Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển của công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ ITC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THU HẰNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ ITC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THU HẰNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ ITC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Anh Tài


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,
thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các
giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc
gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình
học tập.
Và em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Anh
Tài đã tận tình hƣớng dẫn để thực hiện luận văn này.
Xin cảm ơn toàn thể Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển

giao Công nghệ ITC và toàn thể các anh chị em trong công ty đã giúp đỡ em
thực hiện Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018

NGUYỄN THU HẰNG


DANH MỤC BẢNG..........................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................
1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................
2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................
4 Những đóng góp của luận văn nghiên cứu ...........................................
5 Kết cấu luận văn ...................................................................................
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRONG DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................
1.2 Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lƣợc phát triển ...............................
1.2.1 Khái niệm, vai trò của hoạch định chiến lược phát triển ..............
1.2.2 Đặc trưng của hoạch định chiến lược phát triển ...........................
1.2.3 Các bước hoạch định chiến lược phát triển ...................................
1.2.3.1 Xác định sứ mệnh mục tiêu của tổ chức .....................................
1.2.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài .................................................
1.2.3.3 Phân tích môi trường bên trong ................................................
1.2.4 Phân tích và lựa chọn chiến lược .................................................
1.2.4.1
động)

1.2.4.2
1.2.4.3
1.2.4.4


CHƢƠNG 2- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN
VĂN.............................................................................................................26
2.1 Quy trình nghiên cứu..........................................................................26
2.1.1 Xây dựng mục tiêu nghiên cứu..................................................... 26
2.1.2 Nghiên cứu các lý thuyết quản trị.................................................27
2.1.3 Xây dựng đề cương nghiên cứu....................................................27
2.1.4 Thu thập dữ liệu............................................................................27
2.1.5 Phân tích số liệu........................................................................... 28
2.1.6 Đánh giá phân tích kết quả, lựa chọn chiến lược phù hợp và kế
hoạch thực thi chiến lược.........................................................................28
2.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu............................................................ 28
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................28
2.2.2 Phương pháp phỏng vấn sâu........................................................29
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu.....................................................29
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ ITC......................................................................................................30
3.1 Giới thiệu Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC....30
3.1.1 Hoàn cảnh ra đời..........................................................................30
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ.....................................................................34
3.1.3 Cơ cấu tổ chức..............................................................................34
3.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................37
3.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài công ty............................................ 39
3.2.1 Môi trường chính trị pháp luật.....................................................39
3.2.2 Môi trường kinh tế........................................................................40

3.2.3 Môi trường văn hóa xã hội...........................................................42
3.2.4 Môi trường tự nhiên..................................................................... 43


3.2.5 Môi trường công nghệ..................................................................44
3.3 Phân tích môi trƣờng bên trong..........................................................45
3.3.1 Phân tích các nguồn lực...............................................................45
3.3.2 Phân tích năng lực quản trị..........................................................46
3.3.3 Phân tích hoạt động Marketing....................................................48
3.3.4 Phân tích nghiên cứu và phát triển.............................................. 49
3.3.5 Phân tích hoạt động tài chính...................................................... 50
3.4 Xây dựng ma trận SWOT...................................................................52
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ITC
59
4.1 Sứ mệnh và mục tiêu của công ty cổ phần tƣ vấn chuyển giao công
nghệ ITC......................................................................................................59
4.1.1 Sứ mệnh........................................................................................59
4.1.2 Mục tiêu........................................................................................60
4.2 Lựa chọn chiến lƣợc phát triển...........................................................60
4.2.1 Chiến lược đa dạng hóa thị trường.............................................. 60
4.2.2 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm...............................................61
4.2.3 Chiến lược mở rộng mảng kinh doanh.........................................62
4.2.4 Chiến lược mở rộng thị trường quốc tế........................................62
4.3 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc.......................................................... 62
4.3.1 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân sự........................... 62
4.3.2 Giải pháp nâng cao dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng......63
4.3.3 Giải pháp nâng cao các hoạt động quảng bá hình ảnh công ty .. 64
KẾT LUẬN.....................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................67



DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

i


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 1.1


2

Hình 1.2

4

Bảng 2.1

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

6

Hình 3.3

7

Hình 3.4

8

Hình 3.5

9


Hình 3.6


ii


PHẦN MỞ ĐẦU

1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển của doanh nghiệp trải qua nhiều thời kỳ với
nhiều chiến lƣợc kinh doanh khác nhau để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng,
định hƣớng cụ thể mục tiêu phát triển của doanh nghiệp nhƣ mở rộng khách
hàng, mở rộng lĩnh vực kinh doanh, tăng trƣởng doanh số, hay nâng cao giá
trị thƣơng hiệu… Các doanh nghiệp muốn duy trì phát triển bền vững cần
phải hoạch định chiến lƣợc phù hợp với xu hƣớng phát triển của ngành, của
doanh nghiệp trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay. Hoạch định chiến lƣợc
kinh doanh giúp cho ngƣời điều hành và những ngƣời trong bộ máy nhận
thức rõ đƣợc mục đích của doanh nghiệp, biết nắm bắt cơ hội, ngoài ra cũng
để hạn chế những rủi ro vì môi trƣờng kinh doanh liên tục biến động và chịu
sự chi phối của kinh tế thị trƣờng.
Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC là doanh nghiệp
tích hợp các giải pháp công nghệ thông tin, viễn thông với vị trí thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế để theo kịp các nƣớc phát triển trên thế giới. Công
ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ về tài chính, quy mô cũng nhƣ mở rộng
thị trƣờng, phấn đấu để giữ vững vị trí của mình là một công ty Tích hợp hệ
thống đứng đầu thị trƣờng viễn thông, và đang ngày càng nỗ lực vƣơn ra tầm
thế giới, đem lại giá trị cho khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay nền kinh tế đang

phát triển mạnh mẽ, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng, công ty
bắt đầu bƣớc vào những giai đoạn khó khăn trong giai đoạn hội nhập kinh tế
quốc tế cũng là lúc hoạch định chiến lƣợc cần đƣợc xây dựng cụ thể để đạt
đƣợc mục tiêu của mình.
Câu hỏi nghiên cứu

1


Từ những yêu cầu bức thiết đó, để cùng công ty xây dựng hoạch định
chiến lƣợc phát triển, Tôi đã chọn đề tài là “Hoạch định chiến lược phát
triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Chuyển giao Công nghệ ITC” làm đề tài
nghiên cứu luận văn với câu hỏi nghiên cứu là: Hoạch định chiến lược phát
triển của Công ty Cổ phần Tư vấn Chuyển giao Công nghệ ITC theo hướng
nào?
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2
-

Mục đích nghiên cứu: Đề xuất chiến lƣợc phát triển và giải pháp thực

thi chiến lƣợc cho Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC đến
năm 2020 tầm nhìn 2030.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu: để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên

cứu của đề tài là:
+ Làm rõ cơ sở lý luận về hoạch định chiến lƣợc trong doanh nghiệp.

+

Phân tích cơ sở để xây dựng chiến lƣợc cho Công ty Cổ phần Tƣ vấn

Chuyển giao Công nghệ ITC.
+

Đề xuất chiến lƣợc cho Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công

nghệ ITC đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
3

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạch định chiến lƣợc công ty và mục tiêu

phát triển của Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Về mặt không gian: nghiên cứu hoạch định chiến lƣợc phát triển tại

Công ty Cổ phần Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC.
+

Về thời gian: Hoạch định chiến lƣợc phát triển của Công ty Cổ phần


Tƣ vấn Chuyển giao Công nghệ ITC đến năm 2020.

2


4

Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng định
hƣớng phát triển của doanh nghiệp, đồng thời đem lại lợi ích đối với tăng
trƣởng nền kinh tế. Luận văn đƣợc xác định một cách chi tiết dựa vào xu
hƣớng phát triển của ngành công nghệ thông tin đối với lợi ích kinh tế trong
và ngoài nƣớc.
Luận văn đƣa ra những chiến lƣợc cụ thể dựa vào định hƣớng, tầm
nhìn chung của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch phát triển của công ty và
lựa chọn các chiến lƣợc phù hợp với mục tiêu chung của tổ chức. Nghiên cứu
tìm hiểu để khai thác cơ hội xâm nhập và phát triển thị trƣờng, tìm hiểu
những điểm mạnh, điểm yếu và những bất cập để kịp thời điều chỉnh, mở
rộng lĩnh vực kinh doanh, áp dụng khoa học công nghệ đổi mới nhằm mở
rộng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cho Công ty Cổ phần Tƣ vấn
Chuyển giao Công nghệ ITC đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

5

Kết cấu luận văn
Ngoài phần phụ lục, danh mục bảng biểu, các từ viết tắt, kết cấu của luận văn
bao gồm các mục cơ bản sau:
Phần mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạch

định chiến lƣợc phát triển trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3. Phân tích cơ sở hoạch định chiến lƣợc phát triển
của Công ty cổ phần tƣ vấn chuyển giao công nghệ ITC
Chƣơng 4. Giải pháp hoạch định chiến lƣợc phát triển cho Công ty cổ
phần tƣ vấn chuyển giao công nghệ ITC
Kết luận

3


CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong giai đoạn cách mạng công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ trên
toàn thế giới, sự tăng trƣởng trong ngành công nghệ thông tin cũng đang
đƣợc Việt Nam chú trọng. Chính phủ cũng đang rất quan tâm đến đầu tƣ
công nghệ thông tin và định hƣớng phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nƣớc. Với nguồn nhân lực trẻ, năng động, các công ty tích hợp công
nghệ thông tin tại Việt Nam đang tận dụng thế mạnh và phát huy năng lực để
nâng cao vị trí trong ngành. Chính vì vậy đây cũng là cơ hội cũng nhƣ thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.
Hoạch định chiến lƣợc trong kinh doanh từ lâu đã trở thành mối quan
tâm bậc nhất của các nhà quản trị trên thế giới, và tại Việt Nam hiện nay môn
học về quản trị chiến lƣợc đã trở nên phổ biến với các sinh viên Việt Nam,
hiện nay cũng có rất nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài này:
Cuốn sách “Quản trị chiến lƣợc” (Bùi Văn Danh và các cộng sự, 2011)
giới thiệu tổng quan về chiến lƣợc, những cạnh tranh trong ngành và phân
tích chi tiết về công ty, cũng nhƣ các môi trƣờng bên ngoài tác động, từ đó

đƣa ra hoạch định và lựa chọn những chiến lƣợc phù hợp, hiệu quả nhất cho
doanh nghiệp. Các tác giả đã phân tích kỹ các bƣớc, cách thức thực hiện
chiến lƣợc và kiểm soát các hoạt động một cách hiệu quả nhất.
Cuốn sách “ Quản trị chiến lƣợc và chính sách kinh doanh” (Nguyễn
Mạnh Hùng và các cộng sự, 2013) đã đƣa ra những khái niệm cơ bản trong
quản trị chiến lƣợc, phân tích những nhà lãnh đạo trọng chiến lƣợc, chỉ ra
những tác động của môi trƣờng bên ngoài đến doanh nghiệp, tận dụng những

4


môi trƣờng bên trong để thiết lập chiến lƣợc kinh doanh cụ thể, từ đó có sự
đánh giá và kiểm tra chiến lƣợc kinh doanh, điều chỉnh dần để đạt đƣợc mục
tiêu công ty đề ra.
Cuốn sách “Thuật thiết lập chiến lƣợc kinh doanh” (Tracy, 2016) đã đƣa
ra cách thiết lập chiến lƣợc ƣu tiên, sắp xếp nguồn lực và đạt thành quả tốt
nhất, đƣa ra đƣợc hƣớng đi rõ ràng để đạt đƣợc mục tiêu. Tác giả đã đƣa ra
những kinh nghiệm thực tế của mình để giúp các doanh nghiệp trả lời những
câu hỏi, có đƣợc những bài học về cách thức hoạch định chiến lƣợc một cách
hiệu quả.
Cuốn sách “Cẩm Nang Kinh Doanh – Chiến Lƣợc Kinh Doanh Hiệu
Quả” (Essentials, 2005) đem đến cho doanh nghiệp các chủ đề quan trọng để
có đƣợc những kiến thức căn bản và đem đến sự tự tin để xây dựng chiến
lƣợc cho tổ chức. Cuốn sách này cũng giúp các nhà quản trị khắc phục đƣợc
những khó khăn trong hoạch định chiến lƣợc, tìm ra hƣớng đi đúng đắn để
đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức đề ra.
Cuốn sách “Chiến lƣợc và chính sách kinh doanh” (Nguyễn Thị Liên
Diệp và Phạm Văn Nam, 2010) đã đƣa ra những phân tích cụ thể giúp doanh
nghiệp xây dựng và tổ chức thực hiện những chiến lƣợc phù hợp trƣớc những
cơ hội và thách thức của thị trƣờng.

Cuốn sách “Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh” (Nguyễn Thanh Hải,
2009) đƣa ra đƣợc những vấn đề liên quan đến hoạch định chiến lƣợc nhƣ
đánh giá nội bộ doanh nghiệp, phân tích môi trƣờng kinh doanh, đƣa ra và
lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu nhất cho doanh nghiệp.
1.2 Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lƣợc phát triển
1.2.1 Khái niệm, vai trò của hoạch định chiến lược phát triển
-

Khái niệm về hoạch định chiến lƣợc phát triển:

5


Hoạch định chiến lƣợc phát triển công ty xác định những định hƣớng
của tổ chức trong dài hạn nhằm hoàn thành nhiệm vụ, đạt đƣợc các mục tiêu
tăng trƣởng. Doanh nghiệp có thể phát triển dựa trên các hoạt động kinh
doanh hiện tại, hoặc mở rộng thêm hoạt động kinh doanh mới, hoặc có thể
phải thu hẹp lại. Vì vậy hoạch định chiến lƣợc phát triển bao gồm:
+

Chiến lƣợc tăng trƣởng tập trung: đây là chiến lƣợc chủ đạo tập trung

vào cải tiến sản phẩm hoặc thị trƣờng hiện có mà không thay đổi bất kỳ yếu
tố nào. Khi theo đuổi chiến lƣợc này thì doanh nghiệp cần hết sức cố gắng để
khai thác mọi cơ hội có đƣợc về các sản phẩm hiện đang sản xuất hoặc thị
trƣờng hiện đang tiêu thụ bằng cách thực hiện tốt hơn các công việc mà họ
đang tiến hành. Trong đó bao gồm các chiến lƣợc nhƣ thâm nhập thị trƣờng,
phát triển thị trƣờng, phát triển sản phẩm.
+ Chiến lƣợc tăng trƣởng bằng con đƣờng hội nhập: Chiến lƣợc tìm sự
tăng trƣởng bằng cách nắm quyền sở hữu hoặc tăng sự kiểm soát đối với

nguồn cung ứng hoặc các kênh phân phối. Chiến lƣợc này thích hợp với các
doanh nghiệp đang kinh doanh các ngành kinh tế mạnh nhƣng còn đang do
dự hoặc không có khả năng triển khai một trong các chiến lƣợc tăng trƣởng
tập trung. Bao gồm các chiến lƣợc liên kết phía trƣớc, phía sau.
+

Chiến lƣợc tăng trƣởng đa dạng hoá: tìm cách tăng trƣởng bằng cách

sản xuất các sản phẩm mới, chiến lƣợc này thích hợp với các doanh nghiệp
không thể đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng với các sản phẩm và dịch vụ đang
kinh doanh. Bao gồm đa dạng hóa đồng tâm, hàng ngang, hỗn hợp.
+

Chiến lƣợc suy giảm: khi doanh nghiệp cần sắp xếp lại để tăng cƣờng

hiệu quả sau một thời gian tăng trƣởng nhanh, khi trong ngành không còn cơ
hội tăng trƣởng dài hạn. Bao gồm chiến lƣợc cắt giảm chi phí, thu lại vốn đầu
tƣ, thu hoạch, giải thể.

6


+

Chiến lƣợc hỗn hợp sẽ tiến hành đồng thời nhiều chiến lƣợc, chiến

lƣợc hƣớng ngoại nhƣ sáp nhập, mua lại, liên doanh.
-

Vai trò của hoạch định chiến lƣợc phát triển


Hoạch định chiến lƣợc phát triển giúp các nhà quản trị nắm đƣợc các cơ
hội mới, đánh giá đƣợc các rủi ro có thể xảy ra trong tƣơng lai, đƣa ra những
kế hoạch hiệu quả và nhận thức rõ những vấn đề có thể xảy ra trong quá trình
hoạt động của tổ chức.
Hoạch định chiến lƣợc phát triển cũng giúp doanh nghiệp cải thiện một
cách hiệu quả các hoạt động của tổ chức, cải thiện vị thế cạnh tranh nhờ cập
nhật và đổi mới, duy trì sự ổn định của doanh nghiệp, mở rộng các lĩnh vực
hoạt động kinh doanh phù hợp với Công ty.
Hoạch định cung cấp các nền tảng cần thiết cho sự phối hợp của các bộ
phận trong tổ chức, nhà quản trị cũng sẽ cân nhắc những nguồn lực cần thiết,
các thuận lợi cũng nhƣ rủi ro có thể gặp phải. Hoạch định chiến lƣợc phát
triển cũng thiết lập các mục tiêu tiêu chuẩn, cung cấp nền tảng cho quá trình
kiểm tra.
1.2.2 Đặc trưng của hoạch định chiến lược phát triển
Tính tổng thể: Hoạch định chiến lƣợc phải phù hợp với xu thế phát triển
của doanh nghiệp, của đất nƣớc về kinh tế, kỹ thuật, xã hội tùy theo từng thời
kỳ. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phải phù hợp với xu hƣớng phát triển
của doanh nghiệp và xu hƣớng phát triển của nền kinh tế thế giới.
Tầm nhìn xa: Muốn hoạch định chiến lƣợc kinh doanh tốt cần dự đoán
xu hƣớng phát triển của nền kinh tế xã hội, là cơ sở để xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh một cách đúng đắn.
Tính rủi ro: điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải thận trọng xem xét các
hoàn cảnh khách quan để đƣa ra đƣợc chiến lƣợc đúng đắn, hạn chế các rủi
ro có thể gặp phải.
7


Tính ổn định: Tuy rằng môi trƣờng khách quan và hoạt động thực tế của
doanh nghiệp luôn biến động, hoạch định chiến lƣợc kinh doanh vẫn cần có

tính ổn định tƣơng đối trong một giai đoạn, nếu không sẽ có ý nghĩa chỉ đạo
đối với hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp.
1.2.3 Các bước hoạch định chiến lược phát triển
1.2.3.1 Xác định sứ mệnh mục tiêu của tổ chức
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải xây dựng
mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt đƣợc cũng nhƣ hƣớng đi cụ thể để đạt
đƣợc mục tiêu đó. Sứ mệnh là lý do để doanh nghiệp tồn tại, là bản tuyên
ngôn của doanh nghiệp có giá trị lâu dài về thời gian, thể hiện nguyên tắc và
triết lý của doanh nghiệp.
Sứ mệnh của doanh nghiệp là bản tuyên ngôn của doanh nghiệp có giá trị
lâu dài về thời gian nhằm thể hiện triết lý kinh doanh của doanh nghiệp. Sứ
mệnh của doanh nghiệp cũng là tiêu chuẩn để đƣa ra hoạch định chiến lƣợc
phù hợp, bản tuyên bố về sứ mệnh của công ty nhằm làm sáng tỏ mục đích
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài
Việc phân tích môi trƣờng bên ngoài giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng
quan về những cơ hội và khó khăn đối với doanh nghiệp của mình, từ đó nắm
bắt lấy những cơ hội, đặt mục tiêu và lập kế hoạch cho việc phát triển công ty,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi đã nhìn tổng
thể đƣợc vấn đề và những thách thức mà doanh nghiệp có thế gặp phải, doanh
nghiệp có thể đƣa ra những chiến lƣợc phát triển để nhằm hạn chế rủi ro và
đối mặt với những thách thức đó. Môi trƣờng bên ngoài của doanh nghiệp
bao gồm:
-

Môi trƣờng chính trị pháp luật: Chính trị là yếu tố đầu tiên để các

doanh nghiệp tìm hiểu và phân tích để xem xét về mức độ an toàn trong các
8



quốc gia, nơi mà các doanh nghiệp hoạt động. Các yếu tố liên quan đến chính
trị nhƣ sự ổn định, biến động tại quốc gia đã giúp cho các doanh nghiệp nhìn
ra đƣợc những cơ hội và thách thức, đó là cơ sở giúp các doanh nghiệp đƣa
ra các quyết định đầu tƣ. Các doanh nghiệp muốn phát triển thị trƣờng tại
khu vực hoặc quốc gia nào cần tìm hiểu về tình hình chính trị tại quốc gia đó
để đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc phù hợp.
Ngoài ra, yếu tố pháp luật cũng là vấn đề đáng lƣu tâm của các doanh
nghiệp khi môi trƣờng kinh doanh đều phụ thuộc vào yếu tố pháp luật của
quốc gia đó. Nắm đƣợc pháp luật tạo cho các doanh nghiệp môi trƣờng kinh
doanh lành mạnh, đảm bảo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp, giúp cho các
doanh nghiệp có trách nhiệm với công việc kinh doanh của mình tại đất nƣớc
đó. Chính vì vậy nếu pháp luật tại quốc gia đó không ổn định sẽ có ảnh
hƣởng rất lớn tới môi trƣờng kinh doanh, có thể gây khó khăn cho các doanh
nghiệp. Hiểu rõ đƣợc vấn đề đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ và chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật để tránh những rủi ro không đáng có
do sự không hiểu biết mang lại.
Môi trƣờng chính trị pháp luật của từng quốc gia mà doanh nghiệp hoạt
động hoặc hƣớng đến chiếm vai trò vô cùng quan trọng đối với bộ máy quản
trị của doanh nghiệp đó trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay. Các yếu tố về
chính trị pháp luật giúp doanh nghiệp có sự cân nhắc giữa các quốc gia có
những chính sách phù hợp, thúc đẩy đầu tƣ, sự phát triển kinh tế của những
quốc gia đó để có những điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Còn đối
với những quốc gia có nhiều bất ổn về chính sách, môi trƣờng kinh doanh sẽ
gây ra rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Vì vậy ngƣời lãnh đạo cần phải
nắm rõ môi trƣờng chính trị pháp luật của các quốc gia để đƣa ra những
quyết định đầu tƣ đúng đắn.

9



-

Môi trƣờng kinh tế: Các chủ doanh nghiệp rất chú trọng phân tích về sự

tăng trƣởng của nền kinh tế, sự phát triển của quốc gia đó theo từng lĩnh vực
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể đánh giá đƣợc cơ hội mà mức độ rủi
ro để hoạch định chiến lƣợc phù hợp. Tốc độ phát triển kinh tế càng lớn càng
giúp doanh nghiệp tăng đƣợc khả năng cạnh tranh tạo ra nguồn doanh thu lớn.
Các điều luật quy định về thuế suất, lãi suất cho vay của ngân hàng, hay lạm phát
của từng quốc gia cũng gây ảnh hƣởng rất lớn tới doanh nghiệp.

Môi trƣờng kinh tế là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, các diễn biến trong môi trƣờng kinh tế cũng
tạo ra nhiều cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp tùy theo từng
ngành nghề khác nhau và cũng sẽ có tác động đến hoạch định chiến lƣợc của
doanh nghiệp. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao là yếu tố đầu tiên giúp các
doanh nghiệp có cơ hội đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, còn
nếu kinh tế trì trệ cũng sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Ngoài ra vấn đề lãi suất trong nền kinh tế cũng ảnh hƣởng rất lớn đến thị
trƣờng tiêu dùng cũng nhƣ việc đầu tƣ của doanh nghiệp. Lãi suất càng tăng
cao khiến các doanh nghiệp hạn chế vay vốn để đầu tƣ, điều này cũng kích
thích ngƣời dân gửi tiền vào ngân hàng, do vậy nhu cầu tiêu dùng cũng sẽ
giảm. Chính sách thuế của các quốc gia cũng tác động đến chi phí của các
doanh nghiệp.
Chính sách tiền tệ và tỷ giá cũng là cơ hội và thách thức cho sự phát
triển của doanh nghiệp, điều này tác động trực tiếp đến điều chỉnh quan hệ
xuất nhập khẩu, chính phủ sẽ sử dụng chính sách tiền tệ và tỷ giá để điều
chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế.
Tình trạng lạm phát cũng tác động rất lớn đến tốc độ đầu tƣ của các

doanh nghiệp, ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Lạm phát quá cao
hay quá thấp tạo ra nhiều rủi ro lớn về việc đầu tƣ của các doanh nghiệp, sức
10


mua cũng sẽ bị giảm sút khiến cho nền kinh tế ngày càng trì trệ. Chính vì vậy
việc duy trì tỷ lệ lạm phát vừa phải giúp cho sự tăng trƣởng đầu tƣ của doanh
nghiệp, kích thích nền kinh tế tăng trƣởng.
-

Môi trƣờng văn hóa xã hội: để hoạch định đƣợc những chiến lƣợc cụ

thể, cần phải tìm hiểu kỹ càng về nền văn hóa, những phong tục tập quán, lối
sống của ngƣời dân, hay tỷ lệ dân số của quốc gia đó. Đây là những cơ sở vô
cùng quan trọng để nhà quản trị nắm đƣợc cần phải đầu tƣ về mảng kinh
doanh nào, có ảnh hƣởng gì đến phong tục của ngƣời dân hay không, với tỷ
lệ dân số ở độ tuổi đó sẽ quan tâm gì để có những kế hoạch phù hợp.
Các doanh nghiệp cần chú trọng tới sự tác động của các yếu tố về văn
hóa xã hội bởi sự tác động của các yếu tố này rất rộng, xác định đến cách thức
sản xuất, làm việc và tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ. Mỗi quốc gia sẽ có
những nền văn hóa khác nhau, và đó là những chuẩn mực và giá trị đƣợc xã
hội chấp nhận và tôn trọng. Nắm đƣợc môi trƣờng văn hóa xã hội là tiền đề
quan trọng để các doanh nghiệp hoạch định chiến lƣợc một cách đúng đắn.
Các yếu tố hình thành nên môi trƣờng văn hóa xã hội nhƣ: những phong tục
tập quán, truyền thống, quan niệm về vấn đề đạo đức lối sống, nghề nghiệp,
hay những quan tâm và ƣu tiên của xã hội, nhận thức, học vấn chung…
Yếu tố về dân số cũng rất cần đƣợc các doanh nghiệp chú trọng, những
thay đổi trọng môi trƣờng dân số sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong
môi trƣờng kinh tế, xã hội, ảnh hƣởng đến hoạch định chiến lƣợc của doanh
nghiệp. Nắm đƣợc các thông tin trong môi trƣờng dân số giúp doanh nghiệp

đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc phân phối và quảng bá sản phẩm, tiếp cận thị
trƣờng. Môi trƣờng dân số cần quan tâm đến các yếu tố nhƣ: dân số hiện tại,
tốc độ tăng trƣởng dân số, xu hƣớng thay đổi của dân số nhƣ độ tuổi, giới
tính, nghề nghiệp và thu nhập, tuổi thọ trung bình, xu hƣớng dịch chuyển dân
cƣ…
11


-

Môi trƣờng tự nhiên: Mỗi quốc gia sẽ có những đặc thù về môi trƣờng

tự nhiên nhƣ thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên hay lợi thế tự nhiên để
phát triển du lịch. Tìm hiểu về môi trƣờng tự nhiên cũng là yếu tố rất cần thiết
đối với những doanh nghiệp kinh doanh về ngành nghề khai khoáng, nông
sản… Hiện nay mức độ ô nhiễm ở các nƣớc phát triển và đang phát triển trên
thế giới đang ở mức báo động, gây ảnh hƣởng rất lớn đến cuộc sống của
ngƣời dân, vì vậy các doanh nghiệp cần có chính sách cụ thể để hạn chế tối đa
những tác động đến môi trƣờng.
Môi trƣờng tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài
nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trƣờng, nƣớc và không khí… Các
điều kiện tự nhiên là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với con ngƣời, cũng
chính là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nền kinh tế đối với một số
ngành nghề nhƣ: ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai thác khoáng sản,
ngành du lịch, vận tải…. Các yếu tố trong môi trƣờng tự nhiên cũng có thể
tạo nên lợi thế cạnh tranh đối với một số sản phẩm, dịch vụ.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây các điều kiện tự nhiên đang bị ảnh
hƣởng nghiêm trọng, ô nhiễm môi trƣờng ngày càng gia tăng, nguồn tài
nguyên năng lƣợng khan hiếm, mất cân bằng môi trƣờng sinh thái, chính

điều này cũng ảnh hƣởng rất lớn đến cuộc sống của con ngƣời. Ở rất nhiều
thành phố lớn trên thế giới, tình trạng ô nhiễm không khí và nguồn nƣớc đã
đạt tới mức báo động, trái đất đang ngày càng nóng lên do các hóa chất công
nghiệp đã tạo ra lỗ thủng trên tầng ozone gây hiệu ứng nhà kính. Các doanh
nghiệp cần chú trọng tới các cơ hội và thách thức trong môi trƣờng tự nhiên.
Chi phí năng lƣợng ngày càng tăng, dầu mỏ là một nguồn tài nguyên hữu
hạn và không thể tái tạo đã thúc đẩy việc tìm các dạng năng lƣợng thay thế

12


khác. Than đá dần trở nên phổ biến, các doanh nghiệp cũng đang khai thác
các dạng năng lƣợng khác nhƣ năng lƣợng mặt trời, hạt nhân, gió…
Một số hoạt động trong ngành công nghiệp cũng làm tăng mức độ ô nhiễm,
ảnh hƣởng nặng nề đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ các chất thải từ bao bì nhựa,
các chất hóa học gây ô nhiễm đất, nƣớc nhiễm thủy ngân… Các tổ chức quốc tế
về bảo vệ môi trƣờng đang yêu cầu luật pháp các nƣớc cần khắt khe hơn để giúp
tái tạo và duy trì các điều kiện của môi trƣờng tự nhiên. Chính vì vậy hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh cần phải đáp ứng các yêu cầu:
+

Ƣu tiên phát triển các ngành nghề kinh doanh nhằm khai thác tốt các

lợi thế về điều kiện tự nhiên, đặc biệt giúp tăng cƣờng tái tạo và duy trì các
điều kiện tự nhiên.
+

Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện có, đặc biệt

các doanh nghiệp cần có ý thức trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên

không thể tái sinh trong tự nhiên sang sử dụng các vật liệu nhân tạo.
+

Giảm thiểu những tác động gây ô nhiễm môi trƣờng, nâng cao ý thức

bảo vệ môi trƣờng.
-

Môi trƣờng công nghệ: Hiện nay trên thế giới ai cũng nói đến sự bùng

nổ cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ, vòng đời của các sản phẩm trung bình
là khoảng ba năm, ngày càng ra đời nhiều công nghệ mới để nâng cao dịch vụ
và hiệu suất của doanh nghiệp, vì vậy tìm hiểu về môi trƣờng công nghệ mới
giúp doanh nghiệp cập nhật đƣợc xu thế mới, tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Trong môi trƣờng công nghệ có những thách thức lớn
đối với các doanh nghiệp:
+ Sự ra đời của các công nghệ mới làm gia tăng ƣu thế cạnh tranh của
các sản phẩm thay thế, tạo áp lực lớn đối với các các sản phẩm truyền thống
hiện có.

13


+

Sự bùng nổ trong cách mạng công nghệ khiến cho các công nghệ

hiện tại bị lỗi thời, đòi hỏi các doanh nghiệp phải sáng tạo và đổi mới để gia
tăng khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm kế cận.
+


Sự phát triển mạnh mẽ trong môi trƣờng công nghệ cũng khiến cho

rất nhiều doanh nghiệp mới tham gia vào ngành tạo áp lực cho các doanh
nghiệp hiện hữu trong ngành.
+

Vòng đời của sản phẩm ngày càng rút ngắn lại.

Tuy nhiên ngoài những thách thức, môi trƣờng công nghệ cũng tạo ra
rất nhiều cơ hội đối với các doanh nghiệp:
+

Các công nghệ mới sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong khâu

sản xuất với giá thành rẻ hơn, chất lƣợng cao hơn giúp gia tăng tính cạnh
tranh của sản phẩm.
+

Các công nghệ mới giúp cho sản phẩm có thêm nhiều tính năng hơn,

mở rộng thêm mảng thị trƣờng mới cho các sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp.
Ngoài ra các doanh nghiệp cần lƣu ý trong môi trƣờng công nghệ:
+

Tùy từng ngành nghề mà sự phát triển công nghệ khác nhau, chính vì

vậy việc đánh giá các cơ hội và thách thức trong môi trƣờng công nghệ trở
nên vô cùng quan trọng.

+

Các doanh nghiệp có thể tận dụng sự trợ giúp cho việc nghiên cứu

phát triển của chính phủ để tạo thuận lợi hơn trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2.3.3 Phân tích môi trường bên trong
-

Phân tích các nguồn lực

Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố bao gồm nguồn nhân
lực, vật chất và các nguồn lực vô hình khác, trong đó nguồn lực quan trọng nhất
là con ngƣời. Yếu tố nguồn nhân lực vô cùng quan trọng, là yếu tố cốt lõi

14


của mỗi doanh nghiệp, mọi quá trình về hoạch định chiến lƣợc, khả năng tổ
chức đều do con ngƣời quyết định. Trong đó vai trò của ngƣời quản trị nắm
vai trò chủ chốt trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích nguồn nhân
lực giúp doanh nghiệp đánh giá kịp thời của các thành viên trong tổ chức
trong việc thực hiện công việc của mình trong từng bộ phận, so sánh với nhân
lực của đối thủ cạnh tranh, từ đó có sự điều chỉnh phù hợp, nâng cao chất
lƣợng nhân sự đảm bảo với mục tiêu phát triển chung của công ty.
Trong các doanh nghiệp, yếu tố con ngƣời là yếu tố quan trọng nhất ảnh
hƣởng đến thành công của doanh nghiệp, liên quan đến quá trình phân tích thị
trƣờng, hoạch định chiến lƣợc đều do con ngƣời quyết định. Chính vì vậy
việc phân tích các nguồn lực chính là yếu tố đầu tiên các doanh nghiệp cần
đánh giá để định hƣớng kinh doanh.

Nguồn lực vật chất bao gồm nhiều yếu tố nhƣ vốn, cơ sở hạ tầng, máy
móc, nguyên liệu… Việc phân tích nguồn lực này giúp doanh nghiệp đánh giá
đƣợc tình hình thực tế của doanh nghiệp, khai thác tối đa nguồn vốn bỏ ra,
xem xét định hƣớng của doanh nghiệp để có kế hoạch đầu tƣ phù hợp, phân
tích dựa theo một số điểm nhƣ:
+

Phân loại nguồn lực vật chất hiện có của doanh nghiệp: nguồn vốn

hiện có, các trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định…
+

Xác định quy mô cơ cấu, chất lƣợng và đặc trƣng của từng nguồn lực

vật chất.
+

Đánh giá mức độ đáp ứng của các nguồn lực vật chất so với các đối

thủ khác.
+

Phân tích đối thủ cạnh tranh, so sánh nguồn lực của doanh nghiệp với

các đối thủ cùng ngành để hoạch định chiến lƣợc phù hợp.
Các nguồn lực vô hình nhƣ tƣ tƣởng triết lý kinh doanh, chiến lƣợc
kinh doanh, uy tín trong lãnh đạo của nhà quản trị các cấp, sự trung thành của
15



×