Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giáo án chủ đề Giáp xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.29 KB, 14 trang )

CHƯƠNG V- NGÀNH CHÂN KHỚP
CHỦ ĐỀ: GIÁP XÁC
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 02 bài:
- Bài 22: Tôm sông. - Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng: Khuyến khích học sinh tự
đọc; Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc
- Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
2. Mạch kiến thức
- Tôm sông
- Một số giáp xác khác: mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm…
- Vai trò thực tiễn của giáp xác.
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 2 tiết
+ Tiết 1: Tôm sông.
+ Tiết 2: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu chủ đề
1.1. Kiến thức
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo ngoài, đặc điểm sinh lí (dinh dưỡng, sinh sản) của tôm sông,
đại diện lớp Giáp xác.
- Nêu được tính đa dạng của giáp xác
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác với đời sống con người.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật và tranh ảnh.
- Quan sát trên mẫu vật, tranh ảnh.
- Tổng hợp kiến thức
- Thảo luận nhóm, quan sát.
*Giáo dục kĩ năng sống:



- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát hình ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu
cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh ảnh, hình ảnh để tìm hiểu cấu
tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra được đặc điểm chung
của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Thái độ làm việc tích cực, nghiêm túc, cẩn thận.
- Giáo dục môi trường: Giáp xác có vai trò quan trọng đối với tự nhiên(là mắt xích trong chuỗi
thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm).Từ đó phải sử dụng hợp lí nguồn lợi giáp xác,
đồng thời giáo dục HS ý thức bảo vệ những loài có lợi, phòng chống những loài có hại (con
sun, chân kiếm kí sinh)…
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Học sinh tự xác định được các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông, đại diện
cho lớp Giáp xác.
- Nhận biết được một số động vật thuộc lớp Giáp xác.
- Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn: biết lợi ích  bảo vệ, biết tác hại  phòng chống
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
d. Năng lực tự quản lí
- Quản lí bản thân:


+ Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác

phù hợp.
+ Biết cách thực hiện các bước quan sát giun đất.
- Quản lí nhóm:
Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
e. NL giao tiếp
- Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học
sinh với giáo viên, HS với người dân.
f. NL hợp tác
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. NL sử dụng CNTT và truyền thông
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin
h. NL sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: giáp đầu – ngực, bộ xương, sắc tố, khứu giác, ấu trùng,
lột xác...
- Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
1.4.2. Các kĩ năng khoa học
1.4.2.1. Quan sát: Quan sát một số động vật giáp xác trên tranh vẽ, video…
1.4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật giáp xác
1.4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và vai
trò của giáp xác.
1.4.2.4. Đưa ra các định nghĩa: Giáp xác
1.5. Vận dụng kiến thức liên môn:
1.5.1: Kiến thức môn sinh học:


- Đặc điểm của cơ thể sống,
- Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
Mức độ nhận thức

Các năng lực/
KN

cần

hướng tới
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Nêu được nơi - Hiểu được - Chứng minh - Từ vai trò của - NL định
sống, các đặc cách

dinh đặc điểm cấu các động vật nghĩa

điểm cấu tạo dưỡng của tôm tạo, hình thái thuộc lớp giáp - NL Quan sát
ngoài của tôm sông
sông

- Thấy được sự thể

- Kể tên một số đa

giáo xác

của giáp xác xác
dạng

-

Xác

-

thích -

Vận

hiệu quả nguồn
dụng lợi từ giáp xác.
Giải

được các bộ của giáp xác giải thích vấn một
vật

hiện

số

thích
hiện

sự đề thực tế liên tượng thực tế


thích nghi với quan đến một
môi

thực

NL

giải

trường và khai thác quyết vấn đề

định được tập tính được kiến thức -

phận trên mẫu thể

NL

sự được các biện hành

sống.

Giải

xuất -

và thích nghi với pháp bảo tồn -

phong phú của môi


- Vai trò của giáp xác
giáp xác

hiện

đề

trường số động vật ở


sống.
-

lớp Giáp xác

Giải

thích

được và cho ví
dụ về vai trò
của giáp xác
đối

với

con

người.
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực

STT
1

Mức độ kiến thức
Mức độ nhận biết
- Môi trường sống của tôm sông?
- Cấu tạo ngoài của tôm sông?
- Kể tên được một số đại diện giáp xác khác.

2

- Vai trò thực tiễn của giáp xác.
Mức độ hiểu
- Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?
- Tôm sông dinh dưỡng như thế nào?
- Tôm đực và tôm cái khác nhau như thế nào?
- Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?

3

- Giải thích được và cho ví dụ về vai trò của giáp xác đối với con người.
Mức độ vận dụng thấp
- Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta có thể dùng thính để cất vó câu tôm?
- Tại sao trong quá trình lớn lên tôm phải qua lột xác nhiều lần? Ý nghĩa của lớp vỏ
kitin và sắc tố của tôm?

4

- Chứng minh sự đa dạng, phong phú của giáp xác ở địa phương em?
Vận dụng cao

- Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và ở thành phố Hồ Chí Minh?
-- Tại sao ở đầm nuôi tôm hoặc các bể chứa tôm người ta thường có hệ thống sục
nước?

5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập.



Tuần: 12 Tiết 24

CHƯƠNG V- NGÀNH CHÂN KHỚP
CHỦ ĐỀ: GIÁP XÁC
Tiết 1: Bài 22: TÔM SÔNG
GIẢM TẢI:
- Mục I.2. Các phần phụ tôm và chức năng: Khuyến khích học sinh tự đọc
- Mục I.3. Di chuyển: Khuyến khích học sinh tự đọc
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi với đời sống ở nước
- Nêu được cách dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông.
2. Kĩ năng
- Quan sát cấu tạo ngoài của tôm sông.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

+ GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông

+ HS: - Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
- Vai trò của thân mềm?
3. Bài mới
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK.
Giới hạn nghiên cứu là đại diện là tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (16’)


Mục tiêu: HS tìm hiểu được cấu tạo ngoài và một phần cấu tạo của tôm sông thích nghi với
đời sống trong môi trường nước.
a. Vỏ cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giải thích khái niệm - Hs thu nhận thông tin

Nội dung
a. Vỏ cơ thể

chân khớp, giáp xác: Gọi

- Cơ thể gồm 2 phần:

chân khớp để nói chung các

đầu – ngực và bụng.


loài động vật không xương

- Vỏ:

sống chân khớp, tức các

+ Kitin ngấm canxi,

chân có khớp giúp chúng

tác dụng cứng che

vận động linh hoạt. Giáp

chở và là chỗ bám

xác là nói đến lớp vỏ cứng

cho cơ thể.

bên ngoài như áo giáp để

+ Có sắc tố giúp màu

che chở cơ thể.

sắc giống của môi

- GV hướng dẫn HS quan - Các nhóm quan sát mẫu theo trường.

sát mẫu tôm, thảo luận hướng dẫn, đọc thông tin SGK
nhóm và trả lời các câu hỏi:

trang 74, 75 thảo luận nhóm

- Cơ thể tôm gồm mấy thống nhất ý kiến.
phần?

- Đại diện nhóm phát biểu, các

- Đặc điểm của vỏ tôm?

nhóm khác bổ sung, rút ra đặc

- Chức năng của vỏ?

điểm cấu tạo vỏ cơ thể.

- Vỏ có màu sắc giống màu - Gồm 2 phần: đầu – ngực,
môi trường có ý nghĩa gì?

bụng

-Yêu cầu HS bóc một vài - Vỏ bằng kitin có ngấm canxi
khoanh vỏ, nhận xét độ là vỏ trở nên cứng, chắc.
cứng?

- Che chở và là chỗ bám cho hệ

- Tại sao khi tôm chết màu cơ, có tác dụng như bộ xương.

sắc cơ thể lại biến đổi thành - Tự vệ (kẻ thù khó phát hiện)
màu hồng?

-

Khi

tôm

chết

sắc

tố

- Em hãy tư vấn cho các bạn cyanocristalin biến đổi thành


biết cách chọn tôm tươi? zooêrytrin có màu hồng.
Giải thích vì sao?
- GV chốt lại kiến thức.
b. Các phần phụ và chức năng: GV hướng dẫn HS về nhà tự đọc
c. Di chuyển: GV hướng dẫn HS về nhà tự đọc
Hoạt động 2: Dinh dưỡng (8’)
Mục tiêu: Từ cấu tạo của tôm, học sinh giải thích được cách dinh dưỡng ở tôm sông.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận các - Các nhóm thảo luận, tự II. Dinh dưỡng
câu hỏi:


rút ra nhận xét.

- Tiêu hoá:

- Tôm kiếm ăn vào thời gian + Lúc chập tối

+ Tôm ăn tạp, hoạt

nào trong ngày? Thức ăn của + Thực vật, động vật, động về đêm.
tôm là gì?

mồi chết.

+ Thức ăn được tiêu

- Vì sao người ta dùng thính + Khứu giác trên 2 đôi hoá ở dạ dày, hấp thụ ở
thơm để làm mồi cất vó tôm?

râu nhạy bén, thính có ruột.

- GV cho HS đọc thông tin mùi thơm tỏa ra và thu - Hô hấp: thở bằng mang.
SGK và chốt lại kiến thức.

hút tôm.

- Bài tiết: qua tuyến bài

tiết.
Hoạt động 3: Sinh sản (8’)

Mục tiêu: Học sinh giải thích và nắm được cách sinh sản của tôm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát - Hs quan sát tôm.

Nội dung
III. Sinh sản

tôm. Thảo luận và trả lời:

- Tôm phân tính:

- HS thảo luận nhóm và trả lời.

+ Tôm đực và tôm cái + Có kích thước lớn hơn và chân + Con đực: càng to
khác nhau như thế nào?

càng to hơn, tôm cái ôm trứng.

+ Con cái: ôm

+ Tôm mẹ ôm trứng có ý + Bảo vệ trứng khỏi bị kẻ thù ăn trứng.
nghĩa gì?

mất.

- Lớn lên qua lột

+ Vì sao ấu trùng tôm + Vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không xác nhiều lần.
phải lột xác nhiều lần để thể lớn theo cơ thể được.

lớn lên?

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.

4. Củng cố (5’)


- Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông?
- Tại sao ở đầm nuôi tôm hoặc các bể chứa tôm người ta thường có hệ thống sục nước?
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 22
- Soạn bài 24.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Duyệt của tổ trưởng

Duyệt của Ban giám hiệu


Tuần: 13 Tiết 25
CHỦ ĐỀ: GIÁP XÁC
Tiết 2: Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Kể tên được một số loài giáp xác thường gặp đại diện cho các môi trường sống và lối sống
khác nhau.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và đời sống con người
2. Kĩ năng
- Quan sát một số Giáp xác sống ở cạn và kí sinh.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: bảng SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Lớp Giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống hầu hết ở ao, hồ, sông, biển, một số ở trên
cạn và một số nhỏ sống kí sinh.
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác (17’)
Mục tiêu: HS biết tên một số đại diện khác của lớp giáp xác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình, đọc chú I. Một số giáp xác khác
kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thích SGK trang 79, 80 ghi - Giáp xác có số lượng loài
thông báo dưới hình, hoàn nhớ thông tin.
thành phiếu học tập.


lớn, sống ở các môi trường

- Thảo luận nhóm và hoàn khác nhau, có lối sống phong

- GV gọi HS lên bảng điền thành phiếu học tập.
trên bảng.

- Đại diện nhóm lên điền các

- GV chốt lại kiến thức.

nội dung, các nhóm khác bổ

phú.


sung.

Đặc điểm
Đại diện
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ

Kích


Cơ quan di

thước

chuyển

Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Rất lớn
Lớn

Chân
Đôi râu lớn
Chân kiếm
Chân bò
Chân bò
Chân bò
Chân bò

Lối sống

Đặc điểm khác

ở cạn
Cố định
Sống tự do
Tự do, kí sinh

Hang hốc
Đáy biển
ẩn vào vào vỏ ốc

Thở bằng mang
Sống bám vào vỏ tàu
Mùa hạ sinh toàn con cái
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
Phần bụng tiêu giảm
Chân dài giống nhện
Phần bụng vỏ mỏng và
mềm

- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận:

- HS thảo luận và rút ra nhận xét.

- Trong các đại diện trên loài nào có ở + Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau.
địa phương? Số lượng nhiều hay ít?

+ Đa dạng:

- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?

Số loài lớn

Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn (18’)
Mục tiêu: Học sinh xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và với đời
sống con người.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập - HS kết hợp SGK và hiểu II. Vai trò thực tiễn
với SGK và hoàn thành bảng 2.

biết của bản thân, làm - Lợi ích:

- GV kẻ bảng gọi HS lên điền.

bảng trang 81.

+ Là nguồn thức ăn của

- Nếu chưa chính xác GV bổ sung - HS lên làm bài tập, lớp cá.
thêm:

bổ sung.

+ Là nguồn cung cấp thực

- Lớp giáp xác có vai trò như thế

phẩm

nào?

+ Là nguồn lợi xuất khẩu.

- GV có thể gợi ý bằng cách đặt


- Tác hại:

các câu hỏi nhỏ:

+ Có hại cho giao thông

- Nêu vai trò của giáp xác với đời

đường thuỷ


sống con người?

- Từ thông tin của bảng, + Có hại cho nghề cá

- Vai trò nghề nuôi tôm?

HS nêu được vai trò của + Truyền bệnh giun sán.

- Vai trò của giáp xác nhỏ trong giáp xác.
ao, hồ, biển?
- Giáp xác có vai trò quan trọng
như vậy. Chúng ta phải làm gì đẻ
bảo vệ chúng?

ST

Các mặt có ý nghĩa thực tiễn


Tên các loài ví dụ

Tên các loài có ở địa phương

T
1

Thực phẩm đông lạnh

Tôm sú, tôm he

Tôm nương

2

Thực phẩm phơi khô

Tôm he

Tôm đỏ, tôm bạc

3

Nguyên liệu để làm mắm

Tôm, tép

Cáy, còng

4


Thực phẩm tươi sống

Tôm, cua, ruốc

Cua bể, ghẹ

5

Có hại cho giao thông thuỷ

Sun

6
Kí sinh gây hại cá
4. Củng cố (5’)

Chân kiếm kí sinh

Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
- Tôm sông, Mối, Cáy, Tôm sú, Kiến, Mọt ẩm, Cua biển, Rận nước, Nhện
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 24.
- Soạn bài 25
- Đọc mục “Em có biết?”

IV. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................



×