Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.67 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
--------------------

VŨ THỊ HUYỀN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
--------------------

VŨ THỊ HUYỀN

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn từ
Phó Giáo Sư - Tiến Sĩ Trần Hoàng Ngân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham
khảo.
Học viên: Vũ Thị Huyền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn.................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2
4.1 Về phương pháp thu thập số liệu..................................................................................3
4.2 Về phương pháp phân tích - tổng hợp số liệu...............................................................3
4.3 Mô hình dự kiến nghiên cứu........................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn...................................................................5

6. Bố cục của luận văn.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI................................................................................................................................... 1
1.1 Tín dụng ngân hàng.....................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm.................................................................................................................. 6
1.1.2 Phân loại................................................................................................................... 7
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng............................................................................................... 8
1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ................................................................................................... 8
1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay........................................................................ 9
1.1.2.4 Căn cứ vào mức độ rủi ro............................................................................................................ 10
1.1.2.5 Căn cứ vào mục đích sử dụng.................................................................................................... 10
1.1.3 Vai trò...................................................................................................................... 10


1.1.3.1 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................................................................................... 11
1.1.3.2 Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển................................................................................................................................. 12
1.1.3.3 Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông
tiền tệ.................................................................................................................................................................. 13
1.1.3.4 Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường việc chấp hành chế độ hạch toán trong
các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn............................................................... 14
1.1.3.5 Tín dụng ngân hàng là công cụ chủ yếu để đầu tư, tài trợ cho các ngành kinh tế
then chốt và các ngành, vùng kinh tế kém phát triển....................................................................... 14
1.1.3.6 Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.......................................... 15
1.1.3.7 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ đối ngoại................................... 16
1.2 Hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân trong Ngân hàng
thương mại....................................................................................................................... 16
1.2.1 Hiệu quả và bản chất của hiệu quả tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương
mại................................................................................................................................... 16

1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại................................................................................................................................... 17
1.2.2.1 Các nhân tố chủ quan.................................................................................................................... 18
1.2.2.2 Các nhân tố khách quan............................................................................................................... 21
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại............24
1.3.1 Các chỉ tiêu định tính.............................................................................................. 24
1.3.1.1 Sự hài lòng của khách hàng........................................................................................................ 25
1.3.1.2 Thời gian thực hiện giao dịch.................................................................................................... 25
1.3.1.3 Trình độ chuyên môn của giao dịch viên.............................................................................. 26
1.3.1.4 Thương hiệu của ngân hàng....................................................................................................... 26
1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng........................................................................................... 26
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu về dư nợ tín dụng.............................................................................................. 27
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn..................................................................................................... 28
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập về hoạt động tín dụng................................................ 29


1.3.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ mất vốn.................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TP.HCM........................................................................................................................... 30
2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.....30
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam................................................ 30
2.1.2 Cơ cấu doanh thu và chi phí tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam................................................................................................................................. 31
2.1.2.1 Thu nhập............................................................................................................................................ 32
2.1.2.2 Chi phí................................................................................................................................................ 33
2.1.2.3 Lợi nhuận........................................................................................................................................... 34
2.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – chi nhánh TP.HCM............................................................................................... 33
2.2.1 Hoạt động tín dụng cá nhân theo thời hạn............................................................... 33

2.2.1.1 Doanh số cho vay........................................................................................................................... 35
2.2.1.2 Doanh số thu nợ.............................................................................................................................. 36
2.2.1.3 Dư nợ.................................................................................................................................................. 37
2.2.1.4 Nợ quá hạn........................................................................................................................................ 37
2.2.2 Hoạt động tín dụng theo đối tượng.......................................................................... 36
2.2.2.1. Doanh số cho vay theo đối tượng........................................................................................... 40
2.2.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng................................................................................................ 42
2.2.2.3 Dư nợ theo đối tượng.................................................................................................................... 42
2.2.2.4 Nợ quá hạn theo đối tượng......................................................................................................... 43
2.3 Đo lường hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh TP.HCM....................................................... 40
2.3.1 Thống kê mô tả về các biến..................................................................................... 40
2.3.2 Phân tích tương quan biến....................................................................................... 41
2.3.3 Phân tích hồi quy..................................................................................................... 43
2.3.3.1. Kiểm định F..................................................................................................................................... 48
2.3.3.2. Kiểm định t...................................................................................................................................... 48


2.3.3.3. Kiểm định tự tương quan........................................................................................................... 48
2.3.3.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi................................................................................... 52
2.3.4 Kiểm định giả thiết.................................................................................................. 49
2.3.5 Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 50
2.4 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam - chi nhánh TP.HCM từ mô hình hồi quy........................................... 51
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM............................................................................ 54
3.1 Định hướng phát triển tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam....54
3.1.1 Các mục tiêu chung.......................................................... Error! Bookmark not defined.62
3.1.2 Các mục tiêu cụ thể................................................................................................. 55
3.1.2.1 Định vị thị trường và thị phần................................................................................................... 63

3.1.2.2 Khách hàng mục tiêu..................................................................................................................... 63
3.1.2.3 Địa bàn mục tiêu............................................................................................................................. 64
3.1.2.4 Sản phẩm tín dụng......................................................................................................................... 64
3.1.3 Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu đến năm 2014.......................................................... 56
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam................................................................................................................................. 56
3.2.1 Giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực trong mô hình nghiên cứu đến
hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh TP.HCM 64
3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam........................................................................................................................................................... 64
3.2.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng..................................................................... 56
3.2.2.2 Hoàn thiện quy trình tín dụng............................................................................... 59
3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng.......................................................... 60
3.2.2.4 Hoàn thiện chính sách lãi suất.............................................................................. 61
3.2.2.5 Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................... 62
3.2.2.6 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng....................................................................... 63
3.3 Giải pháp hỗ trợ......................................................................................................... 64
3.3.1 Về phía NHNN........................................................................................................ 64


3.3.2 Về phía Hội sở........................................................................................................ 66
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


BĐS
NHNN
NHTM
PGD

QHKH
SXKD
TCTD
TDCN
TSĐB
VIB
VIB TP.HCM


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ theo thời gian Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam - Chi nhánh TP HCM giai đoạn 2010-2012.....................................................35
Bảng 2.2: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo đối tượng tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – chi nhánh TP.HCM giai đoạn 2010-2012....................38
Bảng 2.3: Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn.......................................................... 40
Bảng 2.4: Bảng thống kê mô tả các biến.......................................................................... 40
Bảng 2.5: Bảng hệ số tương quan giữa các biến.............................................................. 41
Bảng 2.6: Mô hình hồi quy các biến dạng log-log........................................................... 44
Bảng 2.7: Kiểm tra tự tương quan bậc 28........................................................................ 45
Bảng 2.8: Kiểm tra tự tương quan bậc 4.......................................................................... 46
Bảng 2.9: Kiểm tra tự tương quan bậc 3.......................................................................... 47
Bảng 2.10: Kiểm tra tự tương quan bậc 2........................................................................ 47
Bảng 2.11: Kiểm tra tự tương quan bậc 1......................................................................... 47
Bảng 2.12: Mô hình hồi quy phụ của phần dư................................................................. 48
Bảng 2.13: Mô hình hồi quy tối ưu.................................................................................. 49


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm vừa qua
đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh doanh quốc tế. Các Công ty đa quốc
gia đã mở rộng lãnh thổ hoạt động của mình và ngày càng có nhiều ảnh hưởng đến các
quốc gia trên thế giới, đồng thời dòng vốn quốc tế đã và đang ngày càng gia tăng mạnh.
Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức
ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt là các ngân hàng thương mại – là tổ chức trung
gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của
nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các
ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành
ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc vào một phần khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt
động của chính các ngân hàng trong môi trường mới này. Các ngân hàng không có khả
năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy
chỉ có các ngân hàng hoạt động có hiệu quả - nhất là hiệu quả kinh doanh mới có lợi thế
cạnh tranh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tín dụng trở thành một tiêu chí
quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong một môi trường cạnh tranh
quốc tế ngày càng gia tăng.
Với phương châm “Ngân hàng tậm tâm” và định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng - hiện đại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng Quốc Tế (VIB) đặc biệt chú trọng đến
việc hỗ trợ vốn cho các nhu cầu vay vốn cá nhân tiêu dùng và kinh doanh hộ cá thể. Do
đó công tác tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng mang lợi nhuận cao nhất,
đóng góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của ngân hàng. Với mục tiêu kinh doanh là đảm
bảo nhịp độ phát triển và bền vững đem về lợi nhuận cao và an toàn, vừa phù hợp với mục
tiêu kinh doanh của Hội đồng quản trị đặt ra vừa phù hợp với phương hướng phát triển
kinh tế của đất nước. Vì thế, công tác quản lý, kiểm soát và định hướng phát triển cho
hoạt động tín dụng vừa đạt hiệu quả cao vừa an toàn là quan trọng và được Ban lãnh đạo
ngân hàng quan tâm hàng đầu. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, ngân hàng phải tích cực
quảng bá tên tuổi, mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng mới, nhằm chủ động, củng


2


cố nội lực để sẵn sàng cạnh tranh, từng bước khẳng định hình ảnh và thương hiệu VIB
trên thị trường tài chính Việt Nam.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu nghiên cứu hiệu quả hoạt
động tín dụng tại VIB, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, với
mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và ứng dụng đối với việc đưa ra chính sách
quản lý hiệu quả tín dụng trong ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các
nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – Chi nhánh TP.HCM”.
2.Mục tiêu nghiên cứu của luận văn



Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng nói
chung, hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng và mô hình phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại VIB HCM



Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của VIB HCM và làm rõ các nguyên
nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của VIB HCM trong thời gian qua dựa trên cơ
sở mô hình phân tích định lượng.



Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả tín dụng, tăng
khả năng cạnh tranh, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của VIB HCM nói
riêng; qua đó, góp phần đóng góp vào sự phát triển chung của VIB
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu




Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng cá nhân tại VIB – chi

nhánh TP.HCM. Luận văn tập trung vào nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm đó là:
khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra và phân tích định lượng các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của VIB – chi nhánh TP.HCM.



Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu quá trình hoạt động cho vay tín
dụng của VIB – chi nhánh TP.HCM trong 3 năm từ năm 2010 - 2012. Phân tích, đánh
giá thông qua các mô hình định lượng hiệu quả để nghiên cứu.
4.Phương pháp nghiên cứu




Phương pháp thu thập - phân tích - tổng hợp
Điều tra mẫu bằng bảng hỏi và phỏng vấn


3



Phân tích so sánh định tính và định lượng

4.1. Về phương pháp thu thập số liệu




Thông tin thứ cấp được lấy từ các báo cáo của VIB - chi nhánh TP.HCM , các

bảng cân đối kế toán, báo cáo tình hình huy động vốn, báo cáo thu nhập thuần tín
dụng, báo cáo thu nhập của VIB - chi nhánh TP.HCM qua các năm 2005 - 2013, số
liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo chí, Internet…



Thông tin sơ cấp được thu thập từ số liệu thông qua điều tra thực tế tại VIB chi nhánh TP.HCM.
4.2. Về phương pháp phân tích - tổng hợp số liệu
Tác giả dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và tổng hợp thông
tin trên phần mềm Excel và SPSS.
Tác giả sử dụng phương pháp tính toán các chỉ số, phương pháp so sánh và sử dụng
phương pháp phân tích logic nhằm suy luận chuỗi lôgic các vấn đề sự kiện thực tế phát
sinh để đưa ra kết luận. Hơn nữa, tác giả còn xử lý dữ liệu bằng phân tích hồi quy tuyến
tính và kiểm định giả thuyết. Hồi quy tuyến tính bội thường được dùng để kiểm định và
giải thích lý thuyết nhân quả (Cooper và Schindler, 2003). Ngoài chức năng là công cụ
mô tả, hồi quy tuyến tính bội được sử dụng như công cụ kết luận để kiểm định các giả
thuyết và dự báo các giá trị của tổng thể nghiên cứu.
Như vậy, đối với nghiên cứu này, hồi quy tuyến tính bội là phương pháp thích hợp để
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Khi giải thích về phương trình hồi quy, tác giả đã
lưu ý hiện tượng đa cộng tuyến. Các biến mà có sự đa cộng tuyến cao có thể làm bóp méo
kết quả làm kết quả không ổn định và không có tính tổng quát hóa. Nhiều vấn đề rắc rối
nảy sinh khi hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng tồn tại, ví dụ nó có thể làm tăng sai
số trong tính toán hệ số beta, tạo ra hệ số hồi quy có dấu ngược với những gì nhà nghiên
cứu mong đợi và kết quả T-test không có ý nghĩa thống kê đáng kể trong khi kết quả Ftest tổng quát cho mô hình lại có ý nghĩa thống kê.
Độ chấp nhận (Tolerance) thường được sử dụng đo lường hiện tượng đa cộng tuyến.
Nguyên tắc nếu độ chấp nhận của một biến nhỏ thì nó gần như là một kết hợp tuyến tính

của các biến độc lập và đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến.


4

Trước hết hệ số tương quan giữa dư nợ cho vay cá nhân với các nhân tố ảnh hưởng
tới dư nợ cho vay cá nhân được xem xét, hệ số tương quan giữa các biến giải thích cũng
được xem xét.
Tiếp đến, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng phương pháp bình phương nhỏ
nhất thông thường (Ordinal Least Squares – OLS) cũng được thực hiện, trong đó biến phụ
thuộc là dư nợ cho vay cá nhân, biến độc lập dự kiến sẽ là các nhân tố ảnh hưởng tới dư
nợ cho vay cá nhân đã được trình bày ở phần mô hình nghiên cứu.
Phương pháp lựa chọn biến Enter/Remove được tiến hành. Hệ số xác định R2 điều
chỉnh được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình, kiểm định F dùng để khẳng định
khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả
thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
Cuối cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phương trình hồi quy được xây dựng là phù
hợp, một loạt các dò tìm sự vi phạm của giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính cũng
được thực hiện. Các giả định được kiểm định trong phần này gồm liên hệ tuyến tính
(dùng biểu đồ phân tán Scatterplot), phương sai của phần dư không đổi (dùng hệ số tương
quan hạng Spearman), phân phối chuẩn của phần dư (dùng Histogram và Q-Q plot), tính
độc lập của phần dư (dùng đại lượng thống kê Durbin-Watson), hiện tượng đa cộng tuyến
(tính độ chấp nhận Tolerance và hệ số phóng đại VIF).
4.3 Mô hình dự kiến nghiên cứu
Nguồn vốn huy động (X1)
Nợ xấu cho vay cá nhân (X2)
Lãi suất VNĐ (X3)
Giá trị TSCĐ (X4)
Chi phí quảng cáo, tiếp thị (X5)
Lương CBNV (X6)

Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng

Dư nợ cho vay cá
nhân (Y)


5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.
Hình thành cơ sở lý luận, hoàn thiện phương pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá
hiệu quả trên cơ sở đó đưa ra cách tiếp cận phù hợp đối với các Ngân hàng nói chung
trong việc đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân của VIB - chi nhánh TP.HCM nói riêng.
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của VIB - chi nhánh
TP.HCM dựa trên phương pháp phân tích định tính và định lượng như phân tích hiệu quả
sử dụng để thấy chi tiết về thu nhập, chi phí, nguồn nhân lực, lãi suất cho vay và lãi suất
huy động cấu thành hiệu quả tín dụng của cá nhân .
Đề xuất các biện pháp để hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý dư nợ cho
vay của khách hàng cá nhân, tham mưu đưa ra các dịch vụ tín dụng đi theo nhằm nâng
cao hiệu quả tín dụng, giảm cơ cấu thu nhập là hoạt động cho vay.
6.Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân
Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – chi nhánh TP.HCM .
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cá nhân tại Ngân
Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.


6


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng nhưng tựu trung lại, tín dụng có nghĩa
như sau: tín dụng được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và
người đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
[Nguyễn Minh Kiều (2010), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng, trang 122]. Hay nói một
cách khác tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi
cá nhân hay một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho
một cá nhân hay một tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về thời gian hoàn trả,
lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ mà một bên là ngân hàng (một tổ
chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ) với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân
trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã tạo ra động lực lớn, đẩy nhanh sự tăng
trưởng kinh tế, tăng cường thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đem lại sự phồn vinh
cho nền kinh tế cho nước ta trong những năm qua. Và để đạt được những kết quả như vậy
thì phải kể đến một nhân tố góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nước đó
chính là tín dụng ngân hàng.
Khác so với tín dụng trước đây, trong thời kỳ bao cấp tín dụng được coi như là một
công cụ cấp phát thay ngân sách, vì lẽ đó mà đã xảy ra tình trạng có nơi cần vốn sản xuất
thì không có hoặc không kịp thời để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong khi đó vẫn có nơi lại
có một lượng vốn ứ đọng tương đối lớn trong xã hội. Ngày nay khi chúng ta chuyển sang
nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước thì tín dụng ngân hàng được sử dụng
như một đòn bẩy kinh tế, điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu một cách hiệu quả, giúp
cho nền kinh tế ngày một phát triển.


7


1.1.2 Phân loại
Để tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các ngân hàng phải
thường xuyên nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau để có thể đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu của quá trình tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư
để mở rộng tín dụng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và thu hút khách hàng. Việc
phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình tín dụng thích
hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Có nhiều cách phân loại tín dụng khác
nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lí của ngân hàng. Sau đây là một
số cách phân loại:
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng, các hình thức tín dụng gồm có:



Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1

năm). Được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân, hộ gia đình …



Tín dụng trung hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến

60 tháng (5 năm). Mục đích là vay vốn để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố
định hoặc cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất, đổi mới quy trình công nghệ và xây
dựng mới những công trình loại nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.




Tín dụng dài hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn từ 60 tháng trở lên.
Mục đích sử dụng là để sửa chữa, khôi phục, thay thế tài sản cố định, đổi mới công
nghệ và xây dựng mới đối với những công trình mới... thời hạn thu hồi vốn lâu.
Thời hạn tín dụng thường được xác định cụ thể (ngày, tháng, năm) và ghi trong hợp
đồng tín dụng. Tuy nhiên việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì
nhiều khoản cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng
theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng vì thời gian liên quan mật thiết
đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng.
[Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trang
68]


8

1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức tài trợ:



Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các TCTD giao cho khách

hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích hợp pháp của khách hàng trong một thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là hình thức
truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các hình thức cấp tín dụng.



Chiết khấu: là việc TCTD mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của
khách hàng.




Thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có
thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.



Bảo lãnh Ngân hàng: là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với

bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
TCTD số tiền đã được trả thay.
[Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng,
trang 69]
1.1.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay:



Tín dụng có tài sản thế chấp: Ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để
đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng, trong đó:
- Tín dụng cầm cố là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản khách hàng mang đến
cầm cố tại ngân hàng. Tài sản của khách hàng do ngân hàng bảo quản, trong suốt
thời gian cầm cố khách hàng không được sử dụng nhượng bán, cho thuê...
- Tín dụng thế chấp là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng để đảm
bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng, mà không thực hiện chuyển giao tài sản
cho Ngân hàng, khách hàng có quyền sử dụng nhưng không có quyền bán và cho
thuê.




Tín dụng không có tài sản thế chấp (Tín chấp): Ngân hàng cấp tín dụng trên cơ
sở tin tưởng khách hàng, tài sản thế chấp là uy tín, danh dự của khách hàng. Ngoài ra
còn có


9

hình thức cấp tín dụng thông qua việc bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn như Hội nông dân Việt
Nam, Hội Phụ nữ Việt Nam.
Trong thời gian qua, các NHTM Việt Nam chỉ áp dụng một vài loại tài sản bảo đảm,
trong đó chủ yếu là nhà ở và quyền sử dụng đất. Vì vậy, đôi lúc diễn đạt về bảo đảm tín
dụng người ta thường dùng từ thế chấp tài sản. Trong nền kinh tế thị trường, để đạt được
mục tiêu phát triển là mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải sử
dụng đồng thời nhiều loại tài sản bảo đảm và hình thức bảo đảm; vận dụng nó thích ứng
với điều kiện của mỗi một khách hàng.
[Nguyễn Minh Kiều (2011), Giáo trình tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, trang
71]
1.1.2.4 Căn cứ vào rủi ro, tín dụng được chia thành:



Nợ tiêu chuẩn hay còn gọi là nợ nhóm 1: là các khoản nợ có thời gian ≤ 10
ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi đúng hạn



Nợ cần chú ý hay còn gọi là nợ nhóm 2: là các khoản nợ > 10 ngày và ≤ 90

ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ



Nợ dưới tiêu chuẩn hay còn gọi là nợ nhóm 3: là các khoản nợ > 90 ngày và ≤

180 ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu
hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.



ngày.

Nợ nghi ngờ hay còn gọi là nợ nhóm 4: là các khoản nợ > 180 ngày và ≤ 360

Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.



Nợ có khả năng mất vốn hay còn gọi là nợ nhóm 5: là các khoản nợ > 360
ngày. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là không thể thu hồi và có
khả năng mất vốn.
Trong đó, nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của một tổ chức tín dụng.


10


1.1.2.5 Căn cứ vào mục đích sử dụng:



Tín dụng bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất
động sản nhà ở đất đai, bất động sản trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.



Tín dụng công nghiệp và thương mại: là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệp, thương mại, dịch vụ.



Tín dụng nông nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động...



Tín dụng tiêu dùng cá nhân: là loại tín dụng để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
như mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện cho vay để
trang trải chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng, chuyên môn hóa trong cấp tín dụng của
ngân hàng. Với xu hướng ngày càng đa dạng hóa, các ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi tài
trợ song vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế. Ví dụ: Agribank bên
cạnh việc đa dạng hóa các ngành công nghiệp, xây dựng vẫn tập trung tài trợ cho lĩnh vực
truyền thống là nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Cách phân loại trên cho phép ngân
hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi
suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách mở rộng tín dụng phù hợp.

1.1.3 Vai trò
1.1.3.1 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã
hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Sự ra đời của tín dụng ngân hàng đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh
tế trong những thập kỷ qua. Với chức năng là trung gian tài chính giữa người có tiền gửi
và người đi vay, ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền phân tán trong xã hội thành nguồn vốn
tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung cầu về tiền tệ trong xã hội, thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng.
Là một đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các ngân hàng
thương mại luôn tìm cách để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Lợi tức thu được của các
ngân hàng được hình thành từ hai hoạt động đó là Hoạt động tín dụng và các dịch vụ của


11

ngân hàng trong đó thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Tín dụng ở đây chúng ta hiểu là
hoạt động cho vay của ngân hàng. Vậy ngân hàng lấy vốn ở đâu ra để cho vay? Phải
chăng là vốn tự có của ngân hàng. Ở đây các ngân hàng phải tín dụng từ các tổ chức kinh
tế, cá nhân và các tầng lớp dân cư trong xã hội sau đó phân phối vốn trở lại một cách hợp
lý. Chính nhờ có tín dụng ngân hàng mà các chủ thể thừa vốn có cơ hội không chỉ bảo tồn
vốn mà còn tạo thu nhập (thu lãi), còn đối với chủ thể thiếu vốn tín dụng ngân hàng giúp
họ bổ sung vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc đời sống. Trong công tác tín
dụng một mặt các ngân hàng phải cố gắng đưa ra những mức lãi suất hấp dẫn đối với
khách hàng mặt khác phải đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Nguồn vốn nhàn rỗi mà ngân hàng huy động gồm có: vốn tạm thời nhàn rỗi của các
tổ chức kinh tế; Vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư ..
Bằng các hình thức khác nhau ngân hàng đã động viên, tập trung các nguồn vốn đó về
một mối. Trên cơ sở các nguồn tài chính tạm thời ngân hàng sẽ tiến hành khai thác và sử
dụng một cách triệt để nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao tránh tình trạng vốn chết, góp
phần phát triển kinh tế đất nước.

Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục, đẩy
mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời việc tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp
phần điều hoà vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa đến nơi thiếu. Bên cạnh việc
đáp ứng vốn kịp thời đầy đủ cho các doanh nghiệp, các ngân hàng còn có những ý kiến
đóng góp cho phương án sản xuất kinh doanh, lựa chọn đối tác thông qua quá trình sử
dụng vốn của doanh nghiệp...
Ngoài ra khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp bị ràng buộc bởi trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc + lãi trong thời gian nhất định khi ký kết hợp đồng tín dụng. Do đó buộc các
doanh nghiệp phải hết sức nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng một cách có
hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách động viên vật tư hàng hóa, thúc đẩy quá trình
ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng. Như vậy hoạt động


12

tín dụng của ngân hàng góp phần đẩy lùi lạm phát,thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân.
1.1.3.2 Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển
Trên thực tế cho thấy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động và sản xuất kinh
doanh cũng phải cần có một lượng vốn nhất định, trong trường hợp muốn mở rộng sản
xuất kinh doanh thì cần phải có một lượng vốn lớn hơn. Hiện nay trong nền kinh tế thị
trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp đòi hỏi các doanh
nghiệp luôn luôn phải đổi mới và mở rộng sản xuất. Vậy lấy vốn ở đâu ra?
Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cơ bản hình thành nên vốn cố định và vốn lưu động
của doanh nghiệp. Thông qua việc đầu tư tín dụng, tín dụng ngân hàng sẽ góp phần hình
thành cơ cấu vốn hợp lý cho các doanh nghiệp. Ở nước ta hiện nay cơ cấu kinh tế đang
chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, mở cửa thông thương với nhiều

nước trên thế giới, do vậy nhu cầu về vốn ngày càng cao, các thành phần kinh tế đang rất
cần vốn để đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển
của xã hội đòi hỏi các ngân hàng cần phải nỗ lực hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về vốn
ngày càng lớn của các doanh nghiệp. Muốn vậy các ngân hàng cần phải làm tốt công tác
tín dụng tạm thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý,
phù hợp với xu thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy các ngân hàng mới
có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển.
1.1.3.3 Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong tổ chức điều hoà lưu thông
tiền tệ
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng của mình, các ngân hàng đã huy động
và tập trung lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội, đồng thời rút ra khỏi lưu thông một bộ phận
tiền tệ không cần thiết góp phần giảm lạm phát. Bởi việc Ngân hàng Nhà nước phát hành
tiền để tạo ra nguồn vốn đầu tư phát triển sẽ làm tăng khối lượng tiền tệ trong lưu thông,
gây mất cân đối trong quan hệ tiền hàng dẫn đến lạm phát cho nền kinh tế. Mặt khác, dựa
vào quy luật của lưu thông tiền tệ trong quá trình cân đối nguồn vốn tín dụng với nhu cầu


13

vay mà Ngân hàng Nhà nước Trung ương thực hiện pháp lệnh đưa tiền vào lưu thông. Do
đó sự vận động của vốn tín dụng là dựa trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế để tổ
chức điều hoà lưu thông tiền tệ.
Hơn nữa quá trình hoạt động tín dụng ngân hàng gắn liền với việc thanh toán không
dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trôi nổi trên thị trường mà
không có sự quản lý của nhà nước nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này
đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát - một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi
có tốc độ tăng trưởng gia tăng nhanh.
Như vậy tín dụng ngân hàng được coi là một công cụ có thể điều hoà vốn trên phạm
vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

1.1.3.4 Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường việc chấp hành chế độ hạch toán
trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Trong quá trình nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng trước khi cho vay ngân hàng có
nghiệp vụ giúp đỡ các đơn vị vay vốn xây dựng kế hoạch vay vốn dựa trên cơ sở các kế
hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính. Khi xét duyệt cho vay ngân hàng còn căn cứ vào tình
hình chấp hành các nguyên tắc cơ bản của chế độ tín dụng ngân hàng, tình hình thực hiện
nghĩa vụ hợp đồng kinh tế đối với các đơn vị bạn cũng như tôn trọng các quy chế thủ tục
cho vay. Đặc biệt cần phải có các báo cáo tài chính kế hoạch sản xuất kinh doanh trong đó
nêu rõ mục đích và khẳng định tính khả thi và mức sinh lợi của dự án. Như vậy muốn vay
được vốn các doanh nghiệp cần phải thực hiện chế độ hạch toán thật tốt. Tất cả những
công tác trên giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, ngân hàng có khả năng thu
hồi được vốn.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả cả gốc
lẫn lãi của các con nợ đối với ngân hàng. Các đơn vị kinh tế, cá nhân khi vay vốn ngân
hàng đều phải cam kết thực hiện đầy đủ các điều kiện mà ngân hàng đưa ra nhằm đảm bảo
sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của
đơn vị và hoàn trả vốn + lãi đúng thời hạn. Trong trường hợp các đơn vị vay vốn không
thực hiện đúng cam kết thì ngân hàng sẽ dùng đến các biện pháp chế tài tín dụng. Do vậy
các đơn vị sản xuất kinh doanh luôn luôn tìm mọi biện pháp để tăng hiệu quả sử


14

dụng vốn như Đẩy nhanh vòng quay vốn, tăng năng xuất, giảm giá thành nhằm tạo ra
nhiều lợi nhuận, để có thể hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Điều này đã thúc đẩy đơn vị
sản xuất kinh doanh tăng cường khâu hạch toán kế toán một cách chặt chẽ đảm bảo doanh
lợi ngày càng cao, tăng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng.
1.1.3.5 Tín dụng ngân hàng là công cụ chủ yếu để đầu tư, tài trợ cho các ngành kinh
tế then chốt và các ngành, vùng kinh tế kém phát triển
Hoạt động tín dụng của ngân hàng là tập trung lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội của

các tổ chức, cá nhân để cho các đơn vị kinh tế vay. Nhưng không phải tất cả các chủ thể
có nhu cầu vay đều được ngân hàng đáp ứng, bởi để tránh rủi ro tín dụng các ngân hàng
chỉ thực hiện đầu tư tập trung vào một các đơn vị có triển vọng sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên trong điều kiện đất nước ta hiện nay một bộ phận lớn dân cư đang sống
bằng nghề nông. Ở hầu hết các tỉnh miền núi vấn đề đưa máy móc vào nông nghiệp còn
rất hạn chế nguyên nhân ở đây là do thiếu vốn. Vì vậy trong giai đoạn trước mắt thông
qua công tác tín dụng Nhà nước cần tập trung vào phát triển nông nghiệp để giải quyết
những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế
khác.
Bên cạnh đó nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa tham gia vào
các quan hệ kinh tế mang tính chất quốc tế. Bởi vậy chúng ta cần phải tập trung vào việc
phát triển các ngành mũi nhọn như công nghiệp chế biến, dầu khí... và tín dụng ngân hàng
là một trong những yếu tố cơ bản góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành này
điều đó được thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, các chương trình trọng điểm
để khai thác triệt để nguồn lực, đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Với một chính sách tín dụng và mức lãi suất hợp lý
sử dụng trong việc khuyến khích phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn sẽ là một công
cụ linh hoạt tích cực trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước một cách vững chắc.
1.1.3.6 Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội
Trong những năm qua với sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước cùng với sự
cố gắng của tất cả các thành viên trong xã hội nước ta đã và đang từng bước đi lên và


15

đạt được những thành tựu đáng kể như: tốc độ tăng trưởng tương đối cao, tăng thu nhập,
đời sống nhân dân được cải thiện... Nhưng cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước
đã nảy sinh các vấn đề xã hội lớn. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt, chênh lệch
giữa nông thôn và thành thị này càng lan rộng, tham nhũng có dấu hiệu gia tăng cả về quy

mô và số vụ, thất nghiệp ở tỷ lệ cao... Nhận thức sâu sắc thực trạng này, các nghị quyết
của Đảng luôn luôn nhấn mạnh yêu cầu phải kết hợp tăng trưởng với công bằng, giải
quyết các yêu cầu về công bằng và tiến bộ xã hội ngay trong từng bước tăng trưởng và tín
dụng ngân hàng được sử dụng như một công cụ để khắc phục tình trạng này.
Thông qua cơ chế tín dụng ưu tiên và ưu đãi chúng ta đang dần dần khắc phục được
các vấn đề xã hội. Tín dụng ưu tiên là hình thức tập trung nguồn vốn cho một vùng, giới,
ngành trong một thời gian nhất định nhằm đạt tới một mục tiêu nào đó. Tín dụng ưu đãi là
cho vay các đối tượng cần ưu đãi với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường gọi là lãi suất ưu
đãi.
Bằng cách các ngân hàng cung cấp nguồn vốn với lãi suất ưu đãi cho người nghèo,
người khó khăn để họ có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, áp dụng kỹ
thuật mới, mở rộng thị trường từ đó tăng thu nhập. Với mức lãi suất ưu đãi, tín dụng ngân
hàng có vai trò to lớn trong việc giúp người nghèo tự vươn lên, tự giải quyết được tình
trạng nghèo đói của mình. Đồng thời chúng ta phải khẳng định rằng giúp người nghèo
bằng tín dụng là giải quyết vấn đề công bằng theo quan điểm hiện đại, coi trọng sự nỗ lực
và tham gia của bản thân người nghèo. Đó là sự giúp đỡ tích cực “Cho cần câu chứ không
cho xâu cá”. Song để đạt được mục đích trên các ngân hàng cần phải có một cơ chế giám
sát chặt chẽ bởi thực tế cho thấy do lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất thị trường cán bộ tín
dụng có cơ hội lạm dụng quyền hạn để cho vay với những đòi hỏi ngoài lãi suất làm cho
người nghèo khó lòng đáp ứng.
Ngoài ra các cán bộ tín dụng ngân hàng cần phải quan tâm đến vấn đề làm sao để vốn
được sử dụng đúng mục đích là phát triển sản xuất, cải tiến kỹ thuật để tăng thu nhập,
tránh rủi ro cho ngân hàng không thu hồi được vốn...


×