Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.44 KB, 114 trang )

BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾTP.HCM

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾTP.HCM

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM
Chuyên ngành

: Tài chính - ngân hàng


Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TS.PHẠM TỐ NGA


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu trình bày trong phạm vi nghiên cứu là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Châu Loan


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về Thẻ quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại........................................ 3
1.1.1. Khái niệm thẻ quốc tế................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm thẻ quốc tế..................................................................................................... 4
1.1.3. Phân loại thẻ quốc tế...................................................................................................... 5
1.2. Tổng quan về hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế....................... 7
1.2.1. Hoạt động phát hành...................................................................................................... 7
1.2.2. Hoạt động thanh toán.................................................................................................... 7
1.2.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành ,thanh toán thẻ quốc tế....8
1.3. Phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế............................10
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................................ 10
1.3.2. Vai trò phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế..............11
1.3.2.1. Đối với ngân hàng.................................................................................................... 11
1.3.2.2. Đối với chủ thẻ

12

1.3.2.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ

13

1.3.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội 13
1.3.3. Các yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ quốc tế................................................................................................................................... 14



1.3.3.1. Yếu tố khách quan............................................................................................. 14
1.3.3.2. Yếu tố chủ quan................................................................................................. 16
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
quốc tế........................................................................................................................................... 18
1.3.4.1. Theo chiều rộng.................................................................................................. 18
1.3.4.2. Theo chiều sâu.................................................................................................... 19
1.3.5. Rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế.......................20
1.3.5.1. Rủi ro phát hành thẻ quốc tế.......................................................................... 21
1.3.5.2. Rủi ro thanh toán thẻ quốc tế........................................................................ 22
1.4. Kinh nghiệm phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế
của một số tổ chức, ngân hàng............................................................................................... 23
Kết luận chƣơng 1........................................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM......................................................................................... 28
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam............................................................................................................................................. 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................. 28
2.1.2. Các hoạt động chủ yếu................................................................................................ 29
2.1.3. Các kết quả đạt được................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam......................................... 31
2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động thẻ quốc tế tại Agribank..................................... 31
2.2.2. Hoạt động phát hành thẻ quốc tế tại Agribank.................................................. 33
2.2.2.1. Sản phẩm thẻ quốc tế do Agribank phát hành......................................... 33
2.2.2.2. Quy trình phát hành thẻ quốc tế................................................................... 37
2.2.2.3 Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động phát hành thẻ quốc tế.................39
2.2.3. Hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Agribank................................................. 43
2.2.3.1. Quy trình thanh toán thẻ quốc tế.................................................................. 43



2.2.3.2. Một số chỉ tiêu phân tích hoạt động thanh toán thẻ quốc tế

45

2.2.4. Dịch vụ hỗ trợ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế..................53
2.2.4.1. Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
2.2.4.2. Hệ thống phần mềm quản lý TQT và quy trình hoạt động

53
54

2.2.4.3. Công tác giải quyết tra soát, khiếu nại 54
2.2.4.4. Phòng ngừa giả mạo, gian lận thẻ quốc tế

55

2.2.4.5. Quan hệ với TCTQT

55

2.2.4.6. Hoạt động Marketing, quảng cáo 56
2.3. Đánh giá hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.......................................................... 57
2.3.1. Những mặt đạt được.................................................................................................... 57
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân................................................................................. 58
Kết luận chương 2.................................................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
THANH TOÁN THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM.......................................................................... 64
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam....................................... 64
3.1.1. Bối cảnh phát triển....................................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Agribank............................................. 65
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động phát hành và thanh toán TQT tại
Agribank...................................................................................................................................... 65
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động phát hành, thanh toán thẻ quốc tế tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.................................. 67
3.2.1. Nhóm giải pháp về Marketing, dịch vụ khách hàng....................................... 67
3.2.2. Nhóm giải pháp về công nghệ................................................................................. 71
3.2.3. Nhóm giải pháp về Quản lý, hạn chế rủi ro....................................................... 73
3.2.4. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ, nhân sự và quản lý......................74
3.2.5. Nhóm giải pháp về tài chính.................................................................................... 76


3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................... 76
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ........................................................................................... 76
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................................. 77
3.3.3. Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam....................................................... 78
Kết luận Chƣơng 3.......................................................................................................................... 78
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phụ lục 01: Cấu tạo thẻ quốc tế
Phụ lục 02: Một số sản phẩm thẻ quốc tế của các NHTM tại Việt Nam
Phụ lục 03: Mô hình tổ chức của Agribank
Phụ lục 04: Quy trình phát hành thẻ quốc tế
Phụ lục 05: Hình ảnh 9 sản phẩm thẻ quốc tế của Agirbank hiện nay



ACB
AGRIBANK
ATM
BANKNETVN
BIDV
CMS
DONGABANK
DSTT
ĐVCNT
EDC
EMV
EXIMBANK
IPCAS
NH
NHNN
NHPH
NHTM
NHTMCP
NHTT
PIN
POS
SACOMBANK
SMS
TCPHT
TCTQT
TECHCOMBANK
TQT
USD
VIETCOMBANK

VIETINBANK
VN / VND


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm Thẻ Agribank................................................. 31
Sơ đồ 2.2: Quy trình phát hành thẻ quốc tế............................................................................... 37
Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán thẻ quốc tế............................................................................. 43


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank...................................................... 30
Bảng 2.2 : Hạn mức sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard..............33
Bảng 2.3 : Hạn mức sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/MasterCard...........34
Bảng 2.4 : Thời gian phát hành TQT của một số NHTM.................................................... 36
Bảng 2.5 : Biểu phí phát hành TQT của một số NHTM....................................................... 36
Bảng 2.6 : Số lượng thẻ phát hành tại Agribank..................................................................... 40
Bảng 2.7 : Cơ cấu TQT tại Agribank theo tổ chức TQT...................................................... 40
Bảng 2.8 : Cơ cấu TQT tại Agribank theo loại thẻ................................................................. 41
Bảng 2.9 : Cơ cấu TQT tại Agribank theo loại thẻ................................................................. 42
Bảng 2.10: Biểu phí phát hành TQT của Agribank................................................................ 46
Bảng 2.11: Doanh số thanh toán thẻ tại Agribank.................................................................. 49
Bảng 2.12: Cơ cấu doanh số thanh toán TQT theo TCTQT tại Agriban........................50
Bảng 2.13: Tình hình thu phí thanh toán TQT tại Agribank............................................... 52



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 2.1: Thị phần TQT các NHTM..................................................................................... 42
Biểu đồ 2.2:Tốc độ tăng số lượng máy ATM/POS của Agribank..................................... 46
Biểu đồ 2.3: Thị phần máy ATM các NHTM........................................................................... 47
Biểu đồ 2.4: Thị phần máy POS của các NHTM.................................................................... 48
Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng doanh số thanh toán TQT theo TCTQT tại Agribank.........51
Biểu đồ 2.6: Thị phần DSTT TQT của Agribank tại Việt Nam......................................... 51


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang thực hiện mở cửa thị

trường dịch vụ ngân hàng theo các cam kết quốc tế. Do đó, đây sẽ là một thị trường
đầy tiềm năng nhưng cũng là nơi sẽ diễn ra cạnh tranh quyết liệt. Các ngân hàng
Việt Nam đang có nhiều cơ hội và thách thức trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
ngân hàng. Đối với những thách thức đang đến gần, Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam cùng các ngân hàng thương mại đang nỗ lực hoàn
thiện và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại bên cạnh các dịch vụ truyền
thống nhằm đứng vững và phát triển, bắt nhịp với thế giới. Trong các sản phẩm dịch
vụ hiện đại, Thẻ thanh toán là một dịch vụ được các ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh
toán rộng, Thẻ thanh toán đã và đang trở thành công cụ thanh toán hiện đại, phổ
biến và có vị trí quan trọng trong các công cụ thanh toán tại các nước đang phát

triển nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Định hướng trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam với công nghệ hiện đại,
Agribank xác định đưa Thẻ trở thành sản phẩm cơ bản trong việc đa dạng hoá sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng. Agribank đã triển khai dịch vụ Thẻ từ năm 1999 nhưng
chủ yếu mang tính thử nghiệm. Từ năm 2003 đến nay, Agribank đã quan tâm đầu tư
phát triển dịch vụ Thẻ, từ hoàn thiện mô hình tổ chức đến đầu tư hệ thống công
nghệ tin học, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh Thẻ v.v... Kết quả đạt
được trong phát triển dịch vụ Thẻ là rất khả quan với vị trí dẫn đầu về số lượng thẻ
phát hành. Tuy nhiên với mục tiêu trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam về dịch
vụ thẻ, cần thiết phải mở rộng, phát triển các sản phẩm thẻ, trong đó sản phẩm thẻ
quốc tế với đặc trưng là sản phẩm mới, hiện đại và khá phổ biến trên thế giới là
bước đột phá tạo thế chủ động cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.


2

Xuất phát từ thực tiễn đó, với tư cách là một người công tác trong bộ phận
cung cấp dịch vụ thẻ, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động phát hành
và thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam” nhằm giải quyết các vấn đề nêu trên.
2.

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động thẻ nói chung, phân tích quá

trình hình thành và phát triển, ý nghĩa, vai trò của hoạt động phát hành và thanh
toán TQT, các yếu tố tác động từ đó phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát
hành và thanh toán TQT để đưa ra những giải pháp phát triển hoạt động phát hành
và thanh toán TQT tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ thẻ
quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thời gian
-

2010-2012.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh số

liệu; Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ quốc tế để đánh giá và đề xuất giải pháp.
5.

Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:

Chƣơng 1: Tổng quan về thẻ quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc
tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc
tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam



3

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỂ THẺ QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ quốc tế tại ngân hàng thƣơng mai 1.1.1. Khái
niệm thẻ quốc tế
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại, văn minh trên thế
giới. Thẻ ngân hàng ra đời trên cơ sở giải quyết những rắc rối và rủi ro phát sinh
ngày càng tăng trong việc sử dụng tiền mặt. Tấm thẻ đầu tiên ra đời vào năm 1914
là một tấm thẻ bằng kim loại.
Sự phát triển của thẻ tiếp tục với sự ra đời của thẻ tín dụng đầu tiên vào năm
1950 do Frank Mc Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân người Mỹ, đồng
thành lập ra Diners Club sau một lần đi ăn ở nhà hàng mà quên đem theo tiền mặt.
Từ khi mới xuất hiện, ngày càng có nhiều tổ chức tham gia vào lĩnh vực kinh
doanh này do hình thức thanh toán mới đã mang lại tiện ích cho khách hàng và hứa
hẹn là một ngành kinh doanh mới đầy triển vọng. Ngày nay đã có rất nhiều TCTQT
lớn trên toàn cầu tham gia vào thị trường TQT như:Visa, MasterCard, American
Express, JCB và Diner Club… với phần lớn các loại thẻ lưu hành trên thế giới chủ
yếu do các tổ chức trên phát hành.
Có rất nhiều khái niệm về thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà
không dùng tiền mặt hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý
hay các máy rút tiền tự động ATM. Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài
chính được phát hành bởi ngân hàng, các định chế tài chính hay các công ty. [Đặng
Thị Uyên Phương]
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ

thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán
hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn


4

mức tín dụng được cấp tại các điểm chấp nhận thẻ.[Tài liệu hội nghị tập huấn
nghiệp vụ thẻ năm 2012].
Như vậy, thẻ ngân hàng thực chất là sự cam kết của ngân hàng đảm bảo
thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ
thẻ vay hoặc tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Với ưu thế về thời gian thanh
toán, tính an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng và phạm vi thanh toán rộng,
ngày nay, thẻ ngân hàng đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến và có vị trí quan
trọng trong các công cụ thanh toán.
TQT là một sản phẩm của thẻ NH, do vậy nó mang các đặc tính và tính chất
của thẻ NH và phát triển thêm những tính năng mở rộng. Từ khái niệm thẻ ngân
hàng có thêm khái niệm thẻ quốc tế:
Thẻ quốc tế là thẻ được sử dụng để rút tiền, thanh toán, chuyển khoản cho
các giao dịch thanh toán trên thế giới.[Trầm Thị Xuân Hương]
Thẻ quốc tế là các loại thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng mang thương hiệu của các
TCTQT do các ngân hàng phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư
tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi/hạn mức tín dụng để thực
hiện rút/ứng tiền mặt, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các dịch vụ ngân hàng khác
tại ĐVCNT và điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu. [Tài liệu hội nghị tập huấn
nghiệp vụ thẻ năm 2012]
TQT luôn được cấu tạo theo kích cỡ chuẩn quốc tế và phải chứa đựng các
yếu tố: Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của đơn vị phát hành thẻ, số thẻ,
tên chủ thẻ... Ngoài ra thẻ còn có thể có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán thẻ
hoặc thêm một số yếu tố khác theo qui định của TCTQT.
Cụ thể chi tiết nội dung cấu tạo thẻ quốc tế, được trình bày tại phụ lục 01.

1.1.2. Đặc điểm thẻ quốc tế
Từ khái niệm nêu trên ta có thể rút ra một số đặc điểm của TQT nói chung:
Thẻ quốc tế là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công
nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.


5

Thẻ quốc tế là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách
hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hoá dịch
vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn
mức tín dụng được cấp.
Thẻ quốc tế còn dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác như vấn tin tài khoản,
chuyển tiền, thanh toán tiền điện, nước, bảo hiểm, điện thoại…thông qua hệ thống
giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
TQT được coi là công cụ thanh toán hiện đại và ưu việt nhất . TQT là công
cụ chi tiêu không cần tiền mặt nên khách hàng có thể ở nhà mà vẫn có thể mua sắm
hay khách hàng không cần mang theo nhiều tiền mặt … đặc biệt là khách hàng đi
công tác, du lịch nước ngoài thì có thể sử dụng TQT để rút tiền/ứng tiền, thanh toán
mà không cần đổi tiền.
Thẻ quốc tế là công cụ thanh toán trực tuyến hiệu quả nhất. Với các tiện ích
của thẻ quốc tế, chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa , đặt vé
máy bay, đặt phòng khách sạn, thanh toán tiền hàng trực tuyến kể cả một số trang
web của nước ngoài. Chủ thẻ khi sử dụng TQT thanh toán hàng hóa dịch vụ sẽ được
hưởng một số ưu đãi riêng dành cho chủ thẻ cũng như các chương trình khuyến mãi
tích điểm.
Chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay,
và chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định.

1.1.3. Phân loại thẻ quốc tế
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại thẻ quốc tế nhưng chủ yếu sử dụng 2 tiêu
thức chính là: theo tổ chức thẻ quốc tế và theo tính chất thanh toán của thẻ
 Theo tổ chức thẻ quốc tế

Thẻ quốc tế được chia làm nhiều loại theo tổ chức thẻ quốc tế như sau:
-

Thẻ quốc tế Visa là sản phẩm thẻ quốc tế do các ngân hàng hợp tác với tổ
chức thẻ quốc tế Visa – một trong những tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất thể giới


6

-

Thẻ quốc tế Master Card là sản phẩm thẻ do các ngân hàng hợp tác với tổ
chức thẻ quốc tế Master Card phát hành- một trong những tổ chức thẻ quốc
tế lớn nhất trên thế giới.

-

Thẻ quốc tế American Express là sản phẩm thẻ quốc tế do các ngân hàng hợp
tác với Công Ty American Express phát hành.

-

Thẻ quốc tế Dinner Club là sản phẩm thẻ quốc tế do các ngân hàng hợp
tác với tổ chức thẻ của Mỹ mang thương hiệu Dinner Club phát hành.


-

Thẻ quốc tế CUP là sản phẩm thẻ do các ngân hàng hợp tác với tổ chức thẻ
quốc tế China Unionay- Tổ chức thẻ lớn nhất Trung Quốc phát hành.

-

Thẻ quốc tế JCB là sản phẩm thẻ quốc tế do các ngân hàng hợp tác với Công
ty tín dụng quốc tế JCB tại Nhật Bản phát hành.
 Theo tính chất thanh toán của thẻ:

Theo tính chất thanh toán, thẻ quốc tế được chia làm ba loại là: thẻ tín dụng,
thẻ ghi nợ và thẻ trả trước.
 Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, cho phép

chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ,
rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền
mặt. Đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định.
 Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi

số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại đơn vị chấp nhận
thẻ, điểm ứng tiền mặt.
 Thẻ trả trước (prepaid card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao

dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà
chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ
trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh) và thẻ trả trước không
xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh).



7

1.2.

Tổng quan về hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế

Hiện nay, dịch vụ thẻ quốc tế đang rất được các tổ chức, ngân hàng quan
tâm. Dịch vụ TQT bao gồm rất nhiều hoạt động khác nhau, trong đó hoạt động phát
hành và thanh toán TQT là hai hoạt động chính.
1.2.1. Hoạt động phát hành
Hoạt động phát hành của NH bao gồm việc triển khai và quản lý toàn bộ quá
trình đưa TQT ra thị trường, sử dụng TQT. Mỗi hoạt động đều liên quan chặt chẽ tới
việc phục vụ nhu cầu khách hàng, do đó các ngân hàng phải xây dựng quy định về
quá trình cấp phát TQT, sử dụng TQT, các quy định đối tượng được cấp thẻ, hạn
mức tín dụng tối đa, tối thiểu, ngày đáo hạn, các khoản phí thanh toán, các chính
sách ưu đãi đối với chủ thẻ….sao cho hợp lý và tiện dụng nhằm vừa đảm bảo an
toàn trong phát hành vừa đảm bảo sự nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng.
Trong hoạt động phát hành TQT, một yêu cầu kỹ thuật nghiệp vụ không thể
thiếu đó là ngoài việc hướng dẫn chủ thẻ cách bảo mật thông tin tài khoản, mã số cá
nhân, cách sử dụng thẻ nhân viên ngân hàng còn phải tư vấn cho khách hàng có nhu
cầu sử dụng TQT, các dịch vụ TQT của ngân hàng, đưa ra cho khách hàng những sự
lựa chọn tối ưu nhằm giúp cho khách hàng có được sự lựa chọn tốt nhất.
Với hoạt động phát hành TQT, ngoài việc hưởng phí phát hành thu được từ
chủ thẻ, NHPH còn được hưởng khoản phí do NHTT chia sẻ từ phí thanh toán,
được lợi từ nguồn tiền gửi vãng lai…. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài
chính, NHPH đưa ra những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác cho khách hàng nhằm
thu hút khách hàng cũng như khuyến khích chi tiêu thẻ.
1.2.2. Hoạt động thanh toán

Cùng với phát hành, hoạt động thanh toán thẻ quốc tế đóng vai trò quan
trọng, quyết định đến sự phát triển dịch vụ thẻ quốc tế. Hoạt động thanh toán của
ngân hàng bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: Xây dựng và quản lý hệ thống
thông tin ĐVCNT; Quản lý hoạt động của mạng lưới ĐVCNT; Tổ chức thanh toán
các giao dịch sử dụng thẻ cho các ĐVCNT; Cung cấp dịch vụ khách hàng; Tổ chức
tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên các ĐVCNT; Cung cấp trang thiết


8

bị, vật tư phục vụ cho công tác thanh toán thẻ; Tổ chức thanh toán với ngân hàng
phát hành thẻ và các tổ chức thẻ trong và ngoài nước.
Hoạt động thanh toán thẻ quốc tế không chỉ đơn thuần nhằm mục đích thu lợi
nhuận từ các nguồn phí chiết khấu trên tổng giá trị tài sản giao dịch của khách hàng
mà còn là mong muốn cung cấp cho khách hàng một dịch vụ thẻ quốc tế hoàn hảo,
tạo cơ sở thuận lợi cho việc sử dụng thẻ quốc tế.
Mỗi quốc gia, tổ chức, ngân hàng sẽ có những quy định riêng về việc phát
hành và thanh toán TQT, tuy nhiên hoạt động phát hành và thanh toán TQT nói
chung phải tuân thủ đúng các quy tắc tiêu chuẩn của các tổ chức thẻ quốc tế, qui
định của mỗi quốc gia và tình hình thực tế ở từng ngân hàng, vì vậy cần tuân thủ
một số điều kiện cơ bản sau:
-

Thực hiện dịch vụ TQT phải phù hợp với phạm vi và mục tiêu hoạt động của
tổ chức đó;

-

Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy
định của pháp luật;


-

Bảo đảm các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử đối
với việc thực hiện dịch vụ thẻ quốc tế;

-

Xây dựng các quy chế, quy trình thực hiện các hoạt động phát hành và thanh
toán TQT;

-

Tuân thủ các quy định hiện hành của NHNN về kiểm tra, kiểm soát nội bộ
đối với việc thực hiện dịch vụ TQT;
Để bổ trợ cho hoạt động phát hành và thanh toán TQT, NH còn phải song

song phát triển các hoạt động hỗ trợ như chăm sóc khách hàng, quản lý rủi ro. Đây
là những hoạt động quan trọng và cần thiết đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh TQT.
1.2.3. Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế
Trong hoạt động phát hành và thanh toán TQT có sự tham gia của 5 bên, đó
là: NHPH (Bank Issuer), NHTT (Acquirer), Chủ thẻ (Cardholder), Đơn vị chấp
nhận thẻ (Merchant) và TCTQT (Card Association).


9
 Ngân hàng phát hành (Bank Issuer)

NHPH là ngân hàng được NHNN cho phép thực hiện hoạt động phát hành
thẻ, cấp thẻ cho chủ thẻ là cá nhân, tổ chức để sử dụng. NHPH chịu trách nhiệm tiếp

nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ. Đồng thời thực hiện việc thanh toán
cuối cùng với chủ thẻ. Đối với TQT, NHPHT phải được phép và tuân theo những
quy định của TCTQT đó.
 Ngân hàng thanh toán (Acquirer)

NHTT là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh
toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng
hoá, dịch vụ trên địa bàn, NHTT đóng vai trò là trung gian giao dịch thẻ, được các
NHPH uỷ quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ.
 Chủ thẻ (Card holder)

Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền (đối với thẻ công ty)
được ngân hàng cho phép sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền
mặt bằng thẻ. Chủ thẻ có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản,
điều kiện do NHPH quy định.
Chủ thẻ khi sử dụng thẻ không những chỉ được hỗ trợ từ phía NHPH mà còn
nhận được sự hỗ trợ của NHTT. Khi sở hữu TQT, chủ thẻ còn nhận được các tiện
ích gia tăng của các TCTQT hoặc của NHPH, tuỳ thuộc vào chính sách của các
ngân hàng và TCTQT.
 Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)

ĐVCNT là các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ chấp nhận
thẻ là phương tiện thanh toán theo hơp đồng cung cấp ký kết với NHTT. ĐVCNT sử
dụng các thiết bị chuyên dùng (POS) để thực hiện giao dịch thẻ. ĐVCNT bao gồm
nhiều lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, siêu thị, cửa hàng, v.v….
 Tổ chức thẻ quốc tế

TCTQT là tổ chức cung cấp hệ thống thanh toán thẻ toàn cầu, gắn với một
thương hiệu thẻ độc quyền do hiệp hội các tổ chức tín dụng lập ra. TCTQT là đơn vị
đứng đầu, quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Nó tồn tại dưới các



10

hình thức hiệp hội như Visa và MasterCard hoặc công ty độc lập như American
Express, Dinner Club.
1.3. Phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế
Ngày nay văn minh thanh toán không dùng tiền mặt đang được phổ biến
rộng rãi ở nhiều nước trên toàn thế giới. Một trong những sản phẩm đóng góp cho
nền kinh tế không dùng tiền mặt là TQT. Làm thế nào để TQT tiếp cận được với tất
cả mọi tầng lớp trong xã hội, đây chính là việc mà các NHTM hiện nay rất chú
trọng và quan tâm. Và một trong những việc quan trọng nhất để phát triển TQT đó
là phát triển hoạt động phát hành và thanh toán TQT.
1.3.1. Khái niệm
Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau trong nền kinh tế xã hội, có nhiều khái
niệm về phát triển theo từng thời kỳ. Tuy nhiên khái niệm phát triển theo triết học
Mác – Lênin vẫn là nền tảng căn bản:
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng
tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu. [Giáo
trình triết học Mác_Lênin, NXB Giáo Dục].
Theo từ điển Oxford, phát triển là trưởng thành hơn, tiên tiến hơn, mạnh hơn.
Sự phát triển là một sản phẩm hay ý tưởng mới, tiên tiến hơn.
Dựa vào khái niệm phát triển, phát triển hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ quốc tế là phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Phát triển hoạt động này có
nghĩa là làm cho quy trình phát hành và thanh toán TQT được hoàn thiện hơn, đơn
giản và dễ hiểu hơn, các mẫu biểu liên quan xúc tích ngắn gọn, gia tăng các tiện ích
khi sử dụng TQT. Phát triển ở đây bao gồm cả việc gia tăng số lượng và chất lượng
dịch vụ TQT. Phát triển hoạt động phát hành và thanh toán TQT cũng đồng nghĩa
với việc hạn chế bớt rủi ro cho khách hàng khi sử dụng TQT, tạo sự hài lòng cho

khách hàng và tăng doanh thu cho tổ chức phát hành và thanh toán TQT.


11

1.3.2. Vai trò phát triển hoạt động phát hành và thanh toán thẻ quốc tế
TQT được sử dụng trên toàn cầu và góp phần thúc đẩy thanh toán không
dùng tiền mặt, đảm bảo an toàn cho chủ thẻ, cho ĐVCNT và ngân hàng. Đó là
những lợi ích rõ ràng nhất của TQT, tuy nhiên, từ khi ra đời, dịch vụ TQT ngày càng
có những bước phát triển mạnh mẽ cả về phạm vi và nội dung dịch vụ thể hiện vai
trò quan trọng trong nền kinh tế.
1.3.2.1. Đối với ngân hàng
 Thu hút khách hàng, góp phần quảng bá thương hiệu ngân hàng

Xu hướng sử dụng TQT ngày càng trở nên phổ biến tạo cơ hội cho NH tiếp
cận với khách hàng dễ dàng hơn thông qua dịch vụ TQT. Khách hàng sử dụng TQT
cũng là cơ hội cho NH thực hiện bán chéo sản phẩm. Bên cạnh đó, TQT cũng góp
phần quảng bá thương hiệu, mở rộng thị phần của ngân hàng.
 Tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng

Là một dịch vụ hiện đại, dịch vụ TQT mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân
hàng. Với xu hướng đa dạng dịch vụ ngân hàng, dịch vụ TQT là một kênh thu hút
sự quan tâm lớn của NHTM do nguồn lợi từ dịch vụ này mang lại. Doanh thu dịch
vụ TQT được thể hiện thông qua các loại phí như phí phát hành, phí thường niên,
phí rút/ứng tiền mặt, phí ĐVCNT… và các khoản lãi của thẻ tín dụng. Ngoài ra,
ngân hàng còn thu hút được nguồn tiền gửi không kỳ hạn với lãi suất thấp. Đây thực
sự là nguồn lợi đáng kể cho NHTM tham gia thị trường TQT.
 Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng

Để phát triển hoạt động phát hành và thanh toán TQT đòi hỏi NHTM phải

phát triển công nghệ hiện đại. Do nền tảng của TQT là hệ thống công nghệ thông tin
hiện đại, tiên tiến nên đây sẽ là yêu cầu nhất thiết các NHTM phải luôn thực hiện
đầu tư hiện đại hoá trang thiết bị hệ thống, công nghệ thông tin.
 Đa dạng hoá dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng

Không ngừng mở rộng, gia tăng dịch vụ là xu hướng tất yếu của các NHTM.
Với việc gia nhập thị trường TQT, ngân hàng sẽ mở rộng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
của nhiều đối tượng khách hàng và từ đó sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của


12

NHTM. Bên cạnh đó, phát triển dịch vụ TQT ngân hàng cũng sẽ phát triển thêm các
dịch vụ đi kèm như bảo hiểm, kinh doanh ngoại tệ, …
Dịch vụ TQT có mối quan hệ với các dịch vụ của NH, của khách hàng do
vậy nó sẽ là kênh kết nối NH và khách hàng thêm chặt chẽ. Từ đó NH sẽ tạo lập uy
tín và hình ảnh trên thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh với các NH khác.
 Hội nhập phát triển với hệ thống tài chính toàn cầu

Tham gia thị trường TQT toàn cầu là phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam. Để thực hiện dịch vụ TQT đòi hỏi các NHTM đáp ứng các
tiêu chuẩn, chuẩn mực quốc tế về hệ thống công nghệ, tốc độ xử lý thanh toán, trình
độ giao dịch, … Từ đó, tạo nền tảng cho NHTM tham gia hội nhập sâu hơn nữa với
hệ thống tài chính quốc tế.
1.3.2.2. Đối với chủ thẻ
 An toàn trong thanh toán, sử dụng

Sử dụng TQT trong thanh toán, chủ thẻ sẽ tránh được các rủi ro như khi dùng
tiền mặt, thuận tiện trong giao dịch. Là ví tiền điện tử gọn nhẹ, an toàn khi sử dụng,
chủ thẻ còn tiết kiệm được thời gian thanh toán.

 Linh hoạt và tiện lợi

TQT có nhiều loại, đa dạng, phong phú phù hợp với mọi đối tượng, từ những
khách hàng có thu nhập thấp (thẻ chuẩn) đến những khách hàng có thu nhập cao
(thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu ứng/rút tiền mặt, nhu cầu mua sắm qua mạng, du
lịch, giải trí. Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, TQT cung cấp
cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có thể mang
lại được. Đặc biệt đối với những người đi công tác, du lịch nước ngoài thì sử dụng
TQT để ứng/rút, thanh toán ở bất cứ nơi nào mà không cần phải đổi tiền.
 Quản lý chi tiêu hiệu quả

Chủ thẻ sẽ chủ động trong chi tiêu, kiểm soát chi tiêu tốt hơn và tăng hiệu
quả sử dụng tiền.


×