Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BẢN CÁO BẠCH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.7 KB, 57 trang )

RUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN PHÁT HÀNH
CHỨNGKHOÁN GIAO DỊCH CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN ĐÃ
THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý
ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT
HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
(Giấy phép thành lập và hoạt động số 27GP/KDBH
do Bộ Tài chính cấp ngày 08/09/2004)
ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Bản cáo bạch này và các tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Trụ sở : 56 – 58 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM.
Điện thoại : (848) 914.4134 Fax: (848) 914.4136
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Ông Trần Vĩnh Đức - Tổng giám đốc Số điện thoại: (08) 829 4180
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
(Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 27GP/KDBH
do Bộ Tài chính cấp ngày 08/09/2004)
ĐĂNG KÝ CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu : Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
Mệnh giá : 10.000 đồng / cổ phần
Tổng số lượng đăng ký : 43.400.000 cổ phần
Tổng giá trị đăng ký : 434.000.000.000 đồng (Bốn trăm ba tư tỷ đồng)
Tổ chức tư vấn:
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
Trụ sở : 56 – 58 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP. HCM.
Điện thoại : (848) 914.4134 Fax: (848) 914.4136
Tổ chức kiểm toán:


CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Trụ sở : 01 Lê Phụng Hiểu, Hà Nội.
Điện thoại : (844) 824.1990 Fax: (844) 825.3973
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 1
MỤC LỤC
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH .............................................................................................................. 4
1. Tổ chức đăng ký giao dịch: Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh ........................ 4
2. Tổ chức tư vấn: Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á ............................ 4
II. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ................................. 5
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 5
2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ........................................................................ 6
3. Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh ............................................................................. 6
3.1 Đại hội đồng cổ đông ................................................................................... 7
3.2 Hội đồng quản trị .......................................................................................... 7
3.3 Ban kiểm soát ................................................................................................ 7
3.4 Tổng Giám đốc ............................................................................................. 7
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ ..................................... 8
5. Công ty mẹ ............................................................................................................ 9
6. Danh sách các công ty thành viên ....................................................................... 9
7. Các công ty liên doanh có vốn góp của Bảo Minh .......................................... 16
7.1 Công ty Bảo hiểm Liên hiệp (UIC) ............................................................. 16
7.2 Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Bảo Minh CMG ................................. 16
8. Hoạt động kinh doanh ....................................................................................... 17
8.1 Sản phẩm, dịch vụ chính ............................................................................ 17
8.2 Kế hoạch phát triển kinh doanh .................................................................. 18
9. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005 và 9 tháng
đầu năm 2006 .............................................................................................. 23
9.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005 và 9 tháng đầu năm 2006
.............................................................................................................. 23

9.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 26
9.3 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................................ 31
9.4 Nợ phải thu, phải trả (31/12/2005) ............................................................. 32
9.5 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (31/12/2005) ...................................... 33
10. Vị thế của Bảo Minh so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ..... 33
11. Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành, Ban Kiểm soát ..................................... 34
11.1 Hội đồng quản trị ...................................................................................... 34
11.2 Ban Điều hành .......................................................................................... 39
11.3 Ban Kiểm soát ........................................................................................... 42
12. Tài sản (thời điểm 30/09/2006) ........................................................................ 45
13. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .......................................................................... 47
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 2
14. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên .......................... 48
14.1 Căn cứ để dự báo các chỉ tiêu ................................................................. 48
14.2 Mục tiêu .................................................................................................... 48
14.3 Biện pháp thực hiện .................................................................................. 49
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Bảo Minh
....................................................................................................................... 49
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Bảo Minh ............ 49
17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Bảo Minh mà có thể
ảnh hưởng đến giá chứng khoán ............................................................... 49
III. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ ................................................................................... 50
1. Loại chứng khoán ............................................................................................... 50
2. Số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng ............................................................. 50
3. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ....................................... 50
4. Phương pháp tính giá ......................................................................................... 50
4.1 Tại thời điểm đấu giá bán cổ phần lần đầu (ngày 02/07/2004) ................. 50
4.2 Giá sổ sách tại thời điểm 31/12/2005 ......................................................... 50
4.3 Giá sổ sách tại thời điểm 30/09/2006 ......................................................... 51
5. Các loại thuế có liên quan .................................................................................. 51

IV. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH ......................................... 52
V. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG CÔNG TY ....................................... 53
VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ........................................................................................... 53
1. Rủi ro bất khả kháng ......................................................................................... 53
2. Rủi ro do tác động của tình hình kinh tế, xã hội ............................................. 53
3. Rủi ro thị trường ................................................................................................ 53
4. Rủi ro pháp luật .................................................................................................. 54
5. Rủi ro về hoạt động kinh doanh ....................................................................... 54
6. Rủi ro quản lý ..................................................................................................... 54
7. Rủi ro khác .......................................................................................................... 54
VII. PHỤ LỤC .................................................................................................................... 55
1. Phụ lục 1 .............................................................................................................. 55
2. Phụ lục 2 .............................................................................................................. 55
3. Phụ lục 3 .............................................................................................................. 55
4. Phụ lục 4 .............................................................................................................. 55
5. Phụ lục 5 .............................................................................................................. 55
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 3
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức đăng ký giao dịch: Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh
Ông: Trần Vĩnh Đức Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng
Giám đốc
Ông: Nguyễn Phú Thủy Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn: Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á
Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Việt
Chức vụ: Giám đốc
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký giao dịch cổ phiếu Tổng công ty
cổ phần Bảo Minh, do Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á tham gia lập trên cơ sở

hợp đồng tư vấn với Tổng công ty cổ phần Bảo Minh. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân
tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp
lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
cung cấp.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 4
II. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty Bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh (Bảo Minh) được thành lập theo Quyết
định số 1164TC/QĐ/TCCB ngày 28/11/1994 và được phép hoạt động theo Giấy chứng
nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 04TC/GCN ngày
20/12/1994 của Bộ Tài chính với 100% vốn Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính.
Năm 2004, Công ty Bảo hiểm Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành cổ phần hóa và
chuyển sang mô hình Tổng công ty cổ phần căn cứ theo các Quyết định số
1691/2004/QĐ-BTC ngày 03/06/2004 và 2803/QĐ-BTC ngày 30/08/2004 của Bộ Tài
chính. Tổng công ty cổ phần Bảo Minh chính thức đi vào hoạt động kinh doanh theo mô
hình Tổng công ty Cổ phần từ ngày 01/10/2004.
 Tên công ty : Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
 Tên tiếng Anh : BaoMinh Insurance Corporation
 Tên viết tắt : Bảo Minh (hay BaoMinh khi viết tiếng Anh)
 Trụ sở : 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
 Điện thoại : (08) 829 4180
 Fax : (08) 829 4185
 Email :
 Website : www.baominh.com.vn
 Giấy PTL&HĐ : số 27GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 08/09/2004.
 Tài khoản : 001.004761.121
 Ngân hàng : Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC), CN TP. HCM
 Ngành nghề kinh doanh:
o Kinh doanh bảo hiểm
• Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người;

• Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
• Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông,
đường sắt và đường không;
• Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
• Bảo hiểm trách nhiệm chung;
• Bảo hiểm hàng không;
• Bảo hiểm xe cơ giới;
• Bảo hiểm cháy, nổ;
• Bảo hiểm nông nghiệp
• Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ khác.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 5
o Kinh doanh tái bảo hiểm: Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả
các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
o Giám định tổn thất: Giám định, điều tra, tính toán, phân bổ tổn thất, đại
lý giám định tổn thất, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn.
o Tiến hành hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực sau:
• Mua trái phiếu chính phủ;
• Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
• Kinh doanh bất động sản;
• Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
• Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
• Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
o Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
Vốn Điều lệ của Bảo Minh là 1.100.000.000.000 đồng (Một nghìn một trăm tỷ
đồng chẵn); Vốn thực góp tính tới thời điểm 15/10/2006 là 434.000.000.000 đồng (Bốn
trăm ba tư tỷ đồng chẵn). Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông như sau:
Cổ đông
Số cổ phần
sở hữu

Giá trị theo
mệnh giá
Số lượng cổ
đông/đại điện
Tỷ lệ sở
hữu
Vốn nhà nước 27.342.000 273.420.000.000 4 63,00%
Các cổ đông sáng lập
khác
10.960.200 109.602.000.000 10 25,26%
Cổ đông ngoài cổ
đông sáng lập
5.097.800 50.978.000.000 446 11,74%
Tổng cộng 43.400.000 434.000.000.000 460 100,00%
3. Cơ cấu tổ chức của Bảo Minh
Tổng công ty cổ phần Bảo Minh kế thừa các hoạt động của Công ty Bảo hiểm Tp.
Hồ Chí Minh sau khi đã được cổ phần hóa. Để mở rộng hoạt động kinh doanh, Tổng công
ty chủ trương xóa bỏ việc giao định mức biên chế tuyển dụng lao động, quyết định bổ
nhiệm các thành viên Ban điều hành, bổ nhiệm giám đốc, phó giám đốc và phụ trách kế
toán tại các công ty thành viên. Đồng thời, Tổng công ty đã cơ bản xóa bỏ tình trạng lãnh
đạo Tổng công ty kiêm nhiệm chức danh giám đốc các công ty thành viên. Thêm vào đó,
Tổng công ty cũng đã ban hành qui chế làm việc của Ban điều hành và quy định việc phân
cấp và quản lý nhân sự cho các công ty thành viên. Các công ty thành viên hoạt động theo
mô hình tổ chức mới với đầy đủ số lượng phòng, ban, số cán bộ nhân viên tương ứng theo
phân hạng của Tổng Công ty.
Với tổng số nhân viên hiện tại khoảng 1.580 người, hơn 7.000 đại lý và 58 công ty
thành viên, cơ cấu tổ chức của Bảo Minh được tổ chức theo hướng tinh gọn, cụ thể như
sau:
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 6
3.1 Đại hội đồng cổ đông

Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất
của Bảo Minh.
3.2 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Bảo Minh, có toàn quyền nhân danh Bảo Minh để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Bảo Minh, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền.
3.3 Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát một cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của Bảo Minh. Ban kiểm soát hoạt động độc lập
với Hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của Tổng công ty.
3.4 Tổng Giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Bảo Minh và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 7
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN ĐIỀU HÀNH
CÁC CTY L. DOANH
UIC
BẢO MINH CMG
CÁC PHÒNG / BAN
CHỨC NĂNG
TRỤ SỞ CHÍNH
TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO
CÁC CÔNG TY

THÀNH VIÊN TẠI
CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ
CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN CÓ VỐN
GÓP BẢO MINH
BAN
KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
4. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ
STT Tên Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ
1
Vốn nhà nước - Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà nước
27.342.000 63,00%
2 Tổng công ty Hàng không Việt Nam 3.038.000 7,00%
3 Tổng công ty Xây dựng Sông Đà 1.736.000 4,00%
4 Tổng công ty Lương thực Miền nam 1.413.200 3,26%
5 Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 868.000 2,00%
6 Tổng công ty Hoá chất Việt Nam 868.000 2,00%
7 Tổng công ty XNK Xây dựng Việt Nam 868.000 2,00%
8 Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam 868.000 2,00%
9 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông VN 434.000 1,00%
10 Tổng công ty Thành An 434.000 1,00%
11 Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp 434.000 1,00%
TỔNG CỘNG 38.303.200 88,26%
Thời hạn hiệu lực và tỷ lệ cổ phần hạn chế chuyển nhượng của các cổ đông sáng
lập được căn cứ vào Khoản 1, Điều 10 và Khoản 10, Điều 19 Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty cổ phần Bảo Minh (ban hành tháng 10/2006), cụ thể như sau:

Khoản 1, Điều 10 quy định:
 ”Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày Bảo Minh được cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ
thông của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ
phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được
sự chấp thuận của ĐHĐCĐ. Sau thời hạn 3 năm, kể từ ngày Bảo Minh được
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông
của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ”;
 ”Cổ đông pháp nhân hoặc thể nhân có đại diện làm thành viên HĐQT hoặc
BKS khi chuyển nhượng cổ phiếu của mình phải thực hiện nguyên tắc nắm giữ
theo tỉ lệ tối thiểu đã đề cử, ứng cử vào thành viên HĐQT hoặc BKS (Khoản 10
- Điều 19 của Điều lệ này)”.
Khoản 10, Điều 19 quy định:
 ”Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 2% trở lên số cổ phần trong thời hạn
liên tục ít nhất 6 tháng được ứng cử hoặc đề cử người vào HĐQT của Bảo
Minh. Số người được ứng cử hoặc đề cử theo tỷ lệ nắm giữ cổ phần của Bảo
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 8
Minh được quy định như sau: từ 2% đến dưới 20% được cử 1 người, từ 20%
đến dưới 40% được cử 2 người, từ 40% đến dưới 60% được cử 3 người, từ
60% trở lên được cử 4 người”.
 ”Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 1% trở lên số cổ phần của Bảo Minh
trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng được ứng cử hoặc đề cử 1 (một ) người
vào Ban kiểm soát của Bảo Minh”.
Như vậy, cho đến thời điểm 08/09/2007 (Ba năm kể từ ngày Bảo Minh được cấp
giấy phép Thành lập và Hoạt động – ngày 08/09/2004), Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
cam kết giữ tỷ lệ nắm giữ cổ phần phổ thông được quyền chào bán của các cổ đông sáng
lập theo danh sách nêu trên.
5. Công ty mẹ
Phần vốn Nhà nước tại Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh là 63% do Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước đại diện quản lý.

6. Danh sách các công ty thành viên
Bảo Minh nắm giữ 100% quyền chi phối và kiểm soát hoạt động của các công ty
thành viên. Các công ty thành viên của Bảo Minh (thời điểm 30/09/2006) gồm có:
1. Công ty Bảo Minh An Giang
29 - 31 Nguyễn Văn Cưng, P.Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang.
ĐT : (076) 944 096 – 944 091
Fax: : (076) 944 095
Email :
2. Công ty Bảo Minh Bà Rịa – Vũng Tàu
188 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Thắng Tam, Tp. Vũng Tàu
ĐT : (064) 854 652 - 857238
Fax: : (064) 854 696
Email :
3. Công ty Bảo Minh Bắc Giang
Sở Tài chính Bắc Giang, đường Nguyễn Cao, thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
ĐT : (0240) 824 677 – 824 700 – 824 800
Fax: : (0240) 824 677
Email :
4. Công ty Bảo Minh Bạc Liêu
15 B Trung tâm Thương Mại, P. 3, TX. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu
ĐT : (0781) 828 875 – 823 769
Fax: : (0781) 828876
Email :
5. Công ty Bảo Minh Bắc Ninh
131 đường Nguyễn Gia Thiều, P. Suối Hoa, TX. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
ĐT : (0241) 874 095
Fax: : (0241) 810 064
Email :
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 9
6. Công ty Bảo Minh Bến Thành

80A Huỳnh Văn Bánh, Q. Phú Nhuận
ĐT : (08) 990 2288
Fax: : (08) 990 2299
Email :
7. Công ty Bảo Minh Bến Tre
303A1 Đoàn Hoàng Minh, Phú Khương, TX. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
ĐT : (075) 821 235 – 813 577
Fax : (075) 821 233
Email :
8. Công ty Bảo Minh Bình Định
252 Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Tp. Qui Nhơn, Bình Định
ĐT : (056) 829 078 – 822 174
Fax : (056) 829 077
Email :
9. Công ty Bảo Minh Bình Dương
522 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dương
ĐT : (0650) 827 641 – 827 530 – 836 404
Fax : (0650) 827642
Email :
10. Công ty Bảo Minh Bình Phước
Đường Phú Riềng Đỏ, P. Tân Phú, TX. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước
ĐT : (0651) 870 248 – 887 698 - 887 972
Fax : (0651) 887115
Email :
11. Công ty Bảo Minh Bình Thuận
44 Đường 19/4, P. Xuân An, TP. Phan Thiết, Bình Thuận
ĐT : (062) 839 131 – 839 132
Fax : (062) 839 130
Email :
12. Công ty Bảo Minh Cà Mau

146 Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP. Cà Mau
ĐT : (0780) 831 895 – 830 929 – 580 017
Fax : (0780) 580 017 – 828 326 – 831 895
Email :
13. Công ty Bảo Minh Cần Thơ
107A đường Mậu Thân, P. Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
ĐT : (071) 826 436
Fax : (071) 826 858
Email :
14. Công ty Bảo Minh Chợ Lớn
129 Nguyễn Chí Thanh, P. 9, Q. 5, TP. HCM
ĐT : (08) 957 1989
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 10
Fax : (08) 957 1979
Email :
15. Công ty Bảo Minh Đà Nẵng
166 - 168 Nguyễn Văn Linh, P. Vĩnh Trung, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
ĐT : (0511) 691 684
Fax : (0511) 835 888
Email :
16. Công ty Bảo Minh Đắk Nông
203 Trần Hưng Đạo, TX. Gia Nghĩa, tỉnh Đắc Nông
ĐT : (050) 543 594
Fax : (050) 544 552
Email :
17. Công ty Bảo Minh Dak Lak
98 Ngô Quyền, TP Buôn Ma Thuột, Tỉnh Dak Lak
ĐT : (050) 953 539 – 953 538 – 950 660
Fax : (050) 952 100
Email :

18. Công ty Bảo Minh Đồng Nai
E2-6 Nguyễn Văn Trỗi, P. Trung Dũng, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
ĐT : (061) 382 7454 – 382 7464
Fax : (061) 3827457
Email :
19. Công ty Bảo Minh Đồng Tháp
37 Võ Thị Sáu, P. 2, TX. Cao Lãnh, Đồng Tháp
ĐT : (067) 853 256
Fax : (067) 853 623
Email :
20. Công ty Bảo Minh Gia Lai
38 Tăng Bạt Hổ, Phường Yên Đổ, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
ĐT : (059) 883 025 – 883 026
Fax : (059) 888 108
Email :
21. Công ty Bảo Minh Hà Nam
256 Nguyễn văn Trỗi, P. Hai Bà Trưng, TX. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
ĐT : (0351) 844 425
Fax : (0351) 842 585
Email :
22. Công ty Bảo Minh Hà Nội
74 Ngô Quyền, P. Hàng Bài, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT : (04) 945 4277 – 945 4278 – 945 4279
Fax : (04) 945 4276
Email :
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 11
23. Công ty Bảo Minh Hà Tây
Tầng 4 – 210 Quang Trung, TX. Hà Đông, Hà Tây
ĐT : (034) 526 928 – 526 927
Fax : (034) 511 548

Email :
24. Công ty Bảo Minh Hà Tĩnh
62 đường Hà Huy Tập, TX. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
ĐT : (039) 690 668 – 690 669
Fax : (039) 859 111
Email :
25. Công ty Bảo Minh Hải Dương
Số 5 Đường Hồng Quang, TP Hải Dương
ĐT : (0320) 840 928
Fax : (0320) 850 150
Email :
26. Công ty Bảo Minh Hải Phòng
01 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
ĐT : (031) 382 2812 – 382 3359 – 382 2015 – 374 6378
Fax : (031) 382 3360
Email :
27. Công ty Bảo Minh Hậu Giang
23 đường Trần Hưng Đạo, TX. Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang
ĐT : (071) 580 588
Fax : (071) 580 588
Email :
28. Công ty Bảo Minh Hưng Yên
Km 2, đường Nguyễn Văn Linh, TX Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên
ĐT : (0321) 865 221
Fax : (0321) 865 155
Email :
29. Công ty Bảo Minh Khánh Hòa
86 Quang Trung, Phường Lộc Thọ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa
ĐT : (058) 522 888 – 521 555 – 525 667
Fax : (058) 522 000

Email :
30. Công ty Bảo Minh Kiên Giang
1186 Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, TP. Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
ĐT : (077) 911 923 – 911 924
Fax : (077) 911 922
Email :
31. Công ty Bảo Minh Lâm Đồng
29-31 Phan Bội Châu, Phường 1, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
ĐT : (063) 823 115 – 820 380
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 12
Fax : (063) (063) 820 565
Email :
32. Công ty Bảo Minh Lạng Sơn
Số 1 đường Lê Lai, P. Hoàng Văn Thụ, TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn
ĐT : (025) 713 171 – 713 172
Fax : (025) 713 173
Email :
33. Công ty Bảo Minh Long An
75 Hùng Vương, P. 2, TX. Tân An, Long An
ĐT : (072) 824 720 - 824 721
Fax : (072) 824 719
Email :
34. Công ty Bảo Minh Nam Định
26 Lê Hồng Phong, Phường Vị Hoàng, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định
ĐT : (0350) 645 754
Fax : (0350)645758
Email :
35. Công ty Bảo Minh Nghệ An
60A Lê Hồng Phong, Tp. Vinh, Nghệ An
ĐT : (038) 383 2328

Fax : (038) 383 2327
Email :
36. Công ty Bảo Minh Ninh Bình
19 Trần Hưng Đạo, P. Phúc Thành, TX. Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
ĐT : (030) 889 877
Fax : (030) 889 766
Email :
37. Công ty Bảo Minh Ninh Thuận
141 Quang Trung nối dài, TX. Phan Rang, Tháp Chàm, Ninh Thuận
ĐT : (068) 830 070 – 820 506 – 833 718 – 838 233
Fax : (068) 820 506
Email :
38. Công ty Bảo Minh Phú Thọ
157 đường Hòa Phong, P. Nông Trang, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
ĐT : (0210) 853 333
Fax : (0210) 853 678
Email :
39. Công ty Bảo Minh Phú Yên
55 Lê Thánh Tôn, Phường 1, TX. Tuy Hòa, Phú Yên
ĐT : (057) 823 257
Fax : (057) 827 297
Email :
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 13
40. Công ty Bảo Minh Quảng Bình
05 Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
ĐT : (052) 825 425
Fax : (052) 825 426
Email :
41. Công ty Bảo Minh Quảng Nam
170 Phan Chu Trinh, Phường An Mỹ, Thị xã Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam

ĐT : (0510) 812 257 –859 489
Fax : (0510) 859489
Email :
42. Công ty Bảo Minh Quảng Ngãi
655 Quang Trung, P. Nghĩa Chánh, TX. Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
ĐT : (055) 825 083 – 827 328
Fax : (055) 824 677
Email :
43. Công ty Bảo Minh Quảng Ninh
Đường Phố Mới, P. Trần Hưng Đạo, Tp. Hạ Long, Quảng Ninh
ĐT : (033) 821 550 – 821 549
Fax : (033) 821 551
Email :
44. Công ty Bảo Minh Quảng Trị
145 Lê Duẩn, Thị Xã Đông Hà, Quảng Trị
ĐT : (053) 859 014 – 859 801
Fax : (053) 859 001
Email :
45. Công ty Bảo Minh Sài Gòn
229 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
ĐT : (08) 822 2329
Fax : (08) 822 2303
Email :
46. Công ty Bảo Minh Sóc Trăng
16 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 3, Thị xã Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
ĐT : (079) 616 101 – 616 102 – 615 287
Fax : (079) 616 102 – 615 287
Email :
47. Công ty Bảo Minh Tây Ninh
A3/B5 Khu phố Thương Mại, Đại lộ 30/4, F.3, TX Tây Ninh, Tây Ninh

ĐT : (066) 826 839 – 810 033
Fax : (066) 826839
Email :
48. Công ty Bảo Minh Thái Bình
Số 8, Lô 2, Khu Đô thị 1, Đường Trần Thái Tông, TP.Thái Bình
ĐT : (036) 848 858
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 14
Fax : (036) 848758
Email :
49. Công ty Bảo Minh Thái Nguyên
Lầu 2 – Trung Tâm Thương Mại Đông Á, P. Hoàng Văn Thụ, TP. Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
ĐT : (0280) 750 288
Fax : (0280) 750 290
Email :
50. Công ty Bảo Minh Thăng Long
10 Phan Huy Chú, F. Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT : (04) 933 4123 – 933 4124
Fax : (04) 933 4133
Email :
51. Công ty Bảo Minh Thanh Hóa
753 Bà Triệu, P. Trường Thi, Tp. Thanh Hóa
ĐT : (037) 850 931 – 850 933
Fax : (037) 850 934
Email :
52. Công ty Bảo Minh Thừa Thiên Huế
54 Bến Nghé, Phường Phú Hội, TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐT : (054) 826 900 – 825 854
Fax : (054) 828 961
Email :

53. Công ty Bảo Minh Tiền Giang
21 A1 Ấp Bắc, Phường 4, TP.Mỹ Tho, Tiền Giang
ĐT : (073) 880 990 – 885 853
Fax : (073) 880 990
Email :
54. Công ty Bảo Minh Trà Vinh
243 Phan Đình Phùng, Khóm 1, P. 7, TX. Trà Vinh
ĐT : (074) 862 449
Fax : (074) 865 979
Email :
55. Công ty Bảo Minh Vĩnh Long
166C Nguyễn Huệ, P.8, TX.Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
ĐT : (070) 878 734 – 878 727
Fax : (070) 830 922
Email :
56. Công ty Bảo Minh Vĩnh Phúc
14 Đường Kim Ngọc, F. Ngô Quyền, TX. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
ĐT : (0211) 721 935
Fax : (0211) 721 936
Email :
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 15
57. Công ty Bảo Minh Yên Bái
601 Điện Biên, F. Đồng Tâm, TP. Yên Bái, Tỉnh Yên Bái
ĐT : (029) 850 566 – 850 567 – 850 568
Fax : (029) 850 569
Email :
58. Trung tâm Đào tạo Bảo Minh
Lầu 5, 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. HCM
ĐT : (08) 829 4180
Fax : (08) 821 3226

Email :
7. Các công ty liên doanh có vốn góp của Bảo Minh
Bảo Minh hiện có hai liên doanh với nước ngoài là Công ty Bảo hiểm Liên hiệp
(UIC) và Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Bảo Minh CMG, tổng số vốn Bảo Minh đã góp vào
hai liên doanh là 8,52 triệu USD.
7.1 Công ty Bảo hiểm Liên hiệp (UIC)
 Được thành lập năm 1997, với số vốn điều lệ là 5.000.000 USD.
 Tỷ lệ vốn của các bên trong Liên doanh hiện nay như sau: Bảo Minh: 48,45%
(USD 2.422.500), Mitsui : 23,275%, Sampo: 23,275%, LG: 5 %.
 Năm 2005, doanh thu phí bảo hiểm của UIC đạt 106% so với kế hoạch và tăng
14% so với cùng kỳ năm trước, lợi nhuận tăng 37% so với cùng kỳ. Liên
doanh UIC hoạt động có hiệu quả, lợi nhuận trước thuế đều tăng hàng năm.
Qui mô hoạt động của UIC ngày càng mở rộng, nâng cao uy tín Bảo Minh trên
thị trường.
7.2 Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Bảo Minh CMG
 Được thành lập năm 1999, với số vốn điều lệ là 25.000.000 USD, hiện cả hai
bên trong Liên doanh đã góp được 12,2 triệu USD
 Tỷ lệ vốn của các bên trong Liên doanh: Bảo Minh 50%, Commonwealth
Bank of Australia (CBA) 50 %.
 Từ khi thành lập đến nay, Bảo Minh - CMG đã chiếm được một thị phần nhất
định trên thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam và là công ty bảo hiểm nhân
thọ duy nhất duy trì được tốc độ tăng trưởng dương trong điều kiện thị trường
đang có xu hướng chững lại và đi xuống.
 Năm 2004 công ty đã được Phòng Thương mại Úc tại Việt Nam trao tặng giải
thưởng “Doanh nghiệp kinh doanh xuất sắc năm 2004” .
 Đặc biệt, trong năm 2005 Bảo Minh CMG đạt mức tăng 22% trong chỉ tiêu
doanh số hợp đồng khai thác mới trong một thị trường có sự sụt giảm chỉ tiêu
này ở mức gần bằng 18% so với cùng kỳ năm trước. Thị phần doanh số hợp
đồng khai thác mới trong năm 2005 tăng đáng kể so với năm 2004.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 16

8. Hoạt động kinh doanh
8.1 Sản phẩm, dịch vụ chính
Hoạt động kinh doanh chính của Bảo Minh là các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân
thọ. Cho đến thời điểm hiện tại, Bảo Minh đang thực hiện cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
như sau ra thị trường:
Nghiệp vụ bảo hiểm
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Triệu
VND
Thị
phần
%
Triệu
VND
Thị
phần
%
Triệu
VND
Thị
phần
%
Bảo hiểm con người
Tài sản và thiệt hại
Hàng hóa vận chuyển
Thân tàu và TNDS chủ tàu
Trách nhiệm chung
Hàng không
Xe cơ giới
Cháy, nổ

Thiệt hại kinh doanh
Tín dụng và rủi ro tài chính
Các nghiệp vụ khác
87.069
133.565
78.665
69.737
13.613
243.686
285.230
77.056
29.716
-
1
14,41
(*)
21,94
18,21
19,09
78,75
26,72
17,71
25,40
-
-
122.858
127.528
69.578
60.975
17.983

246.128
250.592
146.361
43
19
-
17,20
13,31
17,10
13,41
41,33
74,56
18,56
30,63
0,26
4,31
-
155.348
128.809
85.976
64.330
29.966
209.165
345.470
138.776
-
-
-
18,75
11,86

19,66
12,51
26,67
69,12
21,70
30,35
-
-
-
TỔNG CỘNG 1.108.328 23,52 1.042.065 22,04 1.157.830 21,48
Ghi chú:
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Bảo Minh & số liệu thống kê của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam 2003-2005
(*): Không có số liệu do cách phân loại nghiệp vụ BH của Bảo Minh và Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam không đồng nhất
Trong những năm qua, tỷ trọng thu phí bảo hiểm gốc của các nghiệp vụ bảo hiểm
hàng không và bảo hiểm xe cơ giới chiếm tỷ trọng cao nhất trong các dịch vụ bảo hiểm
phi nhân thọ mà Bảo Minh đang cung cấp. Thị phần của Bảo Minh trong việc cung cấp
nghiệp vụ bảo hiểm hàng không luôn chiếm khoảng 70% của toàn thị trường. Mặt khác,
một số nghiệp vụ bảo hiểm có chiều hướng giảm như các nghiệp vụ liên quan đến bảo
hiểm thân tàu.
Trong các mảng dịch vụ nêu trên thì các loại hình như bảo hiểm hàng không, bảo
hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm hàng hóa, bảo hiểm tàu thủy, bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm xây
lắp, bảo hiểm con người có thể được coi là những mảng dịch vụ truyền thống đóng vai trò
quan trọng đến hoạt động của Bảo Minh. Tuy nhiên tính cạnh tranh giữa các công ty bảo
hiểm đối với các loại dịch vụ này ngày càng cao trên thị trường.
Trong năm qua, Bảo Minh chủ trương thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, thiết kế
sản phẩm mới và bổ sung sửa đổi các sản phẩm hiện có phù hợp với nhu cầu của khách
hàng; có chính sách giá cả, mức phí bảo hiểm phải thực sự linh hoạt để đáp ứng được với
yêu cầu cạnh tranh ngày càng khốc liệt của thị trường. Thêm vào đó, Bảo Minh còn đẩy
mạnh công tác tiếp thị, quảng bá thương hiệu và sản phẩm của Bảo Minh. Phát triển mạnh
tất cả các nghiệp vụ sẵn có, đồng thời chú trọng vào việc khai thác các nghiệp vụ mang

tính đại chúng như xe cơ giới, con người để tạo thế ổn định.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 17
Bảo Minh đã nghiên cứu phát triển một số loại sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường như bảo hiểm tai nạn người sử dụng điện, bảo hiểm hỏa hoạn nhà tư
nhân, bảo hiểm trách nhiệm trong giao nhận hàng hóa,… Chỉ tính riêng về sản phẩm bảo
hiểm con người, Bảo Minh hiện đang triển khai trên 20 loại hình dịch vụ như: bảo hiểm
tai nạn, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm y tế và sức khỏe, bảo hiểm trách nhiệm với người lao
động, bảo hiểm du lịch… Nhu cầu bảo hiểm con người còn rất lớn, đa dạng và còn nhiều
tiềm năng (Việt Nam với số dân trên 80 triệu người). Vì vậy, Bảo Minh đã xác định hiện
nay cũng như về sau, bảo hiểm con người là một trong những nghiệp vụ phổ thông và
chiến lược cần được quan tâm phát triển mạnh.
8.2 Kế hoạch phát triển kinh doanh
8.2.1 Tầm nhìn chiến lược
“Trở thành Tổng công ty bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu tại Việt Nam hoạt động
đa ngành trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tài chính”.
8.2.2 Tôn chỉ hành động
“Sự an toàn, hạnh phúc, thành đạt của khách hàng và xã hội là mục tiêu hoạt động
của chúng tôi”.
8.2.3 Mục tiêu chiến lược
 Phát triển Bảo Minh thành một doanh nghiệp bảo hiểm có thương hiệu, có uy
tín và có thị phần lớn trên thị trường.
 Phương châm hoạt động của Bảo Minh là hướng mọi hoạt động của mình tới
khách hàng: “Bảo Minh – Tận tình phục vụ”.
 Phát triển bền vững trên nguyên tắc: “Hiệu quả, Tăng trưởng và Đổi mới”.
 Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh thực hiện theo hướng: “Quản lý tập
trung, hành động thống nhất và dịch vụ theo địa bàn”; đồng thời chú trọng đến
việc đầu tư và phát triển kinh doanh tại các địa bàn trọng tâm, trọng điểm.
 Đầu tư và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin; coi công nghệ thông tin là
đòn bẩy trong việc tổ chức, quản lý và điều hành doanh nghiệp cũng như đối
với việc phục vụ và chăm sóc khách hàng.

 Xây dựng văn hóa riêng của Bảo Minh theo hướng: Nội bộ đoàn kết, trình độ
chuyên nghiệp cao, tác phong làm việc hiện đại chính quy và phục vụ khách
hàng chu đáo tận tình theo đúng các quy định thống nhất của Bảo Minh.
8.2.4 Chiến lược phát triển các lĩnh vực cụ thể
8.2.4.1 Sản phẩm
Mục tiêu:
 Phát triển một danh mục sản phẩm bảo hiểm đa dạng, phù hợp với nhu cầu bảo
hiểm của từng nhóm đối tượng khách hàng thuộc các phân đoạn thị trường mục
tiêu với mức phí bảo hiểm hợp lý và cạnh tranh.
Biện pháp:
 Nghiên cứu nhu cầu bảo hiểm của khách hàng thuộc từng phân đoạn thị trường
mục tiêu để xây dựng chiến lược sản phẩm đúng đắn và kế hoạch thực hiện cho
từng nhóm, loại sản phẩm riêng biệt.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 18
 Nghiên cứu thiết kế các sản phẩm bảo hiểm mới mà thị trường Việt Nam chưa
triển khai như bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm…Thực hiện chính sách khuyến
khích, hỗ trợ đi kèm trong việc triển khai các sản phẩm mới.
 Rà soát lại toàn bộ danh mục sản phẩm bảo hiểm hiện có của Bảo Minh để có
những cải tiến, kết cấu lại sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và đặc thù
của Bảo Minh.
 Đưa các ý tưởng sáng tạo vào khâu thiết kế sản phẩm bảo hiểm nhằm khác biệt
hoá sản phẩm của Bảo Minh với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, chẳng hạn
phát triển các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ mang tính dài hạn, các sản phẩm
bảo hiểm trọn gói cho một nhóm đối tượng khách hàng đặc thù như các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình…
8.2.4.2 Dịch vụ khách hàng
Mục tiêu:
 Các dịch vụ khách hàng phải hướng tới mục tiêu đưa Bảo Minh trở thành một
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu tại Việt Nam về chất lượng phục
vụ và uy tín đối với khách hàng, với phương châm hành động “Bảo Minh - Tận

tình phục vụ”
Biện pháp:
 Xây dựng các giải pháp cung cấp dịch vụ khách hàng liên hoàn và đồng bộ trong
suốt một chu trình bảo hiểm, từ khâu khai thác, giám định, bồi thường tới các
dịch vụ giá trị tăng thêm sau bán hàng.
 Hoàn thiện hệ thống đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.
 Hoàn thiện hệ thống giám sát công tác quản lý rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất.
 Xây dựng, củng cố mạng lưới tiếp nhận khai báo tai nạn, giải quyết bồi thường.
Triển khai hệ thống tiếp nhận khai báo tai nạn thường trực 24/24.
 Thiết lập đường dây nóng hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng qua điện thoại
nhằm giải đáp mọi thắc mắc và đưa ra ý kiến tư vấn cho khách hàng một cách
kịp thời đối với mọi vấn đề liên quan tới sản phầm bảo hiểm của Bảo Minh.
 Chú ý công tác thương lượng, giảm các vụ tranh chấp với khách hàng tại tòa án.
 Nhanh chóng, chính xác trong việc giải quyết bồi thường, khiếu nại.
8.2.4.3 Thị trường
Mục tiêu:
 Tập trung phát triển hoạt động kinh doanh ở các địa bàn trọng điểm, có nhiều
tiềm năng phát triển, bao gồm các trung tâm kinh tế lớn như Tp. Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ. Việc phát triển
thị trường không chỉ giới hạn trong khuôn khổ gắn phạm vi địa lý với tổ chức
hoạt động của công ty. Mỗi địa bàn có thể có nhiều đơn vị hoặc chi nhánh của
Bảo Minh hoạt động và không phải bất cứ địa bàn nào cũng nhất thiết phải có
một đơn vị hoặc chi nhánh của Bảo Minh.
 Tạo lập và duy trì một thương hiệu mạnh, thống nhất của Bảo Minh, đảm bảo
được uy tín đối với khách hàng.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 19
Biện pháp:
 Xác định, đánh giá tiềm năng các địa bàn trọng điểm để phát triển mạng lưới
kinh doanh phù hợp.
 Thực hiện phân đoạn thị trường, xác định khách hàng mục tiêu của từng phân

đoạn thị trường.
 Xây dựng thị trường chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể nhằm tập trung nguồn
lực ở mức cao nhất.
 Xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường, kể cả mở rộng thị trường ra ngoài
biên giới Việt Nam, đặc biệt là các nước trong khu vực.
 Tuyên truyền, quảng cáo, tham gia các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội lớn nhằm
khẳng định thương hiệu Bảo Minh.
 Nghiên cứu việc chuẩn hoá logo của Bảo Minh, bao gồm kích cỡ, tỷ lệ, màu sắc,
kiểu chữ và tiến hành đăng ký bản quyền logo thương hiệu của Bảo Minh.
 Tạo sự khác biệt về thương hiệu của Bảo Minh đối với các công ty bảo hiểm
khác trên thị trường.
8.2.4.4 Hệ thống kênh phân phối
Mục tiêu:
 Phát triển một hệ thống kênh phân phối đa dạng, hoạt động hiệu quả, tạo sự gắn
kết giữa Bảo Minh với các kênh phân phối. Giảm dần tỷ trọng sản phẩm bảo
hiểm được bán trực tiếp, tăng dần tỷ trọng sản phẩm bảo hiểm được bán gián tiếp
qua các kênh phân phối như hệ thống môi giới, đại lý chuyên nghiệp.
Biện pháp:
 Hướng cho các cán bộ khai thác bảo hiểm của Bảo Minh tập trung vào việc bán
bảo hiểm cho khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp.
 Tăng cường sử dụng hệ thống môi giới bảo hiểm chuyên nghiệp đối với các dịch
vụ bảo hiểm lớn, phức tạp đòi hỏi sự tư vấn nghiệp vụ từ môi giới.
 Tăng cường công tác tuyển dụng và đào tạo đội ngũ đại lý bảo hiểm chuyên
nghiệp, bán chuyên nghiệp chủ yếu để phân phối các sản phẩm bảo hiểm cho đối
tượng khách hàng là cá nhân.
 Xây dựng chính sách tài chính phù hợp cho đại lý và cán bộ quản lý đại lý.
8.2.4.5 Mô hình tổ chức
Mục tiêu:
 Tổ chức được cơ cấu theo đúng mô hình của một Tổng công ty cổ phần; Quản lý
tập trung, hành động thống nhất và dịch vụ theo địa bàn.

 Tổ chức được xây dựng theo định hướng mô hình Tổng công ty trên nguyên tắc
quản lý kinh doanh phải gắn liền với kinh doanh trực tiếp.
Biện pháp:
 Chuyên môn hóa và phân cấp rõ ràng trong bộ máy tổ chức, từ trụ sở chính của
Bảo Minh tới các đơn vị trực thuộc.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 20
 Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của từng bộ phận nhằm nâng
cao tính chủ động sáng tạo và ý thức trách nhiệm của cán bộ các cấp, tránh tình
trạng chồng chéo, đùn đẩy.
 Tập trung phát triển bộ phận kinh doanh, coi kinh doanh là trung tâm của mọi
hoạt động. Các bộ phận khác có chức năng bổ trợ và giúp đỡ cho bộ phận kinh
doanh hoàn thành mục tiêu.
 Sắp xếp lại các phòng chức năng của Trụ sở chính cho phù hợp với mô hình tổ
chức mới của Bảo Minh theo hướng tăng cường quyền hạn quản lý và trách
nhiệm chỉ đạo đối với các đơn vị trực thuộc.
8.2.4.6 Công tác cán bộ và nguồn nhân lực
Mục tiêu:
 Phát triển một đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, tác phong làm việc
chuyên nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm, sẵn sàng thích ứng
với những thay đổi của môi trường hoạt động kinh doanh. Tâm lý làm việc của
cán bộ nhân viên thoải mái, cán bộ nhân viên gắn bó với Bảo Minh, làm việc vì
mục tiêu chung phát triển Bảo Minh ngày càng vững mạnh.
Biện pháp:
 Xây dựng và thực hiện bộ chức danh tiêu chuẩn cán bộ nhân viên các cấp.
 Tuyển dụng cán bộ theo hình thức thi tuyển để lựa chọn được những người có
năng lực và phẩm chất đạo đức tốt. Việc tuyển dụng phải căn cứ theo yêu cầu
công việc. Trong những trường hợp đặc biệt có thể sử dụng hình thức xét tuyển
để thu nhận được những cán bộ phù hợp với yêu cầu công việc.
 Có chính sách thu hút nhân tài từ nhiều ngành và lĩnh vực về làm việc cho Bảo
Minh.

 Có chính sách lương thưởng và chế độ đãi ngộ thoả đáng, công bằng cho cán bộ
công nhân viên của Bảo Minh.
 Sắp xếp, bố trí nhân sự theo chức danh tiêu chuẩn cán bộ nhân viên phù hợp với
trình độ chuyên môn, năng lực của nhân sự nhằm đáp ứng nhiệm vụ chiến lược
của Bảo Minh, tăng năng suất lao động.
 Tiêu thức chính để đánh giá năng lực cán bộ là hiệu quả và chất lượng công việc.
 Thực hiện việc quy hoạch và bổ nhiệm có thời hạn các cán bộ có đủ điều kiện và
tiêu chuẩn vào các vị trí lãnh đạo. Thực hiện luân chuyển cán bộ lãnh đạo để tạo
điều kiện cho những người thực sự có khả năng phát huy được năng lực của
mình.
 Chú trọng công tác đào tạo, cập nhật kiến thức cho cán bộ nhân viên thông qua
các hình thức cử cán bộ tham gia các khoá học tập trung tại các cơ sở đào tạo
trong và ngoài nước hoặc Trung tâm đào tạo của Bảo Minh, đào tạo từ xa, đào
tạo tại chỗ qua công việc, tham dự các buổi thuyết trình và hội thảo trong và
ngoài nước, …
 Xây dựng cơ sở vật chất Trung tâm đào tạo, chương trình đào tạo, hoàn thiện
chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Hợp tác với các tổ chức đào tạo
trong và ngoài nước để tiến hành đào tạo cho cán bộ nhân viên.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 21
8.2.4.7 Công nghệ thông tin
Mục tiêu:
 Sử dụng tối đa sức mạnh của công nghệ thông tin vào công tác phục vụ khách
hàng, quản lý, điều hành, thực hiện hoạt động kinh doanh
Biện pháp:
 Đưa vào hoạt động hệ thống thông tin quản trị khách hàng điện tử eCMR; hệ
thống giao dịch thương mại điện tử B2C (doanh nghiệp – khách hàng) cho các
sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới, con người, hàng hóa và các sản phẩm khác khi có
điều kiện; hệ thống giao dịch thương mại điện tử B2B (doanh nghiệp – doanh
nghiệp) với các doanh nghiệp bảo hiểm, dịch vụ tài chính, ngân hàng, và các nhà
thầu phụ khác.

 Quảng bá thương hiệu và thiết lập kênh giao tiếp với khách hàng qua mạng
Internet, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thương mại điện tử.
 Tăng cường hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành tại Trụ sở chính, sau đó mở rộng
toàn Bảo Minh.
 Củng cố và tăng cường hệ thống thông tin tài chính – kế toán; sẵn sàng mở rộng,
hợp nhất với hệ thống thông tin tài chính – kế toán của các đơn vị thành viên.
 Đưa vào hoạt động hệ thống thông tin quản lý nghiệp vụ bảo hiểm (phát hành
hợp đồng / đơn bảo hiểm, bồi thường, tái bảo hiểm) tại các đơn vị có quy mô
hoạt động lớn.
 Triển khai và đưa vào hoạt động mô hình tổ chức và hỗ trợ mạng cho các đơn vị
có quy mô hoạt động lớn.
 Chuẩn hóa các quy trình về cung cấp dịch vụ thông tin cho các đối tượng người
dùng khác nhau.
 Củng cố hệ thống bảo mật, mở rộng khả năng kết nối cổng.
8.2.4.8 Hoạt động đầu tư tài chính
Mục tiêu:
 Hoạt động đầu tư tài chính phải thực hiện theo nguyên tắc an toàn, hiệu quả, hỗ
trợ cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đảm bảo duy trì khả năng thanh toán và
năng lực cạnh tranh của Bảo Minh.
Biện pháp:
 Chuyên nghiệp hóa hoạt động đầu tư tài chính.
 Đa dạng hóa danh mục đầu tư, ngoài việc đầu tư vào thị trường tiền tệ thì trong
tương lai sẽ đầu tư vào thị trường bất động sản, vừa nhằm mục đích sử dụng, vừa
nhằm mục đích kinh doanh, trước mắt tập trung tại Tp.HCM, Hà Nội và Đồng
Nai.
 Đầu tư cho các tổ chức là khách hàng của Bảo Minh nhằm mục đích hỗ trợ khai
thác bảo hiểm.
 Tăng cường kiểm soát các rủi ro trước và sau khi đưa ra quyết định đầu tư để
đảm bảo an toàn cho nguồn vốn đầu tư.
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 22

 Cân đối dòng tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư tài chính với nhu cầu chi trả bảo
hiểm để quản lý rủi ro mất cân đối giữa tài sản và trách nhiệm.
8.2.4.9 Phát triển cơ sở vật chất
Mục tiêu:
 Có cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng được yêu cầu kinh doanh theo các thời kỳ,
đặc biệt chú trọng tới các địa bàn trọng điểm: TP HCM, Hà Nội.
 Trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc, phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
Biện pháp:
 Kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ hệ thống cơ sở vật chất sẵn có trong toàn Bảo
Minh. Từ đó xây dựng kế hoạch cụ thể để phát triển cơ sở vật chất cho từng năm.
 Thực hiện thống nhất việc quản lý và mua sắm một số tài sản cố định chính. Tập
trung nguồn khấu hao tài sản cố định về Trụ sở chính Bảo Minh để có đủ nguồn
lực tài chính cho việc đầu tư phát triển cơ sở vật chất của Bảo Minh.
 Xây dựng định mức tiêu chuẩn cụ thể cho từng đơn vị trực thuộc, từng cấp cán
bộ để làm căn cứ phân bổ chi phí đầu tư. Tiêu chuẩn hoá và thống nhất hoá việc
sử dụng các phương tiện phục vụ kinh doanh, như: Văn phòng làm việc, máy vi
tính, điện thoại di động, ôtô, …
 Tập trung đầu tư trụ sở làm việc cho các địa bàn trong điểm như: TP HCM, Hà
nội … theo hướng văn phòng hiện đại chính quy nhằm nâng cao vị thế của Bảo
Minh trên thị trường thông qua việc xây dựng trụ sở riêng hoặc thuê văn phòng.
8.2.4.10 Quan hệ cộng đồng
Mục tiêu:
 Mở rộng quan hệ cộng đồng nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu Bảo Minh
Biện pháp:
 Tăng cường quan hệ với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các
cơ quan thông tin đại chúng, v.v.
 Đẩy mạnh công tác truyền thông kể cả truyền thông động và tĩnh.
 Tài trợ về tài chính đối với công tác xã hội, từ thiện và nhân đạo.
9. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005 và 9 tháng đầu
năm 2006

9.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005 và 9 tháng đầu năm 2006
Tính từ ngày chính thức đi vào hoạt động (01/10/2004) đến 31/12/2004, thực tế
năm 2004, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh chỉ hoạt động 3 tháng dưới danh nghĩa là
Tổng công ty cổ phần. Như vậy, năm 2005 có thể được coi là năm đầu tiên hoạt động
dưới hình thức Tổng công ty cổ phần. Trong năm này, Bảo Minh tiếp tục duy trì mục tiêu
“Hiệu quả, tăng trưởng và đổi mới”, đã tăng cường các biện pháp quản lý, phấn đấu
tăng doanh thu, nâng cao chất lượng công tác bồi thường, tiết kiệm chi phí, đẩy mạnh đầu
tư vốn. Có thể nói năm 2005, Bảo Minh đã hoàn thành các mục tiêu đề ra. Chuyển sang
hoạt động dưới hình thức Tổng công ty cổ phần, Bảo Minh chịu sự điều chỉnh trực tiếp
bởi Luật doanh nghiệp và cũng là năm khởi đầu thực hiện các mục tiêu chiến lược hoạt
Bản cáo bạch Tổng công ty cổ phần Bảo Minh Trang 23

×