn vốn cũng như những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, DNNVV có
thể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình [ 46].
Đề tài nghiên cứu của TS. Võ Việt Hùng (2009) về “giải pháp mở rộng tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM, đề tài đã nghiên cứu thực trạng và đề ra các giải pháp để mở rộng tín dụng
của Agribank trên địa bàn TP.HCM. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu chỉ tập trung phấn
tích thực trạng và đưa ra các giải pháp để mở rộng tín dụng chung của Agribank trên
địa bàn TP.HCM, chưa chú trọng nhiều đến vấn đề chất lượng tín dụng, đồng thời


không phân tích về mô hình SWOT của Agribank và cũng không có khảo sát về vấn
đề nghiên cứu [8]
Nghiên cứu của TS. Trương Quang Thông (2010) trong đề tài “Tài trợ tín
dụng ngân hàng cho DNNVV – Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố
Hồ Chí Minh”, đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, qua đó gợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống doanh
nghiệp này trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thông qua chính sách tài trợ tiếp
cận vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng thương mại [19]
Đề tài nghiên cứu của TS. Võ Đức Toàn (2012) về “Tín dụng đối với DNNVV
của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM”, đề tài đã nghiên cứu về thực trạng và
đề ra các giải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM cổ phần đối
với DNNVV trên địa bàn TP.HCM, trong đó đề tài đã khảo sát về DNNVV, khảo sát
các NHTM cổ phần liên quan đến tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, tuy nhiên,

nghiên cứu tập trung nhiều vào phân tích, đánh giá về DNNVV, chưa đi sâu vào phân
tích, đánh giá về hoạt động của ngân hàng đối với DNNVV, chưa đánh giá hết chất
lượng tín dụng đối với DNNVV, chưa đánh giá được hoạt động của NHTM cổ phần
qua mô hình SWOT, đồng thời các giải pháp chưa chi tiết để giải quyết vấn đề vốn
cho doanh nghiệp và chất lượng tín dụng ngân hàng [ 21]
Trong luận án của TS. Nguyễn Minh Tuấn (2011) về đề tà i “Phát triển dịch
vụ ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” tác giả đã đánh
giá và đưa ra những giải pháp hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng
thương mại tạo điều kiện giúp phát triển các DNNVV [ 22]
Nghiên cứu của PGS.TS Đoàn Thanh Hà và công sự (2013) trong đề tài cấp
thành phố “Nghiên cứu lộ trình và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các DNNVV thành phố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ
khủng hoảng kinh tế thế giới” thì một trong yếu tố có ảnh hưởng lớn đến năng lực
cạnh tranh của DNNVV trên địa bàn Thành phố Cần Thơ là quy mô vốn nhỏ, thiếu
vốn và gặp nhiều trở ngại trong tiếp cận nguồn vốn cũng như các kênh cung ứng vốn.
Để hệ thống doanh nghiệp này nâng cao năng lực cạnh tranh thì mở r ộng khả năng
tiếp cận nguồn vốn là một trong những giải pháp quan trọng mà nhóm nghiên cứu đề
cập đến [4]


Đến thời điểm hiện nay, chưa thấy một nghiên cứu toàn diện về tín dụng ngân
hàng đối với DNNVV trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM. Vì vậy đề tài này sẽ có những điểm khác biệt so với những nghiên cứu
trước đây về cách thức đánh giá g ắn liền với địa điểm nghiên cứu và các quy trình,
mô hình chuẩn mực trong việc mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, quá trình hoạt động, các doanh nghiệp này lại gặp
không ít khó khăn, trong đó một khó khăn nổi cộm là nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh. Đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh tạm thời thiếu cho DNNVV bằng

nguồn vốn tín dụng ngân hàng là nhu cầu bức xúc hiện nay.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV thường gặp không ít
khó khăn, trong đó một khó khăn nổi cộm là thiếu vốn. Để đáp ứng nhu cầ u vốn sản
xuất kinh doanh tạm thời thiếu, NHTM trong đó có các chi nhánh NHNo&PTNT
Việt Nam trên địa bàn TP.HCM, cần thấy được những hạn chế và những nguyên
nhân của hạn chế, trong việc đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho DNNVV. Trên cơ sở
đó có thể tìm kiếm được những giải pháp thích hợp, có căn cứ khoa học và thực tiễn,
nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng của các chi nhánh
NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM đối với DNNVV trong thời gian tới.
Đây cũng chính là mục đích nghiên cứu của đề tà i luận án này.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài định hướng tập trung vào việc phân tích, đánh
giá quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV, để từ đó thấy được những thành
tựu và hạn chế trong lĩnh vực này. Trên cơ sở đó, đ ề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV trong thời
gian tới.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng được lựa chọn để phục vụ nghiên cứu là các
chi nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM, kết hợp
tham khảo thông tin có liên quan của một số NHTM khác kể cả ngân hàng nước
ngoài hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu sẽ dựa trên báo cáo
thường niên của các ngân hàng từ năm 2008 - 2012.


5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án tập trung giải quyết nội dung nghiên cứu một vấn đề về lĩnh vực kinh
tế - tài chính, xuất phát từ một nhu cầu thực tế khách quan, đó là gia tăng việc hỗ trợ
vốn tín dụng cho DNNVV trên địa bàn TP.HCM; thông qua việc mở rộng quy mô và
nâng cao chất lượng tín dụng của các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam tại
TP.HCM.
Vì vậy, để tiến hành thực hiện đề tài, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc

những nội dung kiến thức lý luận cơ bản, cần thiết làm nền tảng xuyên suốt quá trình
nghiên cứu; tác giả lựa chọn và vận dụng các phương pháp truyền thống thích hợp,
như thống kê tập hợp các nguồn dữ liệu thứ cấp có liên quan, trong một khoản thời
gian cần thiết; từ đó phân tích, đánh giá thực trạng, kết hợp đối chiếu so sánh các
hiện tượng có liên quan. Trên cơ sở kết quả phân tíc h, tiến hành tổng hợp nhận định
để rút ra các vấn đề tồn tại, cùng với những nguyên nhân của chúng; bao gồm cả
nguyên nhân từ phía chủ quan cũng như khách quan. Đây cũng chính là căn cứ xuất
phát, để tìm giải pháp khắc phục những vấn đề tồn tại, được phát hiện từ quá trình
phân tích.
Để có thêm cơ sở dữ liệu cần thiết góp phần tăng thêm tính khoa học, độ tin
cậy và khách quan của các kết luận phân tích, cũng như các giải pháp được đề xuất,
luận án cũng kết hợp sử dụng phương pháp khảo sát, thăm dò ý kiến củ a các đối
tượng có liên quan.
6. NGUỒN SỐ LIỆU SỬ DỤNG
Bao gồm nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp.
-

Nguồn số liệu thứ cấp được lấy từ báo cáo của Ngân hàng Nhà nước

TP.HCM, NHNo&PTNT Việt Nam, VPĐD KVMN NHNo&PTNT Việt Nam, và các
báo thường niên của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh trong giai đoạn từ 2008 - 2012; Niên giám thống kê; Các báo cáo nghiên cứu
của các tổ chức kinh tế như World Bank, IMF; Các luận án, tạp chí, sách báo, tư liệu
liên quan đến mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động ngân
hàng; Các trang thông tin điện tử (website) tin cậy có liên quan.
-

Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc phát phiếu điều tra trực

tiếp đối với doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM, đánh giá hiện tại và tương lai về



nhu cầu tín dụng doanh nghiệp, mở rộng quy mô và chất lượng tín dụng doanh
nghiệp, những khó khăn thuận lợi, những ý kiến đóng góp và cách thức thực hiện.
7. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Trước yêu cầu mới, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã nảy sinh những vấn đề mới: Thị phần sụt
giảm, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng, xuất hiện trên nhiều lĩnh vực và nhiều thành
phần kinh tế; dư nợ rủi ro tiềm ẩn quá cao. Số vốn bị thất thoát tuy có giảm về số vụ
nhưng lại tăng về quy mô và mức độ; mô hình quản lý tín dụng “tập trung” tạo kẽ hở
trong quản lý... Trong khi phần lớn các doanh nghiệp trong nước – khách hàng của
ngân hàng phần nhiều là doanh nghiệp nhỏ và vừa, có tiềm lực tài chính yếu, công
nghệ lạc hậu và thiếu trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao…Vậy phải làm gì để
mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng?
Với sự nghiên cứu khá toàn diện về DNNVV, và tín dụng ngân hàng cùng với
việc đề xuất các quy trình và mô hình phân tích và quản lý tín dụng, luận án không
chỉ dừng lại ở việc mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối với
DNNVV tại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM, mà còn
hướng đến sự thống nhất và xây dựng một hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam vững
mạnh, hiện đại hoạt động th eo thông lệ quốc tế.
8. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN ÁN
Thứ nhất, Luận án đã khái quát và hệ thống hóa một cách có chọn lọc những
vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, và DNNVV. Từ đó có cái nhìn tổng quan về
bản chất, đặc điểm, và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, vai trò và tầm
quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế. Bên cạnh đó là sự vận dụng lý luận vào
thực tiễn qua việc phân tích đánh giá cho thấy được sự cần thiết khách quan của việc
mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DN NVV tại các chi nhánh
NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Trên cơ sở đó, tác giả đã xây dựng
khung lý thuyết về cơ sở lý luận hợp lý phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của luận án.
Thứ hai, Trên cơ sở thực trạng hoạt động của DNNVV, thực trạng h oạt động

tín dụng của các chi nhánh Agribank trên địa bàn TP.HCM, cùng với nguồn số liệu
đầy đủ, phong phú, đa dạng, có độ tin cậy cao. Luận án đã đi sâu phân tích một cách
logic và chặt chẽ về thực trạng quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại


các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2008 –
2012. Từ đó xác định được những tồn tại và nguyên nhân để có giải pháp thiết thực
nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank trên địa bàn
TP.HCM đối với DNNVV trong thời gian tới. Bên cạnh đó từ phân tích mô hình
SWOT cho thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để từ đó có thể phát
huy được điểm mạnh, tận dụng được cơ hội, hạn chế điểm yếu và tránh được nguy cơ
trong quá trình phát triển Agribank trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế thế giới.
Thứ ba, Xuất phát từ mục tiêu phát triển KTXH của TP.HCM đến năm 2020 ,
định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Agribank trên địa bàn đô thị loại
1, cùng với thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV, từ những tồn tạ i và
nguyên nhân của nó, kết hợp với kinh nghiệm ở một số quốc gia trong khu vực và
trên thế giới, luận án đã đưa ra các giải pháp và khuyến nghị khá toàn diện nhằm đáp
ứng được nhu cầu vốn vay của DNNVV, mở rộng quy mô và đảm bảo được chất
lượng tín dụng trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới.
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Kết cấu của luận án gồm phần mở đầu, 3 c hương, kết luận, cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng quan về tín dụng của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
- Chương 2: Quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM
- Chương 3: Giải pháp mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối
với DNNVV tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM



1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập theo quy chế của pháp luật,
nhằm thực hiện mục tiêu sản xuất, kinh doanh, hoặc cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế


xã hội.
Việt Nam, thuật ngữ doanh nghiệp có thể được tìm hiểu thông qua luật doanh

nghiệp. Tại khoản 1 điều 4 của luật này, doanh nghiệp được hiểu theo khái niệm như
sau: "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
ổn định các hoạt động kinh doanh". Tùy theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức
tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể hiểu dưới các thuật ngữ
khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng,...
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
Căn cứ vào những tiêu chí khác nhau, doanh nghiệp có thể được phân loại như
sau:
- Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ vào hình thức pháp lý, doanh nghiệp được phân chia thành các loại hình
chủ yếu sau đây:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) là doanh nghiệp mà các

thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh
nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).


2

Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có các thành
viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt độn g của doanh nghiệp. Mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định của
pháp luật bằng nguồn vốn chủ sở hữu của người nước ngoài.
- Căn cứ vào chế độ trách nhiệm
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành 02
loại + Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà ở đó
chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài
sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính
của nó. Theo pháp luật, có hai loại doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là
doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
+ Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn
Theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn

cụ thể gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh và
doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh nghiệp mà
ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi
số tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ phải
trả nợ thay cho doanh nghiệp.
Chế độ trách nhiệm hữu hạ n của các loại doanh nghiệp trên thực chất là chế độ
trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư - thành viên / chủ sở hữu công ty.
-

Căn cứ quy mô của doanh nghiệp, doanh nghiệp được phân chia thành các

loại, như sau: Doanh nghiệp lớn; Doanh nghiệp vừa; Doanh nghiệp nhỏ; Doanh nghiệp
siêu nhỏ.
Để phân biệt từng loại doanh nghiệp theo tiêu chí quy mô doanh nghiệp, ta có
thể dựa vào quy định cụ thể ở mỗi quốc gia khác nhau.


×