Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ ĐỒ CHƠI THĂNG LONG STD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.91 KB, 15 trang )

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VÀ ĐỒ
CHƠI THĂNG LONG S.T.D
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY:
Tên chính thức:
Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và đồ chơi Thăng Long S.T.D
Tên viết tắt: S.T.D Thăng Long CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính:
Số 76 Quán Sứ - Phường Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Tp Hà Nội
Điện thoại: 0913014434 - 04.8 221819 Fax: 04.8 221819.
Năm thành lập:
Công ty TNHH Thiết bị giáo dục và đồ chơi Thăng Long S.T.D được thành lập
ngày 11 tháng 1 năm 2006 theo quyết định thành lập số: 0102023935 của Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
* Vốn điều lệ: 4.900.000.000 (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng Việt Nam)
Cùng với sự chuyển mình của nền kinh tế, trải qua bao biến động thăng
trầm, công ty TNHH Thiết bị giáo dục và đồ chơi Thăng Long S.T.D đã và đang
vượt qua thử thách, vươn mình và khẳng định vị thế trong sự nghiệp phát triển thị
trường. Công ty có tên giao dịch quốc tế là S.T.D Thang Long CO.,LTD.
Trụ sở giao dịch tại số 76 Quán Sứ – phường Trần Hưng Đạo – quận Hoàn
Kiếm – Hà Nội.
ĐT: 0913014434 – 048 221 819 fax: 048 221 819
Năm thành lập:
2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật trong công ty:
a. Đặc điểm về sản phẩm:
Trải qua 2 năm kinh doanh danh mục các mặt hàng của công ty đã có nhiều
thay đổi. Hiện nay công ty đã có các mặt hàng như:
- Thiết bị giáo dục: bàn ghế, giường tủ.
- Đồ chơi trẻ em: Cầu trượt, đu quay, nhà bóng, con nhún.
b . Đặc điểm về nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một phần lớn trong giá thành toàn bộ
của sản phẩm cho nên có ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm và do đó ảnh


hưởng lớn đến tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. Mặt khác nguyên vật liệu còn
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó công tác thu mua và sử dụng nguyên
vật liệu có vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay vật tư
được sử dụng chủ yếu ở công ty là:
- Sắt thép: Lấy từ tổng công ty thép Việt Nam, tổng công ty thép Thái
Nguyên, thép Việt Mỹ. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất cầu trượt cho trẻ em,
nhà bóng.
- Gỗ các loại: dùng để đóng bàn ghế học sinh
- Sơn các loại: dùng để phun lên các sản phẩm sau khi đã hoàn thành.
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu được phòng kế hoạch và phòng kỹ thuật
căn cứ vào đặc tính kỹ thuật của từng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật của hợp đồng,
tình hình thực tế sản xuất kinh doanhẶđể đưa xuống xưởng. Tuy nhiên do máy
móc thiết bị còn cũ kỹ không đồng bộ, tay nghề và ý thức của công nhân chưa cao
nên hao phí nguyên vật liệu còn lớn, việc định mức nguyên vật liệu càng trở nên
phức tạp và khó tránh được lãng phí vật tư, hạn chế việc thực hiện công tác hạ giá
thành.
Công tác thu mua nguyên vật liệu của công ty được tiến hành theo định kỳ,
phần lớn các nguồn nguyên vật liệu đều được chọn từ những tổng công ty và công
ty có uy tín, trách nhiệm nhằm đảm bảo tiến đọ trách nhiệm gián đoạn trong sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong một số thời điểm thị trường khan hiếm, công ty
vẫn phaỉ tìm kiếm nguồn khác với giá cả tương đối cao. Về mặt giá cả nguyên vật
liệu nhìn chung là ổn định trừ thị trường sắt thép giá cả tăng lên nhiều.
Như vậy, có thể nói mặc dù công ty rất chú trọng việc lựa chọn thu mua
nguyên vật liệu xong do nhiều nguyên nhân khách quan như: giá cả vật tư tăng
giảm liên tục, số lượng lúc khan hiếm, lúc dư thừa trên thị trường hay nguyên nhân
chủ quan như chưa sử dụng tiết kiệm, làm sai hỏng nhiều dẫn đến lãng phí mà
công ty vẫn còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến tốc đọ tiêu thụ.
c. Đặc điểm về lao động
 Về số lượng lao động:
Vốn là công ty TNHH nên số lượng lao động của công ty khá khiêm tốn. Số

lượng cán bộ công nhân chính của công ty có 50 người trong đó công nhân sản
xuất chiếm đa số là 39 người, còn lại là nhân viên hành chính. Hiện nay công ty đã
và đang tuyển thêm công nhân làm việc trong phân xưởng.
Song song với việc gia tăng đội ngũ lao động. Đời sống cán bộ công nhân
trong công ty đã có nhiều cải thiện, thu nhập ngày càng cao chứng tỏ sự lớn mạnh
của công ty trong hai năm qua thể hiện qua chỉ tiêu sau:
Bảng 1: Tình hình thu nhập bình quân của lao động ở công ty trong các năm
2006-2007.
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007
1. Lao động
45 70
2. Thu nhập bình quân
1.200.000 1.350.000
Nguồn: Phòng kế toán
 Về chất lượng lao động:
Hiện nay công ty đang tính giảm bộ máy quản lý xuống chủ yếu là giữ lại
những người cá băng đại học, trên đại học va có năm công tác thâm niên công tác
với kinh nghiệm tích lũy được, có thể nói họ có đủ khả năng đảm nhiệm những yêu
cầu của công việc cũng như nhiệm vụ của công ty giao cho, góp phần to lớn trong
những thành tích mà công ty đạt được. Tuy nhiên nếu giảm số lượng bộ máy quản
lý xuống nhiều như vậy thì họ phải đảm nhiệm một khối lượng công việc lớn, làm
việc trong điều kiện còn thiếu thốn về vật chất, tinh thần. Do đó công ty cần phải
khuyến khích tinh thần, vật chất hơn nữa đối với họ, giúp họ có thể tận tâm với
công việc, gắn bó với công ty.
Lực lượng lao động tại các phân xưởng có tay nghề cao chia theo bậc thợ.
Hàng năm công ty có tổ chức đào tạo hoạc củ đi đào tạo và thi nâng bậc cho công
nhân nên số công nhân bậc cao có tăng lên

Bảng 2: Cơ cấu lao động toàn công ty theo trình độ chuyên môn
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007
Tổng
số
Nữ Tổ
ng số
Nữ
Tổng số lao động 45 10 70 15
1. Lao động trực 35 08 35 11
tiếp
*Bậc 1 01 01 01
*Bậc 2 02 02 02
*Bậc 3 11 01 11 01
*Bậc 4 10 04 10 04
*Bậc 5 07 03 07 03
*Bậc 6 02 02
*Bậc 7 02 02
2. Lao động gián
tiếp
10 02 15 04
*Trung cấp, sơ
cấp
03 06 01
*Cao đẳng, Đại
học
05 02 07 03
*Trên đại học 02 02
Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp

 Môi trường lao động:
Trong hai năm qua ban giám đốc đã và đang cố gắng xây dựng môi trường
làm việc bên trong doanh nghiệp lành mạnh, dân chủ, thoải mái nhằm phát huy
được nhân tố con người, kích thích khả năng sáng tạo, nâng cao đời sống tinh thần
và chất lượng cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Cụ thể: Đã xây dựng được
cơ chế thưởng phạt công minh, tạo điều kiện cho mọi người trong doanh nghiệp có
cơ hội để phấn đấu, xây dựng cải tạo điều kiện làm việc. Tổ chức các hoạt động thể
dục thể thao, văn nghệ.
Nói tóm lại lực lượng lao động trong công ty là tương đối lớn trong đó lao
dộng trực tiếp có tay nghề cao và lao động gián tiếp có trình độ đại học và trên đại
học cũng khá cao góp phần tạo nên những thành công của công ty trong hai năm
qua, tuy nhiên vaanx còn tình trạng lao động thiếu ý thức, phân công công việc
không hợp lý, nhiều lao động bậc thấp, sản xuất mang tính thủ công còn nhiều.
Điều đó là nguyên nhân dẫn đến chất lượng sản phẩm không đều. Bị khách hàng
trả lại là một trong những yếu tố gây ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ trong 2 năm
qua.
d. Đặc điểm máy móc thiết bị và công nghệ
Máy móc thiết bị hiện của công ty đang sử dụng phần lớn là của Trung Quốc
đã qua sử dụng lâu, và không đồng bộ. Vì thế năng xuất, chất lượng sản phẩm thấp,
không đồng đều, hao tốn điện năng, nguyên vật liệu, chi phí sủa chũa lớn, nên làm
tăng chi phí đơn vị sản phẩm, không đáp ứng kịp thời tiến độ của công việc nhất là
trước khi vào mùa vụ, ánh hưởng lớn tới tiêu thụ sản phẩm. Với phương châm phảI
đầu tư vào chiều sâu mà trước hết là phảI đổi mới công nghệ sản xuất và máy móc
thiết bị, công ty đã từng bước đầu tư, trang thiết bị lại một số máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất cũng như quản lý, năm 2007 công ty đã có kế hoạch đầu tư 1 tỷ
đồng cho các máy móc thiết bị hiện đại như máy khoan, máy phun sơnẶđiều đó đã
khắc phục được phần nào những tồn tại trên, và là một dấu hiệu đáng mừng đối với
công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty. Xong bên cạnh đó việc trang bị không
đòng bộ đã gây ra nhiều hạn chế như: không phát huy hết công suất máy mới, chất
lượng sản phẩm không đồng đều, bộ phận này ngồi chơI trong khi đó bộ phận khác

chưa xong việc.
Tình hình đổi mới máy móc thiết bị của công ty được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 3 - Bảng thống kê máy móc thiết bị của công ty
s
ố tt
Tên thiết bị - Nước sản xuất
Đơn
vị tính
S
ố lượng
Năm sản
xuất
1. Máy khoan tay – Makita Nhật Bản Chi
ếc
0
6
2003 – 2006
2. Máy khoan bàn – Makita Nhật Bản Chi
ếc
0
2
2003 – 2006
3. Máy đánh bóng – Makita Nhật Bản Chi
ếc
0
4
2003 – 2006
4. Máy hơi phun sơn – Đài Loan Chi 0 2003 – 2006

×