Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Giáo án công nghệ 7 cả năm chuẩn kiến thức phát triển năng lực mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.47 KB, 215 trang )

MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736

GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

TUẦN 1
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
Chủ đề 1 : CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG
TRỌT -Tiết 1
BÀI 1&2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH
PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
Ngày soạn : 22 / 8 / 2019
Ngaỳ dạy : 28 / 8 / 2019
I. Mục Tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền
kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện
nay.
- Xác đònh được những biện pháp để thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để
tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.


-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch
đẹp
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng
vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Hình 1 SGK phóng to trang 5.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

1

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực
hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Chuẩn bò phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Xem trước bài 1.
II. Các hoạt động dạy học:

*Hoạt động 1:Khởi động : (2 phút)
Trồng trọt là lónh vực sản xuất quan trọng của nền
nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và
nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài
1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
* Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức mới: Vai trò của trồng
trọt.

Hoạt động của
giáo viên
_ Giáo viên giới
thiệu hình 1 SGK và
nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai
trò gì trong nền kinh
tế? Nhìn vào hình 1
hãy chỉ rõ: hình
nào là cung cấp
lương thực, thực
phẩm…?

Hoạt động của
học sinh
_ Học sinh lắng nghe
và trả lời:
 Vai trò của trồng
trọt là:
_ Cung cấp lương
thực, thực phẩm cho
con người.(hình a)

_ Cung cấp thức ăn
cho ngành chăn
nuôi.(hình b)
_ Cung cấp nguyên
liệu cho các ngành
công nghiệp. (hình
c)
_ Cung cấp nông
sản xuất khẩu.
(hình d)
_ Học sinh lắng
nghe.

_ Giáo viên giải
thích hình để học sinh
rõ thêm về từng
vai trò của trồng
trọt.
_ Giáo viên giảng
giải cho Học sinh
hiểu thế nào là
cây lương thực, thực
phẩm, cây nguyên
liệu cho công
_ Học sinh lắng
nghiệp:
nghe.
+ Cây lương thực là
cây trồng cho chất
bột như: lúa, ngô,

khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm
như rau, quả,…
_ Học sinh cho ví dụ.
+ Cây công nghiệp
là những cây cho
Giáo án cơng nghệ Lớp 7
2

Nội dung
I. Vai trò của
trồng trọt:
Trồng trọt cung cấp
lương thực, thực
phẩm cho con người,
thức ăn cho chăn
nuôi, nguyên liệu
cho công nghiệp và
nông sản xuất
khẩu.

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
sản phẩm làm
_ Học sinh ghi bài.
nguyên liệu trong
công nghiệp chế
biến như: mía, bông,

cà phê, chè,…
_ Giáo viên yêu
cầu học sinh hãy kể
một số loại cây
lương thực, thực
phẩm, cây công
nghiệp trồng ở đòa
phương.
_ GV nhận xét, ghi
bảng.
_ Yêu cầu học sinh
chia nhóm và tiến
hành thảo luận để
xác đònh nhiệm vụ
nào là nhiệm vụ
của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ
3,5 không phải là
nhiệm vụ trồng
trọt?

_ Học sinh chia nhóm,
thảo luận và trả
lời:
 Đó là các
nhiệm vụ 1,2,4,6.
 Vì trong trồng trọt
không cung cấp
được những sản
phẩm đó:

+ Nhiệm vụ 3:
Thuộc lónh vực
chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5:
Thuộc lónh vực lâm
_ Giáo viên giảng
nghiệp.
rõ thêm về từng
_ Học sinh lắng nghe.
nhiệm vụ của trồng _ Học sinh ghi bài.
trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng

Giáo án cơng nghệ Lớp 7

3

GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

II. Nhiệm vụ của
trồng trọt:
Nhiệm vụ của
trồng trọt là đảm
bảo lương thực,
thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước
và xuất khẩu.

GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Giáo viên yêu
_ Học sinh thảo luận III. Để thực hiện
nhiệm vụ của
cầu học sinh theo
nhóm và hoàn
trồng trọt, cần
nhóm cũ, quan sát
thành bảng.
sử dụng những
bảng và hoàn
_ Đại diện nhóm
biện pháp gì?
thành bảng.
trình bày, nhóm
Các biện pháp
khác bổ sung
để thực hiện
_ Yêu cầu nêu
nhiệm vụ của
được:
trồng trọt là khai
+ Khai hoang, lấn
biển: tăng diện tích hoang, lấn biển,
tăng vụ trên đơn
đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vò diện tích và áp
dụng các biện

vò diện tích:
pháp kó thuật tiên
tăng sản lượng
tiến
nông sản.
+ Áp dụng đúng
biện pháp kỹ
thuật trồng trọt:
tăng năng suất
cây trồng.
_ Học sinh lắng nghe.
 Có ý nghóa là
sản xuất ra nhiều
nông sản cung cấp
cho tiêu dùng.
 Không phải vùng
nào ta cũng sử
dụng được 3 biện
pháp đó vì mỗi
vùng có điều kiện
khác nhau.
_ Học sinh ghi bài
Một số biện pháp
Mục đích
_ Khai hoang, lấn
biển.
_ Tăng vụ trên đơn
vò diện tích.
_ Áp dụng đúng
biện pháp kó thuật

trồng trọt.

Giáo án cơng nghệ Lớp 7

4

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Giáo viên nhận
xét.
+ Sử dụng các biện
pháp trên có ý
nghóa gì?
+ Có phải ở bất
kỳ vùng nào ta
cũng sử dụng các
biện
pháp
đó
không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại
kiến thức, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh đọc thông I. Khái niệm về
đất trồng:
đọc thông tin mục I
tin và trả lời:

1. Đất trồng là gì?
SGK và trả lời các
Đất trồng là
câu hỏi:
 Là lớp bề mặt
+ Đất trồng là gì?
tơi xốp của vỏ Trái lớp bề mặt tơi
xốp của vỏ Trái
Đất trên đó thực
Đất, trên đó thực
vật có khả năng
sinh sống và tạo ra vật có thể sinh
sống và tạo ra
+ Theo em lớp than
sản phẩm.
sản phẩm.
đá tơi xốp có phải
 Lớp than đá
là đất trồng hay
không phải là đất
không? Tại sao?
trồng vì thực vật
không thể sống
+ Đất trồng do đá
trên lớp than đá
biến đổi thành. Vậy được.
đất trồng và đá
 Đất trồng khác
có khác nhau
với đá ở chổ đất

2. Vai trò của đất
không? Nếu khác thì trồng có độ phì
trồng:
khác ở chổ nào?
nhiêu.
Đất có vai trò
_ Yêu cầu học sinh
chia nhóm quan sát
_ Học sinh thảo luận đặc biệt đối với
đời sống cây
hình 2 và thảo luận nhóm và cử đại
trồng vì đất là
xem 2 hình có điểm
diện trả lời:
môi trường cung
nào giống và khác + Giống nhau: đều
cấp nước, chất
nhau?
có oxi, nước, dinh
dinh dưỡng, oxi cho
dưỡng.
_ Giáo viên nhận
+ Khác nhau: cây ở cây và giữ cho
cây đứng thẳng.
xét, bổ sung.
chậu (a) không có
+ Qua đó cho biết
giá đỡ nhưng vẫn
đất có tầm quan
đứng vững còn

trọng như thế nào
chậu (b) nhờ có
đối với cây trồng.
giá đỡ nên mới
+ Nhìn vào 2 hình
đứng vững.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

5

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
trên và cho biết
_ Học sinh lắng nghe.
trong 2 cây đó thì
 Đất cung cấp
cây nào sẽ lớn
nước, chất dinh
nhanh hơn, khỏe
dưỡng, oxi cho cây
mạnh hơn? Tại sao?
và giúp cho cây
đứng vững.
_ Giáo viên chốt lại  Cây ở chậu (a)
kiến thức, ghi bảng. sẽ phát triển nhanh
hơn, khỏe mạnh hơn
cây ở chậu (b). vì

cây (a) có đất cung
cấp nhiều chất dinh
dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
*Hoạt động 3 :Thực hành á: Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta?
- Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng
các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
.............................................
******************************************************************
Chủ đề 1 : CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT
TRỒNG TRỌT -Tiết 2
BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNHCỦA
ĐẤT TRỒNG
Ngày soạn : 22 / 8 / 2019
Ngaỳ dạy :
29 / 8 / 2019
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất
trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
của đất trồng.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.

- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kó năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:-Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ
phì nhiêu của đất.
-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi
trường sanh xạch đep
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

6

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng
vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III.Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên:
- Đất, bảng con.
- Phiếu học tập cho học sinh.

2. Học sinh:Xem trước bài 3.
IV Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1:Khởi động:
_ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với
đời sống cây trồng?
_ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của
từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao?
*Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới: Đất trồng là môi
trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những
tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng
và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung
giáo viên
học sinh
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh đọc thông I. Thành phần cơ
giới của đất là
đọc thông tin mục I
tin và trả lời:
gì?
SGK và hỏi:
 Bao gồm thành
Thành phần cơ giới
+ Phần rắn của
phần vô cơ và
của đất là tỉ lệ
đất bao gồm
thành phần hữu

phần trăm các loại
những thành phần cơ.
hạt cát, limon, sét
nào?
 Gồm có các
có trong đất.
cấp hạt: hạt cát
Tùy tỉ lệ từng loại
+ Phần vô cơ gồm (0,05 – 2mm), limon
hạt trong đất mà
có mấy cấp hạt?
( bột, bụi) (0,002 –
chia đất ra làm 3
+ Thành phần cơ
0,05 mm) và sét
loại chính: đất cát,
giới của đất là gì? (<0,002 mm).
đất thòt, đất sét.
+ Căn cứ vào
 Thành phần cơ
thành phần cơ giới giới của đất là tỉ
người ta chia đất ra lệ phần trăm các
mấy loại?
loại hạt cát, limon,
_ Giáo viên giảng
sét có trong đất.
thêm:
Giáo án cơng nghệ Lớp 7
7
GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
Giữa các loại đất  Chia đất làm 3
đó còn có các
loại: Đất cát, đất
loại đất trung gian
thòt và đất sét.
như: đất cát pha,
_ Học sinh lắng nghe.
đất thòt nhẹ,…
_ Tiểu kết, ghi
_ Học sinh ghi bài.
bảng.
_ Yêu cầu học
_ Học sinh đọc thông
sinh đọc thông tin
tin và trả lời:
mục II và hỏi:
 Dùng để đo độ
+ Người ta dùng độ chua, độ kiềm của
pH để làm gì?
đất.
+ Trò số pH dao
 Dao động từ 0
động trong phạm vi
đến 14.
nào?
+ Với giá trò nào
 Với các giá trò:

của pH thì đất được + Đất chua: pH<6,5.
gọi là đất chua,
+ Đất kiềm: pH>
đất kiềm, đất trung 7,5.
tính?
+ Đất trung tính: pH
+ Em hãy cho biết
= 6,6 -7,5.
tại sao người ta xác  Để có kế hoạch
đònh độ chua, độ
sử dụng và cải
kiềm của đất
tạo đất. Vì mỗi loại
nhằm mục đích gì?
cây trồng chỉ sinh
_ Giáo viên sửa,
trưởng, phát triển
bổ sung và giảng:
tốt trong một phạm
Biện pháp làm
vi pH nhất đònh.
giảm độ chua của
_ Học sinh lắng nghe.
đất là bón vôi
kết hợp với thủy
_ Học sinh ghi bài.
lợi đi đôi với canh
tác hợp lí.
_ Tiểu kết, ghi
bảng.

_ Yêu cầu 1 học sinh _ Học sinh đọc to.
đọc to thông tin mục
III SGK.
_ Học sinh thảo luận
_ Yêu cầu học sinh
nhóm, cử đại diện
chia nhóm, thảo
trả lời và nhóm
luận và hoàn
khác bổ sung.
thành bảng.
Đất
Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

8

GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7

II. Độ chua, độ
kiềm của đất:
Độ pH dao động
từ 0 đến 14.
Căn cứ vào độ
pH người ta chia đất
thành đất chua, đất
kiềm và đất trung
tiùnh.
+ Đất chua có pH <

6,5.
+ Đất kiềm có pH >
7,5.
+ Đất trung tính có
pH= 6,6 -7,5.

III. Khả năng giữ
nước và chất
dinh dưỡng của
đất:
Nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất
mùn mà đất giữ
được nước và chất
dinh dưỡng. Đất
GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
Tốt
Trung
Kém
bình
Đất
X
cát
X
Đất thòt
X
Đất

sét
_ Giáo viên nhận
_ Học sinh lắng nghe
xét và hỏi:
và trả lời:
+ Nhờ đâu mà
 Nhờ các hạt
đất có khả năng
cát, limon, sét và
giữ nước và chất
chất mùn mà đất
dinh dưỡng?
giữ được nước và
chất dinh dưỡng.
+ Sau khi hoàn
 Đất chứa nhiều
thành bảng các em hạt có kích thước
có nhận xét gì về bé, đất càng
đất?
chứa nhiều mùn
_ Giáo viên giảng
thì khả năng giữ
thêm:
nước và chất dinh
Để giúp tăng
dưỡng càng tốt.
khả năng giữ
_ Học sinh lắng nghe.
nước và chất dinh
dưỡng người ta bón _ Học sinh ghi bài.

phân nhưng tốt
nhất là bón nhiều
phân hữu cơ.
_ Tiểu kết, ghi
bảng.
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh đọc thông
đọc thông tin mục
tin và trả lời:
IV. SGK và hỏi:
+ Theo em độ phì
 Độ phì nhiêu
nhiêu của đất là
của đất là khả
gì?
năng của đất cung
cấp đủ nước, oxi,
chất dinh dưỡng
cho cây trồng bảo
+ Ngoài độ phì
đảm được năng
nhiêu còn có yếu suất cao, đồng
tố nào khác quyết thời không chứa
đònh năng suất
các chất độc hại
cây trồng không?
cho cây.
_ Giáo viên giảng
 Còn cần các
thêm cho học sinh:

yếu tố khác như:
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

9

GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
chứa nhiều hạt có
kích thước bé và
càng chứa nhiều
mùn khả năng giữ
nước và chất dinh
dưỡng càng cao.

IV. Độ phì nhiêu
của đất là gì?
Độ phì nhiêu của
đất là khả năng
của đất cung cấp
đủ nước, oxi, chất
dinh dưỡng cho cây
trồng bảo đảm
được năng suất cao,
đồng thời không
chứa các chất độc
hại cho cây.
Tuy nhiên muốn
có năng suất cao thì
ngoài độ phì nhiêu
còn cần phải chú
GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
Muốn nâng cao
giống tốt, chăm
ý đến các yếu tố
độ phì nhiêu của
sóc tốt và thời
khác như: Thời tiết
đất cần phải: làm tiết thuận lợi.
thuận lợi, giống tốt
đất đúng kỹ
_ Học sinh lắng nghe. và chăm sóc tốt.
thuật, cải tạo và
sử dụng đất hợp lí,
thực hiện chế độ
canh tác tiên tiến.
_ Giáo viên chốt
lại kiến thức, ghi
_ Học sinh ghi bài.
bảng.
*Hoạt động 3: Thực hành :Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
*HDVNø:- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài và xem trước bài 4.
*Rút

kinh
nghiệm
bổ
sung:
…………………………………………………………………………………………
……………….
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
Ký duyệt
Mỹ Thịnh ngày
tháng

năm 2019

TUẦN 2
Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT - Tiết 3
BÀI 4:XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ
GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay)
Ngày soạn : 29 / 8 / 2019
Ngày dạy : 4 / 9 / 2019
I:Mục tiêu cần đạt :
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

10

GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
1.Kiến thức:
Biết cách xác đònh được thành phần cơ giới của đất
bằng phương pháp đơn giản (vê tay).
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động
nhóm.
3.Thái độ:
-Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong
khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động.
-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch
đẹp
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng
vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III. Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
2.Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.

- Chuẩn bò 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thòt.
IV. Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1:Khởi động õ:
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những
cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy
loại đất chính?
- Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng?
- Khi bón phân vào đất cần đảm bảo những điều
kiện gì?
- Để giảm độ chua của đất người ta làm gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm
gì?
-Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là:
hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà
người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát
Giáo án cơng nghệ Lớp 7
11
GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
và đất thòt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác đònh
thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:Vật liệu và dụng cụ
cần thiết.

Hoạt động của

giáo viên
_ Yêu cầu học sinh
đọc to phần I SGK
trang 10.
_ Sau đó giáo viên
hướng dẫn học sinh
đặt mẫu đất vào
giấy gói lại và ghi
phía bên ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
_ Yêu cầu học sinh
chia nhóm để thực
hành.

Hoạt động của
học sinh
_ Học sinh đọc to.

Nội dung

I. Vật liệu và
dụng cụ cần
_ Học sinh lắng nghe thiết:
_ Lấy 3 mẫu đất
và tiến hành ghi
đựng trong túi
ngoài giấy.

nilông hoặc dùng
giấy sạch gói lại,
bên ngoài có ghi :
Mẫu đất số…,
Ngày lấy mẫu…,
Nơi lấy mẫu…,
Người lấy mẫu…
_ Học sinh làm theo
_ 1 lọ nhỏ đựng
lời giáo viên.
nước và 1 ống
hút lấy nước.
_ Thước đo.
_ Giáo viên yêu
II. Quy trình thực
_ Học sinh tiến
hành:
cầu học sinh đem
hành làm theo.
_ Bước 1: lấy một
đất đã chuẩn bò
ít đất bằng viên bi
đặt lên bàn.
_ Giáo viên hướng
_ Học sinh quan sát . cho vào lòng bàn
dẫn làm thực
1 học sinh đọc và 1 tay.
_ Bước 2: Nhỏ vài
hành. Sau đó gọi 1
học sinh làm thực

giọt nước cho đủ
học sinh đọc to và 1
hành.
ẩm (khi cảm thấy
học sinh làm theo lời
mát tay, nặn thấy
bạn đọc để cho các
dẻo là được).
bạn khác xem.
_ Bước 3: Dùng 2
_ Yêu cầu học sinh
bàn tay vê đất
xem bảng 1: Chuẩn _ Các học sinh xem
thành thỏi có
phân cấp đất (SGK bảng 1 và quan
đường kính khoảng
trang 11) và từ đó
sát học sinh đang
3mm.
hãy xác đònh loại
làm thực hành
đất mà mình vê
xác đònh loại đất. _ Bước 4: Uốn thỏi
đất thành vòng
được là loại đất gì.
tròn có đường kính
khoảng 3cm.
Sau đó quan sát
đối chiếu với
chuẩn phân cấp ở

bảng
Giáo án cơng nghệ Lớp 7
12
GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
III. Thực hành:
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh tiến
thảo luận nhóm
hành thảo luận
và xác đònh mẫu
và xác đònh.
của nhóm mình đem
theo.
_ Đại diện từng
_ Sau đó yêu cầu
nhóm báo cáo,
từng nhóm báo
nhóm khác bổ
cáo kết quả của
sung.
nhóm mình.
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh nộp
nộp bảng mẫu thu bảng thu hoạch cho
hoạch.
giáo viên.

Mẫu
đất
Số 1
Số 2
Số 3

Trạng thái đất
Loại đất xác đònh
sau khi vê
……………………………
………………………………………………
………
………………………………………………
……………………………
………………………………………………
………
……………………………
………
*Hoạt động 3 :ø thực hành: ( 2 phút)
Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực
hành.
*HDVN:- Nhận xét về sự chuẩn bò mẫu và thái độ học
tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau các em tiếp
tục đem đất.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
................................................
Ký duyệt

Mỹ Thịnh ngày 31 tháng 8 năm 2019

******************************************************************
***

TUẦN 3
Chủ đề 1: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT
TRỒNG TRỌT -Tiết 4
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

13

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
BÀI 5 :XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MÀU
Ngày soạn: 6 / 9 / 2019
Ngày dạy: 11 / 9 / 2019
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: Biết cách xác đònh pH của đất bằng
phương pháp so màu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành
và thảo luận nhóm.
1. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, bảo đảm an toàn
trong khi thực hành.
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất

1.u gia đình,q hương đất nước.
2.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.
3.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .
4.Có trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .
5.Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III.Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên:
- 2 mẫu đất, một thìa nhỏ.
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thò màu
tổng hợp.
3.Học sinh: Các mẫu đất và xem trước bài thực
hành.
IV.Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Khởi động :
pH dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người ta
xác đònh đất chua, đất kiềm và đất trung tính. Hôm nay ta
sẽ xác đònh độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới: Vật liệu và dụng
cụ cần thiết.
Yêu cầu: Nắm vững các vật liệu và dụng cụ cần thiết để thực hành.
Hoạt động của
Hoạt động của
Nội dung
giáo viên
học sinh

I. Vật liệu và
_ Yêu cầu 1 học sinh _ 1 học sinh đọc to.
dụng cụ cần
đọc to phần I SGK
trang 12.
_ Học sinh đem mẫu thiết:
_ Lấy 2 mẫu đất.
_ Giáo viên yêu
ra và trả lời:
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

14

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
 Mẫu đất được
Mẫu đất được
cầu học sinh đem
đựng trong túi
mẫu ra và hỏi:
đựng trong túi
+ Sau khi lấy mẫu
nilông hoặc dùng nilong hoặc dùng
giấy sạch gói lại.
các em để mẫu ở giấy sạch gói lại.
_ Một muỗng
đâu?

 Bên ngoài có
ghi: Mẫu đất số…, nhỏ.
_ Một thang màu
+ Ở bên ngoài
Ngày lấy mẫu…,
pH chuẩn, một lọ
các em phải ghi gì?
Nơi lấy mẫu…,
_ Yêu cầu học sinh
Người lấy mẫu….. chất chỉ thò
màu.
ghi vào tập.
_ Học sinh ghi vào
tập.
II. Quy trình thực
_ Yêu cầu 1 học sinh _ 1 học sinh đọc 3
hành:
đọc 3 bước thực
bước thực hành.
_ Bước 1: lấy
hành SGK trang 12,
13.
_ Học sinh quan sát. một lượng đất
bằng hạt ngô cho
_ Giáo viên thực
hành mẫu cho học
_ Các học sinh khác vào thìa.
_ Bước 2: Nhỏ từ
sinh xem.
quan sát bạn làm

từ chất chỉ thò
_ Yêu cầu 1 học sinh thực hành.
màu tổng hợp
làm lại cho các bạn học sinh viết vào
vào mẫu đất cho
khác xem.
vở.
đến khi dư thừa 1
_ Yêu cầu học sinh
giọt.
viết vào.
_ Học sinh lắng
_ Bước 3: Sau 1
_ Giáo viên giảng
nghe.
phút, nghiêng thìa
thêm:
cho chất chỉ
So màu với thang
màu chảy ra và
màu pH chuẩn,
so màu với thang
chúng ta phải làm
màu pH chuẩn.
3 lần như vậy. Lần
Nếu trùng màu
1 để chất chỉ thò
nào thì đất có
vào, sau đó so màu
độ pH tương đương

lần 1, 1 lát sau tiếp
với độ pH của
tục để chất chỉ thò
màu đó.
màu vào và so
màu lần 2, tương tự
so màu lần 3, mỗi
lần so màu phải
có ghi lại rồi lấy pH
của 3 lần so màu
công lại, lấy trung
bình cộng làm pH
chuẩn, sau đó xác
đònh đất.
III. Thực hành:
_ YC học sinh chia
_ Học sinh chia
nhóm và tiến
nhóm và tiến
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

15

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
hành thực hành.
hành thực hành.

_ Yêu cầu học sinh
của các nhóm trình _ Học sinh trả lời
bày cách thực hiện _ Học sinh nộp bài
và xác đònh loại
thu hoạch.
đất mà học sinh đã
thực hành.
_ Sau đó yêu cầu
học sinh nộp bảng
thu hoạch.
Mẫu đất

Độ pH

Mẫu số 1.
_ So màu lần
_ So màu lần
_ So màu lần
Trung bình
Mẫu số 2.
_ So màu lần
_ So màu lần
_ So màu lần

Đất chua, kiềm,
trung tính
………………………………

……………………………….
.

……………………………….
.
………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

………………………………

còn lại tự đánh giá

………………………
1
…………
2
………………………
3
………..
………………………
………..
1
………………………
2
…………
3

………………………
…………
………………………
…………
………………………
…………
………………………
…………
………………………
…………
*Hoạt động 3:thực hành:
Các học sinh
mẫu đất của mình.
HDVN:
- Nhận xét về sự chuẩn bò mẫu và thái độ thực
hành của học sinh.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
................................................
*****************************************************************
Chủ đề 1: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT
TRỒNG TRỌT -Tiết 5
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

16

GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI
TẠO ĐẤT
Ngày soạn : 6 / 9 / 2019
Ngày dạy : 12 / 9 / 2019
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
_ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất
hợp lí.
_ Biết được các biện pháp thường dùng để
cải tạo và bảo vệ đất.
2. Kỹ năng:
_ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
phù hợp.
_ Rèn luyện kó năng hoạt động nhóm.
_ Phát triển kó năng quan sát và phân tích.
3.Thái độ: -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài
nguyên môi trường đất.
-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi
trường sanh xạch đẹp
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng
vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành

ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên:
_ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
2. Học sinh: Xem trước bài 6.
IV. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Khởi động
Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản
xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách
sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là
sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

17

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
* Hoạt động 2 : Hình thành kiên thức mới : Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?

Hoạt động của
giáo viên
_ Yêu cầu học sinh
xem phần thông tin
mục I SGK và hỏi:

+ Vì sao phải sử dụng
đất hợp lí?

Hoạt động của
học sinh
_ Học sinh đọc thông
tin và trả lời:

Nội dung

I. Vì sao phải
sử dụng đất
hợp lí?
Do dân số
 Do dân số tăng
nhanh dẫn đến nhu tăng nhanh dẫn
cầu lương thực, thực đến nhu cầu
lương thực, thực
_ Chia nhóm, yêu cầu phẩm tăng theo
phẩm tăng theo,
thảo luận và hoàn
trong khi đó diện
trong khi đó diện
thành bảng mẫu:
tích đất trồng có
tích đất trồng
_ Giáo viên treo bảng hạn,
trọt có hạn , vì
phụ lên bảng.
_ Học sinh chia

vậy phải sử
_ Giáo viên tổng
nhóm, thảo luận.
dụng đất hợp lí.
hợp ý kiến đưa ra
_ Đại diện nhóm
đáp án.
trình bày, nhóm
khác bổ sung
Biện pháp sử dụng
Mục đích
đất
_ Thâm canh tăng vụ. _ Tăng năng suất,
sản lượng.
_ Không bỏ đất
_ Chống xói mòn.
hoang.
_ Tạo điều kiện cho
_ Chọn cây trồng
cây phát triển
phù hợp với đất.
mạnh.
_ Vừa sử dụng, vừa
_ Cung cấp thêm
cải tạo.
chất dinh dưỡng cho
cây.
_ Giáo viên giảng
_ Học sinh lắng nghe.
giải thêm:

Biện pháp vừa sử
dụng, vừa cải tạo
thường áp dụng đối
với những vùng đất
mới khai hoang hoặc
mới lấn ra biển. Đối
với những vùng đất
này, không nên chờ _ Học sinh ghi bài.
đến khi cải tạo xong
mới sử dụng mà
phải sử dụng ngay
để sớm thu hoạch.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

18

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Giáo viên hỏi:
II. Biện pháp
_ Học sinh trả lời:
+ Tại sao ta phải cải
cải tạo và
 Vì có những nơi
tạo đất?
bảo vệ đất:

đất có những tính
Những biện
chất xấu như: chua,
_ Giáo viên giới
pháp thường
mặn, bạc màu…
thiệu cho Học sinh một nên cần phải cải dùng để cải tạo
và bảo vệ đất
số loại đất cần cải
tạo mới sử dụng
tạo ở nước ta:
có hiệu quả được. là canh tác, thuỷ
+ Đất xám bạc màu: _ Học sinh lắng nghe. lợi và bón phân.
nghèo dinh dưỡng,
tầng đất mặt rất
mỏng, đất thường
chua.
+ Đất mặn: có nồng
độ muối tương đối
cao, cây trồng không
sống được trừ các
cây chòu mặn (đước,
sú, vẹt, cói,..)
_ Nhóm thảo luận
+ Đất phèn: Đất rất và hoàn thành
chua chứa nhiều
bảng.
muối phèn gây độc _ Cử đại diện
hại cho cây trồng.
nhóm trình bày và

_ Yêu cầu theo nhóm nhóm khác bổ
cũ thảo luận theo
sung.
bảng và kềt hợp
_ Học sinh ghi bài
quan sát hình 3,4,5.
vào vở.
_ Tổng hợp các ý
kiến và đưa ra đáp
án.
Biện pháp cải tạo
Mục đích
Áp dụng cho
đất
loại đất
_ Cày sâu, bừa kó,
_ Tăng bề dày lớp _ Đất xám bạc
bón phân hữu cơ.
đất canh tác.
màu.
_ Làm ruộng bậc
_ Hạn chế dòng
_ Đất dốc (đồi,
thang.
chảy, xói mòn,
núi).
_ Trồng xen cây nông rửa trôi.
_ Đất dốc đồi
nghiệp giữa các cây _ Tăng độ che phủ núi.
phân xanh.

đất, hạn chế xói
_ Cày sâu, bừa sục,
mòn rửa trôi.
giữ nước liên tục,
_ Tháo chua, rửa
_ Đất phèn.
thay nước thường
mặn.
xuyên.
_ Bổ sung chất dinh _ Đất phèn.
_ Bón vôi.
dưỡng cho đất.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

19

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Giáo viên hỏi:
_ Học sinh trả lời:
+ Qua đó thì cho biết  Các biện pháp
những
biện
pháp thường dùng: canh
nào thường dùng để tác, thuỷ lợi, bón
cải tạo và bảo vệ phân.
đất?

_ Học sinh lắng nghe.
_ Giáo viên giải thích _ Học sinh ghi bài.
hình thêm._ Tiểu kết,
ghi bảng.
* Hoạt động 3 : Thực hành : Học sinh đọc phần ghi nhớ.
_ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
_ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và
bảo vệ đất.
HDVN: Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi
cuối bài và xem trước bài 7.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….…
Ký duyệt
Mỹ Thịnh ngày 7 tháng 9 năm 2019

TUẦN 4
Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT
TRỒNG TRỌT - Tiết 6
BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG
TRỒNG TRỌT
Ngày soạn: 12 / 9 / 2019
Ngày dạy : 18 / 9 / 2019
I. Muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón
thường dùng và tác dụng của phân bón.
2. Kỹ năng:
_ Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử

dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và
từng loại cây.
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận
nhóm.
3. Thái độ:
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

20

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân,
cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón.
-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch
đẹp
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng
vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III.Phương tiện dạy học :

1.GV:
- Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Xem trước bài 7.
IV. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Khởi động :
_ Vì sao phải cải tạo đất?
_ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải
tạo đất?
*Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất
trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng?
Để biết được điều này ta vào bài 7.

Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh

Giáo án cơng nghệ Lớp 7

21

Nội dung

GV: Trịnh Thị Thu Hiền



MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh đọc mục I
đọc mục I và trả
và trả lời:
lời các câu hỏi:
 Phân bón là
+ Phân bón là gì?
thức ăn do con
+ Vì sao người ta
người bổ sung cho
bón phân cho cây? cây trồng.
+ Các chất dinh
dưỡng chính trong
 Vì phân bón có
cây là những chất chứa các chất dinh
nào?
dưỡng cần thiết
+ Giáo viên giải
cho cây trồng.
thích thêm ngoài
 Đó là đạm, lân,
các chất trên ,
kali.
còn có nhóm các _ Học sinh lắng nghe.
nguyên tốt vi lượng
như: Cu, Fe, Zn,…
+ Người ta chia
phân bón ra làm
 Phân bón chia

mấy nhóm chính?
làm 3 nhóm chính:
+ Phân hữu cơ
phân hữu cơ, phân
gồm những loại
hóa học và phân
nào?
vi sinh.
+ Phân hóa học
 Gồm: phân
gồm những loại
chuồng, phân bắc,
nào?
phân rác, phân
+ Phân vi sinh gồm xanh, than bùn và
những loại nào?
khô dầu.
_ Yêu cầu học sinh
 Gồm: phân lân,
chia nhóm và thảo phân đạm, phân
luận để hoàn
kali, phân đa lượng,
thành bảng.
phân vi lượng.
Nhóm phân Loại
 Gồm: phân bón
bón
phân
có chứa vi sinh vật
bón

chuyển hóa đồng,
Phân hữu cơ
vi sinh vật chuyển
Phân
hóa
hóa lân.
học
Phân vi sinh

Giáo án cơng nghệ Lớp 7

22

GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
I. Phân bón là gì?
Phân bón là thức
ăn do con người bổ
sung cho cây trồng.
Có 3 nhóm phân
bón là phân hữu
cơ, phân hóa học
và phân vi sinh.

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Giáo viên nhận _ Học sinh thảo luận
xét.

nhóm và hoàn
_ Tiểu kết, ghi thành bảng.
bảng.
_ Đại diện nhóm
trả lời, nhóm
khác bổ sung.
_ Yêu cầu nêu
được:
+ Phân hữu cơ: a, b,
e, g, k, l, m.
+ Phân hóa học: c,
d, h, n.
+ Phân vi sinh: l
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Tác dụng của
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh quan sát
phân bón:
quan sát hình 6 SGK
hình và trả lời:
Phân bón làm
và trả lời câu
tăng độ phì nhiều
hỏi:
 Phân bón làm
của đất, tăng
+ Phân bón có
tăng độ phì nhiêu
năng suất cây

ảnh hưởng thế
của đất, tăng
trồng và tăng chất
nào đến đất, năng năng suất và
lượng nông sản.
suất cây trồng và chất lượng nông
chất lượng nông
sản.
sản?
_ Giáo viên nhận
_ Học sinh lắng nghe.
xét.
_ Giáo viên giải
thích thêm thông
qua hình 6 : Nhờ
phân bón mà có
nhiều chất dinh
 Không, vì khi bón
dưỡng hơn nên cây phân quá liều
trồng sinh trưởng,
lượng, sai chủng
phát triển tốt, đạt
loại, không cân
năng suất cao và
đối giữa các loại
chất lượng nông
phân nhất là
sản cũng cao hơn.
phân hóa học thì
+ Vậy bón phân

năng suất cây
cho đất càng nhiều trồng không
càng tốt phải
những không tăng
không? Vì sao?
mà có khi còn
_ Tiểu kết, ghi
giảm.
bảng.
_ Học sinh ghi bài.
*Hoạt động 3 : Thực hành
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

23

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
_ Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.
_ Phân bón có tác dụng như thế nào?
HDVN : Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài và xem trước bài 8.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
................................................
******************************************************************


Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌTTiết 7
Thực hành
BÀI 8: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA
HỌCTHÔNG THƯỜNG
Ngày soạn: 13
Ngày dạy : 19

/ 9 / 2019
/ 9 / 2019

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nhận biết được một số loại phân hóa học thông
thường.
-Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột
thấm nước, hạt và sữa.
-Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên
thuốc….)
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo luận
nhóm.
3. Thái độ:
-Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an
toàn lao động.
-Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ
môi trường.
II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
1, Định hướng phát triển phẩm chất
u gia đình,q hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng

vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và có tinh thần vượt khó .Có trách nhiệm với bản thân,cộng
đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn
trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật
2, Định hướng phát triển năng lực
NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp
tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

24

GV: Trịnh Thị Thu Hiền


MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ FB, ZALO:0946.734.736
GIÁO ÁN CƠNG NGHỆ 7
ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh
giá cơng nghệ.
III . CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
_ Đèn cồn, than củi.
_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước sạch.
2. Học sinh:
Xem trước bài 8.
3. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực hành và hoạt động
nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh tổ chức lớp: ( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
* Hoạt động 1:Khởi động: ( 2phút)
Bài trước chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó là
phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Nhưng làm
sao có thể nhận dạng và xác đònh được các nhóm phân
hóa học? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay.
* Hoạt động 2 : Vật liệu và dụng cụ cần thiết
Nội dung
Hoạt động Giáo
Hoạt động
viên
Học sinh
I. Vật liệu và
dụng cụ cần
_ Yêu cầu 1 học sinh
thiết:
đọc to phần I trang
_ Mẫu phân hóa
18 SGK.
học, ống nghiệm.
_ Giáo viên đem
dụng cụ thực hành _ Một học sinh đọc _ Đèn cồn, than
củi.
ra và giới thiệu.
to phần I.
_ Kẹp sắt gấp
_ Giáo viên chia
_ Học sinh lắng
than, thìa nhỏ.
nhóm thực hành

nghe giáo viên
_ Diêm, nước
cho học sinh.
giải thích.
sạch.
_ Yêu cầu học sinh
_ Học sinh chia
đọc to phần I SGK .
nhóm thực hành _ Các mẫu
thuốc: dạng bột,
_ Giáo viên đưa ra
theo chỉ dẫn
bột không thấm
một số mẫu và
của giáo viên .
nước, dạng hạt
giới thiệu cho học
và sữa.
sinh.
_ Một số nhãn
thuốc của 3
nhóm độc.
Giáo án cơng nghệ Lớp 7

25

GV: Trịnh Thị Thu Hiền



×