Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

xử lý tia cực tím trong nước uống gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 198 trang )

Sử Dụng Tia Cực Tím
Để Xử Lý Nước Uống
Tại Gia Đình
Cách xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước
bằng tia cực tín nhỏ
Robert Catherman
Giám Đốc Phát Triển Nước An Toàn
Tổ chức MEDRIX™
Tháng 9, 2007
Xuất bản V.E.2.6
Using Ultraviolet to
Disinfect Household
Drinking Water
How to construct and operate a small ultraviolet
water treatment system
Robert Catherman
Director of Safe Water Development
MEDRIX™
September 2007
Edition E.2.6
Edition V-E.2.6
Xuất bản V.E.2.6
Dùng Tia Cực Tím Để
Xử Lý Nước Uống
Tại Gia Đình
Cách xây dựng và vận hành hệ thống
xử lý nước bằng tia cực tím nhỏ
Robert Catherman
Giám Đốc Phát Triển Nước An Toàn
Tổ Chức MEDRIX™
Tháng 9, 2007


Edition V-E.2.6
Edition V.E.2.6
Using Ultraviolet to
Disinfect Household
Drinking Water
How to construct and operate a small ultraviolet
water treatment system
Robert Catherman
Director of Safe Water Development
MEDRIX™
September 2007
Edition V-E.2.6
Lời giới thiệu
Mục đích của cuốn sách này là cung cấp
nguồn thông tin chuẩn cho việc xây dựng và
vận hành hệ thống xử lý nước bằng tia cực
tím.
Sách hướng dẫn này gồm :
• Phần một: Kiến thức chung về các
nguyên tắc xử lý nước bằng tia cực tím.
• Phần hai: Hướng dẫn xây dựng và lắp ráp
hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím.
• Phần ba: Hướng dẫn vận hành và bảo trì
hệ thống UV
• Phần bốn: Các phương pháp kiểm tra
chất lượng nước.
• Phần năm: Các phương pháp đo lường
và đánh giá việc thực thi của thiết bị,
người vận hành, và người bảo trì.
• Các phụ lục: Thông tin và các mẫu tham

khảo trong các phần chính của sách
hướng dẫn.
Tổ chức MEDRIX công bố các nội dung của
sách hướng dẫn này như một nguồn thông tin
mở, và miễn phí. Các bản copy của sách
hướng dẫn có thể tải về từ trang web của
MEDRIX.
Người sử dụng sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm
về kết quả của việc xây dựng và vận hành
thiết bị xử lý nước khi sử dụng các hướng dẫn
này.
MEDRIX dự định sẽ dịch sách hướng dẫn này
sang nhiều thứ tiếng khác để chứng tỏ sự hữu
dụng. Các hướng dẫn này luôn có sẵn trên
website của MEDRIX www.medrix.org
Số biên soạn sách hướng dẫn cho biết các
thông tin cập nhật nhất. Chữ cái đằng trước số
biên soạn biểu thị ngôn ngữ của văn bản. Số
đầu tiên biểu thị phiên bản; các số lẻ biểu thị
phiên bản mới chỉ là bản nháp , chưa phải là
bản cuối cùng; các số chẵn biểu thị phiên bản
Preface
The purpose of this handbook is to provide a
standardized source of information for
constructing and operating a Point-of-Use (POU)
ultraviolet water treatment system.
This handbook includes:
• Part One: general understanding of the
principles of ultraviolet water treatment.
• Part Two: instructions for the construction and

assembly of an ultraviolet water treatment
system.
• Part Three: instructions for operation and
maintenance of the UV system.
• Part Four: methods of testing water quality.
• Part Five: methods of measuring and
evaluating the performance of the equipment,
its operators and its maintainers.
• Appendices: information and forms
referenced in the main sections of the
handbook.
MEDRIX declares the contents of this handbook
to be open-source, available without charge.
Copies of this handbook are available for
downloading from the MEDRIX website.
Users assume full responsibility for the outcomes
of constructing and operating water treatment
equipment using these instructions.
MEDRIX’s intent is to translate this handbook into
as many languages as proves useful. Formatting
guidelines are available on the MEDRIX website.
www.medrix.org
A handbook edition number identifies the most up-
to-date information. The letter before the edition
number signifies the language of the document.
The first number identifies the version; odd
numbers indicate a version being drafted but not
yet finalized; even numbers indicate a published
Edition V-E.2.6
được công bố và phát hành. Số tiếp theo biểu

thị mức độ điều chỉnh nhỏ gồm hiệu đính và
cập nhật. Ví dụ, số biên soạn “ E.2.3” chỉ ra
rằng đây là bản dịch tiến Anh thứ hai được
phát hành với ba chỗ điều chỉnh nhỏ. Số biên
soạn “ V2.2” chỉ ra rằng đây là bản dịch tiếng
Việt của bản tiếng Anh E2.2
Sách hướng dẫn này được thiết kế để cho
phép bạn và người sử dụng cập nhật các hình
ảnh và thông tin để phản ánh xác thực tại một
vùng trên thế giới của bạn. Hãy tự nhiên thay
thế các bức ảnh kỹ thuật số của bạn để làm
cho các thông tin phù hợp hơn với người đọc
trong khu vực của bạn. Một số tấm hình trong
sách hướng dẫn này bạn có thể thấy nhiều
phần thiết bị không giống như sách hướng dẫn
mô tả. MEDRIX liên tục thử nghiệm và tìm tòi
những ý tưởng mới cho hệ thống và các ý
tưởng này đôi khi được ghi lại trong các bức
ảnh trước khi chúng được ghi lại bằng văn bản
chính thức. Nếu một ý tưởng có giá trị, nó sẽ
tốt hơn phương pháp hiện hành và đáp ứng
được các tiêu chí về giá cả, có thể mua bán
tiện lợi. Bạn có thể xem các ý tưởng mới trong
phần biên soạn tiếp theo của sách hướng dẫn.
Chúng tôi luôn hoan nghênh ý kiến đóng góp
của bạn về cuốn sách hướng dẫn này. Cải
thiện chất lượng các nguồn tài liệu mở là trách
nhiệm của tất cả những người sử dụng thông
tin.
Hãy gửi đề xuất và đề nghị sửa đổi đối với

sách hướng dẫn này tới :
Giám đốc Dự án phát triển nước an toàn
Tổ chức MEDRIX
PO Box 2588
Woodinville, WA 98072 USA

Hãy sử dụng số biên soạn của cuốn sách
hướng dẫn này khi liên lạc.
Phát minh này được Creative Commons cấp
and released version. The number following the
period indicates the level of minor revision
including corrections and updates. For example,
the edition number “E.2.3” indicates this is the
second English version released for publication
with three levels of minor revisions. The edition
number “V.2.2” indicates this is the Vietnamese
translation of the English version E.2.2.
This handbook is designed to permit you, the
user, to update pictures and information to reflect
the realities in your part of the world. Feel free to
substitute your own digital pictures to make the
information more relevant to readers in your
region. In some pictures in this handbook you may
see pieces of equipment in the background that
are not the same as the handbook describes.
MEDRIX is constantly testing and adapting new
ideas into the system and those ideas sometimes
get into the pictures before they are ready to be
formally documented. If the idea has value, works
better than the current method and meets

availability and cost criteria, you may see the new
idea in the next edition of the handbook.
Your feedback about this handbook is welcome.
Improving the quality of open source documents is
the responsibility of all who use the information.
Submit suggestions and recommended changes
for this handbook to:
Director of Safe Water Development
MEDRIX
PO Box 2588
Woodinville, WA 98072 USA

Include the edition number of this handbook in any
communications.
Edition V-E.2.6
phép “ Ghi công và chia sẻ cùng giấy phép
này” (Attribution Share Alike 2.5) . Bạn có thể
vào website

để xem bản copy của giấy phép hoặc có thể
gửi thư tới Creative Commons, 543 Howard
Street, 5th Floor, San Francisco, California,
94105, USA.
Bạn có thể tự do:
• Chia sẻ -- bạn có thể sao chép, phân
phối, trình bày, và thực hiện công việc
• Sử dụng tài liệu – bạn có thể sử dụng
tài liệu này để sửa đổi và viết các tài
liệu khác.
Theo các điều kiện sau:

• Đóng góp. bạn phải gửit tài liệu của
bạn cho MEDRIX - người phát minh
ban đầu và hướng dẫn người sử dụng
truy cập website của MEDRIX tại địa chỉ
: www.medrix.org
• Chia sẻ. Nếu bạn sửa đổi, thay đổi hay
xây dựng tài liệu mới dựa trên tài liệu
này, bạn có thể công bố kết quả dựa
trên giấy phép này.
• Đối với bất kỳ việc sử dụng lại hay phân
phối thông tin, bạn phải giải thích rõ
ràng cho những người thực hiện về các
điều kiện của giấy phép đối với tài liệu
này.
Mọi điều kiện trên có thể bị huỷ bỏ nếu bạn
được cấp phép từ bên giữ bản quyền.
Trường hợp từ chối
Công bố này dựa trên cơ sở kinh nghiệm mà
MEDRIX thu thập được trong quá trình giám
sát, đánh giá thiết bị và các qui trình thủ tục
được mô tả trong tài liệu này. Trong lúc chúng
tôi đang tập trung mọi nỗ lực để đảm bảo độ
chính xác của tài liệu, bất kỳ đánh giá nào liên
quan đến sự thích hợp của thông tin đối với
mục đính của người đọc sẽ thuộc về trách
This work is licensed under the Creative
Commons Attribution-Share Alike 2.5 License.
To view a copy of this license, visit

or send a letter to Creative Commons, 543

Howard Street, 5th Floor, San Francisco,
California, 94105, USA.
You are free:
• to Share -- to copy, distribute, display,
and perform the work
• to Remix -- to make derivative works
Under the following conditions:
• Attribution. You must attribute the work
to MEDRIX as the original creator and
refer users to the MEDRIX website at
www.medrix.org
• Share Alike. If you alter, transform, or
build upon this work, you may distribute
the resulting work only under a license
identical to this one.
• For any reuse or distribution, you must
make clear to others the license terms of
this work.
Any of these conditions can be waived if you get
permission from the copyright holder.
Disclaimer
This publication is based on the collective
experience of MEDRIX in monitoring and
evaluating the equipment and procedures
described herein. While every effort has been
made to ensure the accuracy of this work, any
judgments as to the suitability of information for
Edition V-E.2.6
nhiệm của người đọc. MEDRIX không đảm
bảo và cũng không chịu trách nhiệm về tính

phù hợp của thông tin này hoặc hậu quả của
việc sử dụng các thông tin đó.
the reader’s purposes are the reader’s
responsibility. MEDRIX does not extend any
warranties, and assumes no responsibility, for the
suitability of this information or the consequences
of its use.
Edition V-E.2.6
The
Contents
Phần 1:
Xử lý nước bằng tia cực tím để có nước an toàn ......................................... 1
Part 1:
Ultraviolet Water
Treatment for Producing
Safe Water ........................................................................................... 1
Chương 1:
Giới thiệu ............................................................................................................... 3
Chapter 1:
Introduction ........................................................................................................... 3
............................................................................................................................ 4
Chương 2:
Tìm hiểu hệ thống
xử lý nước bằng tia cực tím ..................................................................................... 5
Chapter 2:
Understanding
UV Water Treatment ............................................................................................... 5
Chương 3:
Kiểm Tra Chất Lượng Nước ..................................................................................... 11
Chapter 3:

Testing Some Qualities of Water ............................................................................. 11
Chương 4: Quyết định
liệu phương pháp xử lý nước
bằng tia cực tím có phù hợp với
nguồn nước hay không .......................................................................................... 17
Chapter 4:
Deciding if UV Treatment is
Appropriate for a Water Source ............................................................................... 17
Part 2:
Construction and
Assembly of the
UV Treatment
System
......................................................................................................... 29
......................................................................................................................... 30
Chương 5:
Sắp xếp vật liệu và dụng cụ ................................................................................... 31
Chapter 5:
Locating Materials and Tools ................................................................................... 31
Chương 6:
Thiết kế thùng dòng vào và
sự lựa chọn hệ thống lọc cát ................................................................................... 33
Chapter 6:
Constructing the Inflow Container and Optional Sand Filter ........................................ 33
Chương 7:
Xây dựng giá đỡ hệ thống UV ................................................................................. 44
Chapter 7:
Constructing the UV System Stand .......................................................................... 44
Chương 8:
Xây dựng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím ......................................................... 56

Chapter 8: Constructing the UV Treatment Unit ........................................................ 56
Chương 9:
Xây dựng hệ thống
chứa nước an toàn ................................................................................................ 70
Chapter 9: Constructing the Safe Water Storage Unit ................................................ 70
Chương 10:
Lắp ráp hệ thống .................................................................................................. 74
Chapter 10:
Putting the System Together .................................................................................. 74
Phần3:
Vận hành và bảo trì
hệ thống xử lý nước
bằng tia cực tím ................................................................................... 81
Part 3:
Operation and
Edition V-E.2.6
Maintenance of the
UV Treatment System .......................................................................... 81
Chương 11:
Khởi động hệ thống UV
sau khi lắp đặt xong .............................................................................................. 83
Chapter 11:
Starting the UV System
after Setup ........................................................................................................... 83
Chương 12:
Huấn luyện cho người
vận hành hệ thống xử lý nước
bằng tia cực tím .................................................................................................... 87
Chapter 12:
Training the UV

System Operators ................................................................................................. 87
Chương 13:
Vận hành hàng ngày ............................................................................................. 91
Chapter 13:
Daily Operation ..................................................................................................... 92
Chương 14:
Bảo trì hệ thống thường xuyên ............................................................................... 93
Chapter 14:
Regular System Maintenance .................................................................................. 93
Phần 4:
Trường qui
về kiểm tra
chất lượng nước ................................................................................... 97
Part 4:
Protocols for
Testing Water
Quality ............................................................................................... 97
Chương 15:
Kiểm tra
sự nhiễm khuẩn của nước ...................................................................................... 99
Chapter 15:
Testing Water for
Microbiological Contaminants .................................................................................. 99
Edition V-E.2.6
Chương 16:
Kiểm tra độ đục
của nước ........................................................................................................... 108
Chapter 16:
Testing Water
for Turbidity ....................................................................................................... 108

Chương 17:
Kiểm tra hàm lượng
chất sắt trong nước ............................................................................................. 113
Chapter 17:
Testing Water
for Iron Content .................................................................................................. 113
Chương 18:
Kiểm tra
sự truyền tia cực tím (UVT) ................................................................................. 115
Chapter 18:
Testing Water
for UV Transmissivity (UVT) .................................................................................. 115
Part 5:
Monitoring
and
Evaluation ......................................................................................... 118
Chapter 19:
Reporting Water Quality
Test Results ........................................................................................................ 120
Chương 20:
Báo cáo sự cố
khi sử dụng hệ thống .......................................................................................... 122
Chapter 20:
Reporting Problems ............................................................................................. 122
Appendix A:
Forms ............................................................................................... 125
Mẫu 1: Đánh giá ban đầu ..................................................................................... 127
Form 1: Initial Assessment ................................................................................... 128
Mẫu 2: Theo dõi đánh giá .................................................................................... 129
Edition V-E.2.6

Form 2: Follow-up Assessment ............................................................................. 130
Mẫu 3: Bảng kết quả kiểm tra chất lượng nước ....................................................... 131
Form 3: Water Quality Test Results Log ................................................................. 132
Form 4: Water Quality Test Reporting .................................................................... 133
Mẫu 5: Theo dõi quá trình sử dụng hệ thống xử lý nước bằng tia cực tím ................... 134
Form 5: UV Treatment System History Log ............................................................. 134
Mẫu 6: Bảng kê các dụng cụ và bộ phận ................................................................ 136
Form 6: Parts and Tools Inventory Form ................................................................ 136
Phụ lục B:
Bảng kê các bộ phận .......................................................................... 137
Appendix B:
Parts Inventory .................................................................................. 137
Phụ lục C:
Bảng kê các C ông c ụ ........................................................................ 155
Appendix C:
Tool Inventory ................................................................................... 155
Phụ lục D:
Khoa học về năng lượng cực tím và việc xử lý nước ................................. 168
Appendix D:
The Science of Ultraviolet Energy and Water Treatment ........................... 168
Phụ lục E:
Chú giải thuật ngữ ............................................................................. 177
Appendix E:
Glossary of Terms .............................................................................. 177
Phụ lục F:
Sách hướng dẫn cho người sử dụng ...................................................... 179
Edition V-E.2.6
Appendix F:
Users Handbook ................................................................................. 179
Phụ lục G :

Yêu cầu về lượng năng
lượng UV ........................................................................................... 181
Appendix G:
UV Dosage Requirements .................................................................... 181
Edition V-E.2.6
1
Phần 1:
Xử lý nước bằng tia cực tím
để có nước an toàn
Part 1:
Ultraviolet Water
Treatment for Producing
Safe Water
Edition V-E.2.6
2
Edition V-E.2.6
3
Chương 1:
Giới thiệu
Nước an toàn là cần thiết cho mọi
người
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) trên thế giới
có 1,1 tỉ người thiếu phương tiện để cải thiện
nguồn nước. Nước uống sạch và an toàn là yếu
tố quyết định đến việc chăm sóc sức khoẻ, các
vấn đề vệ sinh, chế biến thực phẩm và các hoạt
động kinh tế, giáo dục. Nước uống an toàn là
một trong những nền móng cho quốc gia, cộng
đồng và cuộc sống của mỗi cá nhân.


Năm 2002 tất cả các quốc gia thành viên của
Liên Hiệp Quốc đều nhất trí cam kết đạt được
các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. Mục tiêu
số 7 của chương trình phát triển thiên niên kỷ
là giảm tỉ lệ số người không có nước uống
an toàn đến năm 2015 xuống còn một nửa.
Mục tiêu này khó có thể đạt được bằng cách
xây dựng thêm nhiều mạng lưới cấp nước ở
cộng đồng. Việc thực hiện các dự án có qui mô
lớn như thế đòi hỏi rất nhiều thời gian và nguồn
lực.
Những năm gần đây, việc xử lý nước ở cấp độ
các hộ gia đình nổi lên như là một giải pháp tạm
thời được đông đảo người dân lựa chọn để cải
thiện việc cung cấp nước. Năm 2003 Tổ chức Y
Tế Thế Giới thành lập mạng lưới quốc tế để
thúc đẩy việc dự trữ và xử lý nước an toàn tại
các hộ gia đình. Nhiệm vụ của mạng lưới này
là:
“Giảm đáng kể các bệnh dịch do nước
không an toàn gây ra, đặc biệt đối với trẻ
em và người nghèo bằng cách đẩy mạnh
việc dự trữ và xử lý nước an toàn tại các
hộ gia đình “
Có một vài biện pháp để xử lý nước nhiễm
Chapter 1:
Introduction
Safe Water for People in Need
According to the World Health Organization
(WHO), 1.1 billion people around the world lack

access to an improved source of water. Access
to safe, clean drinking water is critical for proper
health care, hygiene, sanitation, food
production, education and economic activity.
Safe drinking water is one of the foundational
building blocks of nations, communities and
individual lives.
In 2002 all member nations of the United
Nations unanimously committed to work toward
achieving the Millennium Development Goals
(MDG). Goal number 7 of the MDG is to
reduce by half the proportion of people
without access to safe drinking water by
2015
This goal is not attainable solely by building
more community water supply networks. The
time and resources required to implement these
large-scale projects are too great.
In the recent years, household-level water
treatment has emerged as a viable option for
supplying large populations with an improved
water supply in a short period of time. In 2003
the World Health Organization formed the
International Network to Promote Safe
Household Water Treatment and Storage. The
Network’s mission is:
“To achieve a significant reduction in
waterborne disease, especially among
children and the poor, by promoting safe
household water treatment and storage."

Several reliable methods are available for
Edition V-E.2.6
4
Edition V-E.2.6
5
Chương 2:
Tìm hiểu hệ thống
xử lý nước bằng tia cực tím
Chapter 2:
Understanding
UV Water Treatment
Chương này bao gồm:
• Giải thích về sự bức xạ tia cực tím
• Mô tả sự hoạt động của hệ thống xử lý
nước bằng tia cực tím
This chapter includes:
• An explanation of ultraviolet radiation
• A description about how ultraviolet
water treatment works
Tia cực tím là gì ?
Tia cực tím (UV) là sự bức xạ điện từ. Đèn
phát tia cực tím là đèn thuỷ ngân áp suất
thấp phát ra bức xạ có bước sóng 254 nm
gọi là UV-C. Đèn cực tím được thiết kế
bằng thuỷ tinh thạch anh cho phép bức xạ
UV-C chạy qua. Kính thường hoặc nhựa
sẽ cản trở sự truyền qua của bức xạ UV-
C. Trong sách hướng dẫn này, chúng tôi
sẽ dùng thuật ngữ hai thuật ngữ có thể
thay thể cho nhau là ‘ Bức xạ UV’ và ’

Năng lượng UV’.
Bức xạ UV-C hay năng lượng UV-C được
coi là công cụ khử khuẩn hữu hiệu vì nó
có tính sát trùng mạnh đối với các vi
khuẩn gây bệnh.
Tia cực tím được phát ra tự nhiên từ phát
xạ của mặt trời nhưng nó bị hấp thụ bởi
bầu khí quyển của trái đất, do đó nó không
thể lọt xuống mặt đất được. Sự hấp thụ
hiệu quả của khí quyển là rất quan trọng
vì Tia cực tím UV-C rất có hại cho da và
What is UV?
Ultraviolet (UV) light is electromagnetic
radiation. A low-pressure mercury vapor
lamp resembling a fluorescent lamp
produces the UV radiation in the
wavelength range of 254 nanometers (nm)
commonly referred to as UV-C. The UV
lamp is constructed using quartz glass that
allows the UV-C radiation to pass through;
regular glass and plastic totally block UV-C
radiation. In this handbook, we will use the
terms “UV radiation” and “UV energy”
interchangeably
UV-C radiation or energy, is known to be
an effective disinfectant due to its strong
germicidal (inactivating) effect on many
microbiological contaminants. UV-C is
produced naturally by the sun but is filtered
out by the earth’s atmosphere so that none

reaches the earth’s surface. This filtering
effect by the atmosphere is critical since
UV-C is very damaging to the skin and
eyes. Users should exercise care to avoid
Edition V-E.2.6
6
mắt. Người sử dụng khi vận hành đèn
cực tím diệt khuẩn phải chủ động bảo vệ
để tránh tiếp xúc của bức xạ UV vào phần
da và mắt
Tóm tắt lịch sử tia cực tím
Tia cực tím lần đầu tiên được sử dụng ở
Pháp để khử khuẩn trong nước uống vào
những năm đầu thế kỷ 19. Các hệ thống
đầu tiên sớm bị bỏ rơi vì chi phí quá cao,
thiết bị chưa đủ độ tin cậy và biện pháp
khử khuẩn phổ biến là Chlorine.
Vào thời gian hiện đại hơn, Tia cực tím
được sử dụng bằng cách kết hợp với các
biện pháp xừ lý khác như Chlorine trong
các nhà máy xử lý ở thành thị. Việc sử
dụng tia cực tím để xử lý nước đựơc phát
triển do các vấn đề về sức khoẻ có liên
quan đến việc sử dụng Chlorine và sự
không hiệu quả của chlorine trong việc
diệt ký sinh đơn bào Cryptosporidium.
Ngày nay, việc sử dụng năng lượng tia
cực tím để xử lý nước nhiễm khuẩn là một
công nghệ phù hợp được công nhận.
Tia cực tím hoạt động như thế

nào?
Tia cực tím có 3 bước sóng hoạt động :
UV-A, UV-B và UV-C. Chỉ có bước sóng
UV-C có đặc tính khử khuẩn.
Bức xạ UV-C có ảnh hưởng duy nhất đến
sự nhiễm khuẩn. Năng lượng tia cực tím
phát ra bởi đèn sát khuẩn UV-C có công
suất để thay đổi axít nucleic (DNA) của
virut, vi khuẩn , kí sinh làm cho chúng
không thể tái sinh hay còn gọi là khử
khuẩn.
Xử lý nước bằng tia cực tím không làm
thay đổi tính chất hoá học của nước,
không cho một chất nào vào nước ngoài
năng lượng UV-C truyền qua nước trong
quá trình xử lý. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng
exposure to skin and eyes when working
with a UV-C germicidal lamp.
A brief history of UV
Ultraviolet radiation was first used for
drinking water disinfection in France in the
early 1900s. Early systems were
abandoned due to high operating costs,
unreliable equipment and the expanding
popularity of disinfection by chlorine.
In more modern times UV is used in some
municipal treatment plants in conjunction
with other treatment methods such as
chlorine. The use of ultraviolet treatment is
increasing due to developing health

concerns about the use of chlorine as well
as the ineffectiveness of chlorine in killing
the protozoan parasite Cryptosporidium.
Today, the use of UV energy to treat water
for microbiological contamination is an
appropriate use of proven technology.
How does UV work?
UV radiation has three wavelength ranges:
UV-A, UV-B, and UV-C. Only shortwave
UV-C possesses germicidal properties for
disinfection.
UV-C radiation has a unique effect on
microbiological contaminants. The
ultraviolet energy emitted by a UV-C
germicidal lamp has the capacity to alter
the nucleic acid (DNA) of viruses, bacteria,
molds or parasites so they cannot
reproduce and are considered inactivated.
UV treatment does not alter the water
chemically; nothing is added to the water
as the UV-C energy passes through the
water during treatment. However,it should
be noted that the inactivated micro-
Edition V-E.2.6
7
các vi sinh vật bị khử hoạt tính không bị
loại khỏi nước; chúng vẫn còn lại trong
nước, nhưng trong trạng thái vô hại khi đi
qua cơ thể con người.
Hệ thống xứ lý nước bằng tia cực

tím hoạt động như thế nào ?
Thiết kế của hệ thống xử lý nước bằng tia
cực tím ở hình 1 cho thấy nước đầu vào
chảy ở mức độ được kiểm soát dưới đèn
cực tím. Đèn cực tím được treo bên trên
mặt nước. Tỷ lệ dòng chảy được tính toán
đảm bảo để nước nhận được đủ lượng
năng lượng UV để khử khuẩn ở mức độ
tiêu chuẩn cho phép.
organisms are not removed from the
water; they remain in the water, but in a
state that allows them to harmlessly pass
through the human body.
How does a UV water treatment
system work?
In the UV water treatment system design
illustrated in Figure 1, gravity-fed water
flows at a controlled rate under a UV lamp.
The UV lamp is suspended in air above
the water surface. The rate of flow is
calculated to ensure the water receives an
adequate dosage of UV energy to
inactivate microbiological contaminants at
the rate specified by accepted standards.
Figure 1: Air-suspended UV-C lamp inside reactor chamber
Hình 1: Đèn UV-C treo bên trong buồng phản ứng
Edition V-E.2.6
Germicidal UV Lamp, 8 watts
Đèn khử khuẩn UV, 8 Wat
Approx 1 liter of water

Flow rate 1 to 3 liters / min
Xấp xỉ 1 lít nước
Tỉ lệ dòng chảy từ 1 đến 3 lít/phút
8
Lượng UV là gì và làm thế nào để
đo được nó?
Qua nghiên cứu, các nhà sinh học đã
quyết định lượng UV cần thiết để khử các
loại vi khuẩn khác nhau. Khối lượng UV
cần thiết gọi là lượng UV. Lượng UV là
năng lượng hay microwatts truyền trong
một thời gian nhất định (giây) qua một khu
vực nhất định (cm
2
).Bảng kê các loại vi
khuẩn và lượng UV cần thiết để khử
khuẩn được trình bày trong phụ lục G của
sách hướng dẫn này.
Lượng năng lượng UV và cách tính sẽ
được trình bày ở chương 4.
Ưu điểm của việc xử lý nước
bằng tia cực tím
• Không cần đun sôi, tiết kiệm thời
gian, giảm sức người và bảo vệ môi
trường.
• Có thể xử lý được khối lượng nước
lớn trong một thời gian ngắn
• Không dùng hoá chất xử lý nước
Mặt hạn chế của việc xử lý nước
bằng tia cực tím

Mặt hạn chế nhất của việc xử lý nước
bằng tia cực tím là nước đã xử lý không
có khả năng khử vi khuẩn mới có thể xâm
nhập. Các hoá chất như Chlorine có khả
năng diệt khuẩn xuất hiện trong nước xử
lý tiếp theo. Vì vậy việc bảo quản nước đã
xử lý bằng tia cực tím khỏi vi khuẩn tái
xâm nhập là rất quan trọng.
What is UV dosage and how it
measured?
Through research, biologists have
determined the amount of UV required for
inactivating different kinds of
microorganisms. The amount of UV
required is termed the dosage. The
dosage is a function of the intensity of UV
(expressed in power or microwatts)
delivered for a given period of time
(seconds) over a given area (square
centimeters). A list of various
microorganisms and the dosages required
to inactivate them is found on Appendix G
of this handbook.
A complete discussion of UV dosage and
how it is calculated is found in Chapter 4 of
this handbook.
Advantages of UV treatment of
water
• The need to boil water is eliminated
which saves time, reduces human

energy requirements and conserves
the environment.
• Fairly large quantities of water can
be treated in a short time.
• No chemicals are added to the
water.
Limitations of UV treatment of
water
The most serious limitation of using UV to
treat water is treated water has no residual
ability to inactivate new microbial
contaminants introduced after disinfection
has taken place. For comparison,
chemicals such as chlorine have some
ability to kill contaminates introduced into
the water following treatment. It is
important to protect water treated by UV
Edition V-E.2.6
9
Hơn nữa, xử lý nước bằng tia cực tím
không loại bỏ được cặn bẩn, các phần tử,
kim loại như chì hoặc sắt, các khoáng chất
cứng như calcium, do đó đòi hỏi phải có
biện pháp xử lý khác để loại bỏ các phân
tử, kim loại và khoáng chất này trong
nước trước khi cho nước xử lý bằng tia
cực tím.
Tính hiệu quả của việc xử lý nước bằng tia
cực tím bị tác động bởi vài yếu tố chất
lượng nước.

• Độ đục thấp (cặn bẩn gây ra bởi
các phân tử trong nước) là rất cần
thiết để việc xử lý nước bằng tia
cực tím thành công. Các phân tử lơ
lửng trong nước sẽ gây ra sự hấp
thụ tia cực tím hoặc tạo thành bóng
che tia cực tím. Nếu độ đục quá
cao, nước có thể không nhận được
lượng tia cực tím tối thiểu để khử
khuẩn và nước xử lý như thế sẽ
không an toàn để uống. Chương 3
sẽ giới thiệu vấn đề này và trình
bày cách đo độ đục, Chương 6 sẽ
mô tả cách sử dụng lọc cát để làm
giảm độ đục.
• Hàm lượng chất sắt cao trong nước
hấp thụ năng lượng UV làm cho
nước không nhận được Lượng UV
tổi thiểu để khử khuẩn. Chương 3
thảo luận về vấn đề này và cách đo
hàm lượng sắt trong trước, chương
6 sẽ mô tả cách sử dụng bộ phận
lọc cát để giảm hàm lượng sắt
trong nước.
• Các chất trong nước đặc biệt là
carbon hữu cơ và nitrat cũng có thể
hấp thụ năng lượng UV. Chương 3
sẽ thảo luận về vấn đề này và
chương 18 sẽ gới thiệu cách đo sự
hấp thụ năng lượng UV-C bởi các

chất hữu cơ và nitrate.
from the possibility of recontamination.
Furthermore, UV treatment does not
remove dirt and particles, metals such as
lead or iron, or hard minerals such as
calcium. Additional treatment may be
required to remove particles, metals and
minerals prior to passing water through a
UV disinfection chamber.
The effectiveness of the UV treatment is
affected by several water quality factors:
• A low level of turbidity (cloudiness
caused by suspended particles) is
necessary for water to be
successfully treated using ultraviolet
radiation. Suspended particles in
the water will cause absorption of
the UV radiation or shadowing of
the UV energy. If turbidity is too
high, some water may not receive
the minimum UV dosage to
inactivate microbiological
contaminants and the “treated”
water may not be safe to drink.
Chapter 3 discusses this problem
and how to measure turbidity and
Chapter 6 describes how to use a
sand filter to reduce turbidity.
• A high concentration of iron in the
water absorbs UV energy causing

some water not to receive the
minimum UV dosage to inactivate
microbiological contaminants.
Chapter 3 discusses this problem
and how to measure iron content
and Chapter 6 describes how to use
a sand filter to reduce iron levels in
a water source.
• Dissolved substances in the water
—especially organic carbon and
nitrates—can absorb UV energy.
Chapter 3 discusses this problem
and Chapter 18 discusses how to
measure UV-C absorption caused
by organic materials and nitrates.
Edition V-E.2.6
10
Các thông tin hữu ích về đèn cực
tím
Không phải loại đèn UV nào cũng sản sinh
năng lượng UV-C. Hãy tìm nhãn hiệu đèn
thể hiện là “đèn sát trùng”. Tuy nhiên, đèn
có nhãn mác thể hiện là “đèn sát trùng”
không có nghĩa là nó sẽ sản sinh đủ lượng
UV để xử lý nước hiệu quả. Nếu bạn
không rành nhãn hiệu của đèn, thì hãy đo
công suất UV-C (254nm) trước khi sử
dụng cho việc xử lý nước bằng tia cực
tím.
Cường độ năng lượng UV-Ccủa đèn sẽ

giảm sau thời gian sử dụng. Hầu hết các
nhà sản xuất đều khuyến cáo nên thay
bóng đèn mỗi năm một lần. Tuy nhiên ta
nên đo công suất đèn thường xuyên và
thay bóng đèn khi công suất của đèn còn
dưới 80% so với công suất ban đầu. Các
nhà sản xuất cũng cho biết chỉ nên sử
dụng đèn trong vòng 10000 giờ vận hành.
Những nghiên cứu mới đây cho biết tuổi
thọ hiện tại của đèn chỉ đạt từ 4000 đến
5000 giờ.
Bạn cũng có thể biết thêm thông tin về
năng lượng UV trên internet.
Useful information about UV
lamps
Not all UV lamps produce UV-C energy.
Look for a label indicating the lamp as a
“germicidal” lamp. Just because a lamp is
labeled “germicidal” does not mean it will
produce an adequate amount of UV
radiation to be effective. If you are not
familiar with a brand of lamp, measure the
UV-C (254nm wavelength) output before
using the lamp for UV water treatment.
The intensity of UV-C energy produced by
a lamp may decline as the lamp ages.
Most manufacturers recommend that
lamps be replaced at least once every
year. However, lamp output should be
measured regularly and the lamp should

be replaced when the output falls below
80% of its output when first new. Lamp
manufacturers advertise that lamps will
last for 10,000 operating hours. Some
recent studies suggest that actual lamp life
is more on the order of 4,000 to 5,000
hours.
The internet is an excellent source to find
more information about ultraviolet energy.
Edition V-E.2.6
11
Chương 3:
Kiểm Tra Chất Lượng Nước
Chapter 3:
Testing Some Qualities of Water
Chương này bao gồm:
• Chất lượng nước ảnh hưởng đến sự
lựa chọn phương pháp xử lý như thế
nào.
• Kiểm tra sự nhiễm khuẩn, độ đục, hàm
lượng sắt và sự truyền năng lượng UV
This chapter includes:
• How water quality affects treatment
options
• Testing for microbiological contamination,
turbidity, iron, UV transmissivity
Những ấn tượng đầu tiên
Những ấn tượng đầu tiên thường tạo cho
ta ý tưởng về những gì phải theo dõi. Hãy
bắt đầu từ ấn tượng đầu tiên về nguồn

nước mà bạn phải xử lý.
Đổ vào ống trong khoảng 200 ml nước.
Đưa ống nước ra ngoài sáng. Bạn thấy
nước trong hay nước có mầu? Tiếp theo
hãy ngửi xem nước có mùi gì không? Cần
hai hoặc ba người kiểm tra nước và so
sánh kết quả quan sát với nhau. Nếu nước
có mầu hoặc có mùi, bạn có thể đưa ra kết
luận đầu tiên về chất lượng nguồn nước.
Ghi lại kết quả quan sát của bạn vào Mẫu
1 về đánh giá ban đầu trong phụ lục A.
Xác định chất lượng nước và các
cách xử lý
Nước chưa qua xử lý phải được kiểm tra
qua các tiêu chí sau đây trước khi lựa
chọn phương pháp xử lý nước bằng tia
cực tím như một phương pháp xử lý phù
hợp. Các tiêu chí này là:
First impressions
First impressions often set the tone for
what is to follow. Let’s get a “first
impression” of the water source you have
to work with.
Put about 200 milliliters of source water in
a clear container. Hold the container up to
a light source. Is the water clear or does it
have a definite “color”? Next, smell the
source water. Does the water have any
odor? Two or three people should examine
the water and compare their observations.

If the water has color or odor, then you
have your first clues about the quality of
the source water. Record your
observations on Form 1, Initial
Assessment in Appendix A.
Determining water quality and
treatment options
Untreated water should be tested for the
following properties before ultraviolet
treatment is selected as an appropriate
treatment method. These properties are:
• Presence of microbiological
Edition V-E.2.6

×