Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

GIÁO ÁN STEM - CHỦ ĐỀ CACBON VÀ ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.65 KB, 12 trang )

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM
CACBON VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO MƠ HÌNH LỌC NƯỚC
ĐƠN GIẢN
( Dạy bài 27 - Cacbon; Hóa học 9)
I/ MỤC ĐÍCH, U CẦU:
* Đối tượng, thời gian, thời lượng tổ chức chủ đề:
Sản phẩm
Máy lọc nước tự chế

Đối tượng HS
Khối 9

Thời gian
Học kì 1

Thời lượng
2 tiết

1. Vấn đề thực tiễn:
Hà Lâu là xã vùng cao đặc biệt khó khăn của huyện Tiên Yên, cách trung
tâm hụn 30km về phía Bắc. Xã có địa hình rợng, dân cư phân bố rải rác, địa hình
đời núi dốc, đường xá đi lại gặp nhiều khó khăn, nhất là đường lên thôn bản. Đặc
biệt, mùa mưa hay gây lũ lớn. Vào mùa nước lũ, nước sông thường đục ngàu và
không thể sử dụng để sinh hoạt được, ảnh hưởng lớn tới đời sống người dân. Vì
vậy việc tạo ra nước sạch nơi đây trở thành vấn đề cấp thiết và thực tiễn.
Bên cạnh đó, học sinh khi tham gia hoạt đợng thiết kế, chế tạo hệ thống lọc
nước có nhiều cơ hội để lĩnh hội và vận dụng kiến thức về tính chất và ứng dụng
của Cacbon trong thực tế.
2. Hình thành ý tưởng chủ đề:
Bản vẽ thiết kế


Tự làm máy lọc
nước
Máy lọc nước tự chế

Tính hấp phụ của
Cacbon

NL: Sử dụng vỏ
chai nhựa, than, sỏi,
cát

3. Kiến thức STEM trong chủ đề:
Tên sản phẩm

Khoa học (S)

Cơng nghệ (T)

Kỹ thuật (E)

Tốn học (M)


Máy lọc nước tự Khả năng hấp phụ
chế
các chất màu, chất
mùi, chất tan
trong nước của
Cacbon.


Chai nhựa, than
hoạt tính, cát sỏi
để gia công và lắp
ráp máy lọc nước.

Bản vẽ và quy Đo chiều dài
trình lắp ráp mơ chai nhựa, lượng
hình máy lọc nguyên vật liệu
nước.
cần cho vào theo
bản vẽ.

4. Mục tiêu của chủ đề:
- Thiết kế được mơ hình hệ thống lọc nước sinh hoạt tự chế tại hợ gia đình.
- Lý do chọn dự án:
+ Giúp học sinh có được kiến thức về tính chất, ứng dụng của cacbon, vai
trò của nước sạch đối với con người; từ đó biết cách chế tạo mơ hình hệ thống lọc
nước tại gia đình để thu được nước sạch.b
+ Giúp giảm tình trạng thiếu nước sạch tại địa phương khi triển khai dự án
trên quy mô lớn.
 Kiến thức liên quan đến chủ đề:

* Mơn Hóa học: Nêu được
- Đơn chất Cacbon có 3 dạng thù hình chính, sơ lược tính chất vật lí của 3
dạng thù hình.
- Tính chất hố học của cacbon: Cacbon có mợt số tính chất hố học của phi
kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của
cacbon.
- Ứng dụng của cacbon trong đời sống, cách sử dụng nhiên liệu hợp lí.

* Môn Công nghệ :
- Mợt số kĩ thuật cơ bản trong q trình thiết kế mơ hình hệ thống lọc nước
từ các chai nhựa đã qua sử dụng, sỏi, sát.
*Mơn Tốn học:
Tính tốn lượng nguyên vật liệu như than hoạt tính, cát, sỏi để sử dụng đạt hiệu quả.


 Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu SGK Hóa học 9, các thơng tin trên
Internet, các tài liệu về thực trạng khai thác và sử dụng than đá hiện nay, các biện
pháp bảo vệ môi trường…và lập kế hoạch hoạt đợng nhóm.
- Củng cố kỹ năng thực hành thí nghiệm; nhận xét, phân tích nội dung những
thơng tin đó để tổng hợp kiến thức.
- Thiết kế được bản vẽ cấu tạo máy lọc nước.
- Chế tạo được máy lọc nước theo phương án thiết kế.
- Vận hành, thử nghiệm, cải tiến máy lọc nước nếu chưa phù hợp.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến.
 Thái độ:

- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng đợng trong q trình thực hiện gia công, lắp ráp máy lọc
nước.
- Ý thức cộng đồng trước những khó khăn của người dân vùng khó khăn thiếu
nước sạch, sử dụng tiết kiệm nước.
5. Chuẩn bị:
* GV:- ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, cốc thuỷ tinh (như hình 3.7)
- Nước pha mực màu, than gỗ tán nhỏ, sbơng thấm nước.
- Ống nghiệm, nút có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua, 1 cốc hoặc ống nghiệm,
đèn cồn, diêm.

- Bột CuO khô, than gỗ khô, nước vơi trong.
- Than hoạt tính cho các nhóm.
- Máy chiếu, máy chiếu vật thể.
* HS:
- Tiết 1: Nghiên cứu trước tình huống thực tiễn ở nhà, đưa ra biện pháp làm
sạch nước.
- Tiết 2: Mơ hình hệ thống lọc nước đã chế tạo ra, bài thuyết trình về sản
phẩm.
6. Phương pháp – Hình thức dạy học:
- Phương pháp: hợp tác nhóm, thí nghiệm trực quan.
- HTDH: Dạy học STEM.


II. PHẦN 2: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (QUY TRÌNH THIẾT KẾ BÀI HỌC).
Hoạt động 1: Xác định vấn đề hoặc nhu cầu thực tiễn.
a. Mục đích của hoạt động:
- GV đưa ra tình huống thực tiễn ở cuối tiết học trước, yêu cầu HS về nhà
suy nghĩ phát hiện ra vấn đề và đề xuất biện pháp cần giải quyết trong tình huống
đó.
- Học sinh phát hiện ra vấn đề cần giải quyết trong thực tiễn là: vào mùa lũ,
nước trên các con sông suối bị đục, bẩn khiến người dân vùng lũ khơng dùng được,
nên cần có giải pháp thiết kế hệ thống máy lọc nước tự chế đơn giản ít tốn kém, sử
dụng được lâu dài để biến nước sơng suối thành nước sạch và có thể sử dụng được.
- Học sinh có hứng thú tìm cách giải quyết vấn đề trên.
b. Nội dung hoạt động:
GV chiếu lại nhiệm vụ về nhà ở cuối tiết học trước
? Em hãy đưa ra các giải pháp xử lí nguồn nước bị ô nhiễm để cung cấp nước sạch
cho người dân xã Hà Lâu vào mùa lũ.
GV y/c HS báo cáo kết quả nghiên cứu.
HS: Nêu được một số giải pháp xử lý ng̀n nước, trong đó có giải pháp chế tạo

máy lọc nước đơn giản với nguyên vật liệu dễ kiếm như than hoạt tính, cát, sỏi,
bình chứa.
? Theo em trong các giải pháp trên, giải pháp nào có thể thực hiện được ngay tại hợ
gia đình với chi phí thấp và lâu dài?
HS: lựa chọn giải pháp.
? Hãy cho biết tại sao sử dụng thêm nguyên liệu là than hoạt tính.
HS: dựa vào kiến thức đã tìm hiểu trả lời.
GV nhận xét.
GV: Việc sử dụng thêm than hoạt tính để lọc nước là rất tốt, giúp thu được nước
sạch hơn.
Như vậy chúng ta sẽ chọn ý tưởng làm một dự án về chế tạo mơ hình lọc
nước đơn giản, nếu dự án chúng ta thành cơng thì có thể áp dụng thử nghiệm trong
thực tế.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm ghi tên dự án vào trung
tâm phiếu, các thơng tin cịn lại sẽ ghi tiếp trong quá trình nghiên cứu chế tạo sản
phẩm.


GV: chiếu nguyên, vật liệu.
? Theo các em chúng ta có thể sử dụng các vật nào làm bình chứa.
HS: chai, lọ nhựa đã qua sử dụng.
? Theo em tính khoa học trong dự án trên là gì.
HS: sử dụng than hoạt tính để lọc nước.
Vậy để hiểu rõ hơn tính khoa học của việc dùng than hoạt tính trong chế tạo máy
lọc nước như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Phiếu thảo luận của các nhóm. HS sẽ lên ý tưởng đề xuất ra các nguyên vật

liệu cần thiết (than củi, than hoạt tính, cát, sỏi, bình, chai, lọ...).
- Học sinh thảo luận chia sẻ các kiến thức đã biết thông qua bài học.

d. Đánh giá:
- HS dựa vào thơng tin đã tìm hiểu trước ở nhà, kết hợp với quan sát thực
tiễn trả lời câu hỏi.
- HS nêu ra được các nguyên liệu để làm mơ hình bình lọc nước: Than hoạt
tính, sỏi, cát, chai nhựa...
- Tuy nhiên HS chưa giải thích được tại sao lại dùng than hoạt tính, thành
phần của than hoạt tính là gì, có tính chất như thế nào mà có ứng dụng đó.
=> GV dẫn dắt học sinh tìm hiểu kiến thức nền.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lí thuyết nền (học kiến thức mới).
a. Mục đích của hoạt động:
- HS biết được: Các dạng thù hình của cacbon, tính chất của cacbon hoạt
tính, ứng dụng của cacbon.
- HS có kĩ năng làm các thí nghiệm về cacbon.
- Rèn lụn cho học sinh chủ đợng tìm hiểu kiến thức Hóa học, Cơng nghệ.
- Phát triển năng lực tự học, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng tìm kiếm thơng tin.
- Rèn các kỹ năng làm việc nhóm.


b. Nội dung hoạt động:
Hoạt động của GV-HS
1. Tìm hiểu các dạng thù hình của Cacbon
GV thơng báo: than hoạt tính hay C vơ định
hình là mợt dạng thù hình của C, vậy ngồi ra C
cịn những dạng thù hình nào khác?
HS: Kim cương, Than chì,
HS: trả lời
? Hãy nêu tính chất của mỗi dạng thù hình của
C.
HS: trả lời:
+ Kim cương: cứng, trong suốt.

+ Than chì: mềm, đen, dẫn điện tốt.
+ Than gỗ, than đá, than xương, mờ hóng...)
xốp, khơng dẫn điện.

Nội dung ghi bảng
I/ Các dạng thù hình của Cacbon
- Khái niệm: SGK

- Cacbon có 3 dạng thù hình:
+ Kim cương: cứng, trong suốt.
+ Than chì: mềm, đen, dẫn điện tốt.
+ Cacbon vơ định hình (than gỗ, than
đá, than xương, bờ hóng…) xốp,
khơng dẫn điện.
II/ Tính chất của cacbon

2. Tìm hiểu tính chất của cacbon
GV: Trong các dạng thù hình của C, C vơ định 1. Tính chất hấp phụ của than gỗ
hình hoạt đợng hóa học mạnh nhất, nên ta chỉ
xét t/c của C này.
- GV hướng dẫn HS thực hiện TN

* Chú ý: than gỗ mới điều chế, nghiền nhỏ, lèn
chặt và có chiều dày nhất định thì mới bảo đảm
TN thành cơng.
? Nêu hiện tượng.
HS quan sát: màu sắc của dung dịch mực trên
lớp than và màu của dd thu được ở cốc phía
dưới.
- Nêu hiện tượng: mực bị mất màu.

? Giải thích và rút ra nhận xét.
GV chiếu hình.
- Giải thích: do than gỗ xốp nên có khả năng


giữ lại chất màu trên bề mặt của nó.
- Rút ra nhận xét: than gỗ có tính hấp phụ.
* GV cho biết thêm một số hiện tượng hoặc y/c
HS kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ
màu, mùi của than gỗ và ứng dụng của tính chất
này trong đời sống như: lọc nước, khử mùi khê
của cơm....
GV đặt vấn đề:
? Phi kim có những tính chất hóa học nào.
HS nhắc lại.
? Liệu cacbon có tính chất hố học của phi kim
nói chung khơng.
- GV thơng báo cho HS một số thông tin như:
+ Tác dụng của cacbon với oxi (đã biết).
+ Tác dụng với hiđro ở điều kiện rất khó khăn
(ở 1000oC) để tạo thành CH4
+ Cacbon tác dụng với mợt số KL: Tác dụng với
Ca trong lị điện để tạo thành CaC2 ...)
=> Cacbon có tính chất hóa học của phi kim,
nhưng là phi kim yếu.
? Em hãy nêu hiện tượng đốt than, than gỗ (than
hoa).
HS: than cháy tỏa nhiệt.
GV y/c HS lên viết PTHH.
GV: Sản phẩm của quá trình đốt than gây ảnh

hưởng như thế nào đến môi trường?
HS: Gây ô nhiễm môi trường.
GV: giới thiệu thêm: trong than có thành phần
chính là C ngồi ra cịn có mợt lượng nhỏ S. Sản
phẩm của q trình đốt than là CO, CO2, SO2 là
các chất gây ô nhiễm môi trường, hiệu ứng nhà
kính.
? Để bảo vệ môi trường chúng ta cần có biện
pháp như thế nào.
HS: suy nghĩ trả lời
* Ngồi các TCHH trên, Cacbon cịn tác dụng
với 1 số oxit kim loại.
* GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm CuO tác
dụng với C.
Để TN thành công, cần chú ý:
- Than vừa điều chế, giã thành bột mịn, cho vào
túi nilon khô, dán kín.
- CuO phải khô, sạch và được cho vào túi nilon
dán kín.
- Trộn hỗn hợp: 1 thìa nhỏ CuO + 2 thìa nhỏ C,

- Than gỗ, than xương… mới điều
chế có tính hấp phụ cao được gọi là
than hoạt tính.
- Than hoạt tính được dùng để làm
trắng đường, chế tạo mặt nạ phịng
đợc.
2. Tính chất hố học:

* Cacbon có tính chất hố học của

mợt phi kim nhưng là một phi kim
yếu:
t0
C + 2H2 → CH4
(Phản ứng xảy ra ở 1000oC )
→ CaC2
2C + Ca 
(Phản ứng phải xảy ra trong lò điện).
t0
C+ O2 → CO2


trộn đều. Chỉ lấy một ít hỗn hợp cho vào ống - Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
nghiệm khô để làm TN.
- Dùng đèn cồn tập trung ngọn lửa vào đáy ống
nghiệm đựng hỗn hợp.
* HS quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra
nhận xét:
- HS quan sát trạng thái, màu sắc của hỗn hợp
rắn và nước vôi trong trước phản ứng.
- HS quan sát sự biến đổi màu sắc, trạng thái
của hỗn hợp ban đầu, đặc biệt phần tiếp xúc
mạnh với nhiệt và sự thay đổi ở ống nghiệm
đựng nước vơi trong khi đốt nóng hỗn hợp và
khi phản ứng đã xảy ra (so sánh với nước vơi
trong ở ống nghiệm khác)
- HS nêu hiện tượng: có chất rắn màu đỏ tạo
thành, nước vôi trong vẩn đục.
- Dự đoán sản phẩm: Cu kim loại màu đỏ, khí
CO2.

- HS viết PTHH và rút ra nhận xét.
- GV nêu thêm một số PƯ C khử Oxit KL khác,
t0
+ Y/c HS rút ra KL?
C + CuO → Cu + CO2
+ Y/c HS hệ thống lại tính chất hoá học của
cacbon?
* Chú ý: cacbon chỉ tác dụng với một số oxit KL
hoạt đợng trung bình, khơng tác dụng với các
oxit KL mạnh như: Al2O3 , MgO , Na2O....
3 : Ứng dụng của cacbon
Dựa vào tính chất lý hóa của Cacbon mà nó có
những ứng dụng khác nhau.
GV chiếu hình ảnh, y/c HS nêu các ứng dụng
của Cacbon.
+ Kim cương: làm đồ trang sức, làm mũi khoan,
dao cắt kính.
+ Than chì: làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút III/ Ứng dụng của cacbon
chì.
SGK
+ Cacbon vơ định hình: chế tạo mặt nạ phịng
hơi đợc, làm chất khử màu, mùi....Than hoạt
tính làm ngun liệu khử các oxit KL trong
công nghiệp luyện kim.
c.. Dự kiến sản phẩm:
- Sản phẩm:
+ Kết quả thí nghiệm của các nhóm, phiếu học tập ghi kết quả.


+ Kết luận về tính chất hấp phụ màu, tính chất hóa học và ứng dụng của C.

d. Đánh giá:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí
nghiệm, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và
có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm
tự đánh giá quá trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh
giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 3: Giải quyết vấn đề:
Bước 1: Đề xuất các giả thuyết khoa học ( giải pháp khả dĩ).
a. Mục đích của hoạt động:
- Dựa vào kết quả HS làm thí nghiệm kiểm chứng được tính hấp phụ của
cacbon, từ đó đưa ra ý tưởng dùng cacbon (than hoạt tính) để lọc nước.
- Ngoài Cacbon hoạt tính, cần cho thêm cát, sỏi để đạt hiệu quả cao hơn.
- Làm thử nghiệm trên mơ hình là chai nhựa.
b. Nội dung hoạt động:
GV đặt vấn đề:
Như vậy qua phần tìm hiểu kiến thức mới ta đã biết được dựa vào tính chất
nào của C mà sử dụng để lọc nước.
HS: Tính chất hấp phụ của Cacbon.
* Sau đây chúng ta cùng đi chế tạo mơ hình lọc nước đơn giản.
? Theo các em, sau khi có nguyên, vật liệu, bước tiếp theo ta cần làm gì.
HS: trả lời
GV yêu cầu: Các em hãy đưa ra nội dung về cách thiết kế vào phiếu học tập
theo gợi ý sau:
- Thiết kế: ( sắp xếp bố trí thứ tự các nguyên liệu như thế nào trong chai cho hợp lý
để lọc được tốt nhất, lượng nguyên liệu sử dụng theo thể tích hoặc chiều dày là bao
nhiêu
VD: GV chiếu kết quả các nhóm.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Nợi dung trong phiếu học tập

d. Đánh giá:
GV: sử dụng kỹ thuật động não yêu cầu HS đưa ra các ý tưởng sau khi đã
nghiên cứu lý thuyết.
Bước 2: Chọn giải pháp tốt nhất (giải pháp khả thi).
a. Mục đích của hoạt động
- Phân tích các giải pháp đã đề xuất tìm ra giải pháp tối ưu nhất.
b. Nội dung hoạt động:


? Theo các em phương án nhóm nào có khả năng đạt kết quả cao nhất.
GV hướng dẫn HS lựa chọn phương án khả thi.
+ Phân tích các giải pháp đã đề xuất tìm ra giải pháp tối ưu nhất về:
* Các nhóm thống nhất được:
– Nguyên liệu: Sỏi, cát, than hoạt tính, bình, chai nhựa chứa các nguyên liệu.
– Cách làm:
+ Lợn ngược bình chứa nước, rời bịt bằng một lớp vải sạch.
+ Đổ than hoạt tính xuống dưới cùng
+ Lớp thứ 2 đổ cát.
+ Lớp trên cùng đổ sỏi.
* Lưu ý:
- Than hoạt tính cần rửa hết bụi than.
- Cần tính toán sao cho lớp than hoạt tính cần có đợ dày phù hợp để có thể
lọc được nước tốt nhất.
- Sau khi xong phần đổ vật liệu lọc, treo máy lọc nước tự chế lên, và đổ
nước để lọc.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Phương án tốt nhất mà HS lựa chọn.
d. Đánh giá:
- Học sinh thảo luận và phân loại các đề xuất đã nêu có chỉ rõ những ưu
nhược điểm của mỗi giải pháp.

- GV cùng học sinh thống nhất chọn lựa phương án tối ưu.
Bước 3: Chế tạo mơ hình hoặc mẫu thử nghiệm.
a. Mục đích của hoạt động:
- Sau khi lựa chọn được đề x́t tối ưu, thiết kế và chế tạo mơ hình mẫu thử
nghiệm.
b. Nội dung hoạt động:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm hồn thành ở nhà và thường xuyên
liên lạc giải đáp thắc mắc.
- Trong quá trình chế tạo, lắp ráp, nếu có khó khăn vướng mắc thì liên hệ với
cơ giáo để cùng tháo gỡ.
- Các nhóm có thể mời chuyên gia để hỗ trợ kĩ thuật ( GVBM, phụ huynh…)
c. Dự kiến sản phẩm:
- Có được hệ thống các chai nhựa và nguyên vật liệu để thực hiện.
d. Đánh giá:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm hồn thành ở nhà và thường xun
liên lạc giải đáp thắc mắc.
- Cung cấp nguyên liệu và hướng dẫn học sinh kỹ thuật thực hiện.
- Học sinh định kỳ họp nhóm để trao đổi các khó khăn vướng mắc khi thực
hiện dự án để cùng tháo gỡ.


Bước 4: Thử nghiệm và đánh giá.
a. Mục đích của hoạt động:
- Học sinh tiến hành thử nghiệm lọc nước lấy từ sơng về (có ghi nhật ký).
b. Nội dung hoạt động:
* Thử nghiệm:
GV: Sau khi thiết kế, lắp ráp xong, các em sẽ tiến hành thử nghiệm lọc nước
lấy từ sơng về, có ghi nhật ký và theo dõi đánh giá quá trình lọc.
- Sau nhiều lần kiểm tra theo tiêu chí: độ trong của nước.
* Lưu ý: Khi tiến hành ở nhà, các em cần chụp ảnh, quay lại các video minh

chứng quá trình làm sản phẩm, để tiết sau khi báo cáo sản phẩm các em phải có
phần trình bày q trình hợp tác của cả nhóm, từ khâu chuẩn bị, tính tốn, thiết kế
và gia cơng lắp ráp.
* Đánh giá: ( Tiến hành tiết thứ 2).
- GV cho HS thuyết trình về sản phẩm các nhóm và tổ chức chấm sản phẩm
giữa các nhóm.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh có nhật ký ghi chép quá trình thí nghiệm.
- Các sản phẩm bình lọc nước.
- Thuyết trình về sản phẩm.
d. Đánh giá:
- HS tiến hành lắp ráp thí nghiệm ở nhà theo nhóm.
- Yêu cầu hs có ghi nhật ký ngày thực hiện.
- GV thường xuyên trao đổi, tư vấn, tháo gỡ khó khăn cho các nhóm.
Bước 5: Chia sẻ và thảo luận.
a. Mục đích của hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh báo cáo các sản phẩm đã thực hiện được và thảo
luận
b. Nội dung hoạt động:
GV:
- Tổ chức cho HS báo cáo các sản phẩm đã thực hiện được và thảo luận.
HS:
- Các nhóm báo cáo, chia sẻ sản phẩm của nhóm.
- Thảo luận về quy trình lắp ráp hợp lý nhất.
- Những khó khăn và cách khắc phục khi thực hiện dự án.
- Bản báo cáo sản phẩm của các nhóm (word, powerpoint)
- GV nhận xét, góp ý về sản phẩm các nhóm.
c. Dự kiến sản phẩm:



- Các sản phẩm của nhóm là các bình lọc nước.
- Bản báo cáo sản phẩm của các nhóm (word, powerpoint)
d. Đánh giá:
- GV nhận xét, góp ý về sản phẩm các nhóm.
Bước 6: Điều chỉnh thiết kế.
a. Mục đích của hoạt động
- Hs rèn kỹ năng lắng nghe và kỹ năng phản biện.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Nội dung hoạt động:
- Chọn kỹ thuật, cách lắp ráp tốt nhất và điều chỉnh theo góp ý của giáo viên
và các nhóm khác để sản phẩm hoàn thiện hơn.
- GV cho HS thử nghiệm lọc với nước màu tại lớp.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chủ đề bài học, và đưa ra nhận xét đánh giá sơ
bợ, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
- Giáo viên u cầu các nhóm bổ sung và hồn thiện sản phẩm làm tư liệu
dạy học.
- Giáo viên tuyên dương các nhóm, cá nhân làm việc hiệu quả.
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Các bản ghi chép góp ý của HS.
- Bảng đánh giá sản phẩm.
- Các SP dự án của học sinh được bổ sung hoàn thiện hơn.
d. Đánh giá:
- Giáo viên tóm tắt nợi dung chủ đề bài học, và đưa ra nhận xét đánh giá sơ
bộ, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm bổ sung và hoàn thiện sản phẩm làm tư liệu
dạy học hoặc làm sản phẩm nghiên cứu khoa học.
- Giáo viên tuyên dương các nhóm, cá nhân làm việc hiệu quả.
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
========================

*) PHÂN PHỐI THỜI GIAN THỰC HIỆN:
- Tiết 1: Từ hoạt động 1 đến hết bước 2 của hoạt đợng 3 trong phần tiến trình dạy
học.
- Bước 3, 4: Các nhóm HS tiến hành ngồi giờ học.
- Tiết 2: Bước 5, 6 còn lại.
*) Lý do phân bố: vì để tiến hành được bước 3, 4 HS cần tìm kiếm các nguyên vật
liệu, thiết kế, gia công, làm thử nghiệm và ghi kết quả, quá trình này mất nhiều thời
gian và có thể u cầu nhiều lực lượng cùng tham gia.



×