TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG TRÊN NỀN XE
TẢI HINO -WU422
SVTH
: NGUYỄN NGỌC DUY.
NGÀNH : CƠ KHÍ
Ô
TÔ.
LỚP
: CO05
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
PHẦN MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP KỸ THUẬT VÀ Ô
TÔ TRƯỜNG LONG.
PHẦN 1
: THIẾT KẾ KĨ THUẬT XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG
Chương 1: Tổng quan về ô tô sửa chữa lưu động.
Chương 2: Công dụng , yêu cầu ,phân loại và điều kiện làm
việc.
Chương 3: Bố trí chung – Lựa chọn phương án .
Chương 4: Thiết kế hệ thống bửng nâng .
Chương 5: Kích thước, khối lượng thùng xe .
Chương 6: Tính toán động học và động lực học .
PHẦN 2 : QTCN CHẾ TẠO & LẮP RÁP XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG .
PHẦN 3
: KHAI THÁC SỬ DỤNG & BẢO DƯỢNG - SỬA CHỮA
XE S/C LƯU ĐỘNG .
PHẦN KẾT LUẬN.
SỰ CẦN THIẾT CỦA XE SỮA CHỮA LƯU ĐỘNG
Song song với việc sản xuất mới thì công tác bảo dưỡng –
sữa chữa các ô tô – máy kéo là một yêu cầu công nghệ cần
thiết nếu muốn phương tiện hoạt động ổn đònh và hiệu quả theo
thời gian.
Ngày nay khi nhu cầu sử dụng phương tiện phục vụ cho sản
xuất và vận chuyển ngày càng tăng thì các trung tâm sữa chữa
ngoài việc trang bò cho mình những trang thiết bò đáp ứng cho nhu
cầu sữa chữa tại trung tâm thì việc phát triển dòch vụ sửa chữa
lưu động lưu động là rất cần thiết.
Để phát triển được dòch vụ này thì các trung tâm phải trang
bò cho cho mình các xe sữa chữa lưu động . Tùy theo nhu cầu của
các trung tâm sửa chữa mà thiết bò và việc bố trí thiết bò trên
xe sửa chữa lưu động sẽ khác nhau.
CÔNG DỤNG – YÊU CẦU – PHÂN LOẠI Ô TÔ SỬA CHỮA LƯU
ĐỘNG
Công dụng.
Đáp ứng công việc sửa chữa khẩn cấp trong trường hợp xe bò
hư hỏng trên đường.
Phục vụ công tác bảo dưỡng - sửa chữa xe tận nhà , các đội
xe tại cơ quan xí nghiệp.
Hạ được động cơ và hộp số để đem về trung tâm sửa chữa.
Kéo xe đến vò trí thuận lợi cho việc sửa chữa trong trường hợp
xe bò hỏng nằm ở vò trí không thuận lợi .
Yêu cầu.
Có tính cơ động cao, tính năng thông qua cao, tính ổn đònh cao.
Các thiết bò của xe sửa chữa lưu động phải đặt trong thùng
kín, đảm bảo cách ly bụi, nước.
Các thiết bò gia công, các thiết bò công nghệ, các thiết bò
nâng hạ phải có tính vạn năng , gọn nhẹ .
Dễ bảo trì, bảo dưỡng trong quá trình sử dụng .
Phân loại.
Theo loại phương tiện : ô tô – xưởng ; móoc – xưởng ; nửa
móoc – xưởng .
Theo phương thức chuyên môn hóa : ô tô - xưởng bảo dưỡng
và sửa chữa ; ô tô-xưởng bảo dưỡng ; ô tô-xưởng gia công …
BỐ TRÍ CHUNG – LỰA CHỌN PHƯƠN ÁN
Phương án bố trí các thiết bò trên xe sữa chữa lưu động:
3 phương án.
- Phương án 1.
Bố trí máy nén khí và máy phát điện ở bên phải thùng
xe.
Tủ đựng thiết bò sửa chữa và phụ tùng thay thế bố trí ở
Máy nén
Máy phát
phía trước thùng.
khí
điện
Cử
a hô
ng được
Các thiết bò còn
lại
bố trí hai bên thùng xe.
6
Tu
û
8
11
14
18
Đầ
u xe
1
B
17
4
3
2
10
5
13
7
9
12
15
L
Sơ đồ bố trí thiết bò trên sàn xe
16
BỐ TRÍ CHUNG – LỰA CHỌN PHƯƠN ÁN
Phương án bố trí các thiết bò trên xe sữa chữa lưu động:
3 phương án .
- Phương án 2.
Bố trí máy nén khí ở phía trước thùng xe, máy phát điện
ở bên phải thùng xe.
Tủ đựng thiết bò sửa chữa và phụ tùng thay thế bố trí ở
Máy phát
bên trái thùng xe.
điện
a hô
nlại
g bố trí
Các thiết bò Cử
còn
ở phía trước và hai bên thùng
xe.
5
8
11
13
Máy nén
18
15
khí
4
10
17
12
3
B
Đầ
u xe
7
2
6
1
9
16
14
L
Tu
Sơ đồ bố trí thiết bò trên sàn xe
û
BỐ TRÍ CHUNG – LỰA CHỌN PHƯƠN ÁN
Phương án bố trí các thiết bò trên xe sữa chữa lưu động:
3 phương án.
- Phương án 3.
Bố trí máy nén khí ở bên trái thùng xe, máy phát điện
ở phía trước thùng xe.
Tủ đựng thiết bò sửa chữa và phụTu
tùng thay thế bố trí ở
bên phải thùng xe.
û
Cử
a
hô
n
g
Các thiết bò còn lại bố trí ở phía trước và hai bên thùng
xe.Máy phát
điện
8
13
3
18
Đầ
u xe
2
B
B
6
A
1
4
5
7
9
11
10
17
12
14
15
16
L
Máy nén
khí
Sơ đồ bố trí thiết bò trên sàn xe
BỐ TRÍ CHUNG – LỰA CHỌN PHƯƠN ÁN
Ưu – nhược điểm các phương án bố trí
thiết bò.
Phương
án
Ưu điểm
Nhược điểm
1
Không gian bố trí
thiết bò
thoáng, rộng rãi.
Khoảng cách giữa
các máy
gia công cơ khí đủ lớn
đảm
bảo an toàn lao động.
Giảm tải trọng lên
cầu chủ
động .
Tăng tính ổn đònh khi
quay
vòng hoặc khi lái.
Khó khăn trong việc lấy các
dụng cụ và thiết bò sửa
chữa.
Tăng trọng lượng phân bố
lên cầu trước,
không an toàn trong quá trình
vận chuyển
và phanh xe.
Máy phát điện bố trí ở
giữa thùng xe
nên trong quá trình hoạt động
phát sinh
nhiệt , làm nóng không gian
bên trong
thùng xe.
BỐ TRÍ CHUNG – LỰA CHỌN PHƯƠN ÁN
Phương
án
Ưu điểm
Nhược điểm
Khối lượng phân bố đều,
tăng tải trọng
lên cầu chủ động.
Các thiết bò lấy được dễ
dàng.
Vùng thiết bò gia công
thoáng (có thể
tạo vùng không gian cần thiết Các thiết bò hầu như
khi dùng
phải bố trí chiều dài
thiết bò gia công).
theo chiều rộng xe
3
nên khu vực giữa(khu
Các thiết bò phân bố theo
vực để đi) hẹp nhưng
nhóm nên tạo
vẫn đảm bảo khoảng
điều kiện thuận lợi cho bố trí
cách cần thiết.
dây điện
vàChọn phương án 3 làm
Chọn phương
án:
phương án thiết kế
khi lấy sử dụng.
bố trí chung.
Tủ đựng thiết bò đồ nghề,
phụ tùng thay
thế lấy dễ dàng hơn phương
CHỌN BỬNG NÂNG
Chọn bửng nâng : 2 phương án.
-Phương án 1 : Bửng nâng dùng thủy lực kết hợp với các
đòn cơ khí
-Phương án 2 : Bửng nâng dùng thủy lực kết hợp với cáp ,
Ưu – nhược điểm 2 phương án bố trí bửng
ròng rọc và cơ cấu tự lật .
nâng.
Phương
án
1
Ưu điểm
Có thể thay đổi tầm
vươn của
bửng nâng.
Lắp đặt dễ dàng .
Nhược điểm
Chiều cao nâng thấp
Giá thành đắt
.
Bảo dưỡng khó khăn,
chi phí cao.
Ảnh hưởng tới tính thẩm
mỹ của
Giá thành chế tạo thấp
thùng xe.
Chiều cao nâng cao .
2
.
Thuận tiện trong việc
bảo trì và
Lắp đặt khó
.
Hoạt động không linh
CHỌN BỬNG NÂNG
Phương án chọn bửng nâng : Chọn phương án 2 - Bửng
nâng dùng thủy lực kết hợp với cáp , ròng rọc và cơ cấu tự
lật để trang bò cho xe sữa chữa lưu động.
Cá
p nâ
ng
puli nâ
ng
Hộ
p chứ
a xylanh thủ
y lực
Mặ
t bử
ng nâ
ng
Lòxo hồ
i vò
Thanh lậ
t bử
ng nâ
ng
CHỌN Ô TÔ CHASSIS
Bằng việc tính toán sơ bộ chiều dài thùng xe , tải trọng ở
chế độ tải trọng tối đa và tham khảo các xe chassis của các
hãng phù hợp với yêu cầu thiết kế , em chọn xe tải Hino WU422
làm xe cơ sở cho xe sửa chữa lưu động .
2240
3280
Ắ
cquy
220
1045
3870
6675
1760
1940
1520
750
1995
1655
Thù
ng nhiê
n liệ
u
CHỌN Ô TÔ CHASSIS
Thông số kỹ thuật ô tô chassis Hino - WU422.
Kích
thước
Kích thước bao(mm)
: 6675× 1995× 2240
Chiều dài cơ sở (mm)
: 3870
Chiều cao sàn xe(mm)
: 835
Khoảng sáng gầm xe(mm)
: 220
Trọng lượng
Trọng lượng bản thân (kg)
: 2448
Trọng lượng toàn bộ (kg)
: 7500
Động cơ
Động cơ 4 kỳ,4 xylanh thẳng hàng,tuabin tăng nạp,phun
nhiên liệu trực tiếp .
Công suất lớn nhất (kW/vòng/phút) : 86/2500
Moment xoắn lớn nhất (N.m/vòng/phút) : 353/1800
Nhiên liệu
: Diesel
Tiêu hao nhiên liệu
: 9.6lít/100Km tại
tốc độ 60Km/h
Hệ thống truyền lực
Hộp số
: Kiểu cơ khí: 5 số tiến , 1
số lùi,
dẫn động cơ khí.
Công thức bánh xe
:4x2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Thiết kế kết cấu khung xương bửng nâng .
Khung xương mặt bửng.
Kết cấu hộp trượt .
Hộp chứa xylanh thủy lực và pully.
Tính chọn các chi tiết hệ thống dẫn động
Tính chọn cáp.
Tính chọn puli.
Tính chọn xylanh lực.
Tính chọn bơm.
Chọn ống dẫn dầu thủy lực .
bửng nâng.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Khung xương mặt bửng nâng.
H-H
Thanh đỡchính
Thanh dọc cơ cấ
u lậ
t
Mặ
t sà
n bử
ng
G-G
Thanh dọc mặ
t bử
ng
Thanh gia cố
thanh đỡchính
Thanh ngang mặ
t bử
ng
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Kết cấu hộp trượt
Hộ
p trượt ngoà
i
Chố
t chố
ng xoay
trục con lă
n
Bạc ló
t
Cá
p nâ
ng vậ
t
Con lă
n
Thé
p trượt chữT
Hộ
p trượt trong
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Kết cấu hộp chứa xylanh lực.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Tính chọn cáp
:
Sử dụng hai nhánh cáp được dẫn động bởi một xylanh lực.
Chọn đường kính của dây cáp theo lực kéo đứt :
n*Smax ≤ [Sđ]
Với:
Smax – Tổng trọng tải một nhánh cáp phải chòu (Smax = 333.7
kG).
n
– Hệ số an toàn của dây cáp.
[Sđ] – Lực kéo đứt cáp cho phép .
Chọn dây cáp làm việc ở chế độ nhẹ( n = 4), loại cáp thép
6x37, có trọng tải đứt gãy cho phép là 195(kG/mm 2) và42 tiết diện
mặt cắt là 7.46(mm2) có đường kính 10 (mm) do:
30
[Sđ] = 195*7.46 = 1454.7 (kG) > n*Smax = 4 *333.7 =R2.5
1334.8 (kG) .
Ø120
Ø90
Ø26H7
15
Tính chọn puli :
Để khỏi sinh ứng suất lớn và tăng độ bền lâu
của cáp
R17
10 thức :
đường kính nhỏ nhất cho phép của puli được tính theo công
D ≥ (e-1)*dc
Với :
dc – Đường kính dây cáp.
R15
e – Hệ số thực nghiệm lấy theo chế độ làm việc.
Qua việc tính chọn puli theo dc và đặc điểm của hệ thống
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Tính chọn xylanh .
Chọn đường kính xylanh theo công thức:
D ≥
4*Pxl *i
π*p B
=
4*13094.2*1.2
=0.0323(m)
5
π*210*10
Với:
Pxl – Lực xylanh cần để nâng vật.
i
– Hệ số dự trữ .
pB
– p suất làm việc của hệ thống .
Dựa vào thông số tính toán và tham khảo các sản phẩm xilanh
thuỷ lực có trên thò trường , chọn xilanh VHD CT 40 25 550 CT của
hãng MACGREGOR có các thông số kỹ thuật :
+ Đường kính xylanh : 40 (mm).
+ Hành trình piston
: 550 (mm).
+ Áp suất lớn nhất
: 210 (kG/cm2).
+ Thời gian xylanh thủy lực đi hết hành trình : t =
15(s) .
4* thực
Pxl * i tế
4*14369.5*1.2
p suất làmpviệc
=
= của xyanh=:137.2 kG/cm 2
B
π * D2
π * 42
(
)
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Tính chọn bơm.
Lưu lượng bơm:
π * D2
π *0.042
Q = i *v *
= 1.2*0.0343*
= 3.1 (lít / phút)
4
4
Công suất bơm:
N=
Q * PB
600*η
=
3.1*137.2
= 0.75 ( kW )
600* 0.95
Với:
v – Vận tốc chất lỏng di chuyển trong xylanh thuỷ
lực(v=0.0343m/s) .
η – Hiệu suất tổng hợp. Lấy η = 0.95
Từ kết quả tính toán , chọn bơm thủy lực W80D kiểu A+Cetop 03
của hãng WINNER có các thông số kỹ thuật :
+ Áp suất lớn nhất : 140 (kG/cm 2) .
+ Lưu lượng bơm : 3.5 (lít /phút ) .
+ Công suất bơm : 0.8 (kW) .
Chọn ống dẫn dầu thủy lực.
Với áp suất làm việc của hệ thống là 140 (kG/cm 2) chọn
ống dẫn dầu tết bằng dây kim loại đơn có đường kính D =12.7
(mm)
THIẾT KẾ HỆ THỐNG BỬNG NÂNG
Sơ đồ hoạt động của hệ thống thủy lực.
7
6
8
10
5
4
3
2
M
9
1
1- Bình chứa dầu; 2- Van an toàn; 3-Bơm ; 4-Môtơ điện; 5-Van phân
phối; 6-Van một chiều; 7- Xylanh thủy lực; 8- Van tiết lưu; 9- Lọc
dầu ; 10-Bửng nâng.
THIẾT KẾ THÙNG XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG
Kích thước – khối lượng thùng xe : gồm 6 mảng .
Khung xương mảng sàn .
Khung xương mảng hông trái.
Khung xương mảng hông phải.
Khung xương mảng mui.
Khung xương mảng trước.
Khung xương mảng sau và cửa sau.
Thông số kỹ thuật thùng xe:
Trọng lượng : 1480 kg.
Kích thước
: ( 5335 x 2110 x 2745)mm
Khung xương dùng thép C10.
Tôn ốp ngoài : Inox dày 1mm liên kết với khung xương
thùng bằng rivê.
Tôn ốp trong : Tôn kẽm dày 0.6mm liên kết với khung
xương thùng bằng rivê.
THIẾT KẾ THÙNG XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG
Khung xương mảng sàn.
5165
750
2080
530x9
46
40
Đầ
u xe
THIẾT KẾ THÙNG XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG
Khung xương mảng hông
trái.
515
540
540
540
638
455
5325
540
540
540
515
643
2688
2050
643
643
5225
THIẾT KẾ THÙNG XE SỬA CHỮA LƯU ĐỘNG
Khung xương mảng hông
phải.
460
515
515
515
515
5325
515
800
405
405
643
2050
1720
643
643
5225