Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 42 trang )

Ks.Thái Hà-t)ặiiịỊ Mai

Bạn của nhà nông

K Ệ

t i l M â t !ìỉẵ @ ị

Nhà xuất bản Hồng Đức


BẠN CỦA NHÀ NÔNG
Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ


TH Á I HÀ - Đ Ặ N G MAI

B Ạ I\ C Ủ A N H À AÔAO
KỸ TMUêT NGÔI Vfí CHỔM sóc THỎ

N H À X U Ấ T BẢN H Ổ N G ĐỨC


Hiên miic trẽn xuãt ban phẩm của Thu ^iện Qnỏc "ia \'iêt Nam
'Hiá: Ilà
Kỹ tluũil nuỏi và diám sóc thó / niái Hà. Đặii" Mai. - H. : Hone Đức.
201 1. - 87tr. : minh hoa ; 19cm. - (Bạn cùa nhà nông)
1. Chăn nuôi 2. Thỏ
636.932 - dcl4

HDB0003p-nP




Ẩ!ờLnói đau
Trong những năm vừa (/na. dịch cúm gia cchn dã gây
tìdệí lun lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm. llniy cúm, làm
dnh hiỉàng kluhìg nhô dến m()t b() j->hận ngiừ/i dân (■(>nguồn
thu lìlìậ/y chính lừ chăn niKÌi gia cầm, thủx cầm. Lựa chọn dối
tiừ/ng \ ật lìiiỏi C() thê thay thê'cho nghê nu()i gia cầm. thủy
cầm vì V(jy trỏ' thành một nhu cầu hức thiết của nhiều nông
h(), dê giú/t người chân nuôi chuyển dổi nu) hình sàn .xuíít sau
dịch cúm gia cầm.
Triúrc dâ\, thỏ dưt/c .xem là vật nuôi Ị?hụ nên chưa dược
quan tám nhiêu. Nhưng trong lình hình dịch cúm gia cầm
vẫn diễn hiến phức tap thì thó dược .xem là một trong những
vật nuc)i thay thế thật sự cho gia cầm, thủy cầm.
Việc chuyển dôi sang chăn nu()i thó dựa trên những ưu
diếm V(hì có của ÌU> nliit: C('> thế nuôi chuồng nhiều tầng nên
tiết kiệm dươc diện tích chăn mun; không d()i hói nhiều vốn
dầu lu', tùv khả năng kinh té mà quyết dịidi quy mô chăn
mư)i: rcĩt phù h(/p với dồng vô'n .xoủ d()i giám nghèo của
nhiêu iưìng lư); C() thế tận dụng ngay cơ sà chuồng trại, dụng
cụ chăn mun gia cầm hiện C(>; tận dụng íhư/c lao d()ng phụ,
nhàn rỗi ịngưc'fi già, tre’ nhò) trong nông lư); chăn nuôi bàng

ÍV


thức ủn cóti'^ in;liu’i'>. két hợp V(fi ruii co xanh lạn ílinií; ncn có
thê chủ dộtnị iiíỊiidn thức ăn: (hãn nnòi lạp ttinnỊ ncn dẻ
chăm sóc. theo dõi phát ììUpi hẹnh và xử /v kịp thời: lóc dộ

lăní> dàn nhanh, vòtìĩ’ qiiax sàn xnấl ttíịan nén man ihn ìợì
nhnận: diên kiện khí hận nhiệt dới (ị nước ta câ\ cò hon mùa
xanh tót. Cíiní> với nliữinỉ n'n diêm nén tiên, tiêm năiiỊ’ của
mịhổ chăn nnôi thó là khá lớn. với thi tfư('ftuị không chỉ trong
nước mù còn có khả năng xnat khấn.
Tn\ lìliiên, dể cho dàn thỏ phát triển tất, ngư('fi chăn nuôi
cần tìm tòi học tập kiên thức trên sách báo, dài và các tài
liện I'ế kỹ thnật chăm sóc thỏ. Nắm hắt diíợc nlni cần dó,
chúng lỏi dã cho ra dời cnốn sách Kỹ thuật nuôi và chăm
sóc thỏ. cnổtì sách trình hãy lìlìững kiến thức vé giòiig \’ờ
cách chọn giong thó. dặc diêm loài thó và những kỹ thuật
chăm sóc dê có dược hiện qnà chăn nuôi tổt nlicíl.
//v vọng cnõii sách sẽ là cẩm nang giúp hạn thành công.
Xin trân trọng giới thiện cnốn sách tới hạn dọc!
NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC


Đ Ặ C TÍN H LOÀI THỎ
<2 ^

V ặ Một sô đặc điêm loài thó
- Đặc th ù sin h học loài thỏ;
+ Thỏ là động v ậ t gặm n h ấ m :
Thỏ là loài gặm n h ấ m n ên th ích gặm suôt ngày
kể cả thứ c ă n và các đồ v ậ t khác n h a u . R ăng thỏ
p h á t triê n liên tục suô"t đòi n ên nếu không được gặm
n h ấ m ră n g thỏ sẽ dài quá mức.
+ Thỏ là động v ậ t ă n ph ân :
Thỏ có h ai loại phân: p h â n khô và p h â n ướt.
P h â n ưốt thườ ng được thỏ th ả i ra vào lúc b ìn h m inh

và th ỏ quay lại ă n p h â n của nó. Đặc điểm này giúp
th ỏ tiê u hoá được thứ c ă n thực vật.
+ Thỏ r ấ t n h ạ y cảm với các tác n h â n ngoại c ản h :
Thỏ có ít tu y ế n mồ hôi dưối da, th ả i n h iệ t chủ
yêu qua đường hô hấp. Thỏ thở r ấ t n h ẹ nhàng, không
có tiê n g động, chỉ th ấ y th à n h bụng dao động theo
n h ịp thở. N ếu thỏ khoẻ, tro n g môi trư ờng bình
thư ờ ng th ì tầ n số hô h ấp 60 - 90 lần /p h ú t. N hịp đập
của tim thỏ r ấ t n h a n h và yếu, tru n g bình từ 100 120 lầ n /p h ú t. T h â n n h iệ t, tầ n sô hô hấp, n h ịp đập

G/


của tim đều tỷ lệ th u ậ n với n h iệ t độ không khí môi
trường. Nếu nhiệt độ không khí trê n 35"C và n ắn g
nóng kéo dài, thỏ thỏ n h a n h và nông để th ả i nhiệt,
khi đó thỏ dễ bị cảm nóng. N hiệt độ môi trư ờ n g thích
hỢp n h ấ t với thỏ là từ 20 - 2 8 ,5 °c .
+ Cơ quan khứ u giác của thỏ rấ t p h á t triến :
Thỏ mẹ có th ể p h â n biệt đưỢc con khác đ àn mối
đưa đến trong vòng m ột giò b ằ n g cách ngửi mùi. Cấu
tạo khoang m ũi r ấ t phức tạp , có n h iêu vách n g ă n chi
chít, lẫn các rã n h xoang ngóc ngách. B ụi b ẩn h ít vào
sẽ đọng lại ở vách ngăn, dễ kích th ích gây viêm
xoang mũi.

+ Thỏ r ấ t th ín h ta i và tin h m ắt:
Trong đêm tôi thỏ v ẫn p h á t h iện đưỢc tiên g động
nhỏ xung q u a n h và vẫn n h ìn th ấ y để ăn uông đưỢc
bình thường.


ef


+ Khi sơ sinh chưa mở m ắt và chưa mọc lông
Khi mới sin h thỏ con chưa mỏ m ắt, to àn th â n
chưa có lông đê lộ lớp da m ỏng m àụ đỏ hồng, đến 3
ngày tuổi có lớp lông dày và n g ă n Im m , 5 ngày tuổi
lông dài 4 - õnini và đến 20 - 25 ngày tuổi bộ lông
mói p h á t triể n hoàn toàn. C húng lớn r ấ t n h a n h , sau
4 - 5 n gày khôi lượng đã tă n g gấp đôi. Thỏ con mở
m ắ t k h i được 9 - 1 2 ngày tuổi, số thỏ con/lứa đẻ càng
n h iều th ì th ỏ con càng lâu mở m ắt.
- Đặc điểm ngoại hình:

+ Thỏ đen: lông ngắn, có m àu đen tuyền, m ắ t
đen, đầu to vừa phải, mồm nhỏ, cổ không vạm vỡ,
lưng k h u m , b ụ n g thon, th â n h ìn h chắc chắn, 4 chân
dài thô, xương to.
+ Thỏ xám : lông ngắn, m àu lông th a y đổi từ xám
tro đến xám ghi, m àu lông vùng dưối bụng, ngực,
đuôi có m àu xám n h ạ t hơn hoặc xám trắ n g . M ắt đen,
đ ầu nhỏ, cổ dài, lưng k h u m , b ụ n g hơi xệ, 4 ch ân dài,
xương to, th â n h ìn h không chắc c h ắn n h ư thỏ đen.

c/


- Đặc điếm sinh lý của thỏ:
Thỏ rấ t nhạy cảm VỚI các yếu tô^ ngoại cánh, khá

n ă n g thích ứng với môi triíòng kém . T h â n n h iệ t của
thỏ th a v đổi theo n h iệt độ không khí môi trường. Thỏ
có ít tu v ến mồ hôi dưới da, cơ th ê th ả i n h iệ t chủ yêu
qua đường hô hấp. T hân n h iệt, tầ n số hô hấp, nhịp
đập của tim đều liên q u a n th u ậ n với n h iệ t độ không
k h í môi trường. Cơ q u an k h ứ u giác của th ỏ r ấ t p h á t
triển , thỏ mẹ có th ế p h ân biệt được con đ à n khác đưa
đến b ằng cách ngửi mùi. Thỏ r ấ t th ín h và tin h , tro n g
bóng tối thỏ vẫn n h ìn th ấ y để ă n uống b ìn h thường
và p h á t hiện được n hữ ng tiến g động r ấ t nhỏ.
+ S inh lý tiê u hoá:
Thỏ là gia súc có dạ dày đơn, dạ dày th ỏ co giãn
tố t n h ư n g co bóp yếu. Các c h ất d inh dưỡng được
p h â n giải nhờ các m en tiêu hoá của dạ dày và ru ộ t sê
đưỢc hấp th ụ chủ yếu qua ru ộ t non. R uột già chủ yêu
h ấp th ụ các m uôi và nước. M an h trà n g lớn gấp õ - 6
lần dạ dày, là nơi dự trữ và tiê u hoá c h ất xơ nhò hệ
vi sin h vật.
+ S inh lý sin h sản;
Thỏ đẻ 1 - 3 ngày là động dục trở lại, chu kỳ động
dục của thỏ th a y đổi th ấ t thường, đôi khi không động
dục, sau khi giao phôi 6 - 9 giờ trứ n g mới rụng.
Thỏ sơ sinh chưa có lông, sau 1 ngày tuổi b ắ t đầu
mọc lông tơ, ba ngày tuổi th ì có lông dày, n g ắ n Im m ,
n ăm ngày tuổi lông dài 5 - 6m m và 20 - 25 ngày tuổi
,10


bộ lông đưỢc p h á t triể n hoàn toàn. Thỏ con mỏ m ắt
vào 9 - 12 ngày tuối.

- K hả n ă n g sản xuất:
+ K hả n ă n g sinh trưởng:
T ầm vóc thỏ nội bé hơn so với thỏ ngoại n h ư n g có
k h ả n ă n g chịu đựng đưỢc điều kiện k h am khổ’ và
d in h dưỡng th ấp , khôi lượng trư ở n g th à n h 3 - 5,5kg.

K hôi lương cơ thê thông qua các mốc tuổi
C h ỉ tiê u

Đ ơ n v ị tín h

T ru n g b ìn h

K h ố i lư ợ n g sơ s in h

G

50-55

K h ố i lư ợ n g 21 n g à y tu ổ i

G

200 - 220

K h ố i lư ợ ng 3 0 n g à y tu ổ i

G

270 - 300


K h ố i lư ợ n g trư ở n g th à n h

________ Kg

3-3.5

+ K hả n ă n g sin h sản:
Thỏ nội m ắn đẻ, m ột năm có th ể đẻ tối 6 - 7 lứa
n ế u nuôi dưỡng và chăm sóc tôt. Thòi g ian động dục
lại sau k h i để r ấ t n g ắ n n ê n n ếu nuôi dưỡng chăm sóc
tô t và cho phối giống sốm sau khi đẻ th ì khoản g cách
h a i lứ a đẻ chỉ còn 40 - 45 ngày.


M ôt sô c h i ti ê u vê k h ả n ă n g s i n h s ả n c ủ a thỏ
C h ỉ tiê u

Đ ơ n v ị tín h

T ru n g b ìn h

Tháng

4 -5

C hu kỳ độ ng dục

Ngày


10-16

T hờ i g ia n k é o d à i đ ộ n g d ụ c

Ngày

3-5

T hờ i g ia n m a n g th a i

Ngày

28-34

S ố c o n đ ẻ ra /lứ a

Ngày

6-9

con

6-7

T u ổ i đ ộ n g d ụ c v à p h ố i g iố n g lấ n đ ầ u

S ố lứa đ ẻ /n ă m

+ K hả n ăn g cho sữa:
Thỏ to khoẻ có th ể cho lượng sữa 100 - 160g am,

sữa lứa đầu ít hơn các lứ a sau, tro n g m ột chu kỳ th ì
lượng sữa tă n g dần, kể từ khi đẻ đến ngày 1 5 - 2 0 th ì
lượng sữa là cao n h ấ t và sau đó giảm dần:. Thòi điểm
cạn sữa tu ỳ thuộc vào thòi g ian đẻ lứa sau, th ư ờ n g từ
4 - 5 tu ầ n , sản lượng sữa còn tu ỳ thuộc vào c h ế độ
d in h dưỡng. Sữa thỏ đậm đặc và c h ấ t lượng cao hơn
sữa bò.
+ K hả n ă n g cho thịt:
* Thỏ đẻ n h a n h , n ếu nuôi dưỡng tốt mỗi th ỏ cái
mỗi n ăm đẻ 6 - 7 lứa, mỗi lứ a 6 - 7 con, sau 3 th á n g
nuôi khôi lượng giết th ịt 1,7 - 2kg, n h ư vậy m ột th ỏ
mẹ có th ể sản x u ấ t 70 - 80%kg th ịt thỏ/ năm .
* Thỏ cho tỷ lệ th ịt xẻ 46 - 49% tỷ lệ th ịt lọc/ th ịt
xẻ là 85 - 86%. T h ịt thỏ giàu và cân đôi c h ấ t dinh
dưỡng: tỷ lệ đạm 21%, mỡ 10%, k h o án g 1,2%.
* Ngoài n hữ ng k h ả n ă n g sản x u ấ t trê n , thỏ còn có
k h ả n ăn g cung cấp lông da để sản x u ấ t q u ầ n áo, m ũ
.12


lông. Thỏ còn được dùng làm động vật thế vàng, động
v ật kiếm nghiệm thuôh và chê vạc xin trong y học.

Câ'u tạo hệ tiêu hoá của thỏ
(ria ’ l Ị i i í u t

tiên ín ía

- M iệng:
Mỗi n ử a h à m trê n có 2 ră n g cửa và 6 ră n g hàm ,

không có ră n g n a n h . R ăng cửa trước lốn, cạn h ră n g
v á t ở đ ầu ră n g từ ngoài vào trong, cong lồi ra p h ía
ngoài, có m ột đường xoi ở m ặ t ngoài răn g . R ăn g cửa
p h ía sau th ô kệch và h o àn toàn bị che lấp bởi ră n g
cửa trước. V à n h ră n g h àm bằng phang, mọc n g h iên g
vào bên trong, ră n g h àm th ứ n h ấ t và ră n g h à m cuối
cù ng nhỏ hơn các ră n g hàm khác. G iữa ră n g h àm và
ră n g cửa có 1 k h o ả n g trô n g không có răng.

Mỗi n ử a h àm dưới có 1 ră n g cửa và 5 ră n g hàm
cũng p h â n cách bởi 1 khoảng trố n g không có răng.

1 3 ^


R ăng cửa không có đường XO I, vành ră n g không bằng
p h ản g mọc nghiêng ra p hía ngoài. R ăng hàm sau
cùng nhỏ n h ấ t, ră n g hàm đầu tiê n lớn n h ấ t.
- Thực q u ản :
Thực quản chạy dài song song với đốt sông cổ và
tậ n cùng đến dạ dày. Chức n ă n g của thực q u ản là để
nuôt thức ăn.
- Dạ dày:
Thỏ có dạ dày đơn giống n h ư dạ dày ngựa, co
giản tô't n h ư n g co bóp yếu. D ạ dày th ỏ luôn luôn
chứa đầy thức ăn. N ếu dạ dày lép kẹp hoặc chứa tạ p
c h ất th ể lỏng là thỏ bị b ệnh, p h â n th ả i ra sẽ nhão
không th à n h viên.
- R uột non;
R uột non của thỏ dài 4 - 6m, gồm có tá trà n g ,

không trà n g và hồi trà n g . Đ ây là nơi tê u hoá và h ấ p
th u protein, bột đường và lipit tương tự n h ư ở các
loài gia súc khác.
- M anh trà n g :
M anh trà n g của th ỏ là m ột tú i m ù th ô n g với đoạn
nôi giữa ru ộ t non và ru ộ t già. M an h trà n g của th ỏ
lớn gấp 5 - 6 lầ n dạ dày và có k h ả n ă n g tiê u hoá c h ấ t
xơ nhò hệ vi sin h v ậ t cộng sinh gồm có protozoa, nấm
và vi k h u ẩ n có lợi. N ếu m ột yếu tố nào đó làm m ấ t
cân bằng củ a hệ vi sin h v ậ t cộng sin h n ày (như
stress, cho imng k h á n g sinh, k h ẩ u p h ầ n n h iều mỡ
nghèo xơ, hay q u a n h iề u bột đường,...) th ì các loại vi


k h u a n gây hại sẽ p h á i Iriển và sán sinh ra độc tô’ có
h ại cho thó. N êu th iế u thức ăn thô thì dạ dày và
m an h trà n g trô n g rỗng, gây cho thỏ có cảm giác đói.
N êu ăn thức ăn nghèo xơ hoặc ăn ra u xanh, củ quả
chứa n h iều nước, n ẫ u n á t, dễ p h â n huỷ th ì làm thỏ
rôi loạn tiê u hoá n h ư tạo k h í nhiều, p h â n không tạo
viên cứng, đường ru ộ t căng khí, đầy bụng và ỉa chảy.
- R uột già:
R uột già của thỏ gồm có k ết trà n g và trự c trà n g .
K ết trà n g đưỢc chia ra làm hai p h ầ n , m ột p h ầ n lồi,
trò n và nối lên, m ột p h ầ n hẹp, có h ìn h ô’ng nô’i liền
với trự c trà n g n ằ m tro n g xoang chậu.
Tỷ lệ d u n g tíc h các bộ p h ậ n đường tiê u hoá của
thỏ cũng khác so với của các gia súc khác. 0 thỏ
m a n h trà n g lớn n h ấ t (49%).
Sự p h á t triể n đường tiê u hoá th a y đổi theo tuổi.

Cơ th ể thỏ sin h trư ở n g đều đ ặn cho đến tu ầ n tuổi
th ứ 11 - 12, n h ư n g đường tiê u hoá (trừ gan) ngừng
p h á t triể n ở tu ầ n tu ổ i th ứ 9. Từ tu ầ n th ứ 3 - 9 khối
lượng của từ n g đoạn ru ộ t cũng th a y đổi kh ác n h au ,
ơ tu ầ n th ứ 3, ru ộ t non n ặ n g gấp đôi ru ộ t già, đến
tu ầ n th ứ 9 khôi lượng ru ộ t non và ru ộ t già đã tương
đương n h a u . Sự p h á t triể n về độ dài của các đoạn
ru ộ t thỏ cũng tương tự n h ư p h á t triể n khối lượng.
ti'ình tiêu h ó a

ở thỏ th ứ c ă n b ắ t đ ầu được tiê u hoá ở m iệng.
Thức ăn được n g h iên bởi ră n g và trộ n nước bọt. Sau
,15


khi được nuôt qua thực q u án thức ăn xuông dạ dày.
ơ dạ dày p rotein thức ă n đưỢc tiêu hoá nhò tác dụng
của dịch vị. N ếu th iế u muôi tro n g k h ẩ u p h ầ n ă n th ì
dịch vị tiế t ra ít, thỏ sẽ không sử dụng h ế t p rotein
tro n g thức ăn. C ấu tạo dạ dày thỏ không th ích ứng
với việc tiêu hoá c h ất xơ. Trong dạ dày thức ă n được
xếp th à n h từ ng lốp và cứ th ê chuyển d ầ n xuông ru ộ t
non. Các c h ấ t protein, gluxit, lipit có tro n g thức ăn
được tiêu hoá p h ầ n lớn ở tá trà n g của ru ộ t non nhờ
các m en tiê u hoá của dịch ruột. Các c h ấ t d in h dưỡng
cũng đưỢc h ấ p th u chủ yếu ở đây.

P h ầ n thức ă n không đưỢc tiê u hoá ở ru ộ t non sẽ
được đẩy tiếp xuống ru ộ t già, ở đó các m ẫu th ứ c ăn
được p h â n loại tu ỳ theo kích thưốc. N hữ ng m ản h

thức ă n xơ kích thước lớn hơn không tiê u hoá được
đẩy các tiê u p h ầ n nhỏ hơn có k h ả n ă n g tiê u hoá
ngược trở lại yào m an h trà n g , đó là m ột tú i ru ộ t tịt
nằm giữa ru ộ t non và ru ộ t già. N h ữ n g tiể u p h ầ n


th ứ c ăn không tiê u hoá sau đó được đẩy ra ngoài
theo các viên p h â n thư òng (còn gọi là p h ân cứng).
M an h trà n g b ắ t đ ầu tiê u hoá thức ă n xơ nhờ vi sin h
v ậ t cộng sin h và tạo ra m ột loại p h â n đặc biệt gọi là
p h â n m ềm h ay p h â n đêm .
N hư vậy, th ỏ có 2 loại phân: p h â n cứng và p h â n
m ềm . P h â n cứng có viên tròn, th ỏ không ăn. P h â n
m ềm gồm n h iề u viên nhỏ, m ịn, ,^ ín h k êt vào n h au ,
được th ả i ra vào b a n đêm gọi là “p h â n v ita m in ”, khi
th ả i ra đến h ậ u m ôn th ì th ỏ cúi xuống ă n ngay, n u ố t
chử ng vào dạ dày và các c h ấ t din h dưỡng đưỢc h ấp
th u lại ở ru ộ t non. D ựa vào đặc tín h ăn “p h â n
v ita m in ” này, người ta gọi thỏ là loài “n h a i lại giả”.
Thỏ con còn bú mẹ không có h iện tưỢng ăn p h â n .
H iện tượng n ày chỉ b ắ t đ ầu h ìn h th à n h khi thỏ được
3 tu ầ n tuổi. P h â n cứng còn gọi là p h â n b a n ngày,
p h â n m ềm còn gọi là p h â n b a n đêm. N hư vậy th ỏ ăn
p h â n tro n g môi trư ờ ng y ên tĩn h . T h à n h p h ầ n hoá
học của 2 loại p h â n n à y cũng khác n h a u rõ rệt.
Vi sin h v ậ t cộng sin h ở m a n h trà n g yếu p h â n giải
c h ấ t xơ, đồng thời các q u á trìn h gây thối cũng xảy ra
và có c h ấ t độc h ìn h th à n h . Vì vậy không nên cho thỏ
ă n thức ă n khó tiê u và không cho ă n n h iều loại thức
ă n có h àm lượng bột đường cao hoặc dễ lên m en gây

b ện h ỉa chảy. Do ru ộ t già n h u động yếu nên thức ăn
dừng lại ở ru ộ t già k h á lâu. Từ khi thức ă n đ ư a vào
m iệng đến lúc chuyển hoá th à n h p h â n th ả i ra ngoài

ef


cơ th ê m ất khoảng 72 giờ ở thỏ trư ởng th á n h và m ất
k hoảng 60 giò ở thỏ non. Ruột già chủ vếu hấp th u
các muôi và nước.
^

1

Sự đa dạng cứa loài thó
JUôt sô Ị(ìại th ó n h à

T rong hệ thôlig p h â n loại động vật, thỏ thuộc
lốp động v ậ t có vú (M am alia), lốp p h ụ động v ậ t có
vú ch ín h thứ c (T heria), thuộc nhóm động v ật có vú
bậc cao (E u th eria), bộ găm n h ấ m (G lires). T rong bộ
n ày có 2 bộ p h ụ là bộ gặm n h ấ m k iểu thỏ
L ag o m orpha có 28 chiếc ră n g và bộ gặm n h ấ m
R o d en tia có 26 răn g . T rong bộ L agom opha có 2 họ
(Fam ily) là họ O chotonidae và họ L eporidae. Họ
L eporidae lại chia th à n h 2 giông là giông th ỏ đồng
(L epus) và giông thỏ rừ n g (O ryctolagus). Q ua q u á
trìn h th u ầ n hoá, m ột bộ p h ậ n của giống th ỏ rừ n g
n ày đã biến đổi th à n h th ỏ n h à .
Theo L abas (1998) th ì to àn th ế giới có kh o ản g

trê n 80 giông thỏ n h à khác n h au . D ựa theo tầ m vóc
người ta chia thỏ th à n h 3 nhóm là:
- Thỏ tầ m đại: N ặng khoảng 6 - 9kg n h ư thỏ
R landro của P háp, thỏ đ ạ i bạch của H ung.
- Thỏ tầ m tru n g : Có khôi lượng 4 - 6kg n h ư thỏ
N ew zealand trắ n g , thỏ C alito rn ia.
- Thỏ tầ m tiểu: Có khôi lượng từ 2 - 3kg.
,18


Dựa theo hướng sử dụng người ta cũng chia các
giông th ỏ th à n h 3 loại:
- Thỏ lấy lông: N ặng khoáng 2 - 3kg có bộ lông
dài m ịn m ượt mọc liên tục, cắt 3 - 4 lầ n /n ă m n h ư
giông A ngora của P háp, thỏ trắ n g lông xù của N ga.
- Thỏ làm cảnh: Có h ìn h th ù và m àu sắc lông đặc
biệt n h ư th ỏ á n h bạc của P háp, th ỏ L ưu Ly của
T ru n g quô"c.
- Thỏ lấy th ịt: S inh trư ở ng n h a n h và sin h sản
n h iều n h ư thỏ New Z ealand trắ n g .
Oáf tiìõitíỊ iltó ó’ 'l^)ìĩị ^ỉiuut

- Thỏ X ám và thỏ đen V iệt N am

Đ ây là 2 giông thỏ được chọn lọc từ các giông thỏ
địa phương của nước ta. Thỏ có m ắ t đen. Thỏ xám
thư ờ ng có m àu lông không th ậ t th u ầ n k h iết, th ỏ đen
do được chọn lọc tạ i T rại giôhg T ru n g tâ m N ghiên
cứu Dê và Thỏ n ên có m àu lông ổn đ ịnh hơn. Khôi
lượng trư ở ng th à n h của 2 giống thỏ n ày kho ản g 3,0 ,19



3,5kg; Thỏ đẻ 5 - 5,5 con/lứa, mỗi lứa 5,5 - 6 con, tý lệ
nuôi sông từ sơ sin h đến cai sữa đ ạ t 85%. Đ ây là 2
giông thỏ r ấ t ph ù hỢp với điêu kiện ch ăn nuôi tậ n
dụng ra u lá cỏ và ph ụ phẩm ở gia đình.
- Thỏ Ré:
Là giống thỏ đưỢc nuôi n h iề u ở các địa phương,
ch úng có m àu sắc lông da r ấ t đa dạng, thườ ng là
m àu xám n h ạ t loang trắ n g h ay m àu vàng n â u p h a
trắ n g . M ắt thỏ m àu đen. Khối lượng trư ởng th à n h
2,2 - 2,7kg. Thỏ đẻ 5,5 - 6 lứa/năm , mỗi lứa 6 - 7 con,
cai sữa ở 1 th á n g tuổi n ặ n g 300 - 350g/con. Thỏ Ré
ăn tạ p các loại thức ăn ra u cỏ lá và các p h ụ p h ẩm ở
gia đình.

- Thỏ C alifornia:
Có n g u ồ n gốc từ Mỹ, được tạ o th à n h do la i g iữa
th ỏ C h in ch ila, th ỏ N ga và th ỏ N e w zealan d . Đ ây là
giống th ỏ hướ ng th ịt tầ m tru n g , k hôi lượng tru n g
i20


b ìn h k h o ả n g 4,5 - õkg, tỷ lệ th ịt xẻ 55 - 60%. T h â n
n g ắ n hơn th ỏ N ew Z ealan d , lông trắ n g n h ư n g ta i,
m ũi, 4 c h â n và đuôi có điểm lông m àu đen. Vào
m ù a đông lớp lông m àu đen n à y đậm hơn và n h ạ t
d ầ n vào m ù a hè. K hả n ă n g s in h sả n tư ơ ng tự n h ư
th ỏ N e w zealan d .
Thỏ C aliío rn ia được n h ậ p vào Việt N am từ

H u n g ari, lầ n th ứ n h ấ t vào năm 1978 và lầ n th ứ 2
vào n ăm 2000. G iống n ày cũng đã được nuôi ở n h iều
vùng tro n g cả nưốc.

Sử d ụ n g th ỏ đực của 3 giông trê n cho lai với thỏ
cái nội cho con la i có k h ả n ă n g tă n g trọ n g và tỷ lệ
nuôi sông cao hơn th ỏ th u ầ n nội 25 - 30%. H iện nay
N hà nước giao cho T ru n g tâ m N ghiên cứu Dê và Thỏ
Sơn T ây nuôi, chọn lọc, n h â n th u ầ n các giông thỏ
n h ậ p nội và cung cấp các con giống tố t cho sản x u ấ t
tro n g cả nưdc, đồng thời sử dụng các con đực ngoại
để lai với các giống thỏ nội n h ằ m n â n g cao k h ả n ăn g
sản x u ấ t của th ỏ V iêt N am .

Ẽỉ


- Thỏ X ew zealand tráng;
Có nguồn gôc từ X ew zealand, đưỢc nuôi phô
biến ỏ các nước châu Ảu và ch âu Mỹ. Giống thỏ này
có lông dày, m àu trắ n g tu y ền , m ắ t hồng, tầm tru n g ,
m ắn đẻ, sin h trư ở ng n h a n h , th à n h th ụ c sớm, n h iêu
th ịt. Khôi lượng trư ơ ng th à n h từ 5 - õ,5kg/con. Tuổi
động dục lần đầu 4 - 4,5 th á n g , tu ổ i phôi giôìig lần
đ ầu từ õ,õ - 6 th á n g , khối luỢng phôi giông lần đ ầu
3 - 3,2kg/con, đẻ 6 - 7 lứa/ năm , mỗi lứa 6 - 8 con,
khôi lượng sơ sin h 5Õ - 60g, khôi lượng cai sữa 650 700g, khôi lượng 3 th á n g tuổi 2,8 - 3kg, tỷ lệ th ịt xẻ
đ ạt 52 - 55%.

Giông thỏ này được n h ậ p vào Việt X am từ

H u n g ari lần đ ầu vào n ăm 1978. N ăm 2000
thỏ N ew zealand trắ n g được n h ậ p lại lần 2 về nuôi
n h â n th u ầ n và để làm tươi m áu đ à n thỏ cùng giông
trùớc đây. Thỏ N ew zealand trắ n g là giông p h ù hỢp
với phương thức chăn nuôi công nghiệp và chăn nuôi
gia đình ở nước ta.
l22


Thỏ Panon:
Giông thỏ này x u ấ t p h á t từ m ột dòng của giông
N ew zealand trắ n g đưỢc chọn lọc nghiêm n g ặ t về
k h ả n ă n g tă n g trọng. Vì vậy ch ú n g có các đặc điểm
giông n h ư thỏ N ew zealand trắ n g , n h ư n g tă n g trọ n g
cao hơn và khôi lượng trư ở n g th à n h cũng cao hơn,
đ ạ t 5,5 - 6,2kg/con. Giống thỏ n à y được n h ậ p vào
nước ta n ă m 2000 từ H u n g a ri và đã được ch ăn
nuôi ở n h iề u vùng tro n g nước cho k ế t q u ả tốt.
------ -----—

Một số thao tác trong chăn nuôi thỏ
(8 «/ tUẩ

M ột ta y n ắm chắc p h ầ n da gáy th ỏ nhấc lên, ta y
còn lại đỡ dưới p h ầ n m ông của thỏ để giảm áp lực do
trọ n g lượng thỏ tr ì kéo xuống. K hông đưỢc cầm ta i
th ỏ n h ấc lên vì dễ làm cho các m ạch m áu, dây chằng,
l 23



th ầ n k inh bị đứt, tụ m áu. C ũng không được ôm
ng an g bụng thỏ, n h ấ t là ở thỏ trư ởng th à n h vì dễ làm
thỏ bị đứt ruột, sẩy thai.

^piuìn ịùỀt thẳ ỉtiie, eái

M ột ta y cầm da gáy n h ấc thỏ lên, ta y k ia kẹp
đuôi thỏ vào giữa ngón ta y trỏ và ngón ta y giữa,
i 24


ngón ta v cái ấ n n h ẹ vào lỗ sin h dục và vuôd ngược lên
p h ía bụng. N ếu th ấ v lỗ sinh dục tròn, h ìn h trụ nổi
lên và xa lỗ h ậ u m ôn là con đực. N ếu lỗ sin h dục kéo
dài th à n h k h e rã n h gần lỗ h ậ u m ôn là con cái. Việc
p h â n b iệ t đực, cái cần thự c h iện ngay sa u k h i th ỏ con
cai sữa, tá c h r a nuôi riêng.
'Uìụt ehuỊ/ến thi)

K hi v ận chuyển thỏ đi xa cần n h ẹ nhàng , không
làm cho thỏ hoảng sỢ, tố t n h ấ t mỗi con m ột ngăn
th ù n g . Đ êm trước ngày vận chuyển, không n ên cho
thỏ ă n quá no, thỏ không bị k h á t nước tro n g quá trìn h
v ận chuyển. C hú ý không vận chuyển thỏ k h i tròi
n ắ n g nóng hoặc quá lạ n h vì n hư vậy thỏ r ấ t dễ chết.
DCiếm tr ư i ứ r Uíiỏe e ủ ư iíttt

T rong q u á trìn h ch ăn nuôi p h ả i thư ờ n g xuyên
q u a n sát, đ á n h giá trạ n g th á i sức khỏe của th ỏ để có
biện p h á p can th iệ p kịp thời. Thỏ khỏe th ì p h ả n ứng

r ấ t lin h h o ạt, lông bóng mượt, không có vẩy rộp hoặc
rụ n g lông th à n h từ n g m ảng. M ũi và m ắ t khô, không
có dịch nhờn, m ủ chảy ra. B ình thường, p h â n ỏ dạng
viên cứng; niêm m ạc h ậ u môn, cơ q u a n sin h dục khô,
khô n g có vảy, loét, không dín h b ết dịch th ể khác. Thỏ
khỏe n h ịp thở sẽ đều đặn, n h ẹ nh àn g .
Ế//Ơ t/iử u ĩú ííỊ lltư ô e

Để tiế t kiệm thuốc và d ù n g đúng liều thuốc, cần
p h ả i b ắ t th ỏ cho uông thuôc trự c tiế p chứ không n ên
.25


×