Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 1
Chương III
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG XDCB
3.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ)
3.1.1. Đặc điểm tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào các hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị hao
mòn TSCĐ được ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (đối với TSCĐ dùng
vào hoạt động sự nghiệp), hoặc được tính vào chi phí SXKD (đối với chi dùng vào
hoạt động SXKD).
A. Kế toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ
Rút dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nước, quĩ cơ quan mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
Có các TK 111, 112, 331 ... Chi vận chuyển...
-
Nếu phải qua lắp đặt
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465 – Nguồn kinh phí theo Đ ĐH của NN
Có các TK 111, 112, 331 ... Chi vận chuyển...
Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động, Có TK 009 – Dự toán chi
chương trình, dự án
- Khi lắp đặt xong, bàn giao TSCĐ vào nơi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 241 (2411)
-
Tất cả các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ và chi cho các hoạt động, ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 662 – Chi dự án
Nợ TK 635- Chi theo Đ ĐH của NN
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu giá trị khối lượng XDCB hoàn thành gồm một phần liên quan đến số kinh
phí sự nghiệp cấp cho công tác XDCB đã quyết toán vào năm trước và một phần
thuộc kinh phí cấp cho năm báo cáo, kế toán ghi:
Nợ TK 337: Nguồn kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Nợ TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- TSCĐ nhận được do cấp trên cấp kinh phí căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ
đưa vào sử dụng và thông báo ghi thu chi Ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Hoặc:
Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 2
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 214
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Kiểm kê thừa TSCĐ
+ TSCĐ thừa do để ngoài sổ sách, kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng
TSCĐ tùy theo trường hợp cụ thể
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa là tài sản của đơn vị khác thì phải báo cáo cho đơn
vị biết, đồng thời ghi Có TK 002 -Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
-
Tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 331 (3318): Các khoản phải trả
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331 (3318): Các khoản phải trả
Có TK 111, 112, 334
- Khi tiếp nhận TSCĐHH từ đơn vị khác chuyển đến, ghi:
Nợ TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Có TK 214
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
- Nếu TSCĐHH được mua về dùng cho hoạt động SXKD bằng quĩ phúc lợi,
ghi:
Nợ TK 211
Nợ TK 3113 (Thuế GTGT khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 331
Đồng thời:
Nợ TK 431- Các quĩ
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
- Khi mua TSCĐHH thuộc quĩ khen thưởng, phúc lợi dùng vào hoạt động văn
hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211
Có các TK 111, 112, 331
Đồng thời:
Nợ TK 431- Các quĩ
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Khi được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐHH
Trường hợp đơn vị có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi được
tiếp nhận viện trợ, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 461
Có TK 462
đồng thời ghi:
Nợ TK 661
Nợ TK 662
Có TK 466
Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Đại Học Lạc Hồng
Giảng viên: Thạc sỹ Nguyễn Thế Khang 3
Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi được
tiếp nhận viện trợ, ghi:
Nợ TK 211
Có TK 521 – Thu chưa qua Ngân sách (5212- Tiền, hàng viện trợ)
đồng thời ghi:
Nợ TK 661, 662
Có TK 466
- Khi đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về TSCĐHH nhận viện
trợ, ghi:
Nợ TK 521 (5212)
Có TK 461, 462
B. Kế toán các nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu hình
1- Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình
a/ Khi nhượng bán TSCĐHH do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc Ngân sách:
- Căn cứ vào chứng từ liên quan tới thanh lý, nhượng bán, ghi
Nợ TK 241: Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
- Số thu về bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 3118.
Nợ TK 152: Phụ tùng, phế liệu thu hồi
Có TK 511: Các khoản thu (TK 5118- Thu khác)
- Chi phí nhượng bán, ghi:
Nợ TK 511: Các khoản thu (TK 5118- Thu khác)
Có TK 152: vật liệu, dụng cụ
Có TK 111, 112, 3118, 312
b/ Khi nhượng bán TSCĐHH thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn
vay:
- Ghi giảm TSCĐHH đã nhượng bán
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 511 (5118) (giá trị còn lại)
Có TK 211 (nguyên giá)
- Số thu về bán, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 3118.
Nợ TK 152: Phụ tùng, phế liệu thu hồi
Có TK 511: Các khoản thu (TK 5118- Thu khác)
Có TK 3331
- Chi phí nhượng bán, ghi:
Nợ TK 511: Các khoản thu (TK 5118- Thu khác)
Nợ TK 3113
Có TK 152: vật liệu, dụng cụ
Có TK 111, 112, 3118, 312
- Kết chuyển chênh lệch thu chi về nhượng bán TSCĐHH:
+ nếu có lãi:
Nợ TK 511 (5118)
Có TK 421 (4212)
+ nếu bị lỗ:
Nợ TK 421 (4212)
Có TK 511 (5118)