Tải bản đầy đủ (.pptx) (103 trang)

Bài giảng KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC CĂN BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.69 KB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

BỘ MÔN KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC

KINH TẾ
NGUỒN NHÂN LỰC CĂN BẢN
SỐ TÍN CHỈ: 2 (24, 6)

1


GIỚI THIỆU VỀ HỌC PHẦN

Điều kiện học phần
Mục tiêu của học phần
Chuẩn đầu ra của học phần
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Mô tả vắn tắt nội dung học phần


Đánh giá học phần
(1) Điểm học phần được tính theo công thức sau:
Đhp = ∑ ĐiKi
Trong đó: Đhp: Điểm học phần, chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đi : Điểm thành phần i
Ki : Trọng số điểm thành phần i
(2) Điểm chuyên cần được tính theo công thức sau:
Đ1 = 0,6 x Đdl + 0,4 x Đyt
Trong đó: Đ1: Điểm chuyên cần, chính xác đến 1 chữ số thập phân


Đdl: Điểm dự lớp, chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đyt: Điểm ý thức học tập trên lớp, chính xác đến 1 chữ số thập phân
(3) Điểm thực hành được tính theo công thức sau:
Đ2 = 0,5 x Đkt + 0,5 x Đđmpp
Trong đó: Đ2: Điểm thực hành, chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đkt: Điểm bài kiểm tra, chính xác đến 1 chữ số thập phân
Đđmpp: Điểm đổi mới pp học tập, chính xác đến 1 chữ số thập phân


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TLTK bắt buộc:
1. Bộ môn Kinh tế nguồn nhân lực (2018), Bài giảng Kinh tế nguồn nhân lực căn bản, Đại học Thương mại, Hà Nội.
2. PGS. TS Trần Xuân Cầu,PGS.TS. Mai Quốc Chánh (2014), tái bản lần thứ ba, Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
3. TSKH Phạm Đức Chính (2008), Kinh tế lao động, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
TLTK khuyến khích:
4. Bộ luật Lao động (2013), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Tạp chí “Khoa học thương mại” – Trường Đại hoc Thương mại, Hà Nội.
6. Tạp chí “Dân số và phát triển”

Kinh tế NNL

4


ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
1, Nghiên cứu thị trường lao động tại một Tỉnh/ Thành phố
2, Phân tích năng suất lao động và nguồn tiềm năng nâng cao năng suất lao động tại một Tỉnh/
Thành phố
3, Tăng cường đầu tư vốn nhân lực tại một Tỉnh/ Thành phố

4, Nghiên cứu tiền lương, thu nhập và mức sống của người lao động tại một Tỉnh/ Thành phố


KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC CĂN BẢN
Chương 1

Chương 2

Chương 3

Chương 4

Chương 5



Nguồn nhân lực trong nền kinh tế



Thị trường lao động



Năng suất lao động và nguồn tiềm năng nâng cao năng suất lao động



Đầu tư vốn nhân lực




Tiền lương, thu nhập và mức sống

6


CHƯƠNG 1: NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NỀN KINH TẾ

1.1. Yếu tố con người

1.2. Cơ sở hình thành

trong phát triển kinh tế xã

nguồn nhân lực

hội

1.3. Dự báo nguồn nhân
lực

7


1.1. Yếu tố con người trong phát triển kinh tế xã hội
Vai trò của con người trong phát triển kinh tế xã hội
1.1.1
1.1.2
8




Kinh tế NNL


1.1.1. Lao động – yếu tố cơ bản quyết định của quá trình LĐ

1.1.1.1. Khái niệm lao động, quá trình lao động
a, Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua đó con người tác động vào thế giới tự nhiên để tạo ra của cải, DV
phục vụ con người.

 Lao động là hoạt động biến khả năng của lao động thành hiện thực tạo ra của cải, dịch vụ
=> Để thực hiện quá trình này đòi hỏi phải kết hợp với yếu tố của quá trình lao động, tác động vào thế giới tự nhiên trong điều
kiện nhất định

Kinh tế NNL

9


Lao động có những đặc điểm cơ bản:

- Là hoạt động có mục đích của con người

- Mục đích của lao động là tạo ra của cải,

(không phải bản năng)


dịch vụ để phục vụ cho con người

Kinh tế NNL

10


Sức lao động thể hiện khả năng lao động (năng lực lao động):

Kinh tế NNL

11


1.1.1. Lao động (tiếp)
b, Quá trình lao động:



Khái niệm


Kinh tế NNL

Các yếu tố của quá trình lao
12


Các yếu tố của quá trình lao động


Kinh tế NNL

13


Lao động cụ thể và lao động trừu tượng

=> Trong kinh tế thị trường, lao động được hiểu là
lao động cụ thể, theo quy định của Bộ luật Lao động
Việt Nam: Lao động là lao động cụ thể, có ích được
xã hội thừa nhận và trả công

Kinh tế NNL

14


1.1.1.2. LĐ là yếu tố cơ bản, quyết định của quá trình LĐ

Kinh tế NNL

15


1.1.2. Vai trò của con người trong phát triển KT-XH

Kinh tế NNL

16



1.2. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực

Kinh tế NNL

17


1.2.1. Các khái niệm cơ bản
a) Nhân lực



Nhân lực: là sức lực con người, nằm trong mỗi con người
và làm cho con người hoạt động.





Khái niệm

Khi sức lực con người đủ điều kiện và có thể tham gia vào
quá trình lao động thì trở thành người lao động


Kinh tế NNL

Yếu tố cấu thành
18



b) Nguồn nhân lực




 Theo Liên hợp quốc: Nguồn lực con người là tất cả kiến thức, năng lực của

Nguồn nhân lực: Là nguồn lực con người
Nguồn lực con người được xem xét trên hai góc độ:

+ Cá nhân: Là nơi phát sinh ra nguồn lực, nguồn lực này nằm trong
mỗi con người
+ Xã hội: Là tổng thể nguồn lực của các cá nhân trong XH

con người có quan hệ đến / tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội

 Nguồn nhân lực dưới góc độ XH: Số lượng, chất lượng và cơ cấu nguồn
nhân lực

 Nguồn nhân lực bao gồm những người trong và ngoài độ tuổi lao động có
khả năng lao động và mong muốn tham gia lao động





Khái niệm
Kinh tế NNL


Nội dung
19


c) Vốn nhân lực



Theo Adam Smith (1723-1790) vốn nhân lực là toàn bộ các chi phí cho việc tích lũy tài năng qua việc học tập nghiên cứu,
trở thành tư bản cố định kết tinh trong con người.



Tài năng con người tạo thành tài sản của cá nhân và xã hội.



Theo Alfred Marshall: Tài sản của cá nhân gồm năng lượng, năng lực, tài năng trực tiếp tạo ra hiệu quả sản xuất công
nghiệp, những thứ đó là tài sản là tư bản

Kinh tế NNL

20


Lưu ý:

Kinh tế NNL


21


1.2.2. Các yếu tố / cơ sở hình thành NNL

Kinh tế NNL

22


1.2.2.1. Dân số

- Quy mô dân số lớn thì quy mô nguồn nhân lực lớn và ngược lại
- Tốc độ tăng dân số cao thì quy mô dân số tăng cao (và ngược lại)
⇒Tốc độ tăng dân số và tăng nguồn nhân lực trong từng thời kỳ không giống nhau
* Cơ cấu dân số và cơ cấu nguồn nhân lực
* Chất lượng dân số và chất lượng NNL

Kinh tế NNL

23


1.2.2.2. Đào tạo
Là quá trình truyền đạt, lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết để
người được đào tạo có thể thực hiện được các công việc chuyên
môn hoặc một nghề nào đó trong tương lai

Kinh tế NNL


24


1.2.2.3. Chăm sóc sức khỏe y tế, thể thao, văn hóa
a, Chăm sóc sức khỏe bao gồm 4 chức năng chính:
- Phòng bệnh: là để sao cho dân chúng khỏi mắc bệnh, để phát hiện sớm, dập tắt và xóa vĩnh viền mầm bệnh, dịch bệnh, và ngăn chặn không
cho dịch bệnh tái phát.
- Nâng cao sức khỏe: là tiến trình thúc đẩy con người nhận thức và thực hành các biện pháp phòng bệnh để cải thiện sức khỏe của họ.
- Điều trị: là để quản lý và chăm sóc một bệnh nào đó, một rối loạn hay một chấn thương.
- Phục hồi: Phục hồi là một cách điều trị mà làm cho những thương tổn trên cơ thể người bệnh được bình thường trở lại.

Kinh tế NNL

25


×