Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Kỹ thuật nuôi và chăm sóc thỏ: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.27 MB, 47 trang )

THỨC Ă N V À NHU CẨU
D IN H DƯỠNG CỦ A THỎ

p
o(íđ
Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ
Q (hu oầu tliii/i tltíõ iu Ị eln) in' i ì n ì i ti'n'ó'ni/ lùt
p h á ! triển rỉtn th ó

N h u cầu n ă n g lượng cần th iế t cho Ik g tă n g
trọ n g th a y đổi 16 - 40M J, lúc 3 tu ầ n tu ổ i 16M J, 20
tu ầ n tu ổ i 40M J. N h u cầu n à n g lượng của Ik g th ỏ
h ậ u bị là 600 - 7 0 0 k J (140 - 170 kcal), tư ơ n g đương
vối 25 -35g tin h bột.
N h u cầu n ă n g lượng cho tă n g trọ n g còn p h ụ
th u ộ c vào n h iề u yếu tô" khác n h a u : k h í h ậ u , tỷ lệ
d in h dưỡng (n ă n g lượng, p ro te in , acid am in , c h ấ t
xơ), tr ạ n g th á i sức khoẻ...
K h ả n ă n g tă n g trọ n g của th ỏ đ a n g sin h trư ở n g
p h ụ th u ộ c r ấ t n h iề u vào pro tein . Vì vậy, việc đáp
ứ n g n h u cầu p ro te in cho th ỏ sin h trư ở n g là r ấ t q u a n
trọ n g . T hỏ n uôi th â m c a n h tă n g trọ n g cần 4 - 5g
p ro te in /k g th ể trọ n g /n g ày . N h u cầu p ro te in tiê u hoá
củ a th ỏ 6 - 7 tu ầ n tu ổ i là 7 - 9,5g/kg th ể trọ n g /n g ày .
S a u 8 tu ầ n tu ổ i giảm xuông còn 4,5 - 7g/kg/ngày.
,4 3


N hu cầu d in h dưỡng của th ó có th ế trọ n g khác
n h a u cũng khác n h a u


Nhu cầu d in h dưỡng của thỏ theo thê tron g
khác nhau
N ă n g lư ơ n g

P r o t e in iié u

Đ ư ơ n g lư ơ n g lin h

hoa

bột

(g/ n g á y )

( g 'n g à y í

DưỚ! 500

1,5 - 3 .0

8 -1 4

1 7 6 -3 0 8

60 Ũ

2 ,5 - 4 , 5

1 5 -2 2


3 3 0 -4 8 4

lO O C

4 ,9 - 9 , 5

2 5 -3 5

5 5 0 -7 7 0

2000

9 -1 4

5 0 -8 0

1 1 0 0 -1 7 6 0

3000

1 3 -1 7

8 0 -1 1 0

1 7 6 0 -2 4 2 0

4000

1 2 -1 6


8 0 -1 2 0

2 4 2 0 -2 6 4 0

6000

1 5 -1 7

9 0 -1 4 0

1 9 8 0 -3 0 8 0

T h ê tr ọ n q (q)

(k j)

Q ỉím cần d in h diiíỉntỊ eủíi th ó ụ iô m /

N goài n h u cầu d in h dưỡng để duy tr ì sự sông
cho cơ th ể, th ỏ giông trư ở n g th à n h cần đ áp ứ n g n h u
cầu cho sin h sản, s ả n x u ấ t tin h trù n g , n u ô i th a i,
tiế t sữa. C ần p h ả i tă n g th ê m 5 - 15% n ă n g lượng và
p ro te in cho th ỏ để s ả n x u ấ t tê bào sin h dục. Thỏ cái
có ch ử a và đặc b iệ t là k h i cho con bú, n h u cầu n ă n g
lượng và p ro te in là tôi đa. K hi cho đẻ liê n tụ c th ì cả
h a i giai đoạn nuôi th a i và tiế t sữ a trù n g lặp th ì n h u
cầu d in h dưỡng p h ả i tă n g lên gấp đôi.
Q d tn ethi d in h dnĩUnỊ ona th ó eh n a

G iai đoạn đ ầ u của th ỏ chửa cần tă n g về c h ất

lượng m à không cần tă n g n h iề u .v ề số lượng. Thỏ đẻ
i4 4


n h iêu lứa cần chú ý duy trì th ê lực cho thỏ mẹ, nên
tả n g th êm 1 - l,õ% n h u cầu n ă n g lượng. M ột th ỏ mẹ
4 - õkg tro n g 20 ngày đ ầu có chửa cần 1.600 1.800kJ/ngày, tương đương 70 - 80g tin h bột. T rong 8
- 10 ngày cuôi kỳ m a n g th a i, ngoài n h u cầu duy trì
cần bổ su n g th ê m 20 - 30% (1.800 - 2.100kJ/ngày),
tương ứ ng 80 - 90g tin h bột.
N h u cầu p ro te in cho th ỏ chửa còn q u a n trọ n g
hơn n h u cầu n ă n g lượng, c ầ n tă n g gấp đôi n h u cầu
p ro te in duy trì cho th ỏ chử a. M ột th ỏ mẹ tầ m tru n g
có ch ử a cần 24 - 40g p ro te in tiê u h oá/ng ày (6 8g/kg/ngày). T ổng th ứ c ă n tro n g ngày p h ả i đ áp ứ n g
16 - 17% p ro te in th ô tro n g k h ẩ u p hần.
Qdtu enu dinh íhíữnự eỉni dtó iiĩt sutt

Để xác đ ịn h n h u cầu d in h dưỡng cho th ỏ tiế t sữa
c h ú n g ta cần ch ú ý đ ến th à n h p h ầ n hoá học và n ă n g
lượng của sữ a thỏ.
S ữ a th ỏ r ấ t g iàu p ro te in , c h ấ t béo, c h ấ t k h oáng.
D in h dưỡng tro n g sữ a th ỏ cao hơn sữa bò. Thỏ mẹ
cao s ả n có th ế s ả n x u ấ t ra 4.000 - 6.000m l sữ a/ch u
kỳ, b ìn h q u â n 120m l/ngày, cao n h ấ t vào n g à y 18 đ ạ t
200 - 240m l/ngày.
Thời kỳ tiế t sữ a n h u cầu n ă n g lượng củ a th ỏ mẹ
là lớn n h ấ t. Thỏ m ẹ 4 - 5 kg thời kỳ đ ầ u của chu kỳ
tiế t sữ a cần 2.100 - 2.5 0 0 k J, tươ ng đương 100 - 130g
tin h bột, đến n g ày th ứ 18 - 21 cần 3.500 - 4.5 0 0 k J,
tư ơ n g ứ ng 150 - 200g tin h bột.

l

45


Thành p h ầ n hoá hoe vù năn g lượng của
sửa thỏ (Lebas, 1975)
T/gian
VCK
trong
■;% ì
chu
kỷ
tiêt sữa
(ngáy)

P'o;e-n

Lipit

Lactoza

Khoàna

i'%!

(%)

(% .I


í%)

Náng
lưoãq
(MJ.'kgi

1
(Sữa 31,4
đẩu)

13.5

114,7

1,63

1 63

9.32

7

26,6

I3.6

9.1

0,95


2 D3

7.10

14

25,6

13,4

9,0

0.99

2,25

7.00

21

26.7

13 1

10,3

0,95

2,36


7.10

30

37.4

16,9

17,5

0.20

2,78

11,00

Mỗi ngày th ỏ m ẹ th ả i ra 20 - 30g p ro te in q u a
sữa, cho n ê n cần đáp ứ ng cho nó 40 - 60g
p ro tein /n g ày (8 - 15g/kg th ể trọng/ngày).
Qlht! eầu ilin h diiữniỊ {‘ỉm tln í iĩn'í‘ {ỊÌĩánỊ

N hu cầu d in h dưỡng của th ỏ đực giông được xác
đ ịn h tươ ng đương với th ỏ cái có chửa. M ột th ỏ đực
giông 5 - 5,5kg cần 2.200 - 2.60 0 k J/n g ày , tư ơ n g
đương 100 - 120g tin h bột và cần 25 - 35g p ro tein .
Q(ÍIII {‘{h{ (‘h ì í t rTO' í‘t m t/u)

C h ấ t xơ th ô n h ư là nguồn cung cấp n ă n g lượng,
là th à n h p h ầ n k h ô n g th ể th iế u được đôi với sin h lý
tiê u hoá của thỏ. N h iề u k ế t q u ả n g h iê n cứu đ ã cho

th ấ y , n ế u cho th ỏ ă n th ứ c ă n nghèo xơ (dưới 8%) th ì
th ỏ sẽ bị ỉa chảy. N h u cầu tôl th iể u về xơ th ô là 12%
i46


tro n g k h ẩ u p h ầ n ăn của thỏ. H àm lượng xơ th ô p h ù
hỢp n h ấ t là 13 - 15%, thứ c ă n n à y sẽ kích th ích sự
h o ạ t động của đường tiê u hoá và n h u động ru ộ t
b ìn h th ư ờ ng, tác động tô t đến q u á trìn h lên m en của
vi k h u ẩ n ở m a n h trà n g . N h ư n g n ế u tă n g tỷ lệ xơ
th ô trê n 16% th ì sẽ gây cản trở tă n g trọ n g và k h ả
n ă n g sử d ụ n g th ứ c ă n của thỏ. R iên g th ỏ giông
trư ở n g th à n h có th ể sử d ụ n g được k h ẩ u p h ầ n ă n
ch ứ a th à n h p h ầ n xơ th ô cao hơn (16 - 18%). C ung
cấp xơ th ô có th ê theo d ạ n g cỏ, lá x a n h , khô hoặc
d ạ n g bộ t n g h iề n nhỏ 2 - 5m m trộ n vào th ứ c ă n hỗn
hỢp để đóng viên hoặc d ạ n g bột.

N h u cầu d in h dưỡng của thỏ cái g iô n g ỏ
các thời kỳ k h á c n h a u
T h ờ ỉ kỳ

T in h b ô t

sà n xu3t

ig 'n g à y

Năng
lư ợ n g


P r o t e in
th ô

P r o t e in
hoá

{ k j!'n g à y )

( g ín g à y )

(g /n g á y)

K h ô n g chừ a, không
đè

70

1584

25

20

Thò chử a

90

1980


35

28

T iê l
10

sữa

ngáv

th ứ

180

3960

60

48

T iế t

sữa

naáy

th ứ

205


4510

70

55

sO a

noày

th ứ

200

4400

65

52

sữa

ngày

th ứ

165

3630


55

44

20
T iế t
30
T iê t
40

0

^

tiê u


^H lui e u n h ò t ĩtiíò in Ị

Bột đường có nh iều tro n g thức ăn h ạ t ngũ côc,
khoai, sắn... N hững c h ất nàv trong q u á trìn h tiêu
hoá sẽ được p h â n giải th à n h đường, cung cấp n ăn g
lượng cho cơ thể. Đ ô l vối thỏ sau cai sữa cho đến
thời kỳ vỗ béo cần tă n g d ần lượng tin h bột. Đ ố i với
thỏ h ậ u bị (4 - 6 th á n g tuổi) và thỏ cái giống không
sin h đẻ th ì p h ải không chê lượng tin h bột đê trá n h
hiện tượng vô sin h do béo quá. Đ ế n k h i thỏ đẻ và
nuôi con tro n g vòng 20 ngày đ ầu p h ải tă n g lưọng
tin h bột gấp 2 - 3 lần so với k h i có chử a, bởi vì th ỏ mẹ

vừa p h ải phục hồi sức khoẻ, vừa p h ả i sản x u ấ t sữa
nuôi con. Đ ế n giai đoạn sức tiế t sữa giảm (sau k h i đẻ
20 ngày) n h u cầu tin h bột cũng cần ít hơn.
Q ĩh u e iĩu p v o te ìn

P ro tein đóng vai trò q u a n trọ n g tro n g quá trìn h
p h á t triể n và sin h trư ở ng của cơ th ể. N ếu th ỏ mẹ
tro n g thời kỳ có chửa và nuôi con m à th iế u p ro tein
th ì thỏ con sơ sin h nhỏ, sức đề k h á n g kém , sữa mẹ ít,
d ẫn đên tỷ lệ nuôi sống đ àn con th ấ p . S au k h i cai
sữa, cơ th ể chư a p h á t triể n hoàn th iệ n , n ếu th iế u
p ro tein thỏ con sẽ còi cọc, dễ sin h bệnh tậ t tro n g giai
đoạn vỗ béo.
Q U tu ứ íĩit D Ỉta n iìti

Đ ố ì với thỏ sinh sản và thỏ con sau cai sữa chưa
tổng hỢp được v ita m in từ thức ă n n ê n thườ ng bị
k48


th iế u v itam in , đặc biệt là vitam in A. D. E. N ếu th iế u
v ita m in A thỏ sin h sả n kém hoặc rôi loại sin h lý sin h
sản, th ỏ con sin h trư ở ng chậm và các hội chứng viêm
da, viêm k ế t m ạc niêm mạc và viêm đường hô h ấp
thườ ng x u yên xảy ra. V itam in E thư ờ ng gọi là sin h
tô^ sin h sản, n ế u th iế u th a i p h á t triể n kém hoặc ch ết
k h i sơ sinh, th ỏ đực giông giảm tín h h ă n g , tin h trù n g
kém h o ạt lực d ẫ n đến tỷ lệ th ụ th a i th ấ p . N ếu th iế u
v ita m in nhóm B thỏ h ay bị viêm th ầ n k inh, b ại liệt,
n g h iên g đầu, chậm lốn, kém ăn, th iế u m áu. N ếu

th iế u v ita m in D th ỏ dễ bị còi cọc, m ềm xương.
QOm eầit UliOíiíinỊ

K hoáng cũng là th à n h p h ầ n d in h dưỡng q u a n
trọ n g đôi vối thỏ, n h ấ t là thỏ nuôi nhô"t. N ếu th iế u
canxi, phôt-pho th ỏ con còi xương, thỏ giống sin h sản
kém , th a i h a y chết. N ếu th iế u muôi, th ỏ h a y bị rối
loại tiê u hoá và chậm lốn.
Q U m Oíỉn in ió e Iiốinị t‘ủ a tltó

Tỷ lệ th à n h p h ầ n hoá học lớn n h ấ t tro n g cơ th ế
th ỏ là nước: 85 - 92% ở bào th a i, 79% ở th ỏ sơ sin h ,
65 - 71% ở th ỏ h ậ u bị 6 - 8 th á n g tuổi, 50 - 58% ở th ỏ
trư ở n g th à n h .
Thỏ c h ử a có 8 - 10 con cần lượng nước r ấ t lổn để
tă n g trư ở n g th a i. Thời kỳ tiế t sữ a th ỏ sử d ụ n g 70 75% nước để s ả n x u ấ t sữa. Đôi vói th ỏ h ậ u bị, 58 68% tổ n g tă n g trọ n g là nước tạo th à n h . Các sô" liệu
đó th ể h iệ n tầ m q u a n trọ n g của việc cung cấp nước
cho thỏ.
.49


B ảng tiêu chuân khâu phần ăn cho thỏ
(g! con! ngày)
T h ứ c ăn tin h

P hụ

T h ứ c ãn

tổ n g hợ p


phẩm

th ô x a n h

0 ,5 -1kg

6-14

10-25

60-130

20-45

1-2kq

14-30

25-50

13 0 - 3 0 0

45-100

2-3kg

30-40

40-50


300 - 400

L o ạ i th ỏ

C ủ, q u ả

10013 0
H ậ u bi g iố n g
Đực

45

55

450

15 0

60

80

500

200

700

230


g iố n g ,

c ả i chử a
V
M ẹ n u ô i co n
10 n g à y đ ẩ u

80

13 0

1 1 - 2 0 ngày

90

15 0

800

260

21 - 3 0 n g à y

85

14 0

750


250

3 1 - 4 0 ngày

60

120

600

200

.

Cơ th ể thỏ th ả i nước q u a đường nước tiể u , p h â n ,
hô h ấ p và sả n p h ẩ m n h ư sữa. Lượng nước lớn n h ấ t
tro n g cơ th ể được lọc q u a th ậ n và th ả i ra ngoài th eo
đường nước tiểu . P h ụ thuộc vào tuổi, n h iệ t độ môi
trư ờng, thòi kỳ sả n x u ấ t m à lượng nước tiể u th ả i ra
50 - lOOml/ngày. H àm lượng nước tro n g p h â n là 68 72% tro n g tổng sô" p h â n th ả i ra 65 - 75g/kg th ể
trọ ng/ngày.
Thỏ k h ông có tu y ế n mồ hôi, n ê n việc th o á t hơi
nước q u a da k h ô n g đ á n g kể. K hi n h iệ t độ môi
trư ờ n g lên cao, sự th ả i n h iệ t q u a đường hô h ấ p sẽ
i50


th o á t đưỢc hơi nước với lượng 2 - 6g/kg th ế trọng/giò.
Tho mẹ cho con bú th ả i nước q u a sữ a vối lượng 90 160g/ngày.
Thỏ được cung cáp nước tro n g q u á trìn h tra o đổi

c h ất, nùớc th ự c v ậ t và nước uô"ng. Nước tra o đổi
c h ấ t tạo th à n h tro n g q u á trìn h p h â n giải c h ấ t d in h
dưỡng đáp ứng õ - 15% n h u cầu. K hi cho ăn, có th ế
cu n g cấp được õ - lOg/kg th ể trọ n g /n g ày . Nước th ự c
v ậ t p h ụ thuộc vào loại th ứ c ăn , có th ế cung cấp được
30 - 80% n h u cầu. H ai loại nước trê n khô n g th ể th a y
t h ế cho nước uông được. Lượng nước uôKg h ằ n g
n g à y p h ụ thuộc vào loại th ứ c ă n cho ă n và n h iệ t độ
môi trư ờng. T hông th ư ờ n g th ỏ cần lượng nước uôKg
gấp 1,5 - 2 lầ n kỉỢng VCK ă n được. M ùa nóng cần
2,5 - 3,5 lầ n lượng nưốc b ìn h thường. T h iếu nước
còn n g u y hiểm hơn là th iế u th ứ c ăn. Thỏ k h á t nước
đ ến n g ày th ứ 2 sẽ bỏ ă n và sẽ c h ế t sau 1 0 - 1 2 ngày.
N h u cầu nước uôKg p h ụ thuộc vào thời kỳ sản
x u ấ t. Thỏ vỗ béo và h ậ u bị cần 0,2 - 0,5 lít/n g ày , thỏ
ch ử a cần 0,4 - 0,6 lít, th ỏ cho con bú cần 0,6 -0,8 lít
(thời kỳ tiế t sữ a cao n h ấ t cần tới 0,8 - 1,5 lít/ngàv).
.

7

Mọt sò loại thức ăn cho thó
ílnic ăn iltò
Thức ă n thô x a n h là locựi thứ c ăn chính dùng đê
nuôi thỏ, chiếm tới 90% tro n g k h ẩ u p h ầ n ăn h ằn g
ngày của thỏ. Có th ê sử dụng các loại thức ă n sau:


- Các loại cỏ: cỏ gấu, cỏ gà, cỏ lồng vực, cỏ m ật, cỏ

lá tre ,...là các loại cỏ mọc tự nhiên. Các loại cỏ voi. cỏ
pangola, cỏ stilô, cỏ xuđăng, cỏ ghinê là các loại cỏ
trồ n g có n ă n g s u ấ t cao. ở giai đoạn non, các loại cỏ
thường có nh iều nước, thỏ dễ bị ỉa lỏng. N ên sử d ụ n g
cho thỏ ăn cỏ lúc b ắ t đ ầu ra hoa. c ắ t cỏ cho thỏ
không được c ắt s á t gôc, chỉ c ắt 1/2 - 1/3 ch iều cao cây
về p h ầ n ngọn, không sử dụng p h ầ n gốc cỏ d ín h nh iều
đ ấ t có trứ n g giun và các m ầm b ện h khác, hơn nữ a
th â n cứng thỏ ă n ít.
- Các loại ra u
+ R au mọc tự nhiên: có q u a n h năm , vụ hè th u có
n h iều loại mọc k ế tiếp n h a u . N ên sử dụng các loại
ra u mọc nơi khô cạn, loại ra u này không sỢ bị nhiễm
trứ n g sán lá gạn dễ gây bệnh cho thỏ, gồm các loại
ra u n h ư ra u sa rn ,\ra u dền dại, ra u dệu, vòi voi, nhọ
nồi...Các loại ra u mọc dưới nưốc n hư ra u ngổ, ra u
lấp, th à i lài nước,...khi sử dụng cần p h ả i rử a sạch
n h iề u lần để h ạ n c h ế trứ n g sán lá gan.
+ R au trồng: các loại ra u n h ư ra u m uống, ra u
dền, ra u lang, ra u cải, su hào, bắp cải, hoa lơ, cải cúc,
ra u ngót,...thường chứa n h iều nước và được bón
n h iều p h â n h ữ u cơ n ê n k h i sử d ụ n g n h iều th ỏ dễ bị
ỉa chảy.
- Các loại lá cây dại, cây trồng th â n cao và cây leo:
Là loại thứ c ă n x a n h cho thỏ ă n sạch sẽ n h ấ t, ít
chứa m ầm b ện h
k52


+ Lá chuối: có vị c h át thỏ th íc h ăn, cho th ỏ ăn lá

b á n h tẻ tôt hơn lá non. Thỏ th íc h ă n lá chuôi tây,
chuôi hột, chuôi ngự hơn lá chuối tiêu. Lá chuối đã
gói các loại b á n h thỏ v ẫ n th ích ăn. T h â n cây chuôi
th á i nhỏ, n ấ u vối cám r ấ t th ích hỢp cho thỏ vỗ béo.
+ L á sắ n ta và lá sắn dây: thỏ r ấ t th íc h ăn, loại lá
n à y có h à m lượng đạm cao.
+ L á keo dậu, lá d âu da xoan: th ỏ có th ể ăn cả
c àn h nhỏ, th ỏ gặm càn h sạch vỏ trơ lạ i lõi gỗ (đặc
điểm gặm n h ấ m của thỏ).
+ L á m ít, lá tre lá chè tươi, dâm b ụ t vùng nào
cũng có, sử dụng cho thỏ ă n q u a n h n ă m , th ỏ r ấ t
th íc h ăn.
+ Các loại lá cây mọc h o ang dại: Cây n g h ể trắ n g
lá h ìn h tim tươ ng đối lốn mọc tố t cả m ù a đông cho
đến g iữa m ù a hè n ên dùng th a y cỏ k h i m ù a đông
h iếm cỏ. Cây dầm sàn g mọc dại h a i bên bờ đê th ỏ r ấ t
th íc h ăn. N goài r a các loại cây mọc h o an g kh ác n h ư
cây ích m ẫu , cây n gải cứu, cây bồ công an h , bông m ã
đề,... đều được sử dụng để nuôi thỏ.
ủ n củ íỊuủ

C ủ q u ả nói ch ung là loại th ứ c ă n cung cấp n h iều
nước, m ù a hè có tác dụng giải k h á t, chông nóng, c ủ
q uả có n h iề u tin h bột, n h iều đường, ít đạm , h àm
lượng xơ th ấ p . K hoai tâ y có
0,8%; dư a gang có 0,9%; bí đỏ có 1,4%; khoai
lan g có 1% xơ... Các loại củ sắn , su hào, cà rố t dưa
l53



chuột, d ú a gang rấ t đưỢc thỏ ưa chuộng. N hưng nêu
cho thỏ ăn nh iều các loại củ q u ả dễ gây bệnh chướng
hơi, ỉa chảy. Chỉ cho thỏ ăn với một tỷ lệ n h ấ t định,
không cho ăn tự do n hư các loại cỏ và lá cây.
'^hửe ă n tin h

Bao gồm các loại h ạ t n hư ngô, đỗ, gạo, mỳ, lạc và
các loại thứ c ă n động v ật n hư bột cá, bột th ịt, bột
sữa...T rong ch ăn nuôi thỏ h iện n ay dù nuôi theo
phương thức nào, qui mô nhỏ h ay các tra n g trạ i lớn
đều p hải có m ột lượng thức ăn tin h th ích hỢp tro n g
k h ẩ u p h ầ n n h ằ m n ân g cao k h ả n ă n g sản x u ấ t của
thỏ, h ạ giá th à n h sản phẩm vì có th ể r ú t n g ắn thời
gian nuôi, n ă n g s u ấ t cao, m ặt khác giảm bớt th ứ c ăn
x a n h cho n h ữ n g nơi có ít đ ấ t trồ n g ra u cỏ. N h ư n g
nếu lạm dụng thức ă n tin h quá mức sẽ có tác dụng
ngược lại vì theo đặc điểm tiêu hoá th ì thứ c ă n ch ín h
của thỏ không p h ải là thức ă n tin h . Hơn nữ a, sử
dụng n h iề u thức ă n tin h nuôi thỏ sẽ bị lỗ và không
p h á t hu y được tiềm n ă n g ra u cỏ ở nông th ô n .
Q^hne ă n oiên

Đ ố ì với thỏ nuôi con và thỏ m ang th a i, đồng thời
với việc cho ăn tự do thức ă n th ô x a n h các loại, cần
bổ su n g th ê m thứ c ă n viên. H àm lượng các c h ấ t d in h
dưỡng tro n g thức ă n viên ẹần đạt:
2.500 K cal/kg
N ăng lượng tra o đổi
P ro tein thô
> 16%

> 3%
C h ất béo


Xơ thô
: > 11%
Ca
; 1,1 - 1,4%
p
: > 0 ,7%
L ysine
: > 0,7%
M ethionone
: > 0,25%
Thuốc chông cầu trù n g , ví dụ Clopidol: 250ppm .
S au đây là một số loại thức ăn th ô n g dụng m à
th ỏ th íc h ăn, dễ kiếm , có th ế lựa chọn k h i phôi hỢp
k h ẩ u p h ầ n ă n cho thỏ.

Thành p h ầ n dinh dưỡng m ôt sô loai thức ăn
cho thỏ (glkg) (Kết quả p h ả n tích của Viên
Chăn nuôi)
T ê n th ứ c a n

T in h b ộ t

1

Đ ạm




1. T h ứ c ăn th ô x a n h
C â y lá đ ậ u tư ơ n g

11 0

46

87

C â y lá k e o d ậ u

13 0

72

43

C â y lá d â m b ụ t

75

43

38

C â y lá lạ c

93


31

62

C â y k h o a i tâ y

94

22

49

C â y n g ô no n

40

9

36

D â y lá k h o a i la n g

33

21

58

D â y lá s ắ n d ạ i


11 7

61

51

Lá sắn

111

52

50

93

48

39

L á đ iề n th a n h

,55


Lá đ ậ u m è o

10 3


40

54

Lá su h à o

101

19

22

Lá b ắ p cải

49

21

17

Lá s u n g

123

34

48

Lá d â u


151

78

30

Lá đu đủ

12 9

53

56

Lá c h è

12 0

48

75

Lá ổi

238

35

68


C ỏ m ật

10 5

27

76

C ỏ non ngoài đồ ng

35

36

85

C ỏ h ỗ n hợp

91

16

73

Rau m uống

40

19


15

Rau sam

34

20

19

R a u tà u b a y

37

25

16

R a u d iế p cá

22

29

18

C à rố t

10 9


9

10

Su hào

40

20

17

Dong

313

13

23

L ạ c non

109

35

52

K h o a i tâ y


193

20

8

II. T h ứ c ăn c ủ q u ả

l 56


K h o a i la n g

241

8

10

Sắn

238

11

17

B í đ ỏ (c á c lo ạ i)

97


16

14

C h u ố i c h ín c ả v ỏ

199

17

22

Dư a g a n g

65

8

9

Đ u đ ij x a n h (c h ín )

48

10

15

204


26

29

N g ô (c á c lo ạ i)

684

83

41

T h ó c tẻ

593

65

120

G ạ o tẻ

760

76

6

H ạ t đ ậ u tư ơ n g


220

374

50

Hạt đậu đen

538

230

49

H ạ t lạ c n h â n

166

257

27

C á m g ạ o tẻ

383

97

196


S ắn kh ô b ó c vỏ

805

36

26

T ấ m g ạ o tẻ

728

84

9

B ộ t lõ i n g ô

486

26

335

Đ ậ u tư ơ n g lé p

271

327


127

L ạ c lé p c ả v ỏ

256

160

273

T h ó c lé p

410

53

225

M ít m ậ t c ả xơ

III. T h ứ c ăn h ạ t

IV. C á c p h ụ p h ẩ m

.57


T h ó c tẻ m ọ c m ắ m


334

64

20

V ỏ chuối

373

66

16 7

K h ô d ầ u lạ c é p c ả v ỏ

355

208

244

K h ô đ ậ u tư ơ n g é p

243

238

59


4*3

Chê biên thức ăn cho thó và kỹ thuật cho
ăn

ỌòniỊ thửe p h ố i trô n thửe ă u hồn h đ p {'ho thí)

Khi có nguồn thực liệu rẻ tiền, tạ i chỗ các nông
hộ chăn nuôi có th ể tự phối trộ n th ứ c ă n hỗn hỢp cho
thỏ theo các công thức sau:
TT

C ô n g th ứ c

C ô n g th ứ c

C ô n g th ứ c

1

2

3

L o ạ i n g u y ê n liệ u

1

B ắ p n g h iề n %


30

15

25

2

H a t m ì n g h iề n %

15

30

20

3

Cám gạo %

30

30

3 2 ,5

4

Bánh


1 9 ,5

1 9 ,5

15

dầu

đậu

nành %
5

B ô t th ít x ư ơ ng %

1

-

-

6

M e n vi s in h v â t %

2

3

5


7

M uối ăn %

0 ,5

0 ,5

0 ,5

8

P re m ix k h o á n g %

1

1

1

9

P re m ix v ita m in %

1

1

1


100

10 0

Cộng

10 0

k58


'"()luíO'iui p h á p í‘h o ih ó à n

- Đôi với thứ c ăn xanh; K hông n ên cắt và dự trữ
quá lâu, cần rử a sạch, phơi trong bóng m á t (không
phơi trự c tiếp dưới á n h sán g m ặ t tròi) để giảm bớt
lượng nước có tro n g ra u đê phòng bệnh trư ớ ng hơi,
đầy b ụ n g trước k h i cho ăn.
Các loại củ quả n ê n cắt th à n h m iếng nhỏ, loại bỏ
n h ữ n g p h ầ n bị hư thôi.
Các loại cám , bột p h ải được trộ n với nước nóng
hoặc n ấ u ch ín n h ư n ấ u cám đặc, n ấ u lẫ n với củ quả
cũng đưỢc, th ỏ sẽ q u en ă n vừa không bụi vào m ũi,
cơ th ể lại dễ h ấ p th ụ , không lãng p h í do rơi vãi.
K hông n ê n n ấ u n h iề u , dự trữ lâ u sẽ bị chua. N êu bố
su n g bộ t p rem ix khoáng, p ro tein , m uôi th ì n ê n trộ n
lẫ n vâi cám n ấ u hoặc cơm nguội để thỏ tậ n d ụ n g
được h ết.
T rong mỗi cơ sở chăn nuôi, tu ỳ theo nguồn

n g u y ên liệu sẵn có của m ình m à có th ể phôi hỢp chê
biến th ứ c ă n tin h hỗn hỢp giàu d inh dưỡng, đủ c h ất
cho th ỏ từ các loại thức ă n tin h , ph ụ phẩm , thức ăn
bổ sung. Loại thứ c ă n n ày ỏ dạng bột cho n ên cần
trộ n vối rỉ m ậ t n ắm th à n h b á n h hoặc ép viên, kéo
th à n h sỢi để cho th ỏ ăn.
Thỏ r ấ t bị rối loạn tiê u hoá n ê n m uôn th a y đổi
th ứ c ă n mỗi lầ n cũng chỉ đưỢc phép bố su n g m ột loại
th ứ c ă n mối và theo dõi nếu th ấ y thỏ ỉa p h â n lỏng
h a y ỉa chảy th ì p h ả i loại bỏ ngay. K hông nên cho thỏ
,59


ă n n h ữ n g thức ăn th ừ a của người chứa nh iều mõ hay
bột đường vì n h ữ n g thức ăn này có th ê gây ra một sô^
rôi loạn cho thỏ từ chỗ gây béo phì và ỉa chảy đến các
rôl loạn tiêu hoá khác.

B ản g p h ô i hơp thức ăn tinh hỗn hợp
Thành

T h à n h p h ầ n d in h d ư ỡ n g
K h ố i lư ợ ng

phần
th ứ c ăn

tr o n g 1 k g (g)
(k g )


T in h b ộ t

P ro te in

X ơ th ô

50

3 4 ,2

4 ,2

2 ,0

50

2 0 ,5

2 ,7

11 ,2

70

5 1 ,0

5 ,9

0 ,6


450

1 7 3 ,3

4 3 ,6

8 8 ,2

200

5 4 ,2

6 5 ,3

2 5 ,3

15 0

5 3 ,2

3 1 ,2

3 6 ,6

3 8 5 ,4

1 5 2 ,9

1 6 3 ,9


Ngô
n g h iề n
T h ố c tẻ
lé p
n g h iề n
Tấm , gao
C ám gạo
sát
Đậu
tư ơ n g lé p
n g h iề n
Khô dầu
lạ c é p cả
vỏ
M u ố i ăn

5

P re m ix
5
V ita m in
P re m ix
20
khoáng'
Tổng số

1 .0 0 0


Các loại h ạ t ngũ côc, đ ậu đỗ và h ạ t cây có dầu

không p h ải là n h ữ n g loại thứ c ăn tự n h iên của thỏ và
có th ê nguy hiểm cho hệ tiê u hoá của thỏ, do vậy
k h ông n ê n cho thỏ ăn trự c tiêp n êu không chê biên
cẩn th ậ n tro n g th à n h p h ầ n của thức ă n viên.
Thỏ là loài ă n cỏ gặm n h ấ m n ên cần cho nó ăn
suôd ngày. N goài ra cần có “đồ n h ấ m ” luôn luôn sẵn
có tro n g chuồng để th o ả m ãn n h u cầu n h a i (gặm
n h ấm ) của thỏ. Có th ể đó là các càn h cây x a n h hay
h a y các v ậ t gặm kiểu đồ chơi “chuyên d ụ n g ”.
- Đôi với thứ c ă n tinh: Thức ă n h ạ t cần phơi khô
dự trữ n h ư n g không đưỢc để ẩm môc, không nên
n g h iền q u á nhỏ, n ê n để ở dạng m ảnh.
M ột sô^ lưu ý k h i cho thỏ ăn:
+ N ên cho ă n đúng giờ để th ỏ có p h ả n xạ và tă n g
cường k h ả n ă n g tiê u hóa thứ c ăn, h ấ p th u c h ất d in h
dưỡng ở mức tối đa.
+ C ần chú ý đ ịn h lượng thứ c ă n đôi vối thỏ h ậ u
bị, th ỏ cái sin h sả n và thỏ đực. Đối với thỏ th ịt và thỏ
con có th ể cho ă n theo k h ẩ u p h ầ n tự do.
+ N ên tậ p tru n g k h ẩ u p h ầ n thứ c ăn tin h vào b an
ngày, th ứ c ă n thô x a n h cho ă n chủ yêu vào buổi
chiều và tôi.
+ H ằn g ngày p h ải th a y dọn thức ă n th ừ a đã bị ôi,
lên m en hoặc bị b ẩ n do d ín h p h ân , nưốc tiể u của thỏ.

,61


M Ộ T SÒ G IẢI PHÁP KỸ TH U Ậ T
TRONG CHĂN NUÔ I THỎ


p
0(uỊ
Kỹ thuật làm chuồng trại
'h>
QẬin (‘ầ u cli((((if

Thỏ n h à đưỢc th u ầ n hoá từ thỏ rừ n g sông hoang
dã vô"n có b ản n ă n g tự bảo vệ trước th iê n n h iên và
các động vật khác. Trong q u á trìn h th u ầ n hoá, con
người đã nuôi n h ô t chúng tro n g chuồng để bảo vệ,
chông đưỢc các động v ật khác p h á hoại và có điều
kiện chăm sóc nuôi dưỡng ch úng th u ậ n tiện , đầy đủ
hơn. Do vậy, đôi với thỏ n h à không th ể nuôi th iế u
chuồng được.
Lồng chuồng nuôi thỏ có th ể đ ặ t ở dưới gốc cây có
bóng m á t ở ngoài vườn, đ ầu n h à có m ái che m ưa
n ắ n g hoặc có th ế tậ n d ụ n g các gian n h à trô n g để
nuôi thỏ. C huồng nuôi thỏ dù đ ặ t ở đ âu đều p h ải
đảm bảo không k h í thô n g th oáng, sạch sẽ, chống
đưỢc gió lùa, m át mẻ về m ùa hè, ấm áp về m ùa đông,
quét dọn vệ sinh và th o á t đưỢc p h â n rác dễ dàng.
K hông nên đ ặt lồng thỏ tro n g chuồng lợn, chuồng gà,
i62


vừa ngột ng ạt, hôi thôi lại dễ nhiễm độc và lây lan
b ện h từ lợn gà.
Lồng chuồng nuôi thỏ nên làm b ằ n g các loại v ật
liệu dễ kiếm , rẻ tiề n n h ư tre, nứa, gỗ hoặc tậ n dụng

p h ế liệu s ắ t th é p ... Khi làm lồng chuồng p h ải đảm
bảo các yêu cầu kỹ th u ậ t sau:
- Thỏ h o ạ t động dễ dàng, th o ả i m ái, không ả n h
hưởng đến sức khoẻ.
- Dễ q u é t dọn vệ sinh, s á t trù n g , tôdi ít công khi
cho ă n uô’ng, chăm sóc, b ắ t thỏ.
- Thỏ không chui lẫn đàn, ra ngoài. Động vật
khác, đặc biệt là chuột, không chui đưỢc vào lồng
chuồng cắn thỏ.
- P h ả i b ền vững, chắc c h ắn , rẻ tiề n . N h ữ n g
p h ầ n h a y b ẩ n , h a y m òn và h ư hỏng n h ư đáy lồng,
lưới cỏ, m á n g ă n uông... p h ả i dễ th á o r a lắp vào và
th a y t h ế được.
- Kích thưốc lồng chuồng p h ải p h ù họp vối việc
b ắ t thỏ, chăm sóc, vệ sinh và q u a n s á t trạ n g th á i sức
khoẻ. N ếu làm lồng q u á cao vừa khó chăm sóc, vừa bị
gió lù a từ dưới lên bụng thỏ và th ỏ không yên tĩn h vì
sỢ độ cao. N ếu làm n g ăn lồng sâu và hẹp th ì khó b ắ t
thỏ, k h ông đủ chỗ đế gắn lưới cỏ, m án g ă n vào th à n h
lồng p h ía trước và khó q u a n s á t th ỏ k h i chúng ăn.
- Q uy cách lồng chuồng p h ù hỢp n h ấ t là n g ăn
lồng khối hộp chữ n h ậ t đ ặ t ngang, th à n h lồng cao 40
- 50cm, dài 80 - 90cm, sâu 60cm. Lồng làm m ột tầ n g
,63


nên làm n ắp mỏ m ặ t trê n . Có th ê làm 2 n g ăn lồng
liền một khôi có 4 chân, lồng cao 50 - 60cm. Mỗi n g ăn
đó n ên nhô"t 5 - 6 con sau cai sữa vỗ béo hoặc 2 con
h ậ u bị giống hoặc 1 con thỏ giông sin h sản.

- N ếu gia đình c h ậ t hẹp th ì có th ể làm lồng h ai
tầng, cửa mở p h ía trưốc, dưới đáy tầ n g trê n có k h a y
hứ n g phân.
- D ây điện và các v ậ t d ụ n g khác p h ả i b ố tr í
ngoài tầ m vối của thỏ (thỏ sẽ gặm b ấ t cứ th ứ gì nó
có th ể vố được).
CUiiiồiuỊ im õ i vù tíiìê t hì i‘luiồntỊ triỊÌ

- C huồng nuôi;
+ P h ả i đảm bảo th ô n g thoáng, sạch sẽ, không bị
m ưa tạ t, gió lùa.
+ M ái có th ể làm b ằn g tôn, lá, đảm bảo khô n g
quá nóng vào m ùa hè, m ùa đông không bị lạnh.
+ X ung q u a n h chuồng có th ể làm bằn g ván, lá,
hoặc lưới, đảm bảo n g ă n được sự tấ n công của các
loài địch h ạ i từ bên ngoài (mèo, chuột,...).
+ N ền chuồng bằng xim ăng đê dễ quét dọn, vệ sinh.
- Lồng nuôi:
Có th ể làm chuồng b ằ n g các v ậ t liệu n h ư gỗ,
lưối s ắ t,...
Quy cách chuồng p h ù hỢp n h ấ t là khôi hộp h ìn h
chữ n h ậ t, dài lOOcm, rộng 50 - 60cm, cao 50 cm, có
th ê chia làm 2 ngăn, mỗi n g ă n có k h ay lưối đựng
thức ă n thô xanh, m áng đựng thức ă n tin h , m án g
i64


đựng nước uô'ng, kích thước vừa phải, bảo đảm vệ
sin h và không hư hao. Mỗi n g ăn nuôi 2 con h ậ u bị,
hoặc 1 con n ái sin h sản. C huồng có th ê làm 1 tầ n g

hoặc 2 tầng; 1 tầ n g th ì n ắp mở m ặ t trê n , 2 tầ n g th ì
cửa mở p h ía trước, dưới đáy tầ n g trê n p hải có k h ay
h ứ n g p h ân.
Khay đựng TĂ thô .xanh

Đôi với thỏ th ịt, cũng n ê n n g ă n th à n h n h iều ô,
mỗi ô l m “ có th ê nhô"t từ 8 - lOcon.
Tùy thuộc vào điều kiện diện tích chăn nuôi ở từng
nông hộ, có th ể bô" trí chuồng 1 tần g hay 2 tầ n g để tiêt
kiệm diện tích. Tuy^ nhiên, tốt n h ấ t mô h ình chuồng 2
tầ n g chỉ nên sử dụng trong chăn nuôi thỏ thịt.
.55


Lồng nuôi tíìổ 2 tầng

- T h iết bị:
+ o đẻ: Kích thưốc vừa phải, dài 50cm, rộng
35 cm, m ặt trê n có nắp đậy. Vào khoảng 1 - 2 ngày
trước khi đẻ, thỏ mẹ vào ổ n h ổ lông trộ n với đồ lót (cỏ
khô, rơm...) để ch u ẩn bị đẻ. Cho nên, p h ải đ ặ t ổ đẻ
vào chuồng khi thỏ m ang th a i đưỢc 27 - 28 ngày và
được sử dụng cho đên khi thỏ con được 20 ngày tuổi.
o đẻ cho thỏ p h ải đảm bảo ấm, kín gió, có bóng
tôi, mẹ vào cho con bú dễ d àn g thoải m ái và đặc biệt
p h ải chôlig được chuột vào ă n thỏ con. N ên làm ổ đẻ
i66


b ằn g gỗ m ỏng nhẹ hoặc cót ép dày được quét sơn

p h a n g n h ản , có k h u n g nẹp chắc chắn, dễ quét dọn vệ
sinh, sát trù n g , ố đẻ là khôi hộp chữ n h ậ t có kích
thước dài 4Õ cm, rộng 30 cm, cao 25 cm. M ặt trê n ô
đẻ được đóng kín cô địn h m ột nửa, còn n ử a đầu kia
làm cửa ra vào của thỏ có n ắ p đậv bằng lưối kim loại
hoặc p h ên tre th ư a 1,5 cm có th ể mở đóng cơ động dễ
d àn g (hình). Vói 0 đẻ này, thỏ con dưối 15 ngày tuổi
không n h ả y ra ngoài được, giảm tỉ lệ chêt do tác động
bên ngoài.
+ Nơi ẩn náu:
Thỏ cần m ột chỗ ẩn n á u tro n g chuồng nuôi để
d ấ u m ìn h khi cần th iế t. Các hộp gỗ hay hộp các-tông
đều có th ể dùng làm nơi ẩ n n á u cho thỏ. Có th ể cho
th ê m cỏ khô vào tro n g hộp đê th ỏ cảm th ấ y th o ải m ái
và th íc h th ú hơn.

l 67


×