Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 206 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------ϥ----------

NGUYỄN QUANG HIỆN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2016
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------ϥ----------

NGUYỄN QUANG HIỆN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI


Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. ĐÀO VĂN HÙNG
2. TS. NGUYỄN THỊ HÀ

HÀ NỘI - 2016
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án

Nguyễn Quang Hiện

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................11
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................... 11
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................ 11
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................... 15
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 29
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi
ro tín dụng.................................................................................................. 29
1.2.2. Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng .............................. 32
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ....................................................................... 48
1.3.1. Ngân hàng Bangkokbank của Thái Lan .................................................... 48
1.3.2. Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDP) .................................................... 49
1.3.3. Ngân hàng Citibank của Mỹ ...................................................................... 52
1.3.4. Ngân hàng ANZ của Úc............................................................................. 53
1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt nam trong
quản trị rủi ro tín dụng .............................................................................. 55
Kết luận Chương 1 ............................................................................................... 60

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .......................................61
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........... 61
2.1.1. Lịch sử hình thành và những đặc điểm khác biệt trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .................... 61
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ................ 65
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội ........................................................................................... 68
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ............................................................ 70
2.2.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô ............................................................................... 70
2.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội .............. 71
2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội ........... 80
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ............................................. 100
2.3.1. Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng ........................... 100
2.3.2. Những mặt còn hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội ............................................................................. 105
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng TMCP Quân đội............................................................. 112
Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 120
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.............................121
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................ 121
3.1.1. Định hướng chung trong hoạt động tín dụng .......................................... 121

3.1.2. Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 122

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........................ 123
3.2.1. Các giải pháp chung ................................................................................. 123
3.2.2. Các giải pháp cụ thể ................................................................................. 138
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........... 161
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước........................................................................... 162
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 165
3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia ................................. 167
Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 168
KẾT LUẬN ................................................................................................................169
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................172
PHỤ LỤC ...................................................................................................................176

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO

BCTC
BL/TTQT
CEO
CNTT
CV QHKH
DATC
DNVVN
DVNH
FED
GĐ/PGĐ
GDP
HĐQT
HT QHKH
KH
KHCN
KHDN
MB
NHNN
NHNNVN
NHTM
NHTMCPQĐ
NHTMVN
NHTW
ODA
QTRR
QTRRTD
RRTD
TCKT
TCTD
TĐTD

TMCP
TSBĐ
VAMC
VNĐ

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Quản lí tài sản Nợ - Tài sản Có
Báo cáo tài chính
Bảo lãnh/Thanh toán quốc tế
Giám đốc điều hành
Công nghệ thông tin
Chuyên viên quan hệ khách hàng
Công ty mua bán nợ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Dịch vụ Ngân hàng
Cục dự trữ liên bang Mỹ
Giám đốc/Phó giám đốc
Tổng sản phẩn quốc nội
Hội đồng quản trị
Hỗ trợ quan hệ khách hàng
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng TMCP Quân đội
Ngân hàng Thương mại Việt Nam
Ngân hàng Trung ương
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Thẩm định tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm
Công ty quản lý tài sản Việt Nam
Việt Nam Đồng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Nội dung

Trang


Bảng 1.1: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody's.......................................................43
Bảng 1.2: ROE và RAROC đối với các khoản vay của ANZ ..................................54
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của MB giai đoạn 2011 đến 2015...............69
Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại MB trong giai đoạn từ 2011 - 2015......................73
Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành giai đoạn 2011-2015..........................77
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay giai đoạn 2011-2015 ..............78
Bảng 2.5: Phân loại nợ của MB đối với doanh nghiệp .............................................89
Bảng 2.6: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ.................91
Bảng 2.7: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân ........................................93
Bảng 2.8: Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493 ...........................................................94
Bảng 2.9: Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493 ...........................................................94
Bảng 2.10: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể.....................................................................98
Bảng 3.1: Bảng số lượng các biến độc lập được sử dụng .......................................147
Bảng 3.2: Số lượng quan sát ...................................................................................148
Bảng 3.3: Số lượng quan sát theo mẫu Phát triển và mẫu Kiểm định ....................148
Bảng 3.4: Ký hiệu và nội dung các biến độc lập trong mô hình.............................149

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Nội dung

Trang


Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát củaViệt Nam giai đoạn
2003 - 2015 ..........................................................................................71
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nhập của MB giai đoạn 2011 - 2015..................................72
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2015...............................75
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng giai đoạn 2011-2015 ..................76
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2011-2015 ...................78
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của MB giai đoạn 2010 - 2015........................................79
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của MB và hệ thống ngân hàng.....................................103
Biểu đồ 2.8: Trần lãi suất huy động kỳ hạn dưới 6 tháng bằng VNĐ ....................119

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu

Nội dung

Trang

Sơ đồ 1.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ..................................................35
Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục..........................................................47
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức tập đoàn............................................................................65
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức MB giai đoạn 2011 - 2015 ..............................................67
Sơ đồ 2.3 (a): Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng
thuộc quyền phán quyết của Chi nhánh......................................................83
Sơ đồ 2.3 (b): Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng

thuộc quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.............................................85
Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN ...............90
Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị
kinh doanh có quy mô nhỏ ..........................................................................91
Sơ đồ 2.6: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân...............92
Sơ đồ 3.1: Phương thức quản trị rủi ro tín dụng.........................................................125
Sơ đồ 3.2. Quy trình chuẩn cấp tín dụng tại MB........................................................139

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn
tính tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản
trị rủi ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi
ro tín dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại
Việt Nam (NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch
toán ngoại bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế,
các khoản nợ ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự
quan tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn
trong hoạt động ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia.
Hiện nay nhiều ngân hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô
hình quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ,
thông tin, tài chính, nhân sự, nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (MB) được thành lập theo Giấy
phép hoạt động số 0054/NH-GP do NHNN Việt Nam cấp ngày 14 tháng 9 năm

1994 và Quyết định số 00374/GP-UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội với
số Vốn điều lệ đăng ký ban đầu 20 tỷ đồng, thời gian hoạt động là 50 năm. Ngày 4
tháng 11 năm 1994, MB chính thức đi vào hoạt động với 25 cán bộ nhân viên đầu
tiên, đặt trụ sở tại số 28 Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội. Theo định hướng của
Quân ủy Trung ương và Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, MB đóng vai trò là TCTD
chính cung cấp các sản phẩm DVNH cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân
đội, qua đó góp phần phát triển kinh tế Quân đội và xây dựng đất nước. Trải qua
chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành, MB đã có những bước phát triển
mạnh mẽ để trở thành một trong số các định chế tài chính hàng đầu tại Việt Nam,
nhiều năm liền được NHNN xếp hạng A về chất lượng hoạt động. Tính đến hết năm
2015, MB đã có mức Vốn điều lệ là 16.000 tỷ đồng, có tổng tài sản đạt 218.072 tỷ
đồng với đội ngũ nhân viên 7.000 người cùng hệ thống 224 điểm giao dịch trên
khắp cả nước, trong đó có hai chi nhánh Quốc tế tại Lào và Campuchia. Với định
hướng phát triển theo mô hình tập đoàn tài chính đa năng, MB đã thành lập 05 công
ty con trực thuộc và tham gia góp vốn thành lập 03 công ty liên kết, hoạt động trong

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2
nhiều lĩnh vực khác nhau như đầu tư và kinh doanh chứng khoán, quản trị quỹ, kinh
doanh bất động sản, bảo hiểm phi nhân thọ.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói
chung và đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội cũng không phải là
một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín
dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả
nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng TMCP Quân đội mà còn đối với cả

nền kinh tế.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín
dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn
2011-2015, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị
rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề
tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội” làm
đề tài luận án tiến sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Đến nay, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu lý thuyết và các mô
hình thực nghiệm liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng. Nổi bật nhất là những
nghiên cứu sau:
· Các khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng... [xem
Risk Management in Banking của Josel Basis (1998), Dictionary of Banking,
Christian Frey (1998)].
· Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng [xem Joke Basis (1998), Chrinko
(2000), Crolina (2001)].
· Kinh nghiệm về việc áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ANZ,
Citibank... [xem ANZ Consolidated Annual Report, Credit risk mangement
workbook of Citibank].
· Cơ chế phối hợp kiểm soát rủi ro tín dụng [xem Martin Brownbridge and
Colin Kirkpatrick (2000), Summer, M. (2002), Quintyn, M. and M. Taylor (2002),

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3
De Nicolo, Gianni and Myron L. Kwast (2002), Stephanie Stolz (2002), Ben

Dubow and Nuno Monteiro (2006)].
· Các điều kiện cần thiết đảm bảo và nâng cao hiệu quả của mô hình kiểm
soát rủi ro tín dụng [xem Goodhart, Charles (2001), Basel Committee on Banking
Supervision (1990)].
Các nghiên cứu trên nhìn chung đã cung cấp hệ thống cơ sở lý luận chuẩn
mực và toàn diện về quản trị rủi ro tín dụng và mô hình đo lường rủi ro tín dụng
cũng như việc hình thành các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng các mô hình đo
lường và kiểm soát rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở quan trọng, tạo điều kiện tiền đề để
xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng tổng thể áp dụng cho Việt Nam.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu cũng như các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nước, có nhiều công trình
nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung và quản
trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể:
- "Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại
nước ta trong giai đoạn hiện nay", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Hữu
Thủy (1996), Đại học Kinh tế quốc dân [24].
Trong luận án này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình hình thành
và hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại nước ta là còn quá non trẻ. Điều
kiện về vốn nghèo nàn, công nghệ ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn điệu. Đội ngũ
cán bộ ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường. Việc mở rộng quy mô tín dụng vượt quá khả năng quản trị,
điều hành.... Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và ngăn
ngừa rủi ro tín dụng. Trong đó tập trung phân tích các giải pháp trọng tâm bao gồm
từ việc đào tạo cán bộ, sắp xếp bộ máy, mạng lưới, công tác điều hành, kiểm tra
kiểm soát cũng như việc đa dạng hóa sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.
Tuy nhiên, luận án nghiên cứu trong giai đoạn 1994-1996, khi Việt Nam
chưa gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO, nền kinh tế mới mở cửa, hệ
thống ngân hàng tài chính còn non trẻ, chưa thật sự phát triển. Các giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung, chưa đi vào một


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4
ngân hàng cụ thể. Các nghiên cứu về rủi ro cũng mới dừng ở việc nghiên cứu định
tính, chưa lượng hóa được rủi ro và chưa đưa ra được mô hình hay giải pháp quản
trị rủi ro tín dụng cụ thể cho các ngân hàng.
- "Các biện pháp của ngân hàng thương mại nhằm hạn chế rủi ro trong cho
vay đối với các doanh nghiệp", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Hiệp
Thương (1996), Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh [25].
Luận án phân tích thực trạng tín dụng của đất nước trong nền kinh tế kế
hoạch tập trung bao cấp trong thời kỳ 1951-1987 và thực trạng tín dụng của đất
nước trong giai đoạn vận hành theo cơ chế thị trường ở Việt Nam sau năm 1988,
nhất là từ khi ban hành pháp lệnh về ngân hàng, hoạt động tín dụng ngân hàng đã có
nhiều chuyển biến đáng kể. Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, quy mô tín
dụng ngày càng mở rộng dẫn đến nguy cơ nợ quá hạn tăng cao gây mất ổn định,
không an toàn trong kinh doanh của ngân hàng. Luận án đã đưa ra một số biện pháp
tích cực, trong khả năng của các ngân hàng thương mại hiện nay nhằm phòng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đối với các doanh nghiệp như công tác
quản trị, kiểm soát cho vay, đa dạng hóa các loại cho vay, giải pháp về áp dụng các
kỹ thuật cho vay mới nhằm phòng ngừa, phân tán rủi ro, đồng thời kiến nghị các
biện pháp hỗ trợ của pháp lý và Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi vĩ mô nhằm
tăng cường kiểm soát của Nhà nước.
Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của luận án trong giai đoạn trước đây
không còn phù hợp với những thay đổi của hoạt động tín dụng hiện nay nhất là sự
thay đổi nhanh và mạnh về công nghệ ngân hàng cũng như sự thay đổi của thực
trạng kinh tế vĩ mô của Việt Nam cũng như những chính sách kinh tế vĩ mô nói

chung và trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói riêng.
- "Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống
Ngân hàng thương mại Việt Nam", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Huyền
Diệu (2010), Học viện Ngân hàng [4].
Luận án tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân, các dấu
hiệu, các chi tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Đồng thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của
quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5
áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong
đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý rủi ro tín dụng ở các bước cơ bản:
nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ.
Luận án nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam trước năm 2000 và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống
hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng hai giai đoạn:
Giai đoạn trước năm 2000, rủi ro tín dụng thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú
trọng vào nhóm doanh nghiệp nhà nước, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ
nợ quá hạn qua các thời kỳ tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trường pháp lý
cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở nên hoàn thiện hơn và giảm bớt
rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các ngân hàng
thương mại Việt Nam trên 3 nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo
lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất lựa chọn
mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam.
Trên thực tế, mỗi ngân hàng có đặc điểm riêng về cơ cấu tổ chức, quy mô

vốn, lĩnh vực ưu tiên hoạt động, hình thức sở hữu, trình độ công nghệ và nhân lực…
do đó, các giải pháp trong luận án có thể chưa phù hợp với một ngân hàng cụ thể.
- "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012), Đại học Kinh
tế Quốc dân [26].
Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương
mại, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng bao
gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và
kiểm soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản lý
rủi ro tín dụng của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng
Nova Scotia - Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING bank của Hà
Lan và Ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản lí rủi ro của
các ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý
rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Nam.
Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và công tác quản trị rủi ro tín

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6
dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được như chất lượng nợ,
cơ cấu nợ, hệ thống khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng...Bên cạnh đó,
tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
như chiến lược rủi ro tín dụng chưa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo
lường tín dụng.. và những nguyên nhân của những hạn chế trên.
Trong luận án, tác giả cũng trình bày định hướng công tác quản lý rủi ro tín
dụng và các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời

đề xuất các kiến nghị với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban giám sát tài
chính quốc gia.
- "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam trong quá trình hội nhập" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả
Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Đại học Kinh tế Quốc dân [6].
Trong nội dung luận án, tác giả đã làm rõ cơ sở lí luận về chất lượng tín
dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và kinh nghiệm nâng cao chất lượng
tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá thực tiễn tác giả đã
đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngan hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan trọng đó là tỷ lệ nợ xấu của ngân
hàng. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong đó có
biện pháp quan trọng đó là quản lý nợ xấu và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- "Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của Ngân hàng phát triển Việt
Nam" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đặng Vũ Hùng (2013), Học viện Tài
chính [12].
Nội dung luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
mang tính đặc thù đó chính là quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA (khoản hỗ
trợ phát triên chính thức) của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tác giả đã hệ thống
hóa cơ sở lí luận về nguồn ODA, vai trò ODA đối với phát triển kinh tế xã hội. Bên
cạnh đó, tác giá đánh giá những rủi ro trong cho vay lại vốn ODA, những đặc trưng
của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả cũng đưa ra các giải pháp và kiến
nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong cho vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

Ngoài những luận án tiến sĩ nêu trên, trong thời gian qua còn có một số
đề tài nghiên cứu khoa học có đề cập đến rủi ro tín dụng và quản trị/quản lý rủi
ro tín dụng, cụ thể:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Phạm Xuân Hòe với đề tài về “Giải pháp nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam”
(2006), Học viện Ngân hàng [10], đã giải thích những vấn đề cơ bản về quản trị rủi
ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam.
- Với đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam”, (2008), Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh [3], Trần
Tiến Chương đã đưa ra được những giải pháp cơ bản cần được triển khai để nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
trong đó nghiên cứu hệ thống xếp hạng nội bộ.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đây đã góp phần quan trọng đưa ra những
lí luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian qua. Tuy nhiên, các
nghiên cứu đề cập trên đây còn một số “khoảng trống” trong nghiên cứu về quản
trị rủi ro tín dụng mà điển hình là quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng
TMCP Quân đội.
Các “khoảng trống” trong nghiên cứu lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị
rủi ro tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân đội:
- Cơ sở lí luận chưa có tính hệ thống và cập nhật về rủi ro tín dụng trong
giai đoạn hiện nay, khi mà việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang thực thi lộ
trình quản trị rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II. Bên cạnh đó,
Việt Nam đã có sự phát triển và hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với kinh tế các
quốc gia trong khu vực và quốc tế.
- Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng hầu hết chỉ đưa ra các giải pháp
là “ngăn ngừa” rủi ro hay “hạn chế” rủi ro tín dụng chứ không đi vào “quản trị” rủi
ro, tức là coi rủi ro như là một vấn đề mà ngân hàng phải “chấp nhận” hay nói cách
khác coi rủi ro là vấn đề luôn xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, rủi ro

luôn song hành và phụ thuộc vào “khẩu vị” rủi ro của mỗi ngân hàng.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8
- Nhiều công trình nghiên cứu phân tích rủi ro vẫn mang tính chất định tính,
chưa chỉ ra được mô hình để quản trị rủi ro, đo lường rủi ro, tổn thất ngân hàng phải
gánh chịu khi rủi ro tín dụng xảy ra, chưa phản ánh được mức độ chấp nhận rủi ro
của ngân hàng, chưa chỉ ra được mục tiêu của chất lượng tín dụng và cách thức để
xây dựng hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng.
- Các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi ro
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam rất đa dạng về hình thức sở hữu, trình độ phát triển, nhân lực, năng lực tài
chính, công nghệ và hơn hết đó là cách hiểu cũng như “khẩu vị” chấp nhận rủi ro
đối với mỗi ngân hàng là khác nhau. Do vậy, sẽ không có mô hình quản trị rủi ro
chung cho tất cả các ngân hàng hay các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro đúng và
phù hợp cho tất cả các ngân hàng.
- Nhiều công trình nghiên cứu đã lạc hậu cả về cơ sở lí luận cũng như thực
tiễn hoạt động do vậy các giải pháp đưa ra cũng sẽ không còn phù hợp với giai đoạn
hiện nay trong quá trình phát triển và hội nhập ngày càng cao của các ngân hàng
thương mại. Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu về kinh tế và tài chính thì hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam bên cạnh việc tiếp nhận công nghệ quản trị
ngân hàng hiện đại thì cũng tiềm ẩn những rủi ro của hệ thống tài chính quốc tế
cũng như những áp lực về cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng.
- Bên cạnh đó cũng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn
diện về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân đội trong giai đoạn 2011-2015 cũng như đưa ra đề xuất hệ thống các giải pháp để

tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.
Vì vậy, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội” được phát triển nhằm bổ sung phần nghiên cứu về cơ sở lí luận và
từ cơ sở lí luận trên vận dụng trong điều kiện thực tiễn thực hiện quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội trong thời gian từ năm 20112015, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội.
3. Mục đích nghiên cứu
-

Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong

điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9
ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và
quốc tế.
-

Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM

Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới.
-

Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội một


cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng trong giai đoạn trên.
-

Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công

tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội và các nguyên nhân của
những hạn chế.
-

Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi

ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung khoa học: cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
đối với ngân hàng thương mại.
- Về không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
và một số ngân hàng TMCP đại chúng.
- Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay
một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với
các sự vật và hiện tượng khác.
Phương pháp phân tích định tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối
với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng.

Phương pháp chuyên gia: Tác giả có sử dụng nghiên cứu và đánh giá của
một số chuyên gia.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10
Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu các báo cáo
thống kê của ngân hàng TMCP Quân đội cũng như các ngân hàng niêm yết trên thị
trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
6. Những đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng
đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II.
- Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng của Ngân hàng Thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh
nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội giai
đoạn 2011-2015.
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội giai đoạn 2011-2015.
- Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
- Đề xuất các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban
giám sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân đội.

7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả, danh
mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 3 chương:
- Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
- Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội
- Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11
Chương 1
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế các quốc
gia, đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam do thị trường vốn, thị trường chứng
khoán còn chưa phát triển. Tín dụng có vai trò thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung
vốn và phân bổ lại nguồn lực đầu tư của xã hội vào lĩnh vực của nền kinh tế một
cách có hiệu quả. Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng đem lại nguồn thu
chủ yếu cho ngân hàng tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Thực tế
chứng minh rằng có nhiều ngân hàng lớn nhưng do việc quản trị rủi ro tín dụng
không tốt đã làm cho ngân hàng bị giảm sút lợi nhuận, thậm chí rơi vào diện phải
tái cấu trúc theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn phát sinh rủi ro, ứng với mỗi hoạt
động của ngân hàng có rủi ro riêng đối với hoạt động đó, bên cạnh đó có những rủi
ro có thể ảnh hưởng đến tất cả hoạt động của ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một
trong những hoạt động đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng thương mại, cùng
với đó thì rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro có mức độ ảnh hướng lớn nhất
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ
hoặc vai trò dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, khái niệm ngân hàng thương mại được
đưa ra như sau: Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh
toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế [7].
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 7 Khóa XII ngày 16 tháng 6
năm 2010, tại Điều 4 có ghi “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương
mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và “Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. trong
đó quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên

một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [22].
Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào cũng là trung gian tài chính lớn
nhất và là tổ chức tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên nhất,
không chỉ vậy, ngân hàng còn có những chức năng riêng có mà không một tổ chức
tín dụng nào được phép có như: Chức năng tạo tiền, Chức năng trung gian tài chính,
Chức năng trung gian thanh toán.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hình thức biểu hiện của tín
dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy trên thực tế các nhà kinh tế
cũng có nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về tín dụng. Tuy nhiên
dưới hình thức nào thì quan hệ này cũng bộc lộ chung một bản chất và có thể hiểu
tín dụng một cách tổng quát như sau:
Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản
giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với
các đặc trưng sau:
Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là
tiền hay hiện vật.
Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho
vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng
người đi vay sẽ trả đúng hạn.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



13
Thứ ba, giá trị được hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay
hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Thứ tư, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, có nghĩa
là bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng,
với những mục đích sử dụng khác nhau.
Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại:
Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12
tháng. Loại hình tín dụng này thông thường được áp dụng với nhiều loại hình khách
hàng dưới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thường khách hàng sẽ có
một phần tài sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay.
Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua
sắm máy móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xưởng, kho bãi… Thông thường tài
sản hình thành từ vốn vay sẽ được dùng để thế chấp ngân hàng.
Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60 tháng trở
lên. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm dây
chuyền thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng… Tài sản thế chấp chủ yếu
là tài sản hình thành từ vốn vay.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại:
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín
dụng này đảm bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp
hơn do ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trường hợp khách
hàng không có khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản

cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại
hình tín dụng này khá rủi ro với ngân hàng nên ngân hàng chỉ áp dụng đối với

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14
những khách hàng có uy tín, được ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền
thống, chiến lược của ngân hàng.
Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò trung gian giải quyết mâu thuẫn phát sinh
trong quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn của doanh nghiệp
Với nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có cơ hội đầu tư, sinh lợi từ vốn nhàn rỗi tạm thời. Bằng nguồn vốn
huy động được các ngân hàng có điều kiện đáp ứng vốn cho các doanh nghiệp có
nhu cầu vay vốn. Là cầu nối giữa bên thừa vốn và bên thiếu vốn tạm thời, tín dụng
ngân hàng góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục, không bị gián đoạn.
Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và
chu kỳ tiêu dùng
Trong thời gian đầu của cuộc sống con người phải học tập, học nghề, chờ
việc… họ hầu như chưa tạo ra khoản thu nhập đáng kể nào, nhưng lại có nhu cầu
chi tiêu cao. Khi đã tham gia vào quá trình sản xuất xã hội, lao động của họ không
những tạo ra thu nhập đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu và còn có khả năng dành một
phần để tích lũy, tích lũy để thỏa mãn nhu cầu cao hơn hay để dự phòng. Tín dụng
ngân hàng không chỉ giải quyết được mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ
tiêu dùng của các cá nhân, mà còn góp phần nâng cao đời sống cho người lao động,
kích thích sản xuất phát triển.

Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn tiết kiệm và thúc đẩy quá trình tập
trung vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp vốn tự có dùng để đầu tư có giới hạn, bên cạnh đó
việc huy động vốn trực tiếp đòi hỏi những điều kiện hết sức chặt chẽ mà không phải
bất cứ doanh nghiệp nào cũng thực hiện được, trong trường hợp này vốn tín dụng là
nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu đầu tư. Tín dụng thực hiện huy động vốn tiết
kiệm của cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước để đáp ứng nhu cầu đầu tư, phát triển
kinh tế. Bằng việc thu hút nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng cho nhu cầu đầu tư, tín dụng
ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


15
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với sự hoạt động của hệ thống tín dụng, các nguồn tiền nhàn rỗi của cá nhân
và doanh nghiệp được tập trung lại và sau đó tín dụng tiến hành phân phối các
nguồn vốn đã được tập trung này nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng
hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội. Thông qua kênh tín dụng, bằng
chính sách tiền tệ thích hợp cho từng giai đoạn nhà nước có thể điều tiết lượng tiền
cung ứng cho nền kinh tế góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống của dân cư, tạo công ăn việc
làm và đảm bảo trật tự xã hội
Do tín dụng có vai trò thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và
dịch vụ ngày càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Bên
cạnh đó, việc cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo ra khả năng khai thác
các tiềm năng sắn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động… từ đó có thể
thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, tạo công ăn, việc làm. Một xã hội phát

triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm.
Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay
Đặc trưng của tín dụng là người vay vốn phải hoàn trả cả vốn và lãi đúng
thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm phải chịu phạt theo lãi suất quá
hạn hoặc phải chịu các biện pháp chế tài khác. Bằng những tác động như vậy nên
các doanh nghiệp vay vốn phải thường xuyên quan tâm thực hiện chế độ hoạch
toán kinh tế, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đó
cũng là điều kiện quyết định đến khả năng hoàn trả vốn vay và tăng tích lũy cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Để tìm hiều về rủi ro tín dụng cần làm rõ khái niệm rủi ro tín dụng, phân
loại rủi ro tín dụng theo các tiêu chí phù hợp, tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro
tín dụng với các rủi ro khác, các tiêu thức để nhận biết rủi ro tín dụng, nguyên
nhân của rủi ro tín dụng cũng như tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của
ngân hàng.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×