Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

chuyên đề bd hsg môn sinh lớp 11 chương 1 câu hỏi phần chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.24 KB, 44 trang )

CÂU HỎI PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng
A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T9- SCB): Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn
nước, hấp thụ nước và hút khoáng?
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010= T11 - SNC):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Câu 3: (T9 - SCB): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây
Câu 4(T9 - SCB) (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?.
Câu 5(T11 - SNC) Nêu vị trí và vai trò của đai Caspari
Câu 6(T11- SNC): Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân?
Câu 7(T1 - SCB): Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu
tận cùng của lá(đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích
nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?.
Câu 8(T11 - SNC): Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo?
Câu 9(T14 - SCB): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion
khoáng từ rễ lên lá?
Câu 10(T14 – SCB: Động lực nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những
cây gỗ cao lớn hàng chục mét)?
Câu 11(T14 - SCB). Nếu 1 ống mạch gỗ mạch bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên được
không? Tại sao?
Câu 12(T14 - SCB). Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
Câu 13(T17 - SNC): Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi
nước?
Câu 14(T19 - SCB): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
Câu 15(T19 - SCB): . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin
mạnh hơn?
Câu 16(T19 - SCB): Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ đóng mở của khí khổng?
Câu 17(T12- SNC) Giải thích: Tại sao nói thoát hơi nước là tai họa và tất yếu? = (T16 - SNC)Ý nghĩa
thoát hơi nước?


Câu 18(T16 - SNC) : Hãy trình bày con đường thoát hơi nước và đặc điểm của chúng?
Câu 19(T16 - SNC) : Hãy nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng?
Câu 20(T16 - SNC): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên quan tới cơ chế
đóng mở của nã?
Câu 21: Giải thích Thí nghiệm trang17 SGK

1


ĐÁP ÁN CÂU HỎI PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng
A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T9- SCB): Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn
nước, hấp thụ nước và hút khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.-> tăng diện tích tiếp xúc với đất
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Có đỉnh sinh trưởng và miền sinh trưởng dãn dài > rễ dài ra
- Miền lông hút phát triển -> hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010= T11 - SNC):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
TL:
A *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước…………….
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao………………
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…
B * Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi……………………

Câu 3: (T9 - SCB): Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây
TL
- Cơ chế hấp thụ nước: theo cơ chế thụ động
- Cơ chế hấp thụ ion khoáng: theo cơ chế thụ động và chủ động
Câu 4(T9 - SCB) (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ
chết?.
TL:
* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc
hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây
chết
Câu 5(T11 - SNC) Nêu vị trí và vai trò của đai Caspari
TL
* Vị trí: đai Caspari nằm ở nội bì
* Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước,
kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 6(T11- SNC): Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân?
TL
Trình bày ND về dòng mạch gỗ
Câu 7(t11 - SCB): Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện
trên đầu tận cùng của lá(đặc biệt thường thấy ở lá của cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ
giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?.
TL
- Qua đêm ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí quá cao đến bão hòa hơi nước=> nước không thoát
được ra ngoài không khí mà ứ đọng qua mạch gỗ ở tận đầu cuối của lá, nơi có khí khổng
2


- Các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt, hình thành giọt nước treo đầu tận cùng
của lá
Câu 8(T11 - SNC): Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân

thảo?
TL
- Cây bụi thấp, cây thân thảo: thân thấp
dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước
Áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá
Câu 9(T14 - SCB): Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước
và ion khoáng từ rễ lên lá?
TL
Cấu tạo
Chức năng
quản bào và mạch ống là những tế bào chết, không màng,
Tạo ống rỗng -> giảm sức cản
không bào quan bên trong, thành thấm lignin, mạch ống có
đầu và cuối có các tấm đục lỗ, quản bào có các lỗ bên
Thành thấm lignin
Bền chắc, chịu được áp lực của dòng nước
bên trong
Lỗ bên sếp xít nhau, lỗ bên này thông với bên kia
Tạo dòng vận chuyển ngang
Câu 10(T14 – SCB: Động lực nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở
những cây gỗ cao lớn hàng chục mét)?
TL
Gồm 3 lực:
a. Lực đẩy (áp suất rễ): Còn gọi là động lực đầu dưới, tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên
b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá: Còn gọi là động lực đầu trên
c. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá
Câu 11(T14 - SCB). Nếu 1 ống mạch gỗ mạch bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên được
không? Tại sao?
TL

- Có
- Vì nước và muối khoáng có thể được vận chuyển ngang sang các ống mạch gỗ khác -> các chất
vẫn được vận chuyển lên bình thường
Câu 12(T14 - SCB). Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?
TL:
- Động lực: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa, trong đó:
+Cơ quan nguồn: là lá - nơi saccarozo được tạo thành – có áp suất thẩm thấu cao
+cơ quan chứa là nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ (rễ, hạt, quả…)- có áp suất thẩm thấu thấp
Câu 13(T17 - SNC): Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát
hơi nước?
TL
- Vì nước còn thoát qua tầng cutin( khi lá chưa bị tầng cutin dày che phủ). Hơi nước có thể khuếch
tán qua bề mặt lá

3


-

Cường độ thoát hơi nước qua bề mặt lá giảm theo sự phát triển của tầng cutin. mạnh ở lá
non( tầng cutin chưa phát triển), giảm dần ở lá trưởng thành và tăng lên ở lá già( do sự rạn nứt ở
cutin)

Câu 14(T19 - SCB): Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
TL
Vật liệu XD hấp thụ nhiệt làm nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước là hạ nhiệt độ môi
trường xung quanh lá -> không khí dưới bóng cây mát hơn
Câu 15(T19 - SCB): . Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua
cutin mạnh hơn?
TL

Cây trong vườn vì tầng cutin kém phát triển do AS vườn yếu( AS tán xạ)
Cây trên đồi có tầng cutin phát triển do AS mạnh
Câu 16(T19 - SCB): Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ đóng mở của khí khổng?
TL
- Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng
Câu 17(T12- SNC) Giải thích: Tại sao nói thoát hơi nước là tai họa và tất yếu? = (T16 - SNC)Ý
nghĩa thoát hơi nước?
TL:
- THN là tai họa: trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển, TV mất đi một lượng nước quá lớn  nó
phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi  đó là một điều không dễ dàng trong điều kiện
môi trường luôn thay đổi
- THN là "Tất yếu": TV cần phải thoát một lượng nước lớn  cây mới lấy được nước \
- Ý nghĩa của quá trình THN.:
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
Câu 18(T16 - SNC) : Hãy trình bày con đường thoát hơi nước và đặc điểm của chúng?
TL:
- Thoát hơi nước qua khí khổng (là chủ yếu)
+Cấu tạo khí khổng (còn gọi tế bào hạt đậu): Thành mỏng bên ngoài, thành dày bên trong
+Hoạt động của khí khổng: Phụ thuộc vào hàm lượng nước trong Tb khí khổng
Khi no nước → thành mỏng căng → thành dày cong theo → khí khổng mở
Khi mất nước → thành mỏng hết căng → thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng
-Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: Lớp cutin càng dày → THN càng giảm và ngược lại
Câu 18(T16 - SNC) : Hãy nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng?
TL:
Để tưới nước hợp lí cho cây cần căn cứ vào các đặc điểm sau đây:
- Căn cứ vào nhu cầu sinh lí của từng loại cây
- Căn cứ vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây
- Căn cứ vào các loại đất

- Căn cứ vào điều kiện thời tiết
Câu 20 (T16 - SNC): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên quan tới cơ
chế đóng mở của nã?
TL:
- Cấu tạo: + mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng mở khí khổng
+ trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT
Câu 21: Giải thích Thí nghiệm trang17 SGK
4


Khi ngâm rễ vào dung dịch, các p.tử xanh metilen hút bám trên bề mặt rễ và dừng lại ở đó, không
được đi vào tế bào do tính thấm chọn lọc của màng tế bào không cho xanh metilen đi qua.
Khi nhúng vào dung dịch CaCl2 thì các ion Ca2+ và Cl- sẽ bị hút vào rễ và đẩy các p.tử xanh metilen ra
ngoài-> dung dịch có màu xanh
B. Câu hỏi mở rộng
Bài 1- SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Đọc thêm 1. Vai trò của nước đối với tế bào?
TL
- Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh
- Vai trò của nước đối với tế bào:
+ Dung môi phổ biến nhất
+ Môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng của các thành phần hóa học trong tế bào
+ Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt, đảm bảo sự cân bằng và ổn định của nhiệt độ
+ Nước liên kết: bảo vệ cấu trúc tế bào
Đọc thêm 2. Phân biệt các dạng nước trong cây?
TL
Có 2 dạng: tự do và liên kết
Tiêu chí
Nước tự do
Nước liên kết

Đặc điểm - Chứa trong các thành phần của tế bào, các
- Bị các phần tử tích điện hút hoặc
khoảng gian bào, trong các mạch dẫn
trong các liên kết hóa học ở các thành
- Không bị hút bởi các phần tử tích điện hay
phần của tế bào
dạng liên kết hóa học (có khả năng chuyển
động trong dung dịch)
- Vẫn giữ được tính chất lí, hóa, sinh bình
- Không giữ được tính chất lí, hóa, sinh
thường của nước (khả năng hòa tan các chất,
của nước
dẫn nhiệt, môi trường phản ứng, nguyên liệu
tham gia các phản ứng)
Vai trò
- Dung môi
- Đảm bảo độ bền vững của hệ keo CNS
- Điều hòa nhiệt
-> chỉ tiêu đánh giá tính chịu nóng và
- Tham gia vào 1 số quá trình TĐC
chịu hạn của cây
- Đảm bào độ nhớt của chất nguyên sinh ->
quá trình TĐC diễn ra bình thường
Đọc thêm 3. Tại sao phân tử nước có thể dễ dàng liên kết với các phân tử hữu cơ trong tế bào?
TL:
- Các phân tử hữu cơ luôn có nhóm bên tích điện (ví dụ Pr có nhóm bên NH +2 tích điện dương, nhóm
bên COOH- tích điện âm)
- Phân tử nước có tính phân cực
 Nên từng phân tử nước sẽ liên kết với các nhóm bên tích điện tạo ra một lớp áo bằng nước bao
quanh phân tử hữu cơ. Trong TB, các phân tử hữu cơ không kị nước luôn được bao quanh bởi một lớp

vỏ là các phân tử nước.
Đọc thêm 4. Trong những điều kiện nào, hàm lượng nước liên kết ở trong TB tăng lên?
TL:
Hàm lượng nước liên kết trong TB tăng lên khi:
- Nhiệt độ môi trường hạ thấp (đóng băng)
- Nồng độ chất tan trong môi trường tăng
5. Cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế nào? Vì sao nước luôn có khuynh hướng thẩm thấu vào
trong TBTV làm TB trương lên?
TL:
Cơ chế: thẩm thấu
5




- Các chất luôn có khuynh hướng chuyển động từ nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp.
- Trong TBTV thường có nồng độ chất tan cao hơn ở môi trường nên có áp suất thẩm thấu lớn
 Nên các phân tử nước sẽ thẩm thấu từ môi trường vào TBTV làm TB trương lên.

6: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?.
TL:
* 2 con đường:
+ Con đường gian bào (Con đường thành TB - gian bào) nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế
bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của
các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB

+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và
chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản + Không bị cản trở bởi đai Caspari
trở => nước đi vào trong TB nội bì.
Nhược điểm: không kiểm soát lượng lượng và chất
Kiểm soát các chất vào rễ
khoáng hòa tan đi vào rễ
7. Tế bào nội bì có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
TL
- Tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh tế bào nội bì giúp điều chỉnh lượng nước và kiểm
soát các chất khoáng hòa tan
- Việc có vòng đai caspari đã khắc phục điểm bất lợi của con đường vận chuyển nước và khoáng
theo con đường thành TB - gian bào
8: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có áp suất thẩm thấu khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ
lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
10. Tại sao các cây bụi ở sa mạc có rễ rất dài?
- Ở sa mạc nhiệt độ cao, khô hạn, ít mưa -> lượng nước trong đất rất ít, mực nước ngầm sâu -> cây phải
có rễ dài để tím nguồn nước cung cấp cho cây
11. Tại sao về mua đông ở nước ta khi có các đợt rét đậm, rét hại thì 1 số cây trồng( VD mạ)
thường bị chết? Cần áp dụng biện pháp gì để chống rét cho cây?
* Cây chết rét do:
- Khi nhiệt độ hạ thấp -> độ nhớt CNS tăng -> cản trở di chuyển của nước -> cản trở quá trình hấp thụ
nước ở rễ

- Hô hấp của rễ giảm -> giảm hút nước
- Sự bốc hơi nước ở bề mặt lá giảm -> hút nước giảm -> thoát hơi nước giảm
- Rễ giảm khả năng sinh trưởng, nếu nhiệt quá thấp thì hệ thống lông hút bị chết và hồi phục rất chậm
* Biện pháp:
- che chắn bằng polietilen
- bón tro bếp
- gieo đúng thời vụ
12. Tại sao nói trao đổi nước và khoáng của cây xanh liên hệ mật thiết với nhau?
6


- Chất khoáng hòa tan trong nước, cây hút khoáng theo dòng nước
- Các chất khoáng hút vào rễ cây -> tăng nồng độ chất tan trong các tế bào lông hút -> tăng ASTT của
các TB -> tăng hút nước
-> TĐ nước và TĐ khoáng gắn liền và thúc đẩy lẫn nhau.
13. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ thay đổi như thế nào?
Bón vừa phải:
- Ban đầu khi mới bón phân, nồng độ chất tan trong dịch đất tăng cao hơn nồng độ dịch bào của tế bào
lông hút -> rễ không hút được nước
- Về sau, rễ cây hút khoáng -> tăng nồng độ dịch bào -> hút nước dễ dàng hơn
Bón quá nhiều: Cây khó lấy nước -> Cây sẽ bị héo
BÀI 2- VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
1. Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách dế dàng của hệ rế ntn? Trong canh tác
để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kĩ thuật nào?
TL:
* Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước nhẹ nhàng của hệ rễ:
- Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa,
chính là rễ đã hút và đẩy nước lên.
- Hiện tượng ứ giọt: Úp chuông thủy tinh lên cây nguyên vẹn, sau khi tưới đủ nước, một thời gian
sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước, sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép lá

qua các lỗ khí khổng là cây hút và đẩy nước lên.
* Biện pháp kĩ thuật để cây hút nước dễ dàng: Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện
cho quá trình hút nước thuận lợi
2.. Tại sao các cây như rêu thường có kích thước nhỏ?
TL
Vì rêu chưa có mạch dẫn phát triển, có thân và rễ giả -> không vận chuyển nước lên cao
Mặc dù quãng đường di chuyển của nước ngắn nhưng vận chuyển nước qua chất nguyên sinh có sự cản
lớn -> không vận chuyển lên cao lên lá
-> kích thước cây nhỏ
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ
1.Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?.
TL:
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.
2: Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
TL:
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
+ Hô hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm quá trình hút nước
+ KHông khí ngoài môi trường trở nên khô hanh -> tăng quá trình THN
=> trong điều kiện quá trình hút nước được ít và thoát hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm bớt quá
trình THN
7


3. Vào những ngày nắng nóng, TB lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào (Khi cây
bị hạn, hàm lượng axit abxixic - AAB trong lá tăng lên có ý nghĩa gì )? Tại sao hiện tượng đó vừa

có lợi lại vừa có hại?
TL
+ Khi nắng nóng, cây mất nước (cây bị hạn) -> lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng
kích thích bơm ion K+ hoạt động để đưa ion ra khỏi TB khí khổng -> TB mất nước -> KK đóng hạn chế
thoát hơi nước.. Ngoài ra AAB làm giảm hoạt tính enzym amilaza (biến đổi tinh bột thành đường) làm
cho áp suất thẩm thấu của TB khí khổng giảm  TB không hút được nước  mất nước  khí khổng đóng.
+ Tác dụng
- Lợi: Hạn chế sự mất nước của cây -> Cây không bị héo và chết
- Hại: KK đóng -> hạn chế lấy CO2 -> giảm cường độ QH
KK đóng -> O2 không thoát ra ngoài, nồng độ O2 trong tế bào > CO2  hô hấp sáng
4. Vì sao khi bứng cây đi trồng nơi khác cần cắt bớt 1 phần lá?
TL
- Để giảm quá trình thoát hơi nước trong khi cây chưa hút nước do rễ bị tổn thương
- Các quá trình sinh lí khác của TV diễn ra bình thường -> nước không cung cấp đủ cho cây -> cây héo
-> chết
5. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày, sau đó trời nắng to thì cây bị héo và có thể chết?
TL
Khi bị ngập úng lâu ngày, môi trường xung quanh rễ cây bị thiếu oxi -> rễ không hô hấp được -> bị thối
-> giảm quá trình hút nước
- Khi trời nắng to, lá cây thoát hơi nước mạnh -> cây bị mất nước nhiều -> cây héo. Khi lượng nước mất
quá nhiều -> cây có thể bị chết
6. Tại sao khi trời mưa lâu ngày, đột ngột nắng to thì cây bị héo?
TL
- Mưa lâu ngày: độ ẩm không khí cao -> cản trở sự thoát nước do các TB xung quanh tế bào hạt đậu no
nước -> đóng KK bị động
- Nắng to đột ngột -> lá bị đốt nóng vì sự thoát nước ở lá khó khăn -> lá bị héo
7. Tại sao khi bón nhiều phân vào gốc cây thì cây bị héo?
TL
- Khi bón quá nhiều phân vào gốc cây -> ASTT của dịch đất tăng cao, lớn hơn ASTT của tế bào lông hút
-> TB lông hút không hút được nước, thậm chí nước từ cây đi ra đất. Mặt khác quá trình thoát nước ở

cây vẫn diễn ra -> cây bị mất nước -> héo
8. Tại sao khi tưới nước vào buổi trưa nắng gắt thì cây thường dễ bị héo lá?
TL
Trưa nắng gắt , cây thoát nước mạnh -> tế bào thiếu nước
Lúc mới tưới, rễ hút nước mạnh -> đẩy nước lên trên -> thoát nước mạnh. Lượng nước thoát ra lớn hơn
lượng nước cây lấy vào -> cây héo
- Nước đọng trên lá giống như thấu kính hội tụ -> hấp thụ AS -> đốt nóng lá cây
- Mặt khác, mặt đất đang nóng, tưới nước vào đất -> nước bốc hơi mang theo nhiệt độ của đất-> làm lá
nóng hơn
-> TB lá mất nước -> giảm sức trương nước -> cây héo
9. Sự thích nghi nào của lá giúp giảm sự mất nước do thoát hơi nước?
TL
- Phần lớn TV điều chỉnh sự thoát hơi nước bằng việc đóng mở khí khổng
- Đa số TV sống trong môi trường khô hạn có lá nhỏ được phủ tần cutin dày -> đẩy nhanh thoát nhiệt bởi
sự đối lưu tốt hơn do sự bay hơi của nước. Tầng cutin dày -> giúp giảm thoát hơi nước
- Khí khổng nhỏ và tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá -> tránh tác động của ASMT
- Khí khổng lõm và bao phủ bởi lông
8


- 1 số TV rụng lá về mùa đông -> hạn chế thoát nước trong điều kiện hút nước khó khăn ( Cây rụng lá về
mùa đông vì khi nhiệt độ hạ thấp rễ cây không hút được nước -> cây sẽ rụng lá để tiết kiệm nước)
- Cây ở sa mạc hoặc cây mọng nước hạn chế mất nước bằng việc mở khí khổng ban đêm và đóng vào
ban ngày hoặc lá biến gai
- Đa số cây trồng vào ban trưa nhiệt độ cao, AS mạnh KK đóng, ion K+ thoát ra ngoài và trong lá xuất
hiện nhiều AAB
10. Ở câY ngô, thấy số lượng khí khổng ở mặt trên lá là 7684 lỗ/ cm 2; mặt dưới là 9300 lỗ/ cm2 .
tổng S lá trung bình cả 2 mặt là 6100 cm2 Kích thước KK 25.6 x 3,3 µm
a. Tại sao ở nhiều loài cây khác KK thường tập trung ở mặt dưới nhưng ở ngô không vậy?
b. Tính S KK/ S lá

c. Tại sao tỉ lệ S KK/ S lá rất nhỏ nhưng nước bốc qua KK là rất lớn?
TL
a. vì lá ngô mọc đứng còn các loài khác lá mọc ngang
b. tổng khí khổng:
( 7684+ 9300) x 6100 = 103602400
103602400 x 25,6x 3,3 x 1000 : 6100x 100 ) x 100% = 0.14%
c. vì các phân tử nước ở mép bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở vị trí khác -> hq mép
11. Tại sao thoát hơi nước ở lá liên hệ chặt chẽ với quang hợp?
TL
- Điều hòa nhiệt độ lá -> hoạt tính E -> ảnh hưởng QH
- Làm KK mở -> trao đổi CO2 -> nguyên liệu QH
- Tạo lực hút nước và khoáng -> nguyên liệu
ÔN CHUNG 3 BÀI
1: Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận
chuyển của các con đường đó?
TL:
Nội dung
Nước và chất khoáng hoà tan
Chất hữu cơ
Con đường vận chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, theo dòng mạch rây
chuyển:
tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ
trên xuống theo mạch rây hoặc vận
chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch
rây hoặc ngược lại
Động lực vận Lực đẩy của rễ (áp suất rễ),
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn
chuyển:
lực hút của lá (do thoát hơi nước)
(nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT cao

và lực trung gian (lực liên kết giữa các và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử
phân tử nước và lực bám giữa các phân dụng hay dự trữ) có ASTT thấp
tử nước với thành mạch dẫn )
2. Đặc điểm, các con đường và cơ chế trao đổi nước ở cây?
TL
Nội dung
Đặc điểm
Con đường

Cơ chế

QT hấp thụ nước ở rễ
1 chiều, Ngắn, vận chuyển nước
và khoáng hòa tan
+ Chất nguyên sinh - không bào
+ Thành tế bào gian bào với đai
caspari kiểm soát và điều chỉnh
lượng nước và khoáng hòa tan
vào rễ
khuếch tán, vận chuyển nước theo
sự chênh lệch thế nước( từ nơi có

QT vận chuyển nước ở thân
1 chiều từ rễ -> lá, dài, vận
chuyển nước và khoáng hòa tan
mạch gỗ

QT thoát hơi nước ở lá
1 chiều, ngắn, vận chuyển
nước

+ Qua khí khổng
+ Qua tầng cutin

khuếch tán
3 động lực đảm bảo sự vận

khuếch tán và được điều
chỉnh nhờ sự đóng, mở khí

9


thế nước cao -> thấp)

chuyển nước ở thân
+ Lực hút của lá: động lực chính
+ Lực đẩy của rễ
+ Lực trung gian

khổng

10


ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.

Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió
- AS mạnh( không quá gắt)
- Sau cơn mưa dầm
ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió
- AS mạnh( không quá gắt)
- Sau cơn mưa dầm
ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế
bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất
tới mạch gỗ của cây?

Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở
cây bụi thấp?.
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó?
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi:
- lộng gió
- AS mạnh( không quá gắt)
- Sau cơn mưa dầm
11


ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN SỐ 1
Câu 1(1 điểm): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ
bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong
nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
TL:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào
nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ (0.5 điểm )
- Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào =>
đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ (0.5 điểm )
Câu 2(1.5 điểm): Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan
sát ở cây bụi thấp?
TL:
Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân. (0.5 điểm )
• Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì: + Áp suất rễ: không lớn(0.5 điểm )
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều kiện

ẩm ướt)=>áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão hoà hơi
nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa. (0.5 điểm )
Câu 3(0.5 điểm): Tại sao các loài cây trên cạn không sống được ở vùng đất ngập mặn?
TL
Do đất mặn có nồng độ muối cao -> ASTT dịch đất cao hơn ASTT của tế bào lông hút -> rễ cây
không lấy được nước từ đất -> mất cân bằng nước -> cây héo và chết
Câu 4(2 điểm): Dựa vào cơ chế hấp thụ nước ở thực vật, em hãy cho biết:
a. Các lực nào quyết dịnh quá trình vận chuyển nước
b. Trong các lực trên, lực nào là chủ yếu?. Vì sao?.
c. Xác định vị trí của vòng đai Caspari và nêu vai trò của nó?
TL
a. Các động lực quyết định: + Lực đẩy do áp suất rễ(0.25 điểm )
+ Lực hút do sự thoát hơi nước của lá(0.25 điểm )
+ Lực trung gian: Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với
thành mạch dẫn(0.25 điểm )
a. - Trong các động lực trên lực chủ yếu là lực hút của lá (0.25 điểm )
- vì: nó tạo ra 1 lực hút rất lớn, có thể kéo được cột nước lên cao hàng trăm mét, trong khi đó lực
đẩy của rễ chỉ đẩy cột nước lên vài ba mét (0.5 điểm )
c. – Vòng đai Caspari nằm trên thành của tế bào nội bì, (0.25 điểm )
- có vai trò ngăn nước và các chất khoáng hòa tan vận chuyển theo con đường thành tế bào và
gian bào, phải đi vào tế bào nội bì để điều chỉnh lượng nước, tốc độ vận chuyển và các chất khoáng hòa
tan được kiểm tra(0.25 điểm )
Câu 5(2 điểm). Điều gì xảy ra cho sự vận chuyển nước khi có 1 bọt khí hình thành trong mạch gỗ?
TL
- Nước được vận chuyển trong thân cây chủ yếu bằng mạch gỗ ngược chiều trọng lực thành dòng liên
tục nhờ 3 động lực: thoát hơi nước ở lá, áp suất rễ và lực trung gian. Lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau và với thành mạch dẫn -> cột nước liên tục(1 điểm )
- Khi trong mạch dẫn xuất hiện bọt khí -> làm đứt gãy sự liên tục của cột nước -> nước không vận
chuyển được xa hơn, nước từ đất không vận chuyển được lên lá(1 điểm )
Câu 6(3 điểm). Cường độ thoát hơi nước thay đổi như thế nào khi: - lộng gió, - AS mạnh( không

quá gắt), - Sau cơn mưa dầm
TL
a. Lộng gió: - các phân tử nước di chuyển nhanh hơn, độ ẩm không khí thấp -> nước dễ k.tán từ khí
khổng -> ngoài -> thoát nước mạnh(1 điểm )
b. AS mạnh: KK mở, nhiệt tăng -> nước di chuyển nhanh -> thoát nước tăng(1 điểm )
c. Sau mưa: KK đóng, độ ẩm KK cao ở mức bão hòa, các phân tử nước khó k. tán -> THN giảm(1 đ)
12


CHUYÊN ĐỀ TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ
1. Câu hỏi trong SGK:
Câu 1(T21- SCB):
Nêu khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
Câu 2 (T24 - SCB):
Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và các
loại cây trồng?
Câu 2’: (T24 - SCB):
Hãy liên hệ vơí thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở
trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thu đối với cây?
Câu 3(T21 - SNC) =( đề HSG 2009 – 2010):
a. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đât vào cây theo những cách nào?. Sự khác nhau giữa các
cách đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?.
Câu 4: (T21 - SNC):
Nêu vai trò các nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg, Fe. Triệu chứng bên ngoài của cây khi thiếu
chúng?
Câu 5: (T21 - SNC):
Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật?.
Câu 6: (T27 - SCB):
Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?= T24 – SCB: Nêu

vai trò của N đối với đời sống TV?
Câu 7(T27 - SCB):
TV có đặc điểm thích nghi ntn trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?
+
= NH4 tích lũy nhiều trong mô sẽ gây ra ngộ độc cho tế bào nhưng khi cây sinh trưởng mạnh lại thiếu
NH4+. Vậy cơ thể TV đã giải quyết mâu thuẩn đó ntn?
Câu 8(T24- SNC):
Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat? Cơ chế = (T24 – SCB): Nêu vai trò của quá
trình khử nitrat?
Câu 9(T24 - SNC):
Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?.
Câu 10: (T31 - SCB):
Nêu các dạng N có trong đất và các dạng N mà cây hấp thụ được?
Câu 11: (T31 – SCB = T24 SNC):
Trình bày vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh
dưỡng nito của thực vật?.
Câu 12(T27 – SNC):
Tại sao đất chua (pH axit) thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Câu 13(T31 - SCB).
Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ
môi trường?
Câu 14(T27 - SNC).
Tại sao trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp như cày, bừa, xới xáo đất tơi xốp?

13


ĐÁP ÁN.
A. Câu hỏi trong SGK
Câu 1(T21- SCB): Nêu khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

TL
+ Nhóm nguyên tố đa lượng:
Tham gia cấu tạo các thành phần cấu trúc trong tế bào, hoạt hóa en zim, tham gia cơ chế đóng
mở khí khổng
+ Nhóm nguyên tố vi lượng:
Tham gia cấu trúc các loại emzim, điều hòa các quá trình trao đổi chất
Câu 2 (T24 - SCB): Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân
bón, giống và các loại cây trồng?
TL
Vì:
+ Nhằm đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao
+ Nhằm nâng cao hiệu quả của phân bón, giảm chi phí đầu vào
+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông phẩm
 Cần bón phân theo chỉ dẫn của cơ quan khuyến nông
Câu 2’: (T24 - SCB): Hãy liên hệ vơí thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa
các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thu đối với cây?
 TL
 Các biện pháp:
 + Làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng
 + Cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống
 + Bón vôi cho đất chua
Câu 3(T21 - SNC) =( đề HSG 2009 – 2010):
a. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đât vào cây theo những cách nào?. Sự khác nhau giữa
các cách đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?.
TL:
a. Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo - Ngược građien nồng độ.
građien nồng độ.

- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Tiêu tốn ATP
- Không cần chất mang
- Cần chất mang
b. - Vì hô hấp ở rễ có vai trò quan trọng tới quá trình hấp thụ nước và khoáng
+ tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào của rễ
+ Tạo ra các chất trung gian gây ra ASTT cao trong dịch bào giúp hút được nước và muối khoáng
+ Tạo ra CO2, CO2 + H2O => HCO3 -+ H+ , H+ sinh ra thực hiện hút bám trao đổi với các ion khoáng
bám trên bề mặt keo đất
Câu 4: (T21 - SNC): Nêu vai trò các nguyên tố N, P, K, S, Ca, Mg, Fe. Triệu chứng bên ngoài của
cây khi thiếu chúng?
TL
- Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây.
- Triệu chứng:
+ Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi
+ Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
+ Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
+ Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
+ Thiếu S: lá vàng, sinh trưởng rễ tiêu giảm
+ Thiếu Mg: lá vàng
14


+ Thiu Fe: lỏ vng
Cõu 5: (T21 - SNC): Ti sao cỏc nguyờn t vi lng li ch cn mt lng rt nh i vi thc
vt?.
TL
- Vai trũ chớnh ca cac nguyờn t vi lng l tham gia cu to, hot hoỏ cỏc enzim, cỏc hoocmon,
m cỏc thnh phn ny trong c th thc vt chim mt t l rt nh v khi lng, vỡ vy c th thc
vt ch cn mt lng rt nh cỏc nguyờn t vi lng nhng khụng th thiu.

- Hu ht cỏc nguyờn t vi lng ch chim t l <= 0,01% khi lng khụ ca c th
Cõu 6: (T27 - SCB): Vỡ sao thiu nit trong mụi trng dinh dng, cõy lỳa khụng th sng c?
= T24 SCB: Nờu vai trũ ca N i vi i sng TV?
TL
Thiu N cõy khụng th sinh trng, phỏt trin bỡnh thng c vỡ:
- N l mt nguyờn t dinh dng khoỏng thit yu.
- N l thnh phn khụng th thiu c to ra protein, axit nucleic, enzim, dip lc=> va
cu trỳc va iu tit trao i cht ca cõy.
Cõu 7(T27 - SCB): TV cú c im thớch nghi ntn trong vic bo v t bo khi b d lng NH3
u c?
= NH4+ tớch ly nhiu trong mụ s gõy ra ng c cho t bo nhng khi cõy sinh trng mnh li
thiu NH4+. Vy c th TV ó gii quyt mõu thun ú ntn?
TL
-Khi NH3 trong cây tích luỹ nhiều sẽ gây độc cho cây. Lúc đó tế bào thực vật
hình thành amít: aa đi cácbôxilic+ NH3 ---->A mít
Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng:
+ Đó là cách giải độc tốt nhất để thực vật không bị ngộ độc khi NH3tích luỹ
nhiều trong cây
+ Amít là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp aa trong cơ thể khi cần
thiết
Cõu 8(T24- SNC): Vỡ sao trong mụ thc vt xy ra quỏ trỡnh kh nitrat? C ch = T24 SCB:
Nờu vai trũ ca quỏ trỡnh kh nitrat?
TL
* Trong mụ TV xy ra quỏ trỡnh kh nitrat vỡ:
- Nit dng NO3- cú nhiu trong t v c thc vt hp th d dng.
- Nit dng NO3- l dng ụxi hoỏ, cũn trong cõy cn nhiu Nit dng kh NH 2, NH3, NH4+
to ra cỏc axit amin.
- Do ú, thc vt cn cú quỏ trỡnh kh NO3- to ra NH4+ v tip tc c ng hoỏ to ra aa
d tr nit v prụtờin.
* C ch: NO3- => NO2- => NH4+

Cõu 9(T24 - SNC): Trỡnh by mi quan h gia chu trỡnh Crep v qỳa trỡnh ng hoỏ NH3?.
TL:
- Chu trỡnh Crep to ra cỏc axit hu c nh xờtụglutarat, fumarat, oxalụaxetat. Cỏc axit hu c s
kt hp vi NH3 to ra cỏc aa => d tr nito v protein.
Cõu 10: (T31 - SCB): Nờu cỏc dng N cú trong t v cỏc dng N m cõy hp th c?
TL
- Nito trong t : nito vụ c trong cỏc mui khoỏng v nito hu c trong xỏc sinh vt(TV, V, VSV).
15


- Dạng nito cây hấp thụ được là dạng nito khoáng NH4+ và NO3-.
Câu 11: (T31 – SCB = T24 SNC): Trình bày vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con
đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nito của thực vật?.
TL:
Vai trò: + Biến đổi N2 có sẵn trong khí quyển (nhưng thực vật không hấp thụ được) thành dạng nito
khoáng NH3 (NH4+ trong môi trường nước) cây dễ dàng hấp thụ,
+ Bù đắp lại lượng N bị mất do cây lấy đi, đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng N bình thường
của cây.
Câu 12(T27 – SNC): Tại sao đất chua (pH axit) thường nghèo các chất dinh dưỡng?
TL:
+
+
Đất chua có nhiều ion H .Các ion H trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion
H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị
nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 13(T31 - SCB). Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất
cây trồng và bảo vệ môi trường?
TL
- Bón phân hợp lý:
+ bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm của giống, loài cây,

+ Phù hợp với các pha sinh trưởng và phát triể của cây
+ Phù hợp với đặc điểm của đất, theo điều kiện thời tiết.
+ Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng hợp lý.
- Tác dụng: Làm tăng năng suất cây trồng và không làm ô nhiễm môi trường, đe dọa sức khỏe của con
người.
Câu 14(T27 - SNC). Tại sao trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp như cày, bừa,
xới xáo đất tơi xốp?
TL:
- Làm tăng lượng oxi trong đất, tạo điều kiện cho lông hút của rễ phát triển => cây hấp thụ tốt
nước và muối khoáng.
- Tạo điều kiện cho hoạt động hô hấp của rễ => cây hấp thụ tốt nước và muối khoáng.
- Tạo điều kiện cho VSV có lợi trong đất hoạt động để chuyển hóa các muối khó tan thành muối
dễ tan => cây dễ hấp thụ.
- Hạn chế môi trường sống của các VSV kị khí như VK phản nitrat hóa => tránh hiện tượng mất
nito của đất.
- Tránh hiện tượng úng nước khi tưới hoặc trời mưa, không làm tổn hại đến bộ rễ.

CÂU HỎI MỞ RỘNG
Câu 1: Người ta phát hiện 2 nguyên tố khoáng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp
diệp lục (Clorophyl). Khi thiếu một trong hai nguyên tố này đều xuất hiện tình trạng vàng lá. Xác
định 2 loại nguyên tố đó và trình bày vai trò sinh lí của 2 nguyên tố này đối với quá trình QH của
cây xanh.
TL:
- 2 loại nguyên tố là: Mg và Fe
- Vai trò:
+ Mg: là thành phần cấu tạo nên diệp lục
+ Fe: là thành phần của enzym tổng hợp diệp lục.
16



Câu 2. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là gì?. Nêu ví dụ?
TL:
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- VD: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 3: Trình bày tóm tắt quá trình biến đổi nito trong cơ thể TV. Ý nghĩa của mỗi giai đoạn
TL:
* Quá trình biến đổi nito trong cơ thể TV:
- Khử nitrat: NO3- => NO2- => NH4+
Ý Ý nghĩa: biến đổi nito thành dạng cây có thể sử dụng được.
- Quá trình đồng hoá NH3 trong cây:
+ Amin hoá: NH4+ + axit xeto => axit amin
+ Chuyển vị amin: axit amin + axit xeto => axit amin mới + axit xeto mới
+ Amit hoá: NH3 dư thừa + axit dicacboxilic => amit
Ý nghĩa:
- Amin hoá và chuyển vị amin: tạo nguyên liệu tổng hợp Protein.
- Amit hoá: Khử độc và dự trữ NH3 cho cây
Câu 4:
a. Khử nitrat là quá trình biến đổi nitrat thành amon, do một số VSV trong đất thực hiện đã mang
lại hiệu quả giúp cây tích cực hấp thu đạm trong đất. Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.
b. Phân biệt quá trình khử nitrat và nitrat hoá? Ý nghĩa của chủng đối với TV?
TL:
a. Nhận định trên sai vì:
- Quá trình khử nitrat chỉ xảy ra trong cơ thể TV sống
- Nhờ các enzym khử (reductaza, ferodoxin)
b.

- Khử nitrat là quá trình biến đổi NO 3- thành NH3. Quá trình này diễn ra trong TB của cây nhờ
các Enzym khử giúp cây tổng hợp các aa.
- Nitrat hoá là quá trình biến đổi xác hữu cơ và NH 3 thành NO3-. Quá trình này diễn ra trong đất
nhờ VSV giúp cây có thể hấp thụ nito dễ dàng.
Câu 5:
a. Cây xanh sử dụng nguồn N không khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực hiện
được quá trình cố đinh đạm? Vì sao tồn tại 2 nhóm VK cố định nito: nhóm tự do và nhóm cộng
sinh.
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
TL
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong không khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong không khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi
thành các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp
tục thành NH3
17


+ S hoỏ nitrit: NH3 oxihoỏ thnh HNO2 sau ú hỡnh thnh mui nitrit
+ S hoỏ nitrat: HNO2 oxihoỏ thnh HNO3 sau ú hỡnh thnh mui nitrat
b. Nhúm VSV cú kh nng c nh nit khớ quyn:
- Vi khun sng t do trong t v trong nc: Nostoc, Clostridium
- Vi khun cng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae
* iu kin mi nhúm thc hin c quỏ trỡnh c inh m:
+ cú cỏc lc kh mnh

+ c cung cp NL ATP
+ Cú s tham gia ca enzim nitrogenaza
+ Thc hin trong iu kin k khớ
* Cú 4 iu kin c nh nito => nu nhúm VK no cú 4 iu kin trờn thỡ thuc nhúm t do, nu
khụng cú 4 iu kin trờn thỡ phi sng cng sinh ly nhng iu kin cũn thiu t cõy ch.
c. Trong quỏ trỡnh c nh m, nguyờn t H trong NH3 cú ngun gc t glucoz vỡ:
quỏ trỡnh kh N2 thnh NH3 s dng lc kh NADH, cht ny c to ra t quỏ trỡnh hụ hp. M hụ
hp s dng nguyờn liu l glucoz, nguyờn t H trong glucoz c gn vi NAD to thnh
NADH
Cõu 6: Vì sao thực vật tắm mình trong biển đạm nhng vn thiếu đạm? Lm th no Nit trong
khụng khớ tr thnh dng m cõy cú th s dng c? Nờu c ch v iu kin ờ thc hin quỏ
trỡnh ny? Nêu một số cây xanh có khả năng sử dụng nitơ?
TL
* Thực vật tắm mình trong biển đạm nhng thiếu đạm.
Vì: + Nitơ tự do(N2) có liên kết 3 rất bền(N N)
+ Cây không có enzim xúc tác mạnh, quá trình hoạt hoá nitơ(Nitrogennaza, hidrogenaza) phá vỡ
liên kết bền của nitơ biến N2 NH3.
* Các cây sử dụng Nitơ tự do:
+ Cây họ Đậu nhờ cộng sinh với vi khuẩn Rhizobium.
+ Bèo hoa dâu: nhờ cộng sinh với vi khuẩn lam.
+ Một số cây hoà thảo(lúa) nhờ cộng sinh với vi khuẩn Azospirillum.
Cõu 7: Cú ngi núi: Khi chu trỡnh Crep ngng hot ng thỡ cõy cú th b ng c bi NH 3. iu
ú ỳng hay sai? Gii thớch?
TL
- Chu trỡnh Krebs to ASTT r d dng nhn nit.
- Cú mi quan h cht ch gia cỏc sn phm ca chu trỡnh Krebs vi hm lng NH3 trong cõy. Vỡ cỏc
sn phm ny cựng vi NH3 -> cỏc axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic

V cỏc axit hu c kt hp vi NH3 to thnh cỏc amit lm cõy khụng ng c
Cõu 8. Ti sao khi trng lỳa thng phi lm c sc bựn?
TL
- Lm c loi b c, trỏnh s cnh tranh cht dinh dng ca lỳa
- Sc bựn: t lỳa thng xuyờn b ngp nờn rt d thiu oxi -> to iu kin cho VSV k khớ hot ng
sinh ra cht c hi gõy c cho cõy. Vic sc bựn giỳp t thoỏng khớ -> r cõy hụ hp tt -> ST - PT tt
hn
- t thoỏng khi giỳp VSV chuyn húa N( quỏ trỡnh nitrat húa) din ra tt
Cõu 9. Tỏc dng ca vic bún phõn? xỏc nh lng phõn bún cn bún cho mt thu hoch nh
trc thỡ phi cn c vo cỏc yu t no?
18


TL
- Tác dụng:
+ Cung cấp các nguyên tố khoáng thiếu hụt cho đất
=> Phục hồi độ phì nhiêu cho đất nếu bón phân kịp thời, đúng liều lượng, đúng loại
+ Cung cấp nguyên liệu cho cấu tạo các thành phần của cây
Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ, chuyển hoá và cung cấp cho quá trình TĐC ở cây => nếu 1
trong các nguyên tố khoáng bị thiếu thì sự sinh trưởng của cây bị giới hạn hoặc ngừng sinh trưởng
- Yếu tố xác định lượng phân bón:
+Nhu cầu dinh dưỡng của cây
+ Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
+ Hệ số sử dụng phân bón: lượng phân bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón
Câu 10. Cho biết công thức hóa học của một số loại phân đạmtương ứng như sau: Phân ure:
(NH4)2CO; phân nitrar: KNO3; phân đạm sunphat: (NH4)2SO4; phân đạm nitrat amon: (NH4)NO3.
a. Hãy tính hàm lượng nito trong các phân nói trên
b. Tính lượng phân đạm mỗi loại cần cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha. Biết rằng để
thu được 100kg thóc càn 1,2 kgN. Hệ số sử dụng nito của cây lúa chỉ đạt 70%. Trong mỗi ha đất
trồng lúa luôn có khoảng 15kgN do vi sinh vật cố định đạm tạo ra.

TL:
a. Tính hàm lượng N
- Phân ure có khối lượng phân tử = (14 + 4) x 2 + 12 + 16 = 62
Hàm lượng N trong phân ure: (14 x 2) : 62 = 43,75%
- Tính tương tự cho các loại phân còn lại:
Hàm lượng N trong phân nitrat = 14%
Hàm lượng N trong phân sunphat = 21%
Hàm lượng N trong phân nitrat amon = 35%
b. Tính lượng phân cần bón cho cây
- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha = (1,2 x 65 x 100) : 70 = 111, 43kg
- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15 kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là: 111,43 - 15 = 96,43 kg.
+ Nếu dùng phân ure chứa 43,74% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 43,75 = 220,41 kg
+ Nếu dùng phân nitrat chứa 14% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 14 = 688,78 kg
+ Nếu dùng phân sunphat chứa 21% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 21 = 459,1 kg
+ Nếu dùng phân nitrat amon chứa 35% N cần phải bón: (96,43 x 100) : 35 = 275,5 kg
Câu 11. Giải thích các hiện tượng sau:
a. Khi thiếu sắt thì lá cây bị vàng
b. Khi thiếu Mg thì lá cây bị vàng
c. Khi thiếu Ca thì rễ cây bị thối, đỉnh không sinh trưởng
TL:
a. Sắt là thành phần hoạt hóa Enzym tổng hợp diệp lục, do vậy khi thiếu sắt thì enzym tổng hợp diệp lục
không được hoạt hóa nên quá trình tổng hợp diệp lục bị ngưng trệ, hàm lượng diệp lục trong lá giảm
mạnh dẫn tới lá chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
b. Mg là thành phần cấu trúc của diệp lục. Vì vậy khi thiếu Mg thì không có nguyên liệu để tổng hợp
diệp lục  hàm lượng DL trong lá giảm  lá bị vàng.
c. Ca là thành phần liên kết giữa các bản mỏng của các thành TB với nhau, tạo ra sự kết nối các TB
thành một mô. Khi thiếu Ca thì sự kết nối giữa các TB lỏng lẻo làm cho rễ bị thối, các TB ở đỉnh sinh
trưởng không phân chia được.
Câu 12: Vì sao người nông dân lại trồng lạc cải tạo đất
TL:

Vì: Lạc thuộc cây họ đậu, trong rễ lạc có VK cố định đạm cộng sinh, VK này có enzym nitrogenaza phá
vỡ được liên kết ba bền vững của phân tử N2: N2 → NH3
19


- NH3 do VK tổng hợp ra được VK và cây lạc sử dụng, ngoài ra còn cung cấp đạm cho đất làm tăng độ
phì của đất.
- Thân, lá, rễ lạc sau khi thu hoạch được dùng làm phân xanh để tăng mùn cho đất và làm cho đất tơi xốp
Câu 13
a Giải thích câu nói: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
b. Vì sao sau cơn mưa có nhiều sấm sét thì cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều hơn?
c. Để cho cây lúa lốp không bị đổ lúc bông lúa sắp chính, người ta bón phân gì?. Vì sao phải sử
dụng loại phân đó?
TL
a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều kiện
nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao đổi
nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực vật,
làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 14. Vì sao hạn hán làm giảm phẩm chất và năng suất cây trồng?
TL:
- Mô thiếu nước -> nhiệt độ tăng cao -> biến tính hệ keo chất nguyên sinh
- Hệ enzim bị phân hủy -> cường độ QH giảm
- Các quá trình tổng hợp trong tế bào giảm, các quá trình phân hủy tăng
- Sự phân giải protein tạo NH3 gây độc cho cây
Câu 15. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá?. Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có lợi
ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
TL
Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc có thể

thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ
Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vôi) => phân bón lá có
hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc tính của
Mn
+ Đất khô hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng => bón
phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 16. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người?
TL:
- Dư lượng nitrat tích luỹ quá giới hạn cho phép sẽ gây độc cho sức khoẻ con người.
- Nitrat sẽ chuyển hoá thành nitrit (NO2).
+ Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ làm hemoglobin sẽ chuyển thành methemoglobin suy giảm hoặc mất
chức năng vận chuyển O2---->Các bệnh về hồng cầu, như bệnh xanh da ở trẻ con.. Ở người lớn thì
methemoglobin có thể chuyển ngược thành hemoglobin
+ Nitrit (NO2)là chất có khả năng gây ung thư cho người.
+ Nitrit (NO2) là tác nhân gây đột biến gen.
Vì vậy hàm lượng nitrat trong rau là một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch.
Câu 17: Tại sao dư lượng NO3- trong mô TV là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
độ sạch hóa học của nông phẩm?
TL:
20


* Lượng nitrat tích lũy vượt quá giới hạn cho phép đối với từng loại nông phẩm sẽ gây độc hại cho sức
khỏe con người: nitrat chuyển hóa thành nitrit, đó là một chất có khả năng gây bệnh ung thư cho người.
Câu 18. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ
trong đất. Hãy cho biết quan điểm của em.
TL:
- Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì:
+ Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại

trong đất.
+ Đất thoáng, giầu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản ứng nitrat hóa (phản ứng xảy ra trong điều
kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự do bay mất).
Câu 19. Sau một thời gian mưa kéo dài, người trồng lạc thấy các lá già ở cây lạc đạng biến thành
màu vàng. Nêu lí do tại sao?
TL:
- Sau thời kì mưa kéo dài  O2 trong đất cạn kiệt
- Sự thiếu O2 trong đất  ức chế quá trình cố định nito ở nốt sần rễ cây lạc do thiếu ATP và NADH
- Sau trận mưa kéo dài  NO3- bị rửa trôi ra khỏi đất
- Triệu chứng thiếu nito sẽ dẫn đến vàng lá ở lá già.
Câu 20. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau
xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó?
TL:
Vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO-3
+ Mới tưới đạm cây hút NO-3 chưa kịp biến đổi thành NH+4 -> người ăn vào NO-3 bị biến đổi
thành NO-2 -> gây ung thư

21


ĐỀ LUYỆN SỐ 2 – 180 phút.
Câu 1(1 điểm): Trên con đường vận chuyển nước từ đất đến không khí của thực vật, hãy cho biết: Thế
nước ở đâu cao nhất, ở đâu thấp nhất trong cây, trong môi trường?
Câu 2 (2,0 điểm) Quá trình cố định nitơ khí quyển:
a. Vì sao tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm cộng sinh?
b. Người ta nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó có đúng
không? Vì sao?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và
trao đổi nitơ.

d. Người ta đã vận dụng sự hiểu biết về mối quan hệ này trong trồng trọt như thế nào?
Câu 3(1 điểm): Trong chế phẩm vi lượng cho cây họ Đậu, nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng chủ đạo
và không thể thiếu được? Vì sao?
Câu 4.(1 điểm). Sau 1 thời gian mưa kéo dài, người trồng lạc thấy các lá già ở cây lạc đang biến thành
màu vàng. Nêu lí do tại sao?
Câu 5(0.5 điểm): Trong một thí nghiệm với cây trồng trong dung dịch, người ta cho một chất ức chế
quang hợp tan trong nước vào dung dịch nuôi nhưng cường độ quang hợp của cây không bị giảm. Vì
sao?
Câu 6(0.5 điểm). Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH 3 có nguồn gốc từ chất nào trong
các chất: glucozơ, NADPH, CH4, H2? Giải thích?
Câu 7((1.0 điểm). Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây.
3
N2

VK phản
nitrat hoá

VK cố
định nitơ
1
VK amôn
hoá

VK nitrat
hoá

2

NH4+
Rễ


4
- Chú thích từ 1 đến 4.
- Vì sao vi khuẩn lam có thể cố định được nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng ?
Câu 8(1.0 điểm): Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần liều lượng ít, mà cây trồng vẫn không đạt năng
suất cao nếu không cung cấp đủ nhu cầu của các nguyên tố này? Cho vài ví dụ cụ thể sự cần thiết của
các nguyên tố vi lượng đó (Fe, Mn, Zn...)?
Câu 9(1 điểm). Một nhà Sinh lý thực vật học đã làm thí nghiệm như sau: Lấy một cây nhỏ còn nguyên
bộ rễ. Nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh mêtilen. Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ rồi lại
nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2. Quan sát dung dịch CaCl2, nhà sinh lý học thực vật nhận thấy dung dịch
từ không màu chuyển dần sang màu xanh. Anh sinh viên làm thí nghiệm cùng ông vẫn chưa hiểu tại sao
lại có kết quả như vậy. Em hãy giúp nhà sinh lý thực vật này giải thích cho anh sinh viên hiểu.
Câu 10(1.0 điểm).
Nhà làm vườn nhận thấy khi hoa Zinnia được cắt lúc rạng đông, một giọt nước nhỏ tụ tập ở bề
mặt cắt của thân cây. Song khi hoa được cắt buổi trưa, không thấy giọt nước như vậy. Em hãy giải thích
hiện tượng này?

22


ĐÁP ÁN ĐỀ LUYỆN SỐ 2
Câu 1(1 điểm): Trên con đường vận chuyển nước từ đất đến không khí của thực vật, hãy cho biết:
Thế nước ở đâu cao nhất, ở đâu thấp nhất trong cây, trong môi trường?
TL
a. - Trong cây: thế nước ở rễ cao nhất (- 4 bar), ở lá thấp nhất (- 15 bar). (0,5 điểm)
b. - Trong môi trường: thế nước ở đất cao nhất (-1 bar), thế nước ở không khí thấp nhất (- 800
bar). (0,5 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm) Quá trình cố định nitơ khí quyển:
a. Vì sao tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm cộng sinh?
b. Người ta nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc bởi NH 3. Điều đó có

đúng không? Vì sao?
c. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng
khoáng và trao đổi nitơ.
d. Người ta đã vận dụng sự hiểu biết về mối quan hệ này trong thực tiễn trồng trọt như thế
nào?
TL
a. (0,5 điểm)
Có 4 điều kiện để cố định nitơ khí quyển: lực khử, ATP, enzim nitrogenaza và enzim này hoạt động
trong điều kiện yếm khí. Vì vậy, nếu nhóm vi khuẩn nào có đủ 4 điều kiện trên thì thuộc nhóm tự do, còn
nếu không có đủ 4 điều kiện trên thì phải sống cộng sinh để lấy những điều kiện còn thiếu từ cây chủ.
b. (0,5 điểm)
Đúng. Vì chu trình Crep ngừng hoạt động thì sẽ không có các axit hữu cơ để nhận nhóm NH 2 thành
các axit amin, do đó trong cây sẽ tích lũy quá nhiều NH3 gây độc.
c. (0,5 điểm)
Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP từ các chất hữu cơ, tạo ra các hợp chất trung gian như
các axit hữu cơ. ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá
trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
d.(0,5 điểm)
Trong thực tiễn, khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ, sục bùn với mục đích tạo điều kiện tốt cho
rễ cây hô hấp hiếu khí tốt.
Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (thủy canh),
trồng cây trong không khí (khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
Câu 3(1 điểm): Trong chế phẩm vi lượng cho cây họ Đậu, nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng chủ
đạo và không thể thiếu được? Vì sao?
TL
- Trong chế phẩm vi lượng cho cây họ đậu, Mo là nguyên tố vi lượng chủ đạo và không thể thiếu được.
(0.5 điểm)
- Vì:
+ Mo có vai trò rất quan trọng trong việc trao đổi nitơ do nó cấu tạo nên enzym Nitrareductaza,
Nitrogenaza.=> Thiếu Mo gây ức chế sự dinh dưỡng đạm của cây. (0.5 điểm)

Câu 4.(1 điểm). Sau 1 thời gian mưa kéo dài, người trồng lạc thấy các lá già ở cây lạc đang biến
thành màu vàng. Nêu lí do tại sao?
TL
Vì:
23


- Sau thời kì mưa kéo dài dẫn đến O 2 trong đất cạn kiệt=> ức chế quá trình cố định nito ở nốt sần rễ cây
lạc do rễ cây không hô hấp được, thiếu ATP va NADH(0.5 điểm)
- Sau trận mưa kéo dài, sẽ rửa trôi NO 3- ra khỏi đất=>- Triệu chứng thiếu nito sẽ dẫn đến vàng lá ở lá
gìa(0.5 điểm)
Câu 5(0.5 điểm):. Trong một thí nghiệm với cây trồng trong dung dịch, người ta cho một chất ức
chế quang hợp tan trong nước vào dung dịch nuôi nhưng cường độ quang hợp của cây không bị
giảm. Vì sao?
TL
Chất ức chế có thể hấp thụ vào rễ nhưng không đi vào mạch gỗ được do đai caspary ở nội bì ngăn
lại→ chất ức chế không đến được tế bào quang hợp → cường độ quang hợp của cây không bị giảm.
Câu 6(0.5 điểm). Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH 3 có nguồn gốc từ chất nào
trong các chất: glucozơ, NADPH, CH4, H2? Giải thích?
TL
Nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucose, vì quá trình khử nitơ thành NH 3 sử dụng chất
khử NADH. Chất này được tạo thành trong quá trình hô hấp, nguyên tử H trong C6H12O6.
Câu 7((1.0 điểm). Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây.
3
N2

VK phản
nitrat hoá

VK cố

định nitơ
1
VK amôn
hoá

VK nitrat
hoá

2

NH4+
Rễ

4
- Chú thích từ 1 đến 4.
- Cho biết điều kiện xảy ra của quá trình cố định nitơ? Vì sao vi khuẩn lam có thể cố định được
nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng ?
TL
* Chú thích: 1. NH4+
2. NO33. N2
4. Chất hữu cơ
(0.5 điểm)
* Vi khuẩn lam dạng sợi có khả năng cố định nitơ trong điều kiện sống hiếu khí của chúng vì:
- Trong sợi vi khuẩn lam có tế bào dị nang (loại tế bào to hơn tế bào bình thường, có vách dày, không
màu, trong suốt), loại tế bào này có enzyme nitrogenase có khả năng cắt đứt liên kết 3 giữa 2 nguyên tử
nitơ để liên kết với hiđro tạo NH4+((0.25 điểm)
- Tế bào dị nang không có oxygen tạo môi trường yếm khí cho quá trình cố định N(0.25 điểm)
Câu 8(1.0 điểm): Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần liều lượng ít, mà cây trồng vẫn không đạt
năng suất cao nếu không cung cấp đủ nhu cầu của các nguyên tố này? Cho vài ví dụ cụ thể sự cần
thiết của các nguyên tố vi lượng đó (Fe, Mn, Zn...)?

TL
- Vì nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các enzim.

24


+ Năng suất cây trồng phụ thuộc vào cường độ của quá trình trao đổi chất (quang hợp, hô
hấp, trao đổi chất...), sinh trưởng và phát triển của cây. Tất cả những quá trình này đều cần sự xúc tác
của enzim. ((0.25 điểm)
+ Nồng độ và khả năng hoạt hoá của enzim phụ thuộc nhiều vào sự có mặt và nồng độ
các vi lượng trong cây. ((0.25 điểm)
- Ví dụ: ((0.5 điểm)
+ Fe là thành phần cấu trúc bắt buộc của xitôcrôm, xúc tác phản ứng ôxi hoá khử.
+ Mn tham gia vào xúc tác chuyển hoá nitơ, phân giải nguyên liệu trong chu trình Crebs.
+ Zn tham gia vào tổng hợp triptophan tiền thân của IAA.
Câu 9(1 điểm). Một nhà Sinh lý thực vật học đã làm thí nghiệm như sau:
Lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ. Nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh mêtilen. Một lúc
sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ rồi lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2. Quan sát dung dịch CaCl2,
nhà sinh lý học thực vật nhận thấy dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu xanh. Anh sinh
viên làm thí nghiệm cùng ông vẫn chưa hiểu tại sao lại có kết quả như vậy. Em hãy giúp nhà sinh
lý thực vật này giải thích cho anh sinh viên hiểu.
TL
- Bộ rễ còn nguyên vẹn bao gồm các tế bào sống có tính thấm chọn lọc (chỉ cho các chất có lợi cho
cây đi qua mà không cho các chất có hại cho cây đi qua mànd tế bào). (0.25 điểm)
- Khi nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh mêtilen, xanh mêtilen sẽ hút bám vào bề mặt các tế
bào biểu bì của rễ mà không xâm nhập được vào bên trong tế bào bởi chất này gây độc cho tế bào. Sau
khi rửa sạch bộ rễ, phần hút bám đó không bị rửa trôi mà vẫn được giữ lại trên bề mặt bộ rễ. (0.25 điểm)
- Khi nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2, các ion Ca2+ trong dung dịch thực hiện hút bám trao đổi với
xanh mêtilen trên bề mặt hệ rễ: ion Ca2+ đi vào còn xanh mêtilen đi ra khỏi hệ rễ vào dung dịch làm
dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu xanh. (0.25 điểm)

- Thí nghiệm này vừa chứng minh được tính thấm chọn lọc của tế bào vừa chứng minh được có hiện
tượng hút bám – trao đổi khoáng ở hệ rễ. (0.25 điểm)
Câu 10(1.0 điểm).
Nhà làm vườn nhận thấy khi hoa Zinnia được cắt lúc rạng đông, một giọt nước nhỏ tụ tập ở
bề mặt cắt của thân cây. Song khi hoa được cắt buổi trưa, không thấy giọt nước như vậy. Em hãy
giải thích hiện tượng này?
TL
- Áp suất rễ vào lúc rạng đông đẩy tương đối mạnh vì lượng nước và ion được tích lũy trong
xylem suốt đêm trong khi nước không hề bị thoát đi qua lá(Về đêm, không khí bão hòa hơi nước) Vì
vậy,dòng nước này được trào ra qua bề mặt cắt của thân khi nhà làm vườn cắt hoa tại thời điểm này
khiến cho có giọt nước nhỏ tụ tập ở bề mặt cắt của thân cây. (0.5 điểm)
- Vào buổi trưa, tốc độ thoát hơi nước mạnh, áp suất rễ không thể theo kịp thoát hơi nước nên
hầu hết nước ở rễ bị chuyển lên lá và không có sự ứ đọng nào ở thân cây. Vì vậy, khi cắt hoa này vào
buổi trưa không có giọt nước nhỏ tụ tập ở bề mặt cắt của thân cây. (0.5 điểm)

25


×