Tải bản đầy đủ (.docx) (263 trang)

Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 263 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN TÌNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN TÌNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN BẰNG


Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản
xuất thức ăn chăn nuôi Việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” là kết quả nghiên
cứu độc lập của cá nhân tôi, chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên
cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm
bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu,
sách báo, thông tin được đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh
mục tham khảo của luận án.
Tác giả luận án


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình nghiên cứu luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ động viên từ các thầy, cô, gia đình bạn bè và đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo,
PGS. TS Hoàng Văn Bằng đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài luận án với tất cả sự
nhiệt tình, tâm huyết và trách nhiệm cao.
Tôi xin trân trọng cám ơn tới tập thể giảng viên, cán bộ Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã cung cấp một môi trường học tập chuyên nghiệp,
thân thiện cho bản thân tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận án.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Viện Vi
sinh vật và Công nghệ Sinh học - ĐHQGHN nơi tôi công tác, đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn cũng như hoàn thành tốt quá trình
học tập.
Xin cảm ơn Tiểu ban quản lý dự án FIRST-IMBT “Tăng cường năng lực làm
chủ công nghệ lên men sản xuất enzyme, probiotic đáp ứng nhu cầu trong nước và
nâng cao khả năng tự chủ của Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, ĐHQGHN”

đã hỗ trợ tôi trong quá trình đi khảo sát, phân tích

đánh giá năng lực cạnh tranh

sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất TACN.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các chuyên gia, lãnh đạo quản lý trong các cơ
quan nhà nước, các doanh nghiệp liên quan đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu hoàn thiện luận án.
Và cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn tới các thành viên trong Gia đình đã
luôn đồng hành, khích lệ động viên chia sẻ giúp tôi quyết tâm, hoàn thành luận án.
NCS Lê Xuân Tình


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................. 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh............................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.............7
1.1.2. Các nghiên cứu về các cách tiếp cận năng lực cạnh tranh..........................12
1.1.3. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.................................................................................................................. 16
1.2. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp......................18
1.3. Đánh giá chung về các nghiên cứu trong và ngoài nước..................................20
1.3.1. Các vấn đề đã nghiên cứu.......................................................................... 20
1.3.2. Khoảng trống cần nghiên cứu.................................................................... 26

Kết luận chương 1................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI...................................................................................................................... 29
2.1. Khái niệm và các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............29
2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh.................................................................. 29
2.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...................................................... 30
2.1.3. Năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp............................................. 32
2.1.4. Các lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................. 34
2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........................41
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................46
2.3.1. Nhân tố vĩ mô............................................................................................ 46


2.3.2. Nhân tố ngành............................................................................................ 47
2.3.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp..................................................................... 49
2.4. Các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp...............51
2.4.1. Năng lực đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp............................................. 51
2.4.2. Năng lực marketing của doanh nghiệp....................................................... 52
2.4.3. Năng lực định hướng kinh doanh............................................................... 52
2.4.4. Năng lực liên kết và hợp tác....................................................................... 54
2.4.5 Năng lực định hướng học hỏi...................................................................... 55
2.4.6 Năng lực thích nghi..................................................................................... 56
2..5. Mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh động và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp...................................................................................................................... 57
2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết................................................. 58
2.6. Kinh nghiệm của các tập đoàn trên thế giới và bài học nâng cao năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi................................................ 60
2.6.1. Kinh nghiệm của một số tập đoàn sản xuất thức ăn chăn nuôi...................60
2.7.2. Bài học rút ra cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam

trong bối cảnh hội nhập quốc tế........................................................................... 67
Kết luận chương 2................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 71
3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu................................................................................. 71
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................... 72
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng................................................................ 72
3.3.1.Thiết kế thang đo........................................................................................ 75
3.3.2. Thiết kế bảng hỏi........................................................................................ 77
3.3.3. Quy trình chọn mẫu và thu thập, phân tích dữ liệu..................................... 77
Kết luận chương 3................................................................................................... 82
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 83
4.1.Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam...............................83
4.1.1. Tổng quan chung........................................................................................ 83
4.1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam......89


4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất
thức ăn chăn nuôi Việt Nam.................................................................................... 92
4.2.1. Nhân tố vĩ mô............................................................................................ 92
4.2.2. Nhân tố ngành............................................................................................ 95
4.2.3. Nhân tố nội bộ doanh nghiệp................................................................... 108
4.3. Năng lực cạnh tranh động của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
Việt Nam qua kết quả nghiên cứu định lượng....................................................... 113
4.3.1. Thống kê mô tả các biến liên quan đến nghiên cứu..................................113
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo............................................................. 118
4.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN
.............................................................................................................................. 130
4.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................... 130
4.4.2. Hạn chế.................................................................................................... 133
4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp

sản xuất TACN................................................................................................... 137
Kết luận chương 4................................................................................................. 142
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN
NUÔI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ.........................143
5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế...................................................................... 143
5.1.1. Bối cảnh trong nước................................................................................. 143
5.1.2. Bối cảnh quốc tế....................................................................................... 147
5.2. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
trong bối cảnh hội nhập quốc tế............................................................................. 150
5.2.1. Mục tiêu phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trong bối
cảnh hội nhập quốc tế......................................................................................... 150
5.2.2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi....153
5.3. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
sản xuất thức ăn chăn nuôi.................................................................................... 155
5.3.1. Nâng cao năng lực marketing................................................................... 155
5.3.2. Nâng cao năng lực đổi mới và sáng tạo của các doanh nghiệp.................157


5.3.3. Nâng cao năng lực tài chính và chất lượng nhân lực................................160
5.3.4. Tăng cường liên kết và hợp tác của doanh nghiệp.................................... 162
5.3.5. Xác định định hướng kinh doanh đúng đắn.............................................. 164
5.3.6. Đổi mới thiết bị và công nghệ, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp
........................................................................................................................... 165
5.4. Một số kiến nghị và đề xuất............................................................................ 167
5.4.1. Đối với Nhà nước..................................................................................... 167
5.4.2. Đối với Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn...................................... 173
5.4.3. Đối với các hiệp hội................................................................................. 174
KẾT LUẬN........................................................................................................... 176
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.............................................. 178

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 179
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng
1

Bảng 1


2

Bảng 2

3

Bảng 3

4

Bảng 3

5

Bảng 4

6

Bảng 4

7

Bảng 4

8

Bảng 4

9


Bảng 4

10

Bảng 4

11

Bảng 4

12

Bảng 4

13

Bảng 4

14

Bảng 4.

15

Bảng 4.

16

Bảng 4.




17

Bảng 4.13

18

Bảng 4.14

19

Bảng 4.15

20

Bảng 4.16

21

Bảng 4.17

22

Bảng 4.18

23

Bảng 4.19


24

Bảng 4.20

24

Bảng 4.21


iii


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT
1
2

3

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TT
1

2


S

3

v


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn vừa qua bức tranh nền kinh tế toàn cầu đã có nhiều thay đổi
tác động đến hầu hết các quốc gia. Sự bùng nổ của khoa học và công nghệ, chiến
tranh thương mại, xu hướng hợp tác song phương và đa phương diễn ra mạnh mẽ…
Nền kinh tế của các quốc gia ngày càng phụ thuộc và hợp tác lẫn nhau. Điều này sẽ
tạo ra rất nhiều cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp trên toàn cầu. Các doanh
nghiệp ở mỗi quốc gia, trong các lĩnh vực khác nhau đang phải đối mặt với quá trình
thay đổi, cạnh tranh và khủng hoảng (Trout & Rivkin, 2009) cũng như những thay
đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng. Trong thế giới đầy sự biến đổi và khó lường
thì việc xây dựng chiến lược và nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của các
doanh nghiệp dựa vào cách tiếp cận từ các lý thuyết cạnh tranh truyền thống như mô
hình năm lực lượng cạnh tranh, mô hình Kim cương của Porter (Porter, 1981; 1990)
…đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Điều này đòi hỏi các nghiên cứu về NLCT
của doanh nghiệp cần tiếp cận và đánh giá phù hợp với bối cảnh đặt ra, lý thuyết về
nguồn lực của doanh nghiệp ra đời và được xem một hướng tiếp cận mới trong
nghiên cứu cạnh tranh của các doanh nghiệp. Lý thuyết này liên tục được phát triển
và được mở rộng trong môi trường động và hình thành nên lý thuyết năng lực động
(Ambrosini và Bowman, 2009; Helfat và cộng sự, 2007) là cơ sở hình thành NLCT
động của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam để duy trì và nâng cao
được NLCT ngoài việc nâng cao các NLCT truyền thống (theo các cách tiếp cận
truyền thống) thì cần phát triển và nâng cao NLCT động, trong đó các doanh nghiệp
trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi (TACN) cũng không nằm ngoài xu thế

này.
Hiện nay Việt Nam đã và đang tham gia đàm phán, ký kết nhiều Hiệp định
thương mại tự do, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như
CPTPP, EVFTA…bên cạnh đó cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh
mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp sản xuất TACN. Việt
Nam là một quốc gia nông nghiệp (với hơn 70% dân số sản xuất nông nghiệp) với
nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên vật liệu phong phú đa dạng, điều kiện về tự

1


nhiên và khí hậu thuận lợi là những lợi thế cho phát triển cho ngành chăn nuôi (Cục
chăn nuôi, 2018). Từ những lợi thế trên, ngành chăn nuôi đã được Nhà nước coi là một
trong những ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia. Do đó, Nhà nước tập trung phát
triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp, hiện đại. Dự thảo chiến lược phát triển
chăn nuôi giai đoạn 2020 – 2030, tầm nhìn 2040 cũng đã đặt ra mục tiêu: Mức tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2020 - 2025 đạt trung bình 4 - 5%/năm; giai đoạn 2026 2030 đạt trung bình 3 - 4%/năm. Tuy nhiên, hiện nay chi phí TACN chiếm tỷ trọng lớn
(65% - 70%) trong giá thành thành phẩm của ngành chăn nuôi, giá thành sản phẩm và
là yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự phát triển của ngành chăn
nuôi. Mặt khác Việt Nam là một trong những nước tiêu dùng thịt lợn lớn của thế giới và
đứng thứ 2 tại châu Á, chỉ sau Trung Quốc, vì vậy các doanh nghiệp sản xuất TACN có
vai trò quan trọng để phát triển ngành chăn nuôi Việt Nam trong giai đoạn tới . Trong
thời gian qua, hàng năm Việt Nam phải chi hàng tỷ USD nhập khẩu các loại nguyên
liệu TACN. Do phụ thuộc nhập khẩu nên giá TACN trong nước luôn cao hơn 15 - 20%
so với các nước trong khu vực (Nguyên Nga, 2016; Anh Phường, 2018). Hiện nay đa số
các doanh nghiệp sản xuất TACN có quy mô nhỏ, vùng nguyên liệu không ổn định,
công tác quản lý thiếu chặt chẽ, liên kết doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, các doanh
nghiệp sản xuất TACN trong nước bị lép vế trước các doanh nghiệp nước ngoài do họ
phải đối mặt với tình trạng chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao (Phương Nguyên,
2019); sự mất giá của đồng Việt Nam, lãi suất vay cao; chất lượng TACN của một số

doanh nghiệp trong nước không đảm bảo như công bố trên bao bì, năng lực marketing,
năng lực nghiên cứu và phát triển, năng lực sáng tạo còn kém…Trong khi đó, các
doanh nghiệp nước ngoài được hưởng lợi về thuế, hỗ trợ từ công ty mẹ về giá nhập
khẩu, công nghệ và mua trả chậm, năng lực tài chính, năng lực marketing, năng lực đổi
mới sáng tạo phát triển mạnh, có kinh nghiệm nghiên cứu, phát triển các dòng sản
phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường...Vì thế, các doanh nghiệp sản xuất TACN
nước ta chưa thể bứt phá và phát triển thiếu ổn định. Bên cạnh đó, các cam kết của Việt
Nam đối với các Hiệp định thương mại tự do trong quá trình hội nhập ngày càng sâu
rộng đã ảnh hưởng đến NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN. Nó đòi hỏi các
doanh nghiệp sản

2


xuất TACN trong nước phải nhận thức được những tác động tiềm ẩn, đối mặt với áp
lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, xu thế phát triển của ngành để có các dự báo và
giải pháp thích ứng phù hợp.
Nâng cao NLCT của doanh nghiệp được coi như là một trong những giải pháp
quan trọng giúp doanh nghiệp củng cố và vươn đến một vị thế mà tại đó doanh nghiệp
có thể tận dụng các cơ hội và vượt qua thách thức do quá trình hội nhập và sự phát triển
của khoa học công nghệ mang lại. Nếu không nâng cao được NLCT thì các doanh
nghiệp Việt Nam không chỉ thất bại trong quá trình hội nhập mà còn thất bại trên cả sân
nhà. Trong đó, các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam cũng không nằm ngoài xu
thế đó. Muốn cạnh tranh được trên sân nhà cũng như hội nhập thành công thì các doanh
nghiệp sản xuất TACN nước ta phải có các định hướng, giải pháp căn cơ để tận dụng cơ
hội cũng như vượt qua thách thức, trong đó cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh
động. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh

hội nhập quốc tế”, làm luận án tiến sĩ để làm rõ thực trạng các NLCT của các

doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam, từ đó rút ra được các hạn chế, nguyên nhân
hạn chế về NLCT của doanh nghiệp nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất TACN của Việt Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Các mục tiêu của Luận án bao gồm:
• Đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập quốc tế;

• Đánh giá được tác động từ các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp sản xuất TACN Việt Nam;

• Đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần năng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản
xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2035.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận án tiến hành các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
3


• Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh động của doanh nghiệp;

• Xây dựng khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các nhân tố năng lực cạnh tranh động tác động tới
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN;

• Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam.

• Đánh giá tác động của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
sản xuất TACN Việt Nam và từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản
xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: luận án tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất

TACN của Việt Nam, tại các khu công nghiệp lớn vùng Đồng bằng Sông Hồng và
vùng Đông Nam Bộ, nơi tập trung nhiều các doanh nghiệp sản xuất TACN, chiếm
hơn 60% tổng sản lượng của cả nước.
- Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu NLCT của các doanh nghiệp

TACN Việt Nam thông qua việc lấy dữ liệu để nghiên cứu thực trạng từ giai đoạn
2010 – 2018, thời điểm Việt Nam bắt đầu tham gia đàm phán các hiệp định thương
mại tự do FTA: Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA; các giải pháp hướng đến
2025 tầm nhìn 2035.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về năng lực cạnh tranh,

trong đó đi sâu nghiên cứu về NLCT động của các doanh nghiệp sản xuất TACN
Việt Nam, các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động và tác động của các
nhân tố đó tới kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu của luận án

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận án tập trung trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
4



- Thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam hiện nay

như thế nào?
- Các nhân tố thuộc NLCT động tác động như thế nào đến kết quả kinh doanh

của các doanh nghiệp sản xuất TACN?
- Cần thực hiện các giải pháp nào để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh

cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
5. Những điểm đóng góp mới của luận án

Luận án đóng góp được các điểm mới sau:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hoá và làm rõ hơn các nội dung lý luận về
NLCT, các quan điểm phân tích NLCT của doanh nghiệp, trong đo làm rõ nội hàm
của năng lực cạnh tranh động và các nhân tố hình thành năng lực cạnh tranh động
của doanh nghiệp.
Thứ hai, thông qua phương pháp định lượng, luận án đã kiểm chứng, phân tích
được tác động và ảnh hưởng của các nhân tố năng lực cạnh tranh động tới kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam như thế nào?.
Thứ ba, luận án phân tích được thực trạng NLCT của các doanh nghiệp sản
xuất TACN Việt Nam và đề xuất ra các giải pháp căn bản để nâng cao NLCT cho
các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam trong bối cảnh hội nhập.
Thứ tư, luận án là công trình nghiên cứu đầu tiên vận dụng lý thuyết về năng lực
cạnh tranh động để nâng cao NLCT cho các doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu này có thể đem lại những ý nghĩa nhất định cho các cơ quan
quản lý cũng như các doanh nghiệp liên quan trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng.

6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục,
bảng biểu kết cấu của luận án được trình bày trong 5 chương:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp sản xuất TACN
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

5


Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thực trạng năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất TACN Việt Nam
Chương 5: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp sản xuất TACN trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

6


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
1.1.1. Các nghiên cứu về nội hàm của cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Ngày nay, trong quá trình phát triển các doanh nghiệp đang phải đối mặt với
nhiều khó khăn và thách thức dưới bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng phức
tạp hơn. Đặc biệt, trong điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và toàn thế giới
không ngừng phát triển, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học
công nghệ, thì áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp ngày càng lớn. Năng lực
cạnh tranh là một chủ đề được rất nhiều nghiên cứu đánh giá, phân tích trong giai
đoạn vừa qua. Các công trình đã nghiên cứu NLCT ở các cấp độ khác nhau như cấp

quốc gia, cấp ngành, cấp doanh nghiệp và sản phẩm.
Cấp quốc gia
Porter (1990) lập luận rằng định nghĩa có ý nghĩa duy nhất về NLCT ở cấp
quốc gia là năng suất quốc gia. Tuy nhiên Krugman (1994, 1996) chỉ trích quan
niệm về NLCT quốc gia. Ông cho rằng NLCT là lời hùng biện và cách nói năng
suất. Theo quan điểm của ông, tính cạnh tranh không liên quan gì đến sự cạnh tranh
của các quốc gia. Ông nhấn mạnh rằng các công ty cạnh tranh để giành thị phần,
chứ không phải các quốc gia. Còn theo Moon và Peery (1995), không nên nhầm lẫn
khả năng cạnh tranh với năng suất vì nó là vị trí tương đối so với đối thủ cạnh tranh,
trong khi năng suất là khả năng nội bộ của một tổ chức.
Moon, Rugman và Verbeke (1998) định nghĩa NLCT quốc gia là khả năng của
các công ty tham gia vào các hoạt động giá trị gia tăng trong một ngành công nghiệp cụ
thể ở một quốc gia cụ thể để duy trì giá trị gia tăng này trong thời gian dài bất chấp sự
cạnh tranh quốc tế. Nó được coi là tập hợp các thể chế, chính sách và các yếu tố quyết
định mức độ năng suất của một quốc gia (Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu [GCR],
Diễn đàn kinh tế thế giới, 2013). Từ những quan điểm được đưa ra bởi các nhà nghiên
cứu khác nhau, có thể suy ra rằng khả năng cạnh tranh quốc gia là khả năng của

7


một quốc gia để cung cấp môi trường thuận lợi cho các quốc gia của mình, và do đó
các ngành công nghiệp, phát triển thịnh vượng. Mục tiêu là giúp tạo ra giá trị, tạo ra
lợi nhuận và nâng cao sự thịnh vượng quốc gia cùng một lúc.
Cấp độ ngành
Theo McFetridge (1995), một ngành công nghiệp cạnh tranh có thể được định
nghĩa là bao gồm các công ty cạnh tranh liên khu vực hoặc quốc tế. Một công ty
cạnh tranh giữa các khu vực hoặc quốc tế nếu nó luôn có lãi trong một thị trường
mở. Momaya (1998) đề xuất một định nghĩa mở rộng về NLCT của ngành bao gồm
các bên liên quan. Theo ông, đó là mức độ mà một ngành công nghiệp thỏa mãn nhu

cầu của khách hàng, với sự kết hợp đặc biệt của sản phẩm/dịch vụ, giá cả, chất
lượng và đổi mới và nhu cầu của các bên liên quan khác nhau, cũng như cung cấp
nơi làm việc an toàn cho người lao động. Có thể suy ra rằng một ngành có thể được
coi là cạnh tranh nếu nó bao gồm các công ty mang lại lợi nhuận đầu tư sinh lợi.
Cấp độ doanh nghiệp
Chikan (2008) định nghĩa NLCT của công ty là khả năng của một công ty để
thực hiện bền vững mục đích kép của mình, tức là đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng về lợi nhuận. Khả năng này có thể được nhận ra bằng cách cung cấp hàng hóa
và dịch vụ mà khách hàng đánh giá cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Theo
Cetindamar và Kilitcioglu (2013), khả năng cạnh tranh là một khả năng và tiềm
năng của nó phải được hiện thực hóa trong các hoạt động hàng ngày của công ty. Có
thể suy ra từ các định nghĩa đã nêu ở trên rằng khả năng cạnh tranh của công ty phụ
thuộc vào khả năng thích ứng và khả năng hiện thực hóa lợi nhuận dài hạn.
Khi đề cập đến NLCT thì Porter đã chỉ ra rằng NLCT đồng nghĩa với duy trì và
nâng cao lợi thế cạnh tranh (Porter, 1985, 1998). Phân biệt giữa lợi thế cạnh tranh và
NLCT, nghiên cứu của Porter (1998), đã khám phá những cơ sở cốt lõi của lợi thế
cạnh tranh trong từng doanh nghiệp. Porter đã phân tích cách một doanh nghiệp đạt
được lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ như thế nào. Bên cạnh đó, Porter cho rằng,
cường độ cạnh tranh trên thị trường của bất kỳ một ngành nào sẽ bị tác động của 5 lực
lượng cạnh tranh: (1) Sức mạnh nhà cung cấp, (2) Nguy cơ thay thế, (3) Các rào cản
gia nhập, (4) Sức mạnh khách hàng, (5) Mức độ cạnh tranh.

8


Còn theo Eduardo de Oliveira và William (2013), khi đối mặt với các thách
thức tài chính sẽ làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có
nhiều công trình nghiên cứu công phu khác về NLCT như Momaya (2002),
Ambastha và cộng sự (2005), hoặc Henricsson và các cộng sự (2004)...Các nghiên
cứu này đã hệ thống hóa, phân loại các nghiên cứu và đo lường NLCT thành 3 loại

bao gồm: (1) Năng lực cạnh tranh hoạt động, (2) Năng lực cạnh tranh dựa trên khai
thác, sử dụng tài sản và (3) Năng lực cạnh tranh theo quá trình.
Trên cơ sở các lý thuyết thương mại và quản trị, Thorne (2004) đưa ra 2 quan
điểm khác nhau về NLCT của doanh nghiệp đó là: Lý thuyết thương mại truyền
thống cho rằng giá cả của hàng hóa, dịch vụ là tiêu chí chính để đo lường NLCT;
còn theo quan điểm của Lý thuyết tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp có NLCT cao
là những doanh nghiệp có các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh hiệu quả như: thị
phần cao, năng suất lao động cao, chi phí sản xuất thấp.
Trong khi đó theo trường phái quản trị chiến lược thì NLCT giữa các doanh
nghiệp được đo lường và so sánh thông qua 4 nguồn lực chủ yếu là nhân lực, tài
chính, công nghệ và marketing. Còn nghiên cứu của Sanchez & Heence (2004) cho
rằng NLCT của doanh nghiệp dựa trên khả năng kết hợp các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên theo quan điểm của Sanchez
(2001) thì bản chất của NLCT chú trọng vào năng lực thay vì nguồn lực. Cũng
đồng quan điểm trên, Hitt và DeNisi (2003) coi năng lực là chìa khóa để duy trì lợi
thế cạnh tranh bền vững và đạt hiệu quả cao.
Một số nghiên cứu khác lại cho rằng NLCT của doanh nghiệp là khả năng
duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là quan niệm phổ
biến được các nhà nghiên cứu, học giả đưa ra hiện nay (M. Porter, 1985, 1998;
Mehra, 1998; Ramasamy, 1995; Buckley, 1991; Schealbach, 1989). Theo quan
niệm này thì NLCT là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối thủ cạnh
tranh và khả năng thu được lợi nhuận của doanh nghiệp. Như vậy nếu quan niệm
như trên thì NLCT chủ yếu mang tính định tính mà khó định lượng cụ thể đối với
doanh nghiệp. Mặt khác, trong môi trường cạnh tranh, doanh nghiệp cần phát triển
năng lực động để tồn tại (Zhou và Li, 2010) và các doanh nghiệp nhỏ và vừa cần

9



×