Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

15 đề luyện thi môn Sinh 2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 95 trang )

vexĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – ĐỀ 1
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tái bản ADN ( nhân đôi ADN)
C. Phiên mã gen trên NST.D. Dịch mã.
Câu 2: Trong tế bào chất của 1 loài động vật người ta thấy có 4 loại t ARN có các bộ ba đối mã tương
ứng là 3’UGA5’; 3’UGG5’; 3’ UGU5’; 3’ UGX5’ đều vận chuyển cùng 1 loại axit amin là Treônin. Điều
này chứng tỏ mã di truyền có đặc điểm là
A mã di truyền có tính thoái hóa.
B mã di truyền có tính phổ biến.
C mã di truyền có tính bổ sung.
D mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3
cây thân cao :1 cây thân thấp?
A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × AA. D. aa × aa
Câu 4: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.
x
B.
x
C.
x
D.
x
Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể kép có trong mỗi tế bào ở
thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 9.
B. 17. C. 18. D. 24.


Câu 86: . Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.
Câu 87: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
Câu 88: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến
số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe.
C. AaBbDdEee.
D. AaBDdEe.
Câu 89: Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài
động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven
bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I→III → II →IV→V B. I →III→II→V →IV C. I→II→III→V→IV D. I→II→III→IV→V
Câu 90: Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.

C. khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Câu 91: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A (1), (2), (5).B (1), (2), (4), (6). C (2), (3), (4), (6). D (3), (4), (5), (6).


Câu 92: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt : 6 tròn
: 1 dài, còn alen D quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa màu trắng. Các cặp gen
nằm trên các cặp NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai cho tỉ lệ cây hoa đỏ quả dẹt là 18,75% là
A. AaBbDd x AaBbDd.
B. AaBbDd x aabbDd. C. AaBbDd x AaBBDd. D. AaBBDd x AABBDd.
Câu 93: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 94: Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là
A. 1
B. 2

C. 3
D. 4

Câu 95: Cho các thành tựu sau:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.
(3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(6). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
Trong các thành tựu trên thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?
A. (3), (4), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (4), (6).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 96: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số

lượng.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực.
(5) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX luôn phát triển thành cơ thể cái.
A. 1.
B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 97: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1). Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.

(2). Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3). Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4). Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 98: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
1 Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
2 Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
3 Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
4 Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
5 Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).


Câu 99: Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng
năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù
hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước
hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt
trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để là nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn cách dùng cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao
(hạt, quả, củ,...) tăng hệ số kinh tế của cây trồng.

(6) Các biện pháp nông: sinh bón phân hợp lý.
Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2), (3) và (4).
C. (1), (2), (3), (5) và (6).
D. (3) và (4).

Câu 100. Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ
A. Động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch
B. Tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch
C. Động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch
D. Mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch
Câu 101: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 102: Cho chuỗi thức ăn: cỏ → sâu → ngóe sọc → chuột đồng → rắn hổ mang → đại bàng
Xét các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về chuối thức ăn trên?
(1). chuỗi thức ăn gồm có 6 thành phần
(2). Đây là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(3). Động vật ăn thịt sơ cấp trong chuối thức ăn trên là ngóe sọc.
(4). Trong chuỗi thức ăn, sâu là động vật ăn sinh vật tự dưỡng.
(5). Nếu trong chuỗi thức ăn trên, loài đứng trước là nguồn thức ăn duy nhất của loài đứng liền sau thì
việc mất đi sinh vật tự dưỡng ( cỏ) sẽ gây ảnh hưởng trầm trọng nhất đến toàn bộ chuỗi thức ăn
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 103: Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:
Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh àF1: 100% lá đốm. Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm àF1: 100% lá xanh.
Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở
F2 thu được sẽ thế nào ?
A F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm. B F2 : 100 % lá đốm.
C F2 : 100 % lá xanh.
D F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm.


Câu 104: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3.
B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 105: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng
đều trội hoàn toàn, thì phép lai: AaBbCcDd × AabbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội ở
đời con là
A. 127/128.
B. 63/64.
C. 96/128.
D. 3/4.
Câu 106: Cho các phát biểu sau:
(1). Các ngành động vật phát sinh ở đại Cổ sinh.
(2). Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất xuất hiện ở đại Cổ sinh.
(3). Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua.
(4). Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Triat.

(5). Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta.
(6). Bò sát phát sinh ở kỉ Pecmi.
(7). Loài người xuất hiện ở đại Trung sinh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 7.
D. 5.
Câu 107: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tam bội. Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
B khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại
thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 3 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
C số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 3 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 20 và 3n = 60.
D các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
Câu 108: Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?
(1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
(2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
(3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn
(4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa
xenlulôzơ
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2), và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (3) và (4)
Câu 109: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 10%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
con chiếm tỉ lệ 12,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A 0,65 AA : 0,25 Aa : 0,1 aa.

B 0,4 AA : 0,5 Aa : 0,1 aa.
C 0,855 AA : 0,045 Aa : 0,1 aa.
D 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.


Câu 110: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các
gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao,
quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng,
tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là
A
B
C
.
D
Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A
hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng
giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb ´ AaBb
(3) AAbb ´ AaBB
(5) aaBb ´ AaBB
(2) aaBB ´ AaBb
(4) AAbb ´ AABb
(6) Aabb ´ AABb
Đáp án đúng là:
A. (1), (2), (4).B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (6).D. (1), (2), (3), (5).
Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn

toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀
x♂
trong trường hợp giảm phân bình thường, quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa
các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %.
B 8,16 %.
C 10,26 %. D 11,34 %.
Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; hìnhdạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định, khi trong kiểu gen có mặt đồng
thời hai alen trộiB và D thì quy định quả tròn, kiểu gen có một trong hai loại alen trội quy định quả dẹt và
kiểu gen không có alentrội nào quy định quả dài. Tiến hành phép lai (P): ♂
Dd x ♀
Dd. Trong
trường hợp giảm phân bìnhthường, quá trình phát sinh giao tử đực xảy ra hoán vị giữa hai alen A và a
với tần số 30%, quá trình phát sinhgiao tử cái ra hoán vị gen giữa hai alen B và b với tần số 20%, sự biểu
hiện của kiểu gen không phụ thuộc vàomôi trường. Tính theo lí thuyết, các cây có kiểu hình thân cao, quả
dẹt ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 13,375%.
B. 16,125%.
C. 29,5%.
D. 17,0%.

Câu 114: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một


số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II; giảm phân I diễn ra bình
thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 42.
B. 24.
C. 56.
D. 81.

Câu 115: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới
tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ 2 có 3 alen nằm
trên một NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ 3 có 2 alen và gen thứ 4 có 4 alen
cùng nằm trên một NST thường khác. Theo lý thuyết, loài động vật trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen và 4
gen nói trên:
A. 1296.
B. 1620.
C. 1944.
D. 702.


Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho hai cây hoa trắng thuần chủng (P) giao phấn với nhau thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tính theo lí
thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
(2) Ở F2 có tối đa 7 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
(3) Ở F2, chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng, xác suất thu được 2 cây đều có kiểu gen đồng hợp là 9/49.
(4) Ở F2 có tối đa 3 kiểu gen dị hợp quy định cây hoa đỏ.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 117: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.

(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.
(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.
(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.
(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.
(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

Phương án trả lời đúng là:
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai). D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.

Câu 118: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp
thu được kết quả như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,16

0,48

0,36

F2


0,25

0,50

0,25

F3

0,36

0,48

0,16

F4

0,49

0,42

0,09

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt Các gen
quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy

định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp
với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu
hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.Trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu
nhận xét đúng?


1.Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%

2.Kiểu gen của ruồi (P) là

XDXd x

X DY.

3.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 3,75%.
4.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
5.Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.
A. 3. B. 2 C. 4 D. 5.

Câu 120: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ
của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình sau.

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông
tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1) Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh cùa III-7 và III-8 là 48,8%.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để II- 4 mang alen gây bệnh M là 18,18%.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1



………………………………HẾT…………………………….

Đề 2:
Câu 1 [Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây ?
A. Các quản bào và ống rây.
B. Mạch gỗ và tế bào kèm.
C. Ống rây và mạch gỗ.
D. Ống rây và tế bào kèm.
Câu 2 Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4.
B. HPO42-.
C. P.
D. P2O5.
Câu 3 Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hoá.
Câu 4 Loại hooc môn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin.
B. Glucagon.
C. Progesteron.
D. Tiroxin.
Câu 5 Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 6 [630905]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là

A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 7 [630906]: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa
nhau?
A. Lai tế bào.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai khác dòng.
Câu 8 Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 9 [630908]: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Jura.
B. Kỉ Krêta.
C. Kỉ Pecmi.
D. Kỉ Cacbon.
Câu 10 Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
Câu 11 [630910]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.

B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.

Câu 12 Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2.
B. Nitơ phân tử (N2)

C. chất khoáng.
D. ôxi từ không khí.
Câu 13 [630913]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc
thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 14 Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn quá trình phân giải kị khí.
II. Nếu không có O2 thì thực vật không tiến hành phân giải chất hữu cơ.
III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.
IV. Quá trình hô hấp làm tăng độ ẩm của môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 15 Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào
sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu16: Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi
khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn.
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.
C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế

nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn.
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn.
Câu 17 Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn.

Câu 18Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.


Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí
thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%
Câu 19 Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là
phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu20 [630917]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 21 [630918]: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 22[630921]: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp
đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là
21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5 ml.
B. 5250 ml.
C. 110250 ml.
D. 7500 ml.

Số lần tim co bóp trong 1 phút là: 60 : 0,8 = 75
Lượng máu dược tống vào động mạch chủ là: 75 × 70 = 5250 ml
Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là:
5250 × 21 : 100 = 1102,5 ml.
Đáp án A.
Câu23 [630925]: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa
cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li
bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.
D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 24 Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân không hoán vị gen thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.


Câu 25 Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình
không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu
hình thích nghi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 26 [630930]: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm

bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn
lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để
giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 27 Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi
được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 4.
B. 3.
C. 1.

D. 2.


Câu 28 Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4.

B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 29Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I.
II.
III.
IV.

Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 30: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I.
Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 3
lần.
II. Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đôi 2 lần.
III. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hòa cũng phiên mã 5 lần.
IV. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
A. 3.
B. 1.
C. 2.

D. 4.
Câu 31 Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột
biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn
sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.
Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ
1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.


Câu 32 Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ
thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa,
thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 33 [630947]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao,
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 34 Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F 1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F 1 có 3 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1
có 6 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 35 Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới.
Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?

I.
II.
III.
IV.


Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36 [630950]: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
(P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt
trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.


III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 37 [630961]: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép
lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép
lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3
phép lai (P) có:

I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu
hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38 Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa
do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5
cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.
II.
III.
IV.

Cây P có thể có kiểu gen là
Bb.
Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 3.

C. 2.
D. 4.
Câu 39 Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là
0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Trong điều kiện quần thể đang cân bằng di truyền, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III.
Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40[630996]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một
gen quy định.


Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III.
Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh nói là 5/18.
IV.
Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.


A
B
C
D

Đề 3:
Câu 1 [632804]: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn
này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 2 [632806]: Trong quang hợp, NADPH có vai trò:
phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng.
là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.
là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP.
mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.
Câu3 [632824]: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau
đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C. Tiêu hao chất hữu cơ.
D. Làm giảm độ ẩm.
Câu 4 [632828]: Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ
% số nuclêôtit loại T của gen là
A. 35%.
B. 45%.

C. 20%.
D. 15%.
Câu 5 [632791]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể
đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A. AaBBbDDdEEe.
B. AaaBbDddEe.
C. AaBbDdEee.
D. AaBDdEe.
Câu 6 [632796]: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb.
Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là
A. 50%.
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%.
Câu 7 [632797]: Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.
D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.

Câu 8 [632800]: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Cá thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Quần thể.


Câu 9 [632801]: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau
đây?
A. Kỉ Đệ tam.
B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua.

D. Kỉ Jura.
Câu 10 [632802]: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?
A. Khoảng cực thuận.
B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới.
Câu 11 [632775]: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá
Câu 12 [632776]: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. NO2- và N2.
B. NO2- và NO3-.
C. NO2- và NH4+.
D. NO3- và NH4+.
Câu 13 [632784]: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 14 [632789]: Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3 ) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu. B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

A
B
C
D

Câu 15 [632794]: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

A. AaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. aaBB × AABb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 16 [632807]: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.
Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO 2
cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào.
Câu 17[632808]: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z
nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ.
B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 18[632809]: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến lặp đoạn NST.
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu
gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa
tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.



Câu 20[632813]: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.
C Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
Câu 21 [632818]: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo
thời gian.
II Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
III Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 22 [632821]: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 23 [632825]: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II
Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy

động máu từ các cơ quan dự trữ.
III
Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 24 [632834]: Phép lai
,
, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định
trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
về F1 là đúng?
I Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
III
Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại
kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25 [632838]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh,
khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt
có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên
quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu

phát biểu sau đây đúng?
I Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 26 [632840]: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I
Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II
Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở
vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.

Câu 27 [632841]: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 28 [632842]: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại
thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23
cá thể/ha.


IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử
vong.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29 [632843]: Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở
thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.
II Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô.
III Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.
IV Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp
nuclêôtit.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 30 [632849]: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của
gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I

A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 31 [632851]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I
Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho
thể đột biến
II
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp
đoạn.
III
Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế
bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho
thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 32 [632852]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy
định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn
so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1.
Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự
thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây về F2 là đúng?
Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.


II Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có ki ểu gen
: A1A1-Mặt khác, F 2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 ch ắc ch ắn có ch ứa A2 →
F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2
Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2 → F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 :
18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2;
A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2;
Vậy chỉ có phát biểu III đúng.

→ Đáp án C.
Câu 33 [632853]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa
đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I
II
III
IV

Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34 [632854]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân
li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 50%.
II
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu
gen.
III
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì
chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen

IV
Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 35 [632856]: Phép lai
, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá
thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4. B. 3.

C. 2.

D. 1.


Câu 36 [632861]: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng:
6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.
IV Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 [632869]: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông
đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1
có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50%
cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
II Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
III Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38 [632877]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I
II
III
IV

F1 có 10 loại kiểu gen.

Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 39 [632881]: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu
phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
III Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
9/20.
IV Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở
F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40 [632898]: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.
II Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.


III Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.

IV Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Đề 4

A

B
C
D

A
B
C
D

Câu 1 [634201]: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB × aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 2 [634197]: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza.
Câu 3 [634198]: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Côn trùng.
B. Tôm, cua.

C. Ruột khoang.
D. Trai sông.
Câu 4 [634199]: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Câu 5 [634200]: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA TXG
…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU AGX …3'. B. 5'…AXG XXU GGU UXG …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU AGX …3'.
D. 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
Câu 6 [634202]: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen
Aa của quần thể là
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 37,5%.
Câu 7 [640133]: Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di
truyền của cả hai giống bố mẹ.
Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài.
Phương pháp kĩ thuật di truyền.
Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
Câu 8 [640136]: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen của cơ thể.
B. các alen của kiểu gen.
C. các alen có hại trong quần thể.
D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 9 [640139]: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào

sau đây?
A. Kỉ Đệ tam.
B. Kỉ Triat.
C. Kỉ Krêta.
D. Kỉ Jura.
Câu 10 [640348]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm

trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai
thu được hạt F1 gồm có
hạt vàng và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ các hạt xanh, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mầm phát triển
thành cây. Theo lí thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9%.
B. 12%.
C. 49,5%.
D. 66%.
Câu 11 [634196]: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. Lông hút của rễ.
C. Chóp rễ.
D. Khí khổng.
Câu 12 [640142]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?


×