NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA
NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN
CHỦ NGHĨA
CHỦ NGHĨA
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ CÁC QUY LUẬT
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ CÁC QUY LUẬT
KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
Sản xuất hàng hoá là khởi điểm ra đời của chủ
Sản xuất hàng hoá là khởi điểm ra đời của chủ
nghĩa tư bản.
nghĩa tư bản.
Chương 3 gồm 5 phần
Chương 3 gồm 5 phần
:
:
1.Điều kiện ra đời ,tồn tại và ưu thế của sản
1.Điều kiện ra đời ,tồn tại và ưu thế của sản
xuất hàng hóa
xuất hàng hóa
2.Hàng hóa
2.Hàng hóa
3.Tiền tệ
3.Tiền tệ
4.Quy luật giá trị ,cạnh tranh và cung cầu
4.Quy luật giá trị ,cạnh tranh và cung cầu
5,Thị trường
5,Thị trường
1 - ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ ƯU THẾ CỦA
1 - ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ ƯU THẾ CỦA
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ
1
1
.
.
1.
1.
Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá
Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá
:
:
1.1.1Khái niệm:
1.1.1Khái niệm:
-
Kinh tế tự nhiên
Kinh tế tự nhiên
:Là một hình thức tổ chức kinh tế
:Là một hình thức tổ chức kinh tế
mà mục đích của những người sản xuất ra sản
mà mục đích của những người sản xuất ra sản
phẩm là để tiêu dùng (cho chính họ ,gia đình ,bộ
phẩm là để tiêu dùng (cho chính họ ,gia đình ,bộ
tộc)
tộc)
-
Kinh tế hàng hóa
Kinh tế hàng hóa
:Là một hình thức tổ chức kinh tế mà
:Là một hình thức tổ chức kinh tế mà
mục đích của những người sản xuất ra sản phẩm là
mục đích của những người sản xuất ra sản phẩm là
để trao đổi để bán
để trao đổi để bán
So sánh kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa
Kinh t t nhiờn
Kinh t hng húa
LLSX ở trinh độ thấp, do đó - Trinh độ của LLSX phát
SX của con người lệ thuộc triển đến một mức độ nhất
chặt chẽ vào tự nhiên định, SX bớt lệ thuộc tự nhiên
-Số lượng SP chỉ đủ cung ứng - Số lượng SP vượt ra khỏi nhu
cho nhu cầu của một nhóm cầu của người SX
nảy sinh
nhỏ các cá nhân (SX tự cung quan hệ trao đổi SP, mua bán
tự cấp, tự sản tự tiêu) sản phẩm
-Ngành SX chính: S n bắn, -Ngành SX chính: Thủ công
hái lượm, nông nghiệp SX nghiệp, công nghiệp, nông
nhỏ nghiệp SX lớn, dịch vụ
1.1.2 Điều kiện ra đời
1.1.2 Điều kiện ra đời
a)
a)
Có sự phân công lao động xã hội:
Có sự phân công lao động xã hội:
-
-
Phân công lao động XH
Phân công lao động XH
:là sự chuyên môn hóa
:là sự chuyên môn hóa
về SX, làm cho nền SX XH phân thành nhiều
về SX, làm cho nền SX XH phân thành nhiều
nganh, nhiều nghề khác nhau
nganh, nhiều nghề khác nhau
-
Vì sao phân công lao động xã hội là cơ sở của
Vì sao phân công lao động xã hội là cơ sở của
sản xuất và trao đổi:
sản xuất và trao đổi:
*do phân công lao động -> mỗi người chỉ sản
*do phân công lao động -> mỗi người chỉ sản
xuất 1(một vài sản phẩm)
xuất 1(một vài sản phẩm)
* Nhu cầu cần nhiều thứ ->mâu thuẫn -> vừa
* Nhu cầu cần nhiều thứ ->mâu thuẫn -> vừa
thừa vừa thiếu ->troa đổi sản phẩm cho nhau
thừa vừa thiếu ->troa đổi sản phẩm cho nhau
-
Các loại phân công lao động
Các loại phân công lao động
+Phân công đặc thù: ngành lớn lại chia thành ngành
+Phân công đặc thù: ngành lớn lại chia thành ngành
nhỏ
nhỏ
+Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội
+Phân công lao động cá biệt là phân công trong nội
bộ công xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của
bộ công xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của
sản xuất hàng hóa)
sản xuất hàng hóa)
+Phân công chung : hình thành ngành kinh tế lớn
+Phân công chung : hình thành ngành kinh tế lớn
-Phân công lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX
-Phân công lao động xã hội là cơ sở là tiền đề của SX
và trao đổi hàng hóa,phân công lao động xã hội
và trao đổi hàng hóa,phân công lao động xã hội
càng phát triển thì SX và trao đổi ngày càng mở
càng phát triển thì SX và trao đổi ngày càng mở
rộng
rộng
b)Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những
b)Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những
người sản xuất:
người sản xuất:
C.Mácviết:’
C.Mácviết:’
’Chỉ có sản phẩm của những
’Chỉ có sản phẩm của những
lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc nhau mới đối
lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc nhau mới đối
diện nhau như là những hàng hóa”
diện nhau như là những hàng hóa”
- Sự tách biệt về kinh tế có nghĩa là những người sản xuất trở thành
- Sự tách biệt về kinh tế có nghĩa là những người sản xuất trở thành
những chủ thể sản xuất độc lập với nhau vì vậy sản phẩm làm ra
những chủ thể sản xuất độc lập với nhau vì vậy sản phẩm làm ra
thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối.
-Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế:
-Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế:
+ Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
+ Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
+ Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
+ Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX
+ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
+ Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
- Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi
- Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi
hàng hóa
hàng hóa
1.2. Ưu thế của sản xuất hàng hoá
1.2. Ưu thế của sản xuất hàng hoá
So với sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất
So với sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất
hàng hoá có những ưu thế hơn hẳn:
hàng hoá có những ưu thế hơn hẳn:
Thứ nhất
Thứ nhất
: Khai thác được những lợi thế
: Khai thác được những lợi thế
về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người,
từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa
từng cơ sở cũng như từng vùng, từng địa
phương.
phương.
Thứ hai
Thứ hai
: Tạo điều kiện thuận lợi cho
: Tạo điều kiện thuận lợi cho
việc ứng dụng những thành tựu khoa học -
việc ứng dụng những thành tựu khoa học -
kỹ thuật vào sản xuất..., thúc đẩy sản xuất
kỹ thuật vào sản xuất..., thúc đẩy sản xuất
phát triển.
phát triển.
Thứ ba
Thứ ba
: Buộc những người sản xuất
: Buộc những người sản xuất
hàng hoá phải luôn luôn năng động, nhạy
hàng hoá phải luôn luôn năng động, nhạy
bén.
bén.
Thứ tư
Thứ tư
: Làm cho giao lưu kinh tế văn
: Làm cho giao lưu kinh tế văn
hóa giữa các địa phương,các ngành ngày
hóa giữa các địa phương,các ngành ngày
càng phát triển.
càng phát triển.
Thứ năm
Thứ năm
:
:
xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của
xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của
kinh tế tự nhiên
kinh tế tự nhiên
2
2
-
-
HÀNG HOÁ
HÀNG HOÁ
2.1. Hàng hoá và hai thuộc tính của nó
2.1. Hàng hoá và hai thuộc tính của nó
a)Khái niệm
a)Khái niệm
:hàng hóa là SP của lao động,thỏa
:hàng hóa là SP của lao động,thỏa
mãn 1 nhu cầu nào đó của con người ,thông qua
mãn 1 nhu cầu nào đó của con người ,thông qua
trao đổi bằng
trao đổi bằng
mua và bán
mua và bán
-Dấu hiệu quan trọng nhất của hàng hóa:trước
khi đi vào tiêu dùng qua mua bán
- Phân thành 2 loại:
+Hàng hóa hữu hình :lương thực,quần
áo,tư liệu sản xuất…
+ Hàng hóa vô hình(hàng hóa dịch vụ):dịch
vụ vận tải, dịch vụ chữa bệnh…
2.1.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
2.1.2 Hai thuộc tính của hàng hóa
:
:
a)
a)
Giá trị sử dụng:
Giá trị sử dụng:
-
-
Khái niệm
Khái niệm
: là công dụng của hàng hóa
: là công dụng của hàng hóa
nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người:
người:
-> Nhu cầu tiêu dùng sản xuất
-> Nhu cầu tiêu dùng sản xuất
-> Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
-> Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
* Vật chất
* Vật chất
* Tinh thần văn hóa
* Tinh thần văn hóa
- Đặc trưng:
- Đặc trưng:
+ Giá tri sử dụng được phát hiện dần trong quấ
+ Giá tri sử dụng được phát hiện dần trong quấ
trình phát triển của tiến bộ KHKT,của lực lượng
trình phát triển của tiến bộ KHKT,của lực lượng
sx
sx
+Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng
+Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của hàng
hóa quyết định vì vậy GTSD là phạm trù vĩnh
hóa quyết định vì vậy GTSD là phạm trù vĩnh
viễn
viễn
+Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải.
+Giá trị sử dụng là nội dụng vật chất của của cải.
b) Giá trị của hàng hoá
b) Giá trị của hàng hoá
-
-
Giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi
:
:
+
+
Khái niệm
Khái niệm
:Là một
:Là một
quan hệ về số
quan hệ về số
lượng,thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng hóa
lượng,thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng hóa
này với hàng hóa khác
này với hàng hóa khác
+VD:
+VD:
2
2
m vải =
m vải =
10
10
kg thóc
kg thóc
->cơ sở của sự = nhau: gạt bỏ GTSD của
->cơ sở của sự = nhau: gạt bỏ GTSD của
hàng hóa,mọi hàng hóa đều là SP của LĐ
hàng hóa,mọi hàng hóa đều là SP của LĐ
->
->
Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi
Thực chất của trao đổi sản phẩm là trao đổi
lao động
lao động
- Giá trị của hàng hóa là lao động của người
- Giá trị của hàng hóa là lao động của người
SX kết tinh trong hàng hóa (
SX kết tinh trong hàng hóa (
chất,thực thể
chất,thực thể
của giá trị)
của giá trị)
-> Đặc trưng:
-> Đặc trưng:
* Là phạm trù lịch sử
* Là phạm trù lịch sử
* Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hàng
* Phản ánh quan hệ giữa người sản xuất hàng
hóa
hóa
* Là thuộc tính xã hội của hàng hóa
* Là thuộc tính xã hội của hàng hóa
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị,giá trị là nội
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị,giá trị là nội
dung,là cơ sở của giá trị trao đổi
dung,là cơ sở của giá trị trao đổi
-giá tr :ị
-giá tr :ị
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
-Sự thống nhất và đối lập của 2 thuộc tính
-Sự thống nhất và đối lập của 2 thuộc tính
+ Thống nhất
+ Thống nhất
:đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
:đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
+
+
Đối lập:
Đối lập:
Vậy trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải trả giá trị của nó
Vậy trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải trả giá trị của nó
Nếu không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử
Nếu không thực hiện được giá trị sẽ không thực hiện được giá trị sử
dụng
dụng
Giá trị
-Mục đích của người sản xuất
-
Tạo ra trong sản xuất
-
Thực hiện trước
Giá trị sử dụng
-
Mục đích của người mua
-
Thực hiện trong tiêu dùng
-
Thực hiện sau
2.2
2.2
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
2.2.1 Lao động cụ thể
2.2.1 Lao động cụ thể
- Khái niệm:lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
- Khái niệm:lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
một nghề nghiệp chuyên môn nhất định:
một nghề nghiệp chuyên môn nhất định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,phương pháp,công
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,phương pháp,công
cụ lao động ,đối tượng lao đông và kết quả lao động riêng
cụ lao động ,đối tượng lao đông và kết quả lao động riêng
Ví dụ:
Ví dụ:
Lao động của
Lao động của
thợ mộc
thợ mộc
Lao động của
Lao động của
Thợ may
Thợ may
Đối tượng
Đối tượng
Gỗ
Gỗ
Vải
Vải
Công cụ
Công cụ
Cưa ,bào
Cưa ,bào
Máy khâu
Máy khâu
Phương
Phương
pháp
pháp
Khác nhau
Khác nhau
Khác nhau
Khác nhau
Kết quả
Kết quả
Bàn ,ghế
Bàn ,ghế
quần áo
quần áo
- Đặc trưng:
- Đặc trưng:
+ Là cơ sở của phân công lao động xã hội.
+ Là cơ sở của phân công lao động xã hội.
+ KHKT càng phát triển các hình thức lao động
+ KHKT càng phát triển các hình thức lao động
cụ thể càng đa dạng, phong phú
cụ thể càng đa dạng, phong phú
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Là phạm trù vĩnh viễn ( xã hội càng phát
+ Là phạm trù vĩnh viễn ( xã hội càng phát
triển các hình thức của lao động cụ thể có thể
triển các hình thức của lao động cụ thể có thể
thay đổi)
thay đổi)
2.2.2. Lao động trừu tượng
2.2.2. Lao động trừu tượng
-
-
Khái niệm
Khái niệm
:Sự hao phí sức lực của con
:Sự hao phí sức lực của con
người nói chung không kể các hình thức cụ
người nói chung không kể các hình thức cụ
thể của nó
thể của nó
- VD
- VD
:
:
2 m vải= 10 kg thóc
2 m vải= 10 kg thóc
- Trừu tượng hóa
- Trừu tượng hóa
GTSD
GTSD
-> mọi hàng hóa đều
-> mọi hàng hóa đều
là SP của lao động,nhưng nếu là lao động cụ
là SP của lao động,nhưng nếu là lao động cụ
thể các loại lao động là khác nhau.
thể các loại lao động là khác nhau.
- Trừu tượng hóa
- Trừu tượng hóa
lao động cụ thể-
lao động cụ thể-
> mọi hàng
> mọi hàng
hóa đều là SP của lao động trừu tượng ( lao
hóa đều là SP của lao động trừu tượng ( lao
động chung đồng nhất của con người)
động chung đồng nhất của con người)
-
-
Đặc trưng
Đặc trưng
+ Tạo ra giá trị hàng hóa
+ Tạo ra giá trị hàng hóa
+ Là phạm trù lịch sử
+ Là phạm trù lịch sử
+ Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất
+ Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất
-
-
Ý nghĩa của việc phát hiên tính chất hai mặt của lao
Ý nghĩa của việc phát hiên tính chất hai mặt của lao
động sản xuất hàng hóa
động sản xuất hàng hóa
+
+
Đã đem lại cho học thuyết giá trị lao động một cơ sở
Đã đem lại cho học thuyết giá trị lao động một cơ sở
khoa học thực sự:
khoa học thực sự:
*Trước mác: lao động tạo ra giá trị , nhưng không biết mặt
*Trước mác: lao động tạo ra giá trị , nhưng không biết mặt
lao động nào tạo ra giá trị.
lao động nào tạo ra giá trị.
*Thiên tài của mác phát hiện ra mặt lao động trừu tượng của
*Thiên tài của mác phát hiện ra mặt lao động trừu tượng của
người sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị hàng hóa.
người sản xuất hàng hóa tạo ra giá trị hàng hóa.
+
+
Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực
Giải thích các hiện tượng phức tạp diễn ra trong thực
tế
tế
:
:
Sự vận động trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất
Sự vận động trái ngược giữa khối lượng của cải vật chất
ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm
ngày càng tăng đi liền với khối lượng giá trị ngày càng giảm
xuống hoặc không đổi.
xuống hoặc không đổi.
+ đem lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá
+ đem lại cơ sở khoa học vững chắc cho học thuyết giá
trị thặng dư
trị thặng dư
: giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng
: giải thích nguồn gốc thực sự của giá trị thặng
dư
dư
Chú ý
Chú ý
Không phải là hai loại lao động mà là
Không phải là hai loại lao động mà là
hai mặt của một lao động
hai mặt của một lao động
Chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới
Chỉ có lao động sản xuất hàng hóa mới
có tính hai mặt
có tính hai mặt
2.23. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
2.23. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
-Trong nền sản xuất hàng hóa:
-Trong nền sản xuất hàng hóa:
- Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.
- Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân.
- Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội.
- Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội.
- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:
- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:
mâu
mâu
thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
-
-
Biểu hiện
Biểu hiện
:
:
*
*
Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không
Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không
phù hợp với nhu cầu xã hội
phù hợp với nhu cầu xã hội
*
*
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao
hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận.
hơn hay thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận.
*
*
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội
chứa đựng khả năng sản xuất thừa
chứa đựng khả năng sản xuất thừa
Tính ch t hai m t c a lao đ ng SX ấ ặ ủ ộ
Tính ch t hai m t c a lao đ ng SX ấ ặ ủ ộ
hàng hóa
hàng hóa
SĐ
SĐ
Tư nhân
CỤ thể
GT sử dụng
xã hội
Trừu tượng
Giá trị
lao động
Hàng hóa
Tạo ra
Tạo ra
2.2.4 Lượng giá trị của hàng hóa
2.2.4 Lượng giá trị của hàng hóa
2.2.4.1 Số lượng giá trị hàng hóa
2.2.4.1 Số lượng giá trị hàng hóa
-
Khái niệm
Khái niệm
: là số lượng lao động của XH cần
: là số lượng lao động của XH cần
thiết để SX ra hàng hóa đó
thiết để SX ra hàng hóa đó
-
Đơn vị đo
Đơn vị đo
:Thời gian lao động: ngày giờ,
:Thời gian lao động: ngày giờ,
tháng, năm…
tháng, năm…
-
Lượng giá trị hàng hóa không do bằng thời
Lượng giá trị hàng hóa không do bằng thời
gian lao động cá biệt mà do bằng thời gian lao
gian lao động cá biệt mà do bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết
động xã hội cần thiết